Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
MỤC LỤC PHẦN I .............................................................................................................. 5 THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP ......................................................... 5
CÓ 02 NGUỒN CUNG CẤP VÀ 09 PHỤ TẢI ................................................. 5
CHƯƠNG I. CÁC LỰA CHỌN KỸ THUẬT CƠ BẢN ................................... 6 1.1 . Phân tích nguồn điện cung cấp và phụ tải ............................................... 6
1.1.1. Nguồn điện ....................................................................................... 6
1.1.1.1. Nhà máy nhiệt điện .................................................................... 6
1.1.1.2. Hệ thống điện ............................................................................. 6 1.1.2. Phụ tải .............................................................................................. 6
1.1.3. Định hướng kỹ thuật cơ bản .............................................................. 7
CHƯƠNG II ...................................................................................................... 9
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT, SƠ BỘ XÁC ĐỊNH PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH CHO HỆ THỐNG .................................................................................. 9
2.1. Cân bằng công suất tác dụng ................................................................... 9 2.2. Cân bằng công suất phản kháng ............................................................. 10
2.3. Sơ bộ xác định chế độ làm việc của nhà máy điện ................................. 11 2.3.1. Chế độ phụ tải cực đại .................................................................... 11
2.3.2. Chế độ phụ tải cực tiểu ................................................................... 11
2.3.3. Chế độ sự cố ................................................................................... 12 2.3.4. Tổng kết các chế độ vận hành ......................................................... 12 CHƯƠNG III ................................................................................................... 13
LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY, SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KINH TẾ .......................................................................................... 13
3.1. Các phương án nối dây .......................................................................... 13 3.1.1. Phương án nối dây 01 ..................................................................... 14
3.1.2. Phương án nối dây 02 ..................................................................... 14 3.1.3. Phương án nối dây 03 ..................................................................... 15
3.1.4. Phương án nối dây 04 ..................................................................... 15 3.1.5. Phương án nối dây 05 ..................................................................... 16
3.2. Tính toán kỹ thuật cho từng phương án ................................................. 16
3.2.1. Phương án nối dây 01 ..................................................................... 16
3.2.1.1. Tính công suất truyền tải điện trên các đoạn dây truyền tải trong lưới điện ............................................................................................... 17
3.2.1.2. Lựa chọn tiết diện dây dẫn ....................................................... 20
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 1
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
3.2.2. Phương án nối dây 02 ..................................................................... 27
3.2.3. Phương án nối dây 03 ..................................................................... 30
3.2.4. Phương án nối dây 04 ..................................................................... 33
3.2.5. Phương án nối dây 05 ..................................................................... 36 3.3. Bảng tổng kết cho từng phương án ........................................................ 43
CHƯƠNG IV. SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN ĐÃ CHỌN VỀ MẶT KINH TẾ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU ........................................................ 44
4.1. Phương pháp tính kinh tế ....................................................................... 44
4.2. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế cho từng phương án ................................. 45 4.2.1. Phương án 01 .................................................................................. 45
4.2.2. Phương án 02 .................................................................................. 46
4.2.3. Phương án 03 .................................................................................. 47 4.2.4. Phương án 04 .................................................................................. 48
4.2.5. Tổng kết và lựa chọn phương án tối ưu ........................................... 49 CHƯƠNG V. CHỌN SỐ LƯỢNG, .................................................................. 50
CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP VÀ CÁC SƠ ĐỒ NỐI DÂY .................. 50 5.1. Chọn số lượng và công suất của các máy biến áp .................................. 50
5.1.1. Nguyên tắc chọn số lượng và công suất của các máy biến áp .......... 50 5.1.2. Chọn số lượng máy biến áp ............................................................ 50 5.1.3. Chọn công suất của các máy biến áp tại các phụ tải ........................ 50
5.1.4. Chọn số lượng, công suất các máy biến áp trong các trạm tăng áp của nhà máy điện ............................................................................................ 51
5.2. Chọn sơ đồ nối điện ............................................................................... 52
5.2.1. Sơ đồ nối điện tại các trạm giảm áp ................................................ 52 5.2.2. Sơ đồ nối dây của trạm biến áp tăng áp ........................................... 55
5.3. Sơ đồ nối dây toàn mạng điện ................................................................ 56
CHƯƠNG VI. TÍNH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN ..................... 57 6.1. Chế độ phụ tải cực đại ........................................................................... 57
6.1.1. Đường dây NĐ-3 ............................................................................ 58
6.1.2. Các đường dây ND-4, ND-5, ND-6 ................................................ 59
6.1.3. Đường dây ND-1-HT ...................................................................... 60
6.1.5. Cân bằng công suất trong hệ thống điện ......................................... 67
6.2. Chế độ phụ tải cực tiểu .......................................................................... 67
6.2.1 Đường dây NĐ-3 ............................................................................. 68
6.2.2. Các đường dây ND-4, ND-5, ND-6 ................................................ 69
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 2
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
6.2.3 Đường dây ND-1-HT ....................................................................... 70
6.2.5 Cân bằng công suất trong hệ thống điện .......................................... 76
6.3. Chế độ sau sự cố .................................................................................... 76
6.3.1. Đường dây NĐ-3 ............................................................................ 76 6.3.2. Các đường dây ND-4, ND-5, ND-6 ................................................ 78
6.3.3 Đường dây ND-1-HT ....................................................................... 78 6.3.4. Đường dây 1-2 ............................................................................... 80
6.3.5. Từ thanh góp trung gian (nút 1) tới TBA phụ tải 1 .......................... 81
6.3.6 . Các đường dây HT-7, HT-8, HT-9 ................................................. 83
6.3.7 Cân bằng công suất trong hệ thống điện .......................................... 84
CHƯƠNG VII. TÍNH ĐIỆN ÁP TẠI CÁC NÚT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP ...................................................................... 85 7.1. Tính điện áp các nút trong mạng điện .................................................... 85
7.1.1. Chế độ phụ tải cực đại .................................................................... 85 7.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu (Ucs = 115 kV) ........................................... 86 7.1.3 Chế đô sau sự cố ( Ucs = 121 kV) ..................................................... 86 7.1.3.1. Đường dây ND-1-HT ............................................................... 86
7.2. Điều chỉnh điện áp trong mạng điện ...................................................... 87 7.2.1. Các đầu điều chỉnh trong MBA trạm 1 ........................................... 89 7.2.1.1. Chế độ phụ tải cực đại.............................................................. 89
7.2.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu ............................................................ 89 7.2.1.3. Chế độ sau sự cố ...................................................................... 90
7.2.2. Chọn các đầu điều chỉnh trong các máy biến áp còn lại .................. 90 CHƯƠNG VIII ................................................................................................ 91
TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐIỆN ...... 91 8.1. Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện ∆P ..................................... 91
8.2. Tính tổn thất điện năng trong lưới điện ∆A ............................................ 91
8.3. Vốn đầu tư cho lưới điện K ................................................................... 92
8.4. Tính chi phí và giá thành điện................................................................ 92 8.4.1. Chi phí vận hành hàng năm Y ......................................................... 92 8.4.2. Chi phí tính toán hàng năm Z .......................................................... 92
8.5. Giá thành truyền tải điện năng ............................................................... 92
PHẦN II ........................................................................................................... 94
THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PHÂN PHỐI ...................................................... 94
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 95
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 3
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
1.1. Nội dung thiết kế trạm biến áp ............................................................... 95
1.2. Các số liệu trạm biến áp cần thiết kế ...................................................... 95
1.3. Phương án dự kiến ................................................................................. 95
2.Chọn máy biến áp và sơ đồ nguyên lý TBA .................................................. 96 2.1. Chọn máy biến áp .................................................................................. 96
3. Chọn các thiêt bị điện cao áp và hạ áp .......................................................... 97 3.1. Chọn các thiết bị điện cao áp ................................................................. 97
3.2. Chọn thiết bị điện hạ áp ......................................................................... 97
4. Tính toán ngắn mạch và kiểm tra các thiết bị điện đã chọn ......................... 100
4.1. Tính toán ngắn mạch ........................................................................... 100
4.1.1. Tính dòng ngắn mạch tại N1 ......................................................... 101
4.1.2. Tính ngắn mạch phía hạ áp ........................................................... 101
4.2. Kiểm tra các thiết bị đã chọn ............................................................... 103 5. Tính toán nối đất cho trạm biến áp ............................................................. 105
5.1. Điện trở nối đất của thanh nối đất ........................................................ 105
5.2. Điện trở nối đất của cọc ....................................................................... 106
5.3 Điện trở nối đất của hệ thống cọc thanh. ............................................... 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO: ............................................................................. 109
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 4
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
PHẦN I
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP
CÓ 02 NGUỒN CUNG CẤP VÀ 09 PHỤ TẢI
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 5
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
CHƯƠNG I. CÁC LỰA CHỌN KỸ THUẬT CƠ BẢN
1.1 . Phân tích nguồn điện cung cấp và phụ tải
Phân tích nguồn điện và phụ tải của mạng điện là một phần quan trọng trong tính toán thiết kế. Để chọn được phương án tối ưu cần tiến hành phân tích các đặc điểm của các nguồn điện cung cấp và các phụ tải. Trên cơ sở đó xác định công suất phát của các nguồn điện cung cấp và dự kiến phương án nối điện sao cho đạt hiệu quả kinh tế kỹ thuật cao nhất.
