
TÀI LIỆU LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 THÍ ĐIỂM PHÂN BAN
LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 (PHÂN BAN) – TRANG 1
Câu 01 : Hệ kín là gì ? Định nghĩa và công thức động lượng, ý nghĩa đơn vị và tên gọi từng đại
lượng ?
1) Hệ kín
Mọi hệ vật gọi là hệ kín nếu chỉ có những lực của các vật trong hệ tác dụng lẫn nhau mà không có tác dụng
của những lực từ bên ngoài hệ, hoặc nếu có thì các lực này phải triệt tiêu lẫn nhau.
2/ Động lượng
* Động lượng của một vật là đại lượng đo bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật.
* Động lượng là một đại lượng vectơ được ký hiệu là : p
p
= m. v
* Động lượng của một hệ là tổng vectơ các động lượng của các vật trong hệ.
* Đơn vị động lượng trong hệ SI là
s
mkg.
Câu 02 : Định luật bảo toàn động lượng ? Dạng khác của định luật II Newton ? Nguyên tắc
chuyển động bằng phản lực ?
1/ Định luật bảo toàn động lượng :
Vectơ động lượng toàn phần của hệ kín được bảo toàn p
= p
’
2/ Dạng khác của định luật II Newton
Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian bằng xung lực tác dụng lên vật trong khoảng thời
gian ấy : PFt.
t
PP
F0
3/ Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực
Trong một hệ kín, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng, thì theo định luật bảo toàn động
lượng, phần còn lại của hệ phải chuyển động theo hướng ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như thế được
gọi là chuyển động bằng phản lực.
Câu 03 : Công - công suất và hiệu suất : Định nghĩa – công thức, ý nghĩa và đơn vị từng đại
lượng trong hệ SI ?
CÔNG
1/ Định nghĩa :
Công là đại lượng đo bằng tích của độ lớn của lực và hình chiếu của độ dời của điểm đặt trên phương của lực.
2/ Công thức :
A = F.s.cos
Trong đó :
+ A : Công do lực thực hiện ( J )
+ F : độ lớn lực thực hiện ( N )
+ s cos : hình chiếu độ dời trên phương của lực ( m )
CÔNG SUẤT :
1/ Định nghĩa :
Công suất là đại lượng đo bằng thương số giữa công A và thời gian t cần để thực hiện công ấy.
2/ Công thức :
t
A
P
Trong đó :
+ P : Công suất ( W )
+ A : Công do lực thực hiện ( J)
+ t : thời gian cần để thực hiện công ấy ( s )
5/ Biểu thức khác của công suất :

TÀI LIỆU LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 THÍ ĐIỂM PHÂN BAN
LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 (PHÂN BAN) – TRANG 2
P =
t
A=
t
sF.= F.v
* Trong đó :
Nếu v là vận tốc trung bình thì P sẽ là công suất trung bình, nếu v là vận tốc tức thời thì P sẽ là công suất tức
thời.
HIỆU SUẤT :
Hiệu suất cho biết tỉ lệ giữa công có ích và công toàn phần do máy sinh ra khi hoạt động, nó có giá trị luôn nhỏ
hơn 1. Kí hiệu : H
H =
A
A'
Câu 04 : Định nghĩa, công thức và đặc điểm của động năng ? Định lí động năng ?
1/ Định nghĩa
Động năng của một vật là năng lượng do chuyển động mà có. Động năng bằng một nữa tích của khối lượng
và bình phương vận tốc của vật. Kí hiệu Wđ
2
2
mv
Wd
* Trong đó :
+ Wd : Động năng của vật (J)
+ m : Khối lượng của vật (kg)
+ v : Vận tốc của vật (m/s )
2/ Đặc điểm
- Động năng là đại lượng vô hướng và luôn luôn dương.
- Vận tốc có tính chất tương đối nên động năng cũng có tính tương đối.
- Công thức xác định động năng
2
2
mv
Wd cũng đúng cho vật chuyển động tịnh tiến.
3/ Định lí động năng
Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.
