25
Khu bể chứa
Đương cáp ngm
1,5 chiều cao cột điện
1 chiu cao cột điện
6.3. y dn đặt trong khu vực nguy hiểm nổ phải luồn trong ống thép.
Cấm s dụng dây trần trong khu vực có nguy hiểm nổ .
6.4 Cấm luồn các dây dẫn có điện áp khác nhau trong cùng một ống thép.
6.5 Đường dây dẫn của mạch chiếu sáng động lực ( trđoạn phân nhánh cung
cấp cho động cơ 3 pha rotor ngắn mạch) phải thoả mãn các yêu cầu sau:
6.5.1. Dây dn cách điện cao su hoặc vật liệu tính cách điện ơng tự phải
chu được 125 % dòng định mc của dây chảy hoặc 100 % dòng định mức của
aptomat bảo vệ nó.
6.5.2. Đường y phân nhánh lớp cách đin bằng cao su hoặc dây dẫn tới
động3 pha ngn mạch có khả năng chịu tải tối thiểu là 125 % dòng định mức của
động cơ.
6.5.3. p cách điện bng giấy phải chịu được 100 % dòng đnh mức ca y
chảy hoặc 80 % dòng đnh mức của aptomat.
6.6. Trong các công trình có nguy hiểm nổ cấp N1b, N1c, cũng như trong các
công trình có nguy hiểm cy , được phép la chọn mặt cắt và bảo vệ đây điện và
cáp điện giống như đối với các công trình không có nguy hiểm cháy nổ.
6.7. Trong các ngôi nhà và công trình nguy hiểm nổ cp N1, N1a phải bảo v
ngắn mạch cy pha dây không và đặt thêm dây thứ 3 để nối đất.
26
6.8. Trong các ngôi nhà công trình nguy hiểm nổ phải dùng dây dẫn và dây
cáp lõi đồng.
6.9. Tại các khu vực có nguy hiểm nổ y không phải được cách điện như dây
pha và đặt chung cùng một ống với dây pha.
6.10. Tại c khu vực nguy hiểm nổ , khi lưới điện đến 1000 V , các mạch
chiếu sáng, điều khiển, đo lường, bo vệ tự động vàn hiệu có th dùng dây cáp, dây
dn cách đin bằng giấy, cao su hoặc nhựa tổng hợp.
Cho phép đặt hở cáp của lưới điện động lực và chiếu sáng điện áp 380 V và các
mạch điện thứ cấp tại các khu vực nguy hiểm nổ cp N-1b ca lưới điện chiếu
sáng khu vực nguy hiểm n cấp N-1a khi không khnăng c động của
hoá. Cách điện của y dẫn và cáp phải phù hp với điện áp danh định nhưng không
được nhỏ hơn 500V/ 0,5 M .
6.12. Cấm nối và rnhánh y dẫn điện đặt trong các ống thép. Các chỗ nối và
rẽ nhánh phải đặt hộp nối, rẽ nhánh.
Trong khu vc nguy hiểm nổ cấp N-1 phải dùng hộp nối dây loại chống nổ kín,
trong các khu vực nguy hiểm nổ khác thdùng loi phòng n bất kỳ hoặc
dùng laọi chống nước, chống bụi.
6.13. Khong cách giữa các hộp nối đất phải bảo đảm khi kéo dây không làm
ảnh hưởng tới lớp cách điện củay, cthể:
- Nhhơn hoặc bằng 50 m khi ống có 1 chỗ nối cong;
- Nhhơn hoặc bằng 40 m khi ống có 2 chỗ nối cong;
27
- Nhhơn hoặc bằng 20 m khi ống có 3 chỗ nối cong;
6.14. ống nối với hộp nối dây , với tủ điện, động điện , khởi động từ và các
thiết bkhác dùng 1 trong các phương pháp hàn hoặc ren ghép đđảm bảo n định
tiếp xúc đin tại chỗ nối.
6.15. Khi uốn ống để luồn dây dẫn phải theo góc uốn đường nh tiêu chuẩn
. Đường kính uốn tiêu chuẩn là 800 mm vi góc uốn tiêu chuẩn là 90 o , 105 o , 120 o
, 135 o và 150 o .
Bánnh nhỏ nhất để uốn ng không được nh hơn:
- 10 ln đường kính ng đối với ống đặt trong bê tông ống luồn cáp v
chì, nhôm, băng nha tổng hợp trong tất cả các trưng hợp hở , kín.
- 6 lần đường kính ng đối với các trường hợp còn lại và ống đặt h có
đưng kính = 76 mm.
- 4 lần đường kính ống với ng đặt hở có = 64 mm.
6.16. Các ng đặt trong môi trường có cht ăn mòn hhọc phải biện pháp
bo vệ chống ăn mòn.
Các ống đặt trong môi trường nổ phải có biện pháp tránh hơi ẩm ca không khí
lọt vào.
6.17. Trong khu vc nguy hiểm cháy được ghép đặt y dẫn có lớp bọc cách
điện ttrực tiếp trên các vật cách điện , dây dn phải đặt xa nơi vật liệu dcháy,
chống tác động cơ học và hoá hc.
28
Cấm đặt dây dẫn trong tưng vách bằng gỗ và các bộ phận kết cấu bng vật liệu
dễ cháy.
6.18. y dẫn đặt trong khu vực nguy hiểm cháy phải điện áp cách điện ít
nhất là 500 V/ 0,5 m .
6.19 Hộp nối y, phân nhánh đặt khu vực nguy hiểm cháy phải dùng loại
kín chống bụi, nước và phải làm bằng vật liệu không cháy.
6.20. Trong khu vc nguy hiểm cháy được ghép đặt hố cáp, y dẫn cách điện
bng cao su hoặc bng giấy nhưng phaỉ có vỏ thép.
6.21. Cấm đặt hộp ni và rẽ nhánhp trong c ngôi nhà và công trình có nguy
him cháy , nổ.
6.22 Cho phép đặt p trong mương rãnh trong khu vc nguy hiểm nổ. Cáp
phải đặt sâu 0,5 0,8 m , đáy rãnh phi có lớp cát t dy 0,20 m và ph lớp cát mn
0,1 m phía trên đậy gạch, tấm đan và lấp đất. Cáp v kim loại phải biện pháp
bo vệ chống ăn mòn hoá hc.
6.23. Hsố quá tải của p điện áp đến 10 KV làm vic liên tục 8 giờ/ ngày
không được vượt quá trị số ghi trong bảng 9.
Bảng 9
Phương thức đặt cáp Loại cáp Hệ số quá tải
Trc tiếp trong đất Cáp có điện áp tới 1 KV 1,07
29
Trong không k
Cáp điện áp 6 KV và
cao hơn
Các loại cáp
1,13
1,0
6.24. Mt độ dòng điện cho phép khi thiết kế, tính toán lựa chọn p và dây
dn theo qui định bng 10.
6.25. Cáp đưa vào y, động phải giá đỡ, chỗ p tiếp giáp với máy
c, động cơ phải được cố đnh chặt và phải sử dụng hộp đấu cáp.
Bảng 10
Mật độ dòng
max , thời
điện ( a/mm2)
gian s dng
với phụ tải
(giờ)
Loại cáp và dây dẫn
1000-3000 3000-5000 5000-8700
1- Dây dẫn trần
- Lõi đồng
- Lõi nhôm
2. Cáp và dây dẫn cách điện bằng giấy,
cao su hay nhựa tổng hợp:
- Lõi đồng
- Lõi nhôm
2,5
1,3
3,0
1,6
2,1
1,1
2,5
1,4
1,8
1,0
2,0
1,3