1.1.1. Nguồn điện
Hệ thống điện thiết kế có 02 nguồn cung cấp điện bao gồm 01 nhà máy
nhiệt điện và 01 hệ thống điện
1.1.1.1. Nhà máy nhiệt điện
Nhà máy nhiệt điện gồm 04 tổ máy, mỗi tổ máy có công suất định mức là 55 MW, hệ số công suất của các tổ máy là cosφ = 0,85. Tổng công suất phát của nhà máy nhiệt điện là 04 x 55 = 220 MW.
Đặc điểm của nhà máy nhiệt điện là hiệu suất thấp (khoảng 30%-40%), thời gian khởi động lâu (nhanh nhất cũng mất từ 04 đến 10 giờ), công suất tự dùng của nhà máy nhiệt điện chiếm khoảng 06% đến 15%. Công suất phát kinh tế (Pkt) của nhà máy nhiệt điện thường bằng 80% đến 90% công suất định mức (Pđm). Trong đồ án này chúng ta thiết kế chọn công suất phát kinh tế bằng 85% công suất định mức, nghĩa là Pkt = 85% Pđm 1.1.1.2. Hệ thống điện
Hệ thống điện (HT) có công suất vô cùng lớn với hệ số công suất cosφ = 0,85. Vì vậy cần phải có sự liên hệ giữa hệ thống điện và nhà máy nhiệt điện để có thể trao đổi công suất giữa hai nguồn cung cấp khi cần thiết, đảm bảo cho hệ thống thiết kế làm việc bình thường trong các chế độ vận hành. Mặt khác hệ thống điện có công suất vô cùng lớn nên ta chọn hệ thống điện là nút cân bằng công suất và nút cơ sở về điện áp. Ngoài ra do hệ thống điện có công suất vô cùng lớn nên không cần phải dự trữ công suất trong nhà máy nhiệt điện, có nghĩa là công suất tác dụng và phản kháng dự trữ sẽ được lấy từ hệ thống điện.
1.1.2. Phụ tải
Trong hệ thống điện thiết kế có 09 phụ tải với các thống số và thuộc tính
của từng phụ tải được chi tiết trong bảng số liệu phụ tải như sau:
38
30
32
40
35
33
32
33
36
0,88
0,9
0,88
0,92
0,9
0,9
0,92
0,92
0,9
1 2 3 4 5 6 7 8 9
I
I
I
I
I
I
I
I
I
20,52 14,40 17,28 17,20 16,80 15,84 13,76 14,19 17,28
Phụ tải Pmax (MW) Cosφ Qmax (MVAr) Độ tin cậy
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 6
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
KT
KT
KT
KT
KT
KT
KT
KT
KT
10
10
10
10
10
10
10
10
10
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Phụ tải YC ĐCĐA Uđm (kV)
Bảng 1.1. Phụ tải của lưới điện khu vực
Ta có kết quả tính giá trị công suất của các phụ tải trong các chế độ cực
đại và cực tiểu trong bảng sau:
Phụ tải
Smax(MVA)
Smin(MVA)=Pmin+jQmin
Smin(MVA)
Smax(MVA) = Pmax + jQmax 38+20,52j 30+14,4j 32+17,28j 40+17,04j 35+16,94j 33+15,972j 32+13,632j 33+14,058j 36+17,424j 309+147,386j
43,19 33,33 36,37 43,48 38,88 36,66 34,78 35,87 39,99 342,55
19+10,26j 15+7,2j 16+8,64j 20+8,52j 17,5+8,47j 16,5+7,986j 16+6,816j 16,5+7,029j 18+8,712j 154,5+73,693j
21,59 16,64 18,18 21,74 19,44 18,33 17,39 17,93 20 171,26
1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tổng
Bảng 1.2. Giá trị công suất của phụ tải ở chế độ cực đại, cực tiểu
1.1.3. Định hướng kỹ thuật cơ bản
Ta có tất cả các phụ tải đều là loại I luôn được cung cấp từ 02 nguồn khác nhau nên ta phải sử dụng dây kép, mạch vòng nhằm cung cấp điện từ 02 nguồn.
Xây dựng đường dây tải điện trên không sử dụng cột bê tông li tâm cho những vị trí cột đỡ, cột thép cho những cột néo, góc với dây truyền tải là dây nhôm lõi thép để đảm bảo khả năng dẫn điện và độ bền cơ, tính kinh tế.
Bố trí dây dẫn theo hình tam giác đều với khoảng cách trung bình hình
học là 5m
Ta có sơ đồ địa lý của hệ thống điện như sau
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 7
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 8
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
CHƯƠNG II
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT, SƠ BỘ XÁC ĐỊNH PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH CHO HỆ THỐNG
2.1. Cân bằng công suất tác dụng
Để đảm bảo cho lưới điện làm việc ổn định, đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải thì nguồn điện phải cung cấp đầy đủ cả về công suất tác dụng và công suất phản kháng cho các phụ tải, tức là mỗi thời điểm luôn luôn tồn tại cân bằng giữa nguồn công suất phát và nguồn công suất tiêu thụ cộng với công suất tiêu tán trên đường dây và máy biến áp.
Mục đích của phần này là ta tính toán xem nguồn điện có đáp ứng đủ công suất tác dụng và công suất phản kháng không, từ đó suy ra phương thức vận hành cụ thể cho nhà máy điện nhằm đảm bảo cung cấp điện liên tục cho các phụ tải cũng như chất lượng điện năng.
Khi tính toán sơ bộ ta coi tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và
máy biến áp là không đổi. Nó được tính theo % công suất của phụ tải cực đại.
Cân bằng công suất tác dụng trong mạng điện được biểu diễn bằng
phương trình cân bằng sau:
∑PHT + ∑PNĐ = ∑PYC = m∑PPT + ∑∆PMĐ + ∑PTD + ∑PDT
Trong đó:
- m là hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại cùng một lúc, trong tính toán ta lấy m =1
Ta có tổng công suất tác dụng yêu cầu của mạng điện ở chế độ phụ tải cực
- ∑PHT là tổng công suất tác dụng lấy ra từ hệ thống - ∑PNĐ là tổng công suất phát kinh tế trong nhà máy điện: ∑PNĐ = 4 x 55 x 85% = 187 (MW) - ∑PYC là tổng công suất tác dụng yêu cầu của mạng điện - ∑PPT là tổng công suất tác dụng của các phụ tải: ∑PPT = 309 (MW) - ∑∆PMĐ là tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và các máy biến áp. (Khi tính toán ta lấy bằng 5% ∑PPT) ∑∆PMĐ = 5% ∑PPT = 5% x 309 = 15,45 (MW) - ∑PTD là tổng công suất tác dụng tự dùng trong nhà máy điện. Đối với nhà máy nhiệt điện ta lấy bằng 10% ∑PĐM ∑PTD = 10% ∑PĐM = 10% x 220 = 22 (MW) - ∑PDT là tổng công suất tác dụng dự trữ của toàn hệ thống vì hệ thống có công suất vô cùng lớn nên công suất dự trữ lấy ở hệ thống nghĩa là ∑PDT = 0 đại là ∑PYC = 309 + 15,45 + 22 = 346,45 (MW) Phương trình cân bằng công suất tác dụng sẽ là ∑PHT + ∑PNĐ = ∑PYC
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 9
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
Điều này có nghĩa là trong chế độ phụ tải cực đại, hệ thống cần cung cấp
∑PHT = ∑PYC - ∑PNĐ = 346,45 - 187 = 159,45 (MW). cho phụ tải một lượng công suất là 159,45 (MW)
2.2. Cân bằng công suất phản kháng
Để đảm bảo chất lượng điện áp ở các hộ tiêu thụ trong hệ thống điện và
trong các khu vực riêng biệt của nó cần có sự cân bằng công suất phản kháng.
Phương trình cân bằng công suất phản kháng như sau
QHT + ∑QF+ ∑Qb = m∑QPT + ∑∆QB + ∑∆QL - ∑QC +∑QTD + ∑QDT Trong đó:
- QHT là tổng công suất phản kháng từ phía hệ thống QHT = PHT x tgφHT = 159,45 x 0,62 = 98,86 (MVAr) - ∑QF là tổng công suất phảng kháng phát của các tổ máy nhà máy điện ∑QF = ∑PNĐ x tgφF = 187 x 0,62 = 115,94 (MVAr) - m∑QPT là phụ tải phản kháng cực đại của mạng có xét đến hệ số đồng thời (m=1)
∑QPT = ∑QPTmax = 147,27 (MVAr) - ∑∆QB là tổng tổn thất công suất phản kháng trong các máy biến áp của hệ thống. Ta lấy ∑∆QB= 20% x ∑QPT= 20% x 147,27 = 29,45 (MVAr) - ∑∆QL là tổng tổn thất phản kháng trên các đoạn đường dây của lưới điện - ∑QC là tổng công suất phản kháng do dung dẫn của các đoạn đường dây cao áp trong lưới điện sinh ra.