Angoại lực = Wd2 – Wd1
Câu 05 : Trình bày công của trọng lức và lực thế ?
1) Công của trọng lực
Công của trọng lực không phụ thuộc hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc các vị trí đầu và cuối. Vậy trong
lực là lực thế.
2/ Lực thế :
Công của những lực không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc các vị trí đầu và cuối. Những
lực có tính chất như thế gọi là lực thế . Thí dụ : Trọng lực, lực vạn vật hấp dẫn, lực đàn hồi, lực tĩnh điện …
Câu 06 : Định nghĩa thế năng – Đặc điểm và công thức thế năng trọng trường và thế năng đàn
hồi ?
1/ Thế năng
Thế năng là năng lượng dự trữ của một hệ có được do tương tác giữa các phần của hệ thống qua lực thế
2/ Đặc điểm thế năng trọng trường
- Thế năng phụ thuộc độ biến dạng của vật so với trạng thái chưa biến dạng
- Thế năng trong trọng trường phụ thuộc vị trí tương đối giữa vật và Trái Đất và được xác định sai kém một
hằng số công tùy theo cách chọn gốc thế năng.
- Trong trường hợp vật không thể coi như một chất điểm, thế năng trọng trường sẽ được tính bằng : Wt =
m.g.hC với hC là toạ độ trong tâm C trên trục z ( Chọn gốc thế năng tại gốc tọa độ )
- Đơn vị thế năng là Jun, kí hiệu J.

TÀI LIỆU LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 THÍ ĐIỂM PHÂN BAN
LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 (PHÂN BAN) – TRANG 3
3) Công thức thế năng trọng trường :
Wt = m.g.h
Trong đó :
Wt : thế năng của vật (J)
m : khối lượng của vật (kg)
g : gia tốc trọng trường ( m/s2 )
h : độ cao của vật (m) ( khoảng cách từ vật đến nơi chọn làm gốc thế năng)
4/ Công thức thế năng đàn hồi :
Wdh =
2
2
kx ( thế năng đàn hồi )
Trong đó :
+ x1 > x2 : giảm biến dạng, A12 > 0 : Công phát động , thế năng của vật giảm.
+ x1 < x2 : tăng biến dạng, A12 < 0 : Công cản, thế năng của vật tăng.
Công của lực đàn hồi bằng hiệu thế năng tại vị trí đầu và vị trí cuối, tức là bằng độ giảm thế năng.
5/ Đặc điểmthế năng đàn hồi :
- Thế năng đàn hồi được xác định sai kém một hằng số cộng tùy theo cách chọn gốc thế năng.
- Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.
- Đơn vị thế năng là Jun. Ký hiệu : Wt.
Câu 07 : Định nghĩa cơ năng – Định luật bảo toàn cơ năng
1) Cơ năng : Là năng lượng cơ học của một vật được tính bằng tổng động năng và thế năng của vật đó.
W = Wđ + Wt
2/ Định luật bảo toàn cơ năng
Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của những lực thế luôn được bảo toàn.
Câu 08 : Trình bày định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng? Định luật bảo toàn và chuyển
hoá năng lượng đối với hệ kín ? Mối quan hệ giữa công và năng lượng? Hiệu suất của máy ?
1/ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng :
Nếu một hệ đã mất (hoặc nhận) một phần năng lượng, dù dưới dạng sinh công hay các dạng khác, thì nhất
định có một hay nhiều hệ khác đã nhận (hoặc mất) cùng một lượng năng lượng đó, sao cho năng lượng tổng
cộng được bảo toàn.
2/ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng đối với hệ kín
Năng lượng của một hệ kín được bảo toàn
3/ Mối quan hệ giữa công và năng lượng :
Quá trình chuyển hoá năng lượng thường thể hiện bằng công sinh ra. Công này có giá trị bằng năng lượng đã
biến đổi.
