intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thì Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn) mang nghĩa tương lai

Chia sẻ: Fffff Dzdsfsf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

77
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là nhật ký của Tom cho tuần tới. - He is playing tennis on Monday afternoon (Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ hai) - He is going to the dentist on Tuesday morning (Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ Ba) - He is having dinner with Ann on Friday (Anh ấy sẽ ăn tối với Ann vào thứ sáu) Trong tất cả các ví dụ này, Tom đã quyết định xong và đã sắp xếp để thực hiện những việc đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thì Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn) mang nghĩa tương lai

  1. Thì Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn) mang nghĩa tương lai
  2. Hãy xem xét tình huống mẫu sau: Đây là nhật ký của Tom cho tuần tới. - He is playing tennis on Monday afternoon (Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ hai) - He is going to the dentist on Tuesday morning (Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ Ba) - He is having dinner with Ann on Friday (Anh ấy sẽ ăn tối với Ann vào thứ sáu) Trong tất cả các ví dụ này, Tom đã quyết định xong và đã sắp xếp để thực hiện những việc đó. Khi bạn đang nói về những việc mà bạn đã sắp xếp để thực hiện, bạn dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present continuous)- không dùng thì Hiện tại đơn (Simple present) - A: What are you doing tomorrow evening? (bạn sẽ làm gì vào tối mai?) (Không dùng “What do you do?”) - B: I’m going to the theater (tôi sẽ đi xem hát) (Không dùng “I go”)
  3. - A: Are you playing football tomorrow? (Ngày mai bạn chơi bóng đá phải không?) - B: Yes, but Tom isn’t playing. He has hurt his leg. (Vâng, nhưng Tom không chơi. Cậu ấy bị đau chân) - A: Ann is coming tomorrow. (Ngày mai Ann đến) - B: Oh, is she? What time is she arriving? (Ồ, vậy hả? Mấy giờ cô ấy đến?) - A: At 10.15 (vào lúc 10 giờ 15) - B: Are you meeting her at the station? (Bạn sẽ gặp cô ấy ở ga chứ) - A: I can’t. I am working tomorrow evening. (Không thể được. Sáng mai tôu làm việc) Cũng có thể dùng Going to (do) trong các câu sau: - What are you going to do tomorrow evening? (Bạn định làm gì vào tối mai) - Tom is going to play tennis on Monday afternoon (Tom sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ Hai) Nhưng thì Present Continuous thường tự nhiên hơn khi bạn đang nói về những việc
  4. đã được sắp xếp. Không dùng will để nói về những việc mà bạn đã thu xếp để thực hiện - What are you doing this evening? (Tối nay bạn sẽ làm gì?) (Không dùng “What will you do?”) - Alex is getting married next month. (Alex sẽ lập gia đình tháng tới) (Không dùng “Alex will get”) b) Thì hiện tại đơn (Simple present) với nghĩa tương lai Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn khi nói về thời khoá biểu, chương trình........ (Ví dụ như đối với việc vận chuyển công cộng, xem phim...) - What time does the film begin? (Mấy giờ phim bắt đầu chiếu?) - The train leaves Plumouth at 10.30 and arrives in London at 13.45 (Xe lửa rời Plymouth lúc 10 giờ 30 và đến London lúc 13 giờ 45) - The football match starts at 8 o’clock (Trận bóng đá bắt đầu lúc 8 giờ) - Tomorrow is Wednesday. (Ngày mai là thứ Tư) Nhưng thường thì chúng ta không dùng thì Simple present cho những việc đã được thu xếp mang tính chất cá nhân.
  5. - What time are you meeting Ann? (Mấy giờ bạn sẽ gặp Ann?) (Không dùng “Do you meet”)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0