Trong tính toán sơ bộ có thể coi ∑∆QL- ∑QC = 0 (MVAr) - ∑QTD là tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện được xác định theo hệ thống công suất cosφtd của các thiết bị tự dùng trong nhà máy. Trong tính toán sơ bộ có thể lấy cosφtd trong khoảng 0,7 đến 0,8. Trong đồ án này chúng ta tính toán với cosφtd = 0,75 thì tgφtd = 0,88 ∑QTD =∑PTD x tgφtd = 22 x 0,88 = 19,36 (MVAr) - ∑QDT là tổng công suất phản kháng dự trữ của toàn hệ thống, ở đây do hệ thống có công suất vô cùng lớn lên ∑PDT sẽ lấy ở thanh góp của hệ thống, nghĩa là ∑QDT = 0 (MVAr) - ∑QB là tổng cống suất phản kháng do thiết bị bù phát ra ∑QB = m∑QPT + ∑∆QB + (∑∆QL - ∑∆QC) +∑QTD + ∑QDT - (QHT + ∑QF) ∑QB = 147,27 + 29,45 + 0 + 19,36 + 0 - (98,86 + 115,94) ∑QB = - 18,72 (MVAr) < 0. Vậy ta không phải bù công suất phản kháng trong lưới điện thiết kế.
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 10
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
2.3. Sơ bộ xác định chế độ làm việc của nhà máy điện
2.3.1. Chế độ phụ tải cực đại
Ta thấy công suất vận hành kinh tế của nhà máy điện là từ 80% - 90% so với công suất đặt. Vì vậy trong chế độ này ta cho nhà máy vận hành cả 4 tổ máy với công suất phát là 85% công suất đặt.
Ta có tổng công suất tác dụng yêu cầu của hệ thống khi chưa tính công
suất dự trữ của hệ thống là
∑Pycmax = ∑PPT + ∑PTD + ∑∆PMĐ ∑Pycmax = 309 + 22 + 15,45 = 346,45 (MW) - Nhà máy điện phát công suất kinh tế 85% công suất ta có
PF = 85% x 4 x 55 = 187 (MW) - Lượng điện tự dùng của nhà máy điện là
PTD = 10% x PDM = 10% x 220 = 22 (MW)
- Nhà máy phát lên lưới là
PVH = PF - PTD = 187 - 22 = 165 (MW)
- Phần công suất do hệ thống cung cấp là
PHT = ∑PYCmax - PF = 346,45 - 165 = 181,45 (MW)
2.3.2. Chế độ phụ tải cực tiểu
Theo yêu cầu của đồ án, ở chế độ này phụ tải cực tiểu bằng 50% phụ tải cực đại, do đó công suất yêu cầu trong chế độ phụ tải cực tiểu là
∑PYCmin = 50% x ∑PYCmax = 50% x 346,45 = 173,23 (MW) Trong quá trình vận hành nhà máy điện nói chung và nhà máy nhiệt điện nói riêng các tổ máy phát và thiết bị liên quan phải được kiểm tra bảo dưỡng định kỳ. Chúng ta thường lập kế hoạch bảo dưỡng vào thời điểm phụ tải cực tiểu. Giả sử ở chế độ này chúng ta dự kiến ngừng 02 máy phát để bảo dưỡng, 02 máy phát còn lại sẽ phát công suất kinh tế bằng 85% công suất định mức, nghĩa là tổng công suất phát của nhà máy điện ở chế độ phụ tải cực tiểu bằng
PFct = 85% x 2 x 55 = 93,5 (MW)
Trong đó:
- Lượng điện tự dùng của nhà máy là:
PTD = 10% x 2 x 55 = 11 (MW)
- Lượng công suất phát lên lưới là:
PFvh = PFct - PTD = 93,5 - 11 = 82,5 (MW)
- Hệ thống cung cấp là
PHT = ∑PYCmin - PFvh = 173,23 - 82,5 = 90,73 (MW)
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 11
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
2.3.3. Chế độ sự cố
Trường hợp sự cố có 01 tổ máy của nhà máy nhiệt điện ngừng hoạt động. Khi đó các tổ máy còn lại sẽ phát 100% công suất định mức. Công suất yêu cầu của hệ thống vẫn tương ứng với trường hợp phụ tải cực đại
- Công suất phát của nhà máy là PF = 100% x 3 x 55 = 165 (MW) Trong đó:
∑Pycmax = ∑PPT + ∑PTD + ∑∆PMĐ ∑Pycmax = 309 + 22 + 15,45 = 346,45 (MW)
- Lượng điện tự dùng của nhà máy điện là
PTD = 10% x PDM = 10% x 165 = 16,5 (MW)
- Nhà máy phát lên lưới là
PVH = PF - PTD = 165 - 16,5 = 148,5 (MW)
- Phần công suất do hệ thống cung cấp là
PHT = ∑PYCmax - PF = 346,45 - 148,5 = 197,95 (MW)
2.3.4. Tổng kết các chế độ vận hành
Ta có bảng tổng kết các phương thức vận hành của nhà máy điện trong
các chế độ như sau
Nhà máy điện Hệ thống Chế độ vận hành
- 04 tổ máy phát 85% công suất đặt Cung cấp cho phụ tải 181,45 MW Phụ tải cực đại - Phát lên lưới 165 MW
- 02 tổ máy phát 85% công suất Cung cấp cho phụ tải 90,73 MW Phụ tải cực tiểu - Phát lên lưới 82,5 MW
- 03 tổ máy phát 100% công suất Cung cấp cho phụ tải 197,95 MW Chế độ sự cố - Phát lên lưới 148,5 MW
Bảng 2.1. Phương thức vận hành của nhà máy điện
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 12
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
CHƯƠNG III
LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY, SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KINH TẾ
3.1. Các phương án nối dây
Tính toán lựa chọn phương án cung cấp điện hợp lý phải dựa trên nhiều nguyên tắc, nhưng nguyên tắc chủ yếu và quan trọng nhất của công tác thiết kế lưới điện là cung cấp điện kinh tế với chất lượng và độ tin cậy cao. Mục đích tính toán thiết kế là nhằm tìm ra phương án phù hợp, làm được điều đó thì vấn đề đầu tiên vần phải giải quyết là lựa chọn sơ đồ cung cấp điện. Trong đó những công việc phải tiến hành đồng thời như lựa chọn điện áp làm việc, tiết diện dây dẫn, tính toán các thông số kỹ thuật, kinh tế, ...
Trong quá trình lập phương án nối điện ta phải chú ý tới các nguyên tắc
sau:
- Lưới điện phải đảm bảo tính an toàn cung cấp điện liên tục, mức độ đảm bảo an toàn cung cấp điện phụ thuộc vào hộ tiêu thụ. Đối với phụ tải loại 1 phải đảm bảo cung cấp điện liên tục không được phép gián đoạn trong bất cứ tình huống nào. Vì vậy trong phương án nối dây phải có đường dây dự phòng.
- Đảm bảo chất lượng điện năng (tần số, điện áp, ...)
- Chỉ tiêu kinh tế cao, vốn đầu tư thấp, tổn thất nhỏ, chi phí vận hành hàng năm nhỏ.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Vận hành đơn giản, linh hoạt và
có khả năng phát triển.
Kết hợp với việc phân tích nguồn và phụ tải ở trên ta nhận thấy có 09 phụ tải đều là hộ loại I. Do vậy với các hộ tiêu thụ này phải sử dụng các biện pháp cung cấp điện như lộ kép, mạch vòng.