4. Hiệu suất của máy
Hiệu suất của máy được đo bằng tỉ số giữa phần năng lượng có ích và năng lượng toàn phần được máy sử
dụng khi hoạt động, nó có giá trị luôn nhỏ hơn 1. Ký hiệu : H
W
W
H'
Câu 09 : Thế nào là va chạm đàn hồi ? Thế nào là va chạm không đàn hồi ?
1/ Va chạm đàn hồi
Hai vật va chạm mà sau đó trở về hình dạng ban đầu, thế năng của chúng trong trường lực ngoài coi như
không đổi, động năng bị giảm do biến dạng được khôi phục và trở về giá trị ban đầu thì gọi là va chạm đàn hồi.
2/ Va chạm không đàn hồi :

TÀI LIỆU LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 THÍ ĐIỂM PHÂN BAN
LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 (PHÂN BAN) – TRANG 4
Hai vật va chạm mà sau đó không trở về hình dạng ban đầu, chúng dính vào nhau và chuyển động với cùng
một vận tốc, một phần động năng của vật chuyển hoá thành dạng năng lượng khác thì gọi là va chạm không đàn
hồi hay va chạm mềm.
3/ Viết công thức va chạm đàn hồi trực diện
- Xét hai quả cầu có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc v1 và v2 đến va chạm trực diện với
nhau, sau va chạm vận tốc của chúng lần lượt là v1’ và v2’.
21
22121
1
2)(
'mm
vmvmm
v
21
11212
2
2)(
'mm
vmvmm
v
- Lưu ý :
+ Nếu hai quả cầu có khối lượng bằng nhau : v1’ = v2 và v2’ = v1
+ Nếu hai quả cầu có khối lượng rất chênh lệch : v1’ = 0 và v2’ = -v2
Câu 10 : Trình bày ba định luật Kêple ?
1) Định luật 1 :
Mọi hành tinh đều chuyển động theo các quỹ đạo elip mà Mặt Trời là một tiêu điểm
2/ Định luật 2 :
Đoạn thẳng nối Mặt Trời và một hành tinh bất kỳ quét những diện tích bằng nhau trong những khoảng thời
gian như nhau.
3/ Định luật 3 :
Tỉ số giữa lập phương bán trục lớn và bình phương chu kỳ quay là giống nhau cho mọi hành tinh quay quanh
Mặt Trời.
3
3
3
3
3
2
3
2
3
1
3
1
T
a
T
a
T
a
… hay đối với hai hành tinh bất kỳ :
3
2
1
3
2
1
T
T
a
a
Câu 11 : Định nghĩa và công thức khối lượng riêng của vật ?
Khối lượng riêng
Khối lượng riêng của chất lỏng ( hay chất rắn) là một đại lượng vật lý được đo bằng khối lượng của một đơn
vị thể tích chất đó. Khối lượng riêng kí hiệu là
Công thức khối lượng riêng
=
V
m
Trong đó :
m : Khối lượng của chất lỏng (kg)
V : Thể tích của khối chất lỏng (m3)
: Khối lượng riêng của khối chất lỏng (kg/m3 )
Câu 12 : Nêu định nghĩa và công thức tính áp suất chất lỏng ? Sự thay đổi áp suất chất lỏng
theo độ sâu ? Nguyên lí Pascal ?
1) Áp suất
Chất lỏng có đặc tính là nén lên các vật nằm trong nó. Lực mà chất lỏng nén lên vật có phương vuông góc với
bề mặt của vật.

TÀI LIỆU LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 THÍ ĐIỂM PHÂN BAN
LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 (PHÂN BAN) – TRANG 5
S
F
p
Trong đó :
F : Lực chất lỏng nén lên mặt vật nhúng trong nó (N)
S : Diện tích của bề mặt vật nhúng vào trong chất lỏng
p : Áp suất của chất lỏng.
2) Sự thay đổi áp suất theo độ sâu
Áp suất tuyệt đối p ở độ sâu h lớn hơn áp suất khí quyển, hiệu của chúng bằng Dgh.
p = pa + gh
3) Nguyên lí Paxcan
* Nguyên lí : “ Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong
bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của chất lỏng
và thành bình”
p = png + gh