Với các nhận xét và yêu cầu trên ta có 05 phương án nối dây như sau:
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 13
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
3.1.1. Phương án nối dây 01
3.1.2. Phương án nối dây 02
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 14
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
3.1.3. Phương án nối dây 03
3.1.4. Phương án nối dây 04
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 15
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
3.1.5. Phương án nối dây 05
3.2. Tính toán kỹ thuật cho từng phương án
3.2.1. Phương án nối dây 01
Sơ đồ lưới điện phương án 01 như sau
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 16
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
- Công suất tác dụng truyền tải trên đường dây NĐ-1 được xác định như
3.2.1.1. Tính công suất truyền tải điện trên các đoạn dây truyền tải trong lưới điện sau: PNĐ-1 = Pkt - Ptd - PN - ∆PN Trong đó:
Pkt: Tổng công suất phát kinh tế của nhà máy phát điện Ptd: Tổng công suất tự dùng của nhà máy điện PN: Tổng công suất tác dụng của các phụ tải nối với nguồn điện. PN = P3 + P4 + P5 + P6 ∆PN: Tổn thất công suất trên các đường dây (∆PN = 5% PN) Từ sơ đồ lưới điện phương án 1 và giá trị công suất các dụng của các phụ
tải đã cho trong đề bài ta có:
PN = P3 + P4 + P5 + P6 PN = 32+40+35+33 = 140 (MW) ∆PN = 5% x PN = 5% x 140 = 7 (MW) Do Pkt = 85%Pđm = 187 (MW); Ptd = 10%Pđm = 22 (MW) ta có PNĐ-1 = 187 - 22 - 140 - 7 = 18 (MW) - Công suất phản kháng do nhà máy điện (NĐ) truyền vào đường dây NĐ-
1 có thể tính gần đúng như sau: QNĐ-1 = Qkt - Qtd - QN - ∆QN
Trong đó:
Qkt: Tổng công suất phản kháng kinh tế của nhà máy phát điện Qtd: Tổng công suất phản kháng tự dùng của nhà máy điện QN: Tổng công suất phản kháng của các phụ tải nối với nhà máy nhiệt
∆QN: Tổn thất công suất phản kháng của các phụ tải nối với NĐ (∆QN =
điện. QN = Q3 + Q4 + Q5 + Q6 20%QN) Ta có Q = P x tgφ;
cosφf = 0,85 => tgφf = 0,62; cosφtd = 0,75 => tgφtd = 0,88; Qkt = Pkt x tgφf = 187 x 0,62 = 115,94 MVAr Qtd = Ptd x tgφtd = 22 x 0,88 = 19,36 MVAr QN = Q3 + Q4 + Q5 + Q6 = 17,28 + 17,2 + 16,8 + 15,84 QN = 67,12 (MVAr) ∆QN = 20%QN = 20% x 67,12 = 13,42 (MVAr) Ta có QNĐ-1 = Qkt - Qtd - QN - ∆QN = 115,94 - 19,36 - 67,12 - 13,42 QNĐ-1 =16,04 (MVAr)
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 17
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
Vậy công suất truyền tải trên đoạn ĐZ NĐ-1:
SNĐ-1 = PNĐ-1 + jQNĐ-1 = 18 + j16,04 (MVA) - Dòng công suất truyền tải trên đường dây HT-1
SHT-1 = S1 + S2 - SNĐ-1
Trong đó:
S1, S2: Công suất của phụ tải 1, 2 S1 = P1 + jQ1 = 38 + j20,52 (MVA) S2 = P2 + jQ2 = 30 + j14,4 (MVA) SHT-1 = (38 + j20,52) + (30 + j14,4) - (18+j16,04) SHT-1 = 50 + j18,88 (MVA) Do đang ở trong giai đoạn tính toán sơ bộ công suất trên các đoạn đường dây trong lưới điện, để đơn giản trong tính toán các đoạn ĐZ còn lại ta bỏ qua ∆P, ∆Q
- Dòng công suất truyền tải trên đoạn 1-2: S1-2 = 30 + j14,4 - Dòng công suất truyền tải trên đoạn 3-N:
SNĐ-3 = P3 + jQ3 = P3 + jP3tgφ3 = 32 + j17,28 (MVA)
Tương tự ta có:
- Dòng công suất truyền tải trên đoạn N-4: SNĐ-4 = 40 + j17,2 (MVA) - Dòng công suất truyền tải trên đoạn N-5: SNĐ-5 = 35 + j16,8 (MVA) - Dòng công suất truyền tải trên đoạn N-6: SNĐ-6 = 33 + j15,84 (MVA) - Dòng công suất truyền tải trên đoạn HT-7: SHT-7 = 32 + j13,76 (MVA) - Dòng công suất truyền tải trên đoạn HT-8: SHT-8 = 33 + j14,19 (MVA) - Dòng công suất truyền tải trên đoạn HT-9: SHT-9 = 36 + j17,28 (MVA) Từ các kết quả tính dòng công suất truyền tải trên các đoạn đường dây trong lưới điện ở trên và từ kết quả đo đạc thực tế độ dài các đoạn đường dây cấp điện trên sơ đồ địa lý cấp điện ta có bảng tổng hợp độ dài và công suất truyền tải của đoạn đường dây cấp điện ĐZ như sau:
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3 NĐ-4 NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
60
22,36
63,25
72,8
60,83
76,16
60,83
82,46
63,25
63,25
Độ dài L (km)
P (MW)
18
30
32
40
35
33
50
32
33
36
Q (MVAr)
16,04
14,40
17,28
17,20
16,80
15,84
18,88
13,76
14,19
17,28
Bảng 3.2.1.1. Độ dài các đoạn đường dây cung cấp điện và công suất truyền tải
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 18
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
Điện áp của lưới điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố: công suất của các phụ tải, khoảng cách giữa các phụ tải và nguồn cung cấp điện, vị trí tương đối của các phụ tải với nhau, sơ đồ lưới điện, ...
U
34,4
16
i
L i
P i
Có một số phương pháp để chọn sơ bộ điện áp của lưới điện tuy nhiên ở đồ án này theo bảng 3.2.1.1 ta thấy giá trị công suất tác dụng truyền tải trên các đoạn đường dây Pi≤ 60 MW, chiều dài của các đường dây truyền tải Li≤ 220 km. Do vậy ta áp dụng tính sơ bộ điện áp định mức của các đoạn đường dây truyền tải theo công thức kinh nghiệm Still (Theo tài liệu thiết kế các mạng và hệ thống điện của Nguyễn Văn Đạm, NXB KT&KT năm 2008)
Trong đó:
Pi - Công suất lớn nhất của phụ tải thứ i (MW) Li - Khoảng cách từ nguồn đến phụ tải thứ i (km) Ui - Điện áp định mức cho lộ thứ i (KV) i - Có giá trị từ 1 tới 9
Căn cứ số liệu trong bảng 3.2.1.1 về Li, Pi của các đoạn đường dây truyền tải và áp dụng công thức Still để tính điện áp trên các đoạn đường dây truyền tải của lưới điện như sau:
U
34,4
L
16
34,4
60
16
18
96,80
KV
1
ND
N
1
P N
1
- Điện áp tính toán trên đoạn đường dây NĐ-1 bằng:
U
34,4
L
16
34,4
83,60
16
88,18
127
34,
KV
HT
1
P HT
1
HT
1
- Điện áp tính toán trên đoạn đường dây HT-1 bằng:
Tương tự ta có bảng kết quả tính điện áp tính toán của đường dây trong
phương án 01 như sau:
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3 NĐ-4 NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
60
22,36
63,25
72,8
60,83
76,16
60,83
82,46
63,25
63,25
Độ dài L (km)
18
P (MW)
30
32
40
35
33
50
32
33
36
80,96
97,27
104,09
115,87
108,14
106,68
127,34
105,82
105,53
109,73
Điện áp tính toán U (kV)
Bảng 3.2.1.2. Điện áp tính toán của các đoạn đường dây cấp điện
- Từ kết quả trong bảng 3.2.1.2 trên ta thấy rằng các giá trị điện áp tính
toán của các đoạn đường dây truyền tải trong lưới điện Ui = (80,96÷127,34) kV
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 19
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
- Căn cứ bảng số liệu khả năng tải và khoảng cách truyền tải của các đường dây 110 ÷ 1150 tại trang 56, tài liệu "Thiết kế các mạng và hệ thống điện của tác giả Nguyễn Văn Đạm, NXB KH&KT năm 2008" ta chọn điện áp định mức cho lưới thiết kế là 110 kV.
3.2.1.2. Lựa chọn tiết diện dây dẫn
F
I max ktJ
Tiết diện dây dẫn của lưới điện cần phải chọn sao cho phù hợp với quan hệ tối ưu giữa chi phí đầu tư xây dựng đường dây và chi phí về tổn thất điện năng. Trong thực tế người ta thường dùng phương pháp chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ kinh tế của dòng điện (Jkt):
Trong đó:
- F: Tiết diện dây dẫn
2
2 QP
S
I
max
max i 3 U
n
n
3
U
dm
dm
- Imax: Dòng điện cực đại trên đường dây trong chế độ làm việc bình thường, nó được xác định theo công thức
n là số mạch của đường dây (đường dây đơn n=1, kép n=2)
Udm là điện áp định mức của lưới điện =110 (kV) Smax i là công suất chạy trên đường dây thứ i khi phụ tải cực đại (MVA) - Jkt: Mật độ kinh tế của dòng điện Theo định hướng kỹ thuật ban đầu là xây dựng đường dây trên không và sử dụng dây nhôm lõi thép AC để truyền tải điện. Với thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax = 4600h, tra bảng 4-1 trang 143 tài liệu mạng lưới điện tập I tác giả Nguyễn Văn Đạm, NXB khoa học kỹ thuật năm 2001 ta có mật độ kinh tế của dòng điện Jkt = 1,1 A/mm2 Dựa vào tiết diện dây dẫn tính theo công thức trên, tiến hành chọn tiết diện dây dẫn tiêu chuẩn gần nhất và kiểm tra các điều kiện về sự tạo thành vầng quang, độ bền cơ về đường dây và điều kiện phát nóng của dây dẫn trong các chế độ của sự cố
* Tính chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐ-1
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại
2
2
S
18
04,16
3
3
I
10
10
(27,63
A )
max
ND
1
max 3
ND
1 U
n
2
3
110
dm
SNĐ-1 = 18 + j16,04
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 20
I
2
ND
1
F
52,57
mm
max J
27,63 1,1
kt
Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải
Ta chọn dây dẫn AC có tiết diện 70 mm2. Tra bảng 33 trang 227 tài liệu mạng lưới điện nhà xuất bản khoa học kỹ thuật năm 2006 "Dòng điện lâu dài cho phép trên dây nhôm lõi thép đặt bên ngoài của tác giả Nguyễn Văn Đạm ta được dòng điện cho phép (Icp) của AC-70 là Icp = 265 (A)
Kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật của dây dẫn
- Tiêu chuẩn dòng điện khi phụ tải cực đại: ImaxND-1 = 63,27 (A) - Tiêu chuẩn tổn thất vầng quang: tra bảng 10 trang 207 tài liệu mạng lưới
điện nhà xuất bản khoa học kỹ thuật năm 2006 "Tiết diện và bán kính nhỏ nhất
của dây dẫn theo điều kiện tổn thất vầng quang của tác giả Nguyễn Văn Đạm ta
được tiết diện dây nhôm lõi thép ứng với điện áp 110 kV không xuất hiện tổn
thất vầng quang là F≥70 mm2. Dây dẫn đã chọn có tiết diện 70 mm2≥ 70 mm2
nên đảm bảo không xuất hiện tổn thất vầng quang trên đường dây 110 kV - Tiêu chuẩn độ bền cơ: theo trang 62 tài liệu thiết kết các mạng và hệ
thống điện nhà xuất bản khoa học kỹ thuật năm 2008 của tác giả Nguyễn Văn
Đạm. Đường dây cao áp ≤ 330 kV tiêu chuẩn cho độ bền cơ đối với dây nhôm
lõi thép là dây dẫn phải có tiết diện F ≥ 25 mm2. Dây dẫn đã chọn có tiết diện 70
mm2≥ 25 mm2 nên đảm bảo độ bền cơ trên đường dây 110 kV - Tiêu chuẩn dòng điện chạy trên đường dây trong các chế độ sau sự cố: Đối với đường dây mạnh kép NĐ-1 có thể xảy ra một trong hai sự cố sau: + Ngừng một mạch cấp điện trên đường dây + Ngừng một tổ máy phát điện (Ở đây chúng ta không xét trường hợp sự cố xếp chồng) + Xét trường hợp ngừng một mạch cấp điện trên đường dây thì dòng điện I
2 I
2 27,63 54,126 A 1 sc ND
1 chạy trên mạch còn lại bằng Như vậy I1sc< Icp
+ Xét trường hợp ngừng một tổ máy phát điện thì 03 máy phát điện còn lại sẽ phát 100% công suất. Do đó tổng công suất phát của nhà máy nhiệt điện Pf = 3 x 55 = 165 (MW) Công suất tự dùng của nhà máy nhiệt điện Ptd = 10% x Pf = 10% x 165 = 16,5 (MW) Công suất chạy trên đường dây NĐ-1 PNĐ-1 = Pf - Ptd - PN - ∆PN Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 21 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Ở trên ta đã tính được PN = 140 MW, ∆PN = 7 MW
Do đó PNĐ-1 = 165 - 16,5 - 140 - 7 = 1,5 (MW)
Công suất phản kháng chạy trên đường dây NĐ-1 có thể tính gần đúng như sau: QNĐ-1 = Qkt - Qtd - QN - ∆QN
Trong đó: Qkt: Tổng công suất phản kháng kinh tế của nhà máy phát điện
Qtd: Tổng công suất phản kháng tự dùng của nhà máy điện
QN: Tổng công suất phản kháng của các phụ tải nối với nhà máy nhiệt ∆QN: Tổn thất công suất phản kháng của các phụ tải nối với NĐ (∆QN = điện. QN = Q3 + Q4 + Q5 + Q6
20%QN) Ta có Q = P x tgφ; cosφf = 0,85 => tgφf = 0,62; cosφtd = 0,75 => tgφtd = 0,88;
Qkt = Pkt x tgφf = 165 x 0,62 = 102,3 MVAr
Qtd = Ptd x tgφtd = 16,5 x 0,88 = 14,52 MVAr
QN = Q3 + Q4 + Q5 + Q6 = 67,12 (MVAr)
∆QN = 20%QN = 20% x 67,12 = 13,42 (MVAr)
Ta có QNĐ-1 = Qkt - Qtd - QN - ∆QN = 102,3 - 14,52 - 67,12 - 13,42
QNĐ-1 = 7,24 (MVAr)
Vậy công suất truyền tải trên đoạn ĐZ NĐ-1: SNĐ-1 = PNĐ-1 + jQNĐ-1 = 1,5 + j7,24 (MVA)
- Dòng công suất truyền tải trên đường dây HT-1 SHT-1 = S1 + S2 - SNĐ-1 Trong đó: 2 2 S 5,1 24,7 3 3 I 10 10 (4,19 A
) 2 scND
1 max
3 ND
1
U n 2 3 110 dm S1, S2: Công suất của phụ tải 1, 2
S1 = P1 + jQ1 = 38 + j20,52 (MVA)
S2 = P2 + jQ2 = 30 + j14,40 (MVA)
SHT-1 = (38 + j20,52) + (30 + j14,4) - (1,5+j7,24)
SHT-1 = 66,5 + j27,68 (MVA) Dòng điện lớn nhất trong trường hợp sự cố là Max(I1sc; I2sc) =
Max(126,54;19,4) = 126,54 A Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 22 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép Tra cứu dòng điện cho phép của từng chủng loại dây dẫn và áp dụng điều kiện dòng điện làm việc lâu dài cho phép + Trường hợp lưới điện hoạt động ở chế độ phụ tải cực đại: Imax< Icp
+ Trường hợp lưới điện hoạt động ở chế độ sự cố với phụ tải cực đại: Isc max < K x Icp Trong đó: - K là hệ số quy đổi theo nhiệt độ: K=0,8 ứng với nhiệt độ 250C
- Icp là dòng điện cho phép của dây dẫn, nó phụ thuộc vào bản chất và tiết diện của dây Đối với các đường dây mạch kép thì ta thường có Isc max = 2 x Imax
Đối với các đường dây mạch đơn, khi sự cố thì dẫn tới mất điện nên ta sử dụng hệ số k. Do đường dây NĐ-1 là đường dây mạch kép nên Isc maxND-1 = 2 x ImaxND-1 = 126,54 A < Icp= 265 A
Kết luận Chủng loại và tiết diện dây dẫn đoạn NĐ-1 chọn AC-70 là đạt yêu cầu về
tiêu chuẩn vầng quang, dòng điện cực đại và dòng điện làm việc lâu dài khi sự
cố * Tính chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn HT-1 Dòng công suất truyền tải trên đường dây HT-1 (SHT-1) khi phụ tải cực đại 2 2 S 50 88,18 3 3 I 10 10 (26,140 A
) max HT
1 max
3 HT
1
U n 2 3 110 dm I 2 HT
1 F 51,127 mm max
J 26,140
1,1 kt ta đã tính ở mục 3.2.1.1 được SHT-1 = 50 - j18,88 (MVA) Với tiết diện dây dẫn tính toán Fmax HT-1 = 127,51 mm2, ta chọn tiết diện
dây tiêu chuẩn là Ftc = 120 mm2chủng loại dây AC-120. Tra bảng 33 "dòng điện
lâu dài cho phép trên dây nhôm lõi thép đặt bên ngoài"; trang 227 tài liệu mạng
lưới điện nhà xuất bản khoa học kỹ thuật năm 2006 của tác giả Nguyễn Văn
Đạm ta đường dòng điện cho phép (Icp) của AC-120 là Icp = 380A
Kiểm tra dòng điện chạy trên đường dây trong các chế độ sau sự cố: Đối với đường dây mạch kép HT-1 có thể xảy ra một trong hai sự cố sau: + Ngừng một mạch cấp điện trên đường dây + Ngừng một tổ máy phát điện Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 23 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải (Ở đây chúng ta không xét trường hợp sự cố xếp chồng) + Xét trường hợp ngừng một mạch cấp điện trên đường dây thì dòng điện I
2 I
2 26,140 52,280 A 1 sc HT
1 chạy trên mạch còn lại bằng Như vậy I1sc< Icp
+ Xét trường hợp ngừng một tổ máy phát điện thì 03 máy phát điện còn lại sẽ phát 100% công suất. Ở phần trên ta đã tính được 2 2 S 5,66 68,27 3 3 I 10 10 (03,189 A
) 2 scHT
1 max
3 HT
1
U n 2 3 110 dm SHT-1 = 66,5 - j27,68 (MVA) Dòng điện lớn nhất trong trường hợp sự cố là Max(I1sc; I2sc) = Max(280,52;189,03) = 280,52A Tương tự như tính toán điều kiện phát nóng dây dẫn sau sự cố ở đường dây NĐ-1 ta có: Isc max HT-1 = 280,52 (A) < Icp = 380 (A)
Kết luận: Chủng loại và tiết diện dây dẫn đoạn HT-1 chọn AC-120 là đạt yêu cầu về
tiêu chuẩn vầng quang, dòng điện cực đại và dòng điện làm việc lâu dài khi sự
cố Tính toán tương tự cho các đoạn đường dây còn lại ta được bảng tổng hợp chủng loại cáp của các đoạn đường dây trong lưới điện như sau: 63,27 87,33 95,44 114,27 101,88 96,06 140,26 91,41 94,27 104,8 Imax (A) 126,54 174,66 190,88 228,54 203,76 192,12 280,52 182,82 188,54 209,6 Imax sc (A) 57,52 79,39 86,76 103,88 92,62 87,33 127,51 83,1 85,7 95,27 Ftt 70 95 95 95 95 120 95 95 95 Ftc 70 265 330 330 330 330 380 330 330 330 265 Icp Bảng 3.2.1.3. Chủng loại cáp vận hành của các đoạn đường dây Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 24 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải R l X x `- Căn cứ chủng loại, tiết diện tiêu chuẩn đã được chọn cho các đoạn
đường dây trong bảng 3.2.1.3, tra cứu thông số đơn vị của cáp là r0, x0, b0 tại
các bảng 2, 3, 4 trang 196, 197, 198, 199 tài liệu mạng lưới điện nhà xuất bản
khoa học kỹ thuật năm 2006 của tác giả Nguyễn Văn Đạm; ứng với khoảng cách
trung bình giữa các pha (Dtb) = 5m. Chúng ta tiến hành tính các thông số tập
trung R, X, B trong sơ đồ thay thế hình π của đường dây theo công thức sau:
r
0 0
bnB
0 1
n 1
n Trong đó: r0 là điện trở đơn vị của dây dẫn khi nhiệt độ 200C (Ω/km)
x0 là điện kháng đơn vị của dây dẫn (Ω/km)
b0 là điện dẫn phản kháng đơn vị của dây dẫn (S/km)
n là số mạch của dây dẫn l là chiều dài dây dẫn (km) Chúng ta có được bảng thông số điện trở, điện kháng và điện dẫn phản kháng của các đoạn đường dây trong lưới điện R (Ω) 13,8 5,14 10,44 12,01 10,04 12,57 8,21 13,61 10,44 10,44 X (Ω) 13,2 4,92 13,57 15,62 13,05 16,34 12,87 17,69 13,57 13,57 B/2 x 10-4 (S) 1,55 0,58 1,68 1,93 1,61 2,02 1,64 2,19 1,68 1,68 Bảng 3.2.1.4. Thông số R, X, B của các đoạn đường dây của phương án 01 Tính tổn thất điện áp trong lưới điện XQ
i i Tổn thất điện áp trên đường dây thứ i nào đó (∆Uibt) được tính theo công thức U (%) 100 (%) i
2 dm RP
i
i
U Trong đó: - Pi, Qi là công suất tác dụng và công suất phản kháng chạy trên đoạn đường dây thứ i (MW, MVAr) - Ri, Xi là điện trở tác dụng và điện kháng của đoạn đường dây thứ i (Ω)
Đối với đường dây 02 mạch, nếu ngừng 01 mạch thì tổn thất điện áp trên đường dây sẽ là ∆Uisc(%) = 2∆Uibt(%) Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-1 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 25 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải P R X Q 18 8,13 2,13 ND
1 ND ND
1 ND
1 U (%) 100 100 ND bt
1
04,16
2 dm
1
2
U
110 (%) 8,3 (%) NDU bt
1 Trong chế độ làm việc bình thường, tổn thất điện áp trên đường dây là + Trường hợp sự cố khi một mạch của đường dây ngừng làm việc, tổn
thất điện áp trên đường dây có giá trị ∆Uisc(%) = 2∆Uibt(%) = 2 x 3,8 = 7,6 (%) Tính toán tương tự ta có bảng tổn thất điện áp trong lưới điện như sau: ∆Ubt (%) 3,8 1,86 4,7 6,19 4,72 5,57 5,4 5,61 4,44 5,04 ∆Usc (%) 7,6 3,72 9,4 12,38 9,44 11,14 10,8 11,22 8,88 10,08 Bảng 3.2.1.5.Bảng giá trị tổn thất điện áp trong lưới điện + Trường hợp sự cố ngừng một tổ máy phát Theo tính toán ở trên ta có Dòng công suất truyền tải trên đoạn đường dây từ NĐ tới PT1 là SNĐ-1 = 1,5 + j7,24 (MVA)
Dòng công suất truyền tải trên đoạn đường dây từ HT tới PT1 là SHT-1 = 66,5 + j27,68 (MVA)
Dòng công suất truyền tải trên đoạn đường dây từ PT1 tới PT2 là S1-2 = 30 + j14,4 (MVA) Tổn thất điện áp trên các đoạn là: 5,1 2,13 100 96,0 (%) NDU
1 2
24,78,13
110 - Đoạn NĐ-1
21,85,66 87,12 100 46,7 (%) HTU
1 68,27
2
110 - Đoạn HT-1 30 14,5
92,44,14 100 86,1 (%) U
21 2
110 - Đoạn 1-2 U U U 32,9 (%) HT
21
21 HT
1 Như vậy điểm có điện áp thấp nhất trên đường dây là điểm 2 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 26 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Ta thấy tổn thất điện áp khi sự cố đứt một mạch trên đường dây lớn hơn
sự cố hỏng một tổ máy phát nên ta dùng sự cố đứt một mạch trên đường dây (đã
tính trong bảng 3.2.1.5) để so sánh chọn tính tổn thất điện áp lớn nhất khi gặp sự
cố Từ kết quả trong bảng 3.2.1.5 ta có + Tổn thất điện áp lớn nhất của lưới điện trong trường hợp hoạt động bình thường: ∆Ubtmax (%) = max{∆Uibt,max(∆Und-1b, ∆Uht-1b)+∆U1-2_bt} = 7,26 %<10 %
trị: + Tổn thất điện áp lớn nhất của lưới điện trong trường hợp sự cố có giá ∆Usc max (%) = max{∆Uisc,max(∆Und-1_sc ,∆Uht-1_sc )+ ∆U1-2_bt} =12,66% <20 %
Vậy các chủng loại dây dẫn của các đoạn đường dây trong lưới điện đảm
bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật về độ bền cơ, không xuất hiện vầng quang, dòng
điện khi có sự cố và tổn thất điện áp. 3.2.2. Phương án nối dây 02 Sơ đồ lưới điện phương án nối dây 02 như sau: Từ sơ đồ lưới điện của phương án 2 ta thấy sơ đồ lưới điện của phương án
2 khác với sơ đồ lưới điện của phương án 1 ở phần cấp điện cho phụ tải 4 là NĐ-
3-4. Do vậy các tính toán kỹ thuật của phương án này ta chỉ thực hiện với đoạn
đường dây NĐ-3-4 (còn các đoạn đường dây còn lại kết quả giống như tính toán
ở phương án 01) Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 27 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây NĐ-3 có giá trị SNĐ-3 = S3 + S4 = (32 + j17,28) + (40 + j17,2) = 72 + j34,48 (MVA)
Ta có bảng tổng hợp độ dài các đường dây và công suất truyền tải của lưới điện phương án 02 như sau 60 22,36 63,25 41,23 60,83 76,16 60,83 82,46 63,25 63,25 Độ dài L
(km) P (MW) 18 30 72 40 35 33 50 32 33 36 Q (MVAr) 16,04 14,40 34,48 17,20 16,80 15,84 18,88 13,76 14,19 17,28 Bảng 3.2.2.1. Độ dài các đoạn đường dây cung cấp điện và công suất truyền tải Chọn điện áp định mức của lưới điện U 100( 15 L ) i P
i i Theo bảng 3.2.2.1 ta thấy giá trị công suất tác dụng truyền tải trên các
đoạn đường dây truyền tải công suất tác dụng PNĐ-3 = 72 MW > 60 MW. Do vậy
ta áp dụng tính sơ bộ điện áp định mức của các đoạn đường dây truyền tải theo
công thức A.A.Zalesski (Theo trang 57, 58 tài liệu thiết kế mạng và các hệ thống
điện của tác giả Nguyễn Văn Đạm, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật năm 2008) Trong đó: - Pi là công suất tác dụng lớn nhất của đoạn đường dây thứ i (MW)
- Li là khoảng cách đoạn đường dây thứ i (km)
- Ui là điện áp định mức chọn cho đoạn đường dây thứ i (kV)
- i có giá trị từ 1 đên 9 U P 100( 15 L ) 72 100( 15 )25,63 66,125 kV ND 5 ND 5 ND 5 Ta có điện áp tính toán trên đoạn 5-NĐ Các đoạn đường dây còn lại đều truyền tải công suất tác dụng Pi≤ 60 MW
nên áp dụng công thức Still để tính điện áp của đoạn đường dây truyền tải điện
tương tự trong phương án 01. Vậy ta có bảng tổng hợp điện áp tính toán của các
đoạn đường dây tải điện trong lưới điện như sau: 18 30 72 40 35 33 50 32 33 36 Độ dài L
(km) P (MW) 16,04 14,40 34,48 17,20 16,80 15,84 18,88 13,76 14,19 17,28 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 28 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 80,96 97,27 125,66 113,28 108,14 106,68 127,34 105,82 105,53 109,73 Điện áp
tính toán
U (kV) Bảng 3.2.2.2. Điện áp tính toán của các đoạn đường dây tải điện trong lưới điện - Từ kết quả trong bảng 3.2.2.2 trên ta thấy rằng các giá trị điện áp tính
toán của các đoạn đường dây truyền tải trong lưới điện Ui = (80,96÷127,34) kV.
Ta chọn điện áp định mức cho mạng thiết kế là 110 kV Chọn tiết diện dây dẫn Tính dòng điện cực đại, dòng điện sau sự cố rồi tính toán lựa chọn tiết
diện dây dẫn kinh tế và tra cứu dòng điện cho phép ứng với tiết diện dây dẫn
tiêu chuẩn đã lựa chọn ở phương án 01 ta được bảng tổng hợp tiết diện, dòng
điện của các đường dây trong lưới điện của phương án 02 như sau: 63,27 87,33 209,5 114,27 101,88 96,06 140,26 91,41 94,27 104,8 Imax (A) 126,54 174,66 419 228,54 203,76 192,12 280,52 182,82 188,54 209,6 Imax sc (A) Fkt 57,52 79,39 190,45 103,88 92,62 87,33 127,51 83,1 85,7 95,27 Ftc 70 70 185 95 95 95 120 95 95 95 265 265 510 330 330 330 380 330 330 330 Icp Bảng 3.2.2.3. Điện áp tính toán của các đoạn đường dây tải điện trong lưới điện Kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật dây dẫn - Tiêu chuẩn độ bền cơ, vầng quang: Từ bảng 3.2.2.3 ta thấy tiết diện dây dẫn AC của các đoạn đường dây
trong lưới điện đều ≥ 70 mm2 nên đảm bảo tiêu chuẩn độ bền cơ, tiêu chuẩn
vầng quang trong lưới điện có điện áp vận hành 110 kV - Tiêu chuẩn phát nóng dây dẫn Tra cứu dòng điện cho phép của từng chủng loại dây dẫn từ bảng 3.2.2.3
ta thấy giá trị dòng điện cực đại Imax< Icp. Vậy tiết diện dây dẫn AC của các đoạn
đường dây đã chọn là đảm bảo tiêu chuẩn dòng điện làm việc lâu dài cho phép ở
chế độ phụ tải cực đại và chế độ sau sự cố - Tiêu chuẩn tổn thất điện áp Căn cứ chủng loại, tiết diện tiêu chuẩn đã được chọn cho các đoạn đường
dây trong bảng 3.2.2.2, tra cứu thông số đơn vị của cáp tương tự phương án 01 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 29 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải ta có được bảng thông số điện trở, điện kháng và điện dẫn phản kháng của các
đoạn đường dây trong lưới điện như sau: R (Ω) 13,8 5,14 5,38 6,8 10,04 12,57 8,21 13,61 10,44 10,44 X (Ω) 13,2 4,92 12,93 8,84 13,05 16,34 12,87 17,69 13,57 13,57 1,55 0,58 1,8 1,09 1,61 2,02 1,64 2,19 1,68 1,68 B/2 x 10-4
(S) Bảng 3.2.2.4. Thông số R, X, B của các đoạn đường dây của phương án 02 Từ các thông số R, X, B của các đoạn đường dây trong lưới điện đã tính
được trong bảng 3.2.2.4 và áp dụng công thức tính tổn thất điện áp trên đường
dây tương tự phương án 01 ta có bảng tổng hợp giá trị của tổn thất điện áp trên
các đoạn đường dây trong lưới điện như sau: ∆Ubt (%) 3,8 3,5 1,86 6,89 4,72 5,57 5,4 5,61 4,44 5,04 ∆Usc (%) 7,6 7 3,72 13,78 9,44 11,14 10,8 11,22 8,88 10,08 Bảng 3.2.2.5. Thông số R, X, B của các đoạn đường dây của phương án 02 Từ các kết quả trong bảng 3.2.2.5 ta có + Tổn thất điện áp lớn nhất của lưới điện trong trường hợp hoạt động bình
thường: ∆Ubtmax (%) = max{∆Uibt, max(∆Und-1b, ∆Uht-1b)+∆U1-2_bt, ∆Und-3b+∆U3-4b} =
10,39 % trị: + Tổn thất điện áp lớn nhất của lưới điện trong trường hợp sự cố có giá ∆Usc max (%) = max{∆Uisc, max(∆Und-1_sc ,∆Uht-1_sc )+ ∆U1-2_bt, ∆Und-3sc+∆U3-4b}
=17,28 % 3.2.3. Phương án nối dây 03 Sơ đồ lưới điện phương án nối dây 03 như sau: Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 30 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Từ sơ đồ lưới điện của phương án 3 ta thấy sơ đồ lưới điện của phương án
3 khác với sơ đồ lưới điện của phương án 2 ở phần cấp điện cho phụ tải 6 là NĐ-
5-6. Do vậy các tính toán kỹ thuật của phương án này ta chỉ thực hiện với đoạn
đường dây NĐ-5-6(còn các đoạn đường dây còn lại kết quả giống như tính toán
ở phương án 02) Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây NĐ-5 có giá trị SNĐ-5 = S5 + S6 = (35 + j16,8) + (33 + j15,84) = 68 + j32,64 (MVA)
Ta có bảng tổng hợp độ dài các đường dây và công suất truyền tải của lưới điện phương án 03 như sau 60 22,36 63,25 41,23 60,83 41,23 60,83 82,46 63,25 63,25 Độ dài L
(km) P (MW) 18 30 72 40 68 33 50 32 33 36 Q (MVAr) 16,04 14,40 34,48 17,20 32,64 15,84 18,88 13,76 14,19 17,28 Bảng 3.2.3.1. Độ dài các đoạn đường dây cung cấp điện và công suất truyền tải Chọn điện áp định mức của lưới điện Tương tự phương án 02 ta có bảng tổng hợp điện áp tính toán của các đoạn đường dây tải điện trong lưới điện như sau: Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 31 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 60 22,36 63,25 41,23 60,83 41,23 60,83 82,46 63,25 63,25 Độ dài L
(km) 18 P (MW) 30 72 40 68 33 50 32 33 36 80,96 97,27 125,66 113,28 121,47 103,55 127,34 105,82 105,53 109,73 Điện áp
tính toán
U (kV) Bảng 3.2.3.2. Điện áp tính toán của các đoạn đường dây tải điện trong lưới điện - Từ kết quả trong bảng 3.2.3.2 trên ta thấy rằng các giá trị điện áp tính
toán của các đoạn đường dây truyền tải trong lưới điện Ui = (80,96÷127,34) kV.
Ta chọn điện áp định mức cho mạng thiết kế là 110 kV Chọn tiết diện dây dẫn Tính dòng điện cực đại, dòng điện sau sự cố rồi tính toán lựa chọn tiết
diện dây dẫn kinh tế và tra cứu dòng điện cho phép ứng với tiết diện dây dẫn
tiêu chuẩn đã lựa chọn ở phương án 01 ta được bảng tổng hợp tiết diện, dòng
điện của các đường dây trong lưới điện của phương án 03 như sau: 63,27 87,33 209,5 114,27 197,95 96,06 140,26 91,41 94,27 104,8 Imax (A) 126,54 174,66 419 228,54 395,9 192,12 280,52 182,82 188,54 209,6 Imax sc (A) Fkt 57,52 79,39 190,45 103,88 179,95 87,33 127,51 83,1 85,7 95,27 Ftc 70 70 185 95 185 95 120 95 95 95 265 265 510 330 510 330 380 330 330 330 Icp Bảng 3.2.3.3. Điện áp tính toán của các đoạn đường dây tải điện trong lưới điện Kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật dây dẫn - Tiêu chuẩn độ bền cơ, vầng quang: Từ bảng 3.2.2.3 ta thấy tiết diện dây dẫn AC của các đoạn đường dây
trong lưới điện đều ≥ 70 mm2 nên đảm bảo tiêu chuẩn độ bền cơ, tiêu chuẩn
vầng quang trong lưới điện có điện áp vận hành 110 kV - Tiêu chuẩn phát nóng dây dẫn Tra cứu dòng điện cho phép của từng chủng loại dây dẫn từ bảng 3.2.2.3
ta thấy giá trị dòng điện cực đại Imax< Icp. Vậy tiết diện dây dẫn AC của các đoạn
đường dây đã chọn là đảm bảo tiêu chuẩn dòng điện làm việc lâu dài cho phép ở
chế độ phụ tải cực đại và chế độ sau sự cố - Tiêu chuẩn tổn thất điện áp Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 32 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Căn cứ chủng loại, tiết diện tiêu chuẩn đã được chọn cho các đoạn đường
dây trong bảng 3.2.2.2, tra cứu thông số đơn vị của cáp tương tự phương án 01
ta có được bảng thông số điện trở, điện kháng và điện dẫn phản kháng của các
đoạn đường dây trong lưới điện như sau: R (Ω) 13,8 5,14 5,38 6,8 5,17 6,8 8,21 13,61 10,44 10,44 X (Ω) 13,2 4,92 12,93 8,84 12,44 8,84 12,87 17,69 13,57 13,57 1,55 0,58 1,8 1,09 1,73 1,09 1,64 2,19 1,68 1,68 B/2 x 10-4
(S) Bảng 3.2.3.4. Thông số R, X, B của các đoạn đường dây của phương án 03 Từ các thông số R, X, B của các đoạn đường dây trong lưới điện đã tính
được trong bảng 3.2.2.4 và áp dụng công thức tính tổn thất điện áp trên đường
dây tương tự phương án 01 ta có bảng tổng hợp giá trị của tổn thất điện áp trên
các đoạn đường dây trong lưới điện như sau: ∆Ubt (%) 3,8 3,5 1,86 6,89 6,26 3,01 5,4 5,61 4,44 5,04 ∆Usc (%) 7,6 7 3,72 13,78 12,52 6,02 10,8 11,22 8,88 10,08 Bảng 3.2.3.5. Thông số R, X, B của các đoạn đường dây của phương án 03 Từ các kết quả trong bảng 3.2.3.5 ta có + Tổn thất điện áp lớn nhất của lưới điện trong trường hợp hoạt động bình thường: ∆Ubtmax (%) = max{∆Uibt, max(∆Und-1b, ∆Uht-1b)+∆U1-2_bt, ∆Und-3b+∆U3-4b, ∆Und-
5b+∆U5-6b} = 10,39 %
trị: + Tổn thất điện áp lớn nhất của lưới điện trong trường hợp sự cố có giá ∆Usc max (%) = max{∆Uisc, max(∆Und-1_sc ,∆Uht-1_sc )+ ∆U1-2_bt,∆Und-3sc+∆U3-
4b,∆Und-5sc+∆U5-6b} =17,28 % 3.2.4. Phương án nối dây 04 Sơ đồ lưới điện phương án nối dây 04 như sau: Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 33 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Từ sơ đồ lưới điện của phương án 4 ta thấy sơ đồ lưới điện của phương án
4 khác với sơ đồ lưới điện của phương án 3 ở phần cấp điện cho phụ tải 9 là HT-
-9. Do vậy các tính toán kỹ thuật của phương án này ta chỉ thực hiện với đoạn
đường dây HT-8-9(còn các đoạn đường dây còn lại kết quả giống như tính toán
ở phương án 03) Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây HT-8 có giá trị SHT-8 = S8 + S9 = (33 + j14,19) + (36 + j17,28) = 69 + j31,47 (MVA)
Ta có bảng tổng hợp độ dài các đường dây và công suất truyền tải của lưới điện phương án 04 như sau 60 22,36 63,25 41,23 60,83 41,23 60,83 82,46 63,25 40 Độ dài L
(km) P (MW) 18 30 72 40 68 33 50 32 69 36 Q (MVAr) 16,04 14,40 34,48 17,20 32,64 15,84 18,88 13,76 31,47 17,28 Bảng 3.2.4.1. Độ dài các đoạn đường dây cung cấp điện và công suất truyền tải Chọn điện áp định mức của lưới điện Tương tự như tính toán trong phương án 01, phương án 02 ta có bảng
tổng hợp điện áp tính toán của các đoạn đường dây tải điện trong lưới điện như
sau: Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 34 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 60 22,36 63,25 41,23 60,83 41,23 60,83 82,46 63,25 40 Độ dài L
(km) 18 P (MW) 30 72 40 68 33 50 32 69 36 80,96 97,27 125,66 113,28 121,47 103,55 127,34 105,82 123,01 107,72 Điện áp
tính toán
U (kV) Bảng 3.2.4.2. Điện áp tính toán của các đoạn đường dây tải điện trong lưới điện - Từ kết quả trong bảng 3.2.4.2 trên ta thấy rằng các giá trị điện áp tính
toán của các đoạn đường dây truyền tải trong lưới điện Ui = (80,96÷127,34) kV.
Ta chọn điện áp định mức cho mạng thiết kế là 110 kV Chọn tiết diện dây dẫn Tính dòng điện cực đại, dòng điện sau sự cố rồi tính toán lựa chọn tiết
diện dây dẫn kinh tế và tra cứu dòng điện cho phép ứng với tiết diện dây dẫn
tiêu chuẩn đã lựa chọn ở phương án 01 ta được bảng tổng hợp tiết diện, dòng
điện của các đường dây trong lưới điện của phương án 04 như sau: 63,27 87,33 209,5 114,27 197,95 96,06 140,26 91,41 199,02 104,8 Imax (A) 126,54 174,66 419 228,54 395,9 192,12 280,52 182,82 398,04 209,6 Imax sc (A) Fkt 57,52 79,39 190,45 103,88 179,95 87,33 127,51 83,1 180,93 95,27 Ftc 70 70 185 95 185 95 120 95 185 95 265 265 510 330 510 330 380 330 510 330 Icp Bảng 3.2.4.3. Điện áp tính toán của các đoạn đường dây tải điện trong lưới điện Kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật dây dẫn - Tiêu chuẩn độ bền cơ, vầng quang: Từ bảng 3.2.4.3 ta thấy tiết diện dây dẫn AC của các đoạn đường dây
trong lưới điện đều ≥ 70 mm2 nên đảm bảo tiêu chuẩn độ bền cơ, tiêu chuẩn
vầng quang trong lưới điện có điện áp vận hành 110 kV - Tiêu chuẩn phát nóng dây dẫn Tra cứu dòng điện cho phép của từng chủng loại dây dẫn từ bảng 3.2.4.3
ta thấy giá trị dòng điện cực đại Imax< Icp. Vậy tiết diện dây dẫn AC của các đoạn
đường dây đã chọn là đảm bảo tiêu chuẩn dòng điện làm việc lâu dài cho phép ở
chế độ phụ tải cực đại và chế độ sau sự cố - Tiêu chuẩn tổn thất điện áp Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 35 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Căn cứ chủng loại, tiết diện tiêu chuẩn đã được chọn cho các đoạn đường
dây trong bảng 3.2.4.3, tra cứu thông số đơn vị của cáp tương tự phương án 01
ta có được bảng thông số điện trở, điện kháng và điện dẫn phản kháng của các
đoạn đường dây trong lưới điện như sau: R (Ω) 13,8 5,14 5,38 6,8 5,17 6,8 8,21 13,61 5,38 6,6 X (Ω) 13,2 4,92 12,93 8,84 12,44 8,84 12,87 17,69 12,93 8,58 1,55 0,58 1,8 1,09 1,73 1,09 1,64 2,19 1,8 1,06 B/2 x 10-4
(S) Bảng 3.2.4.4. Thông số R, X, B của các đoạn đường dây của phương án 03 Từ các thông số R, X, B của các đoạn đường dây trong lưới điện đã tính
được trong bảng 3.2.4.4 và áp dụng công thức tính tổn thất điện áp trên đường
dây tương tự phương án 01 ta có bảng tổng hợp giá trị của tổn thất điện áp trên
các đoạn đường dây trong lưới điện như sau: ∆Ubt (%) 3,8 3,5 1,86 6,89 6,26 3,01 5,4 5,61 6,43 3,19 ∆Usc (%) 7,6 7 3,72 13,78 12,52 6,02 10,8 11,22 12,86 6,38 Bảng 3.2.4.5. Thông số R, X, B của các đoạn đường dây của phương án 03 Từ các kết quả trong bảng 3.2.4.5 ta có + Tổn thất điện áp lớn nhất của lưới điện trong trường hợp hoạt động bình thường: ∆Ubtmax (%) = max{∆Uibt, max(∆Und-1b, ∆Uht-1b)+∆U1-2_bt, ∆Und-3b+∆U3-4b, ∆Und-
5b+∆U5-6b, ∆Und-8b+∆U8-9b} = 10,39 %
trị: + Tổn thất điện áp lớn nhất của lưới điện trong trường hợp sự cố có giá ∆Usc max (%) = max{∆Uisc, max(∆Und-1_sc ,∆Uht-1_sc )+ ∆U1-2_bt,∆Und-3sc+∆U3-
4b,∆Und-5sc+∆U5-6b,∆Und-8sc+∆U8-9b} =17,28 %
3.2.5. Phương án nối dây 05 Sơ đồ lưới điện phương án nối dây 05 như sau: Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 36 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Từ sơ đồ lưới điện của phương án 5 ta thấy sơ đồ lưới điện của phương án
5 khác với sơ đồ lưới điện của phương án 4 ở phần cấp điện cho phụ tải 8, 9 là
mạch vòng đơn HT-8-9-HT. Do vậy các tính toán kỹ thuật của phương án này ta
chỉ thực hiện với đoạn đường dây HT-8-9-HT(còn các đoạn đường dây còn lại
kết quả giống như tính toán ở phương án 04) Ta có bảng số mạch dây và độ dài các đường dây trong lưới điện như sau: 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 Số
mạch
dây n 60 22,36 63,25 41,23 60,83 41,23 60,83 82,46 63,25 40 63,25 Độ
dài L Bảng 3.2.5.1. Độ dài các đoạn đường dây cung cấp điện và công suất truyền tải Phân bố công suất trong mạch vòng HT-8-9-HT
98 9 lS
9 HT 9 S ( MVA
) HT 8 lS
(
8
l l
HT
l
)
l
HT 8
98 HT 9 Dòng công suất chạy trên đường dây HT-8: Trong đó: SHT-8 là công suất trên đường dây HT-8 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 37 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Li-j là độ dài đường dây nối 2 nút i, j 33( j
40)(19,14 j
)28,17 25,63 14,34 j
(36,15 MVA
) S HT
8
25,63 )25,63
40
36(
25,63 Ta có 2 2 S 14,34 36,15 3 I 10 (49,196 A
) HT
8
8
HT
U
3 110 3 dm Dòng điện chạy trên đoạn HT-8 là Dòng công suất chạy trên đường dây HT-9 là 2 S 86.34 2
11,16 3 9 I 10 (56,201 A
) HT 9
HT
U
3 110 3 dm SHT-9 = S8 + S9 - SHT-8 =(33+j14,19) + (36+j17,28) - (34,14+j15,36)
SHT-9 = 34,86 + j16,11
Dòng điện chạy trên doạn HT-9 là Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây 8-9 là 2 2 14,1 3 I 10 (57,8 A
)
98 S
98
3
U
110 17,1
3 dm S8-9 = SHT-8 - S8 = (34.14+j15,36) - (33 + j14,19) = 1,14 + j1,17 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn 8-9 là Ta có bảng tổng hợp độ dài các đường dây và công suất truyền tải của lưới điện phương án 05 như sau 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 Số
mạch
dây n 60 22,36 63,25 41,23 60,83 41,23 60,83 82,46 63,25 40 63,25 Độ
dài L
(km) 18 30 72 40 68 33 50 32 34,14 1,14 34,86 P
(MW) 16,04 14,40 34,48 17,20 32,64 15,84 18,88 13,76 15,36 1,17 16,11 Q
(MV
Ar) Bảng 3.2.5.2.Công suất truyền tải của các đường dây cung cấp điện Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 38 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Chọn điện áp định mức của lưới điện Tương tự như tính toán trong phương án 01, phương án 02 ta có bảng
tổng hợp điện áp tính toán của các đoạn đường dây tải điện trong lưới điện như
sau: 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 Số
mạch
dây n 60 22,36 63,25 41,23 60,83 41,23 60,83 82,46 63,25 40 63,25 Độ
dài L
(km) 18 30 72 40 68 33 50 32 34,14 1,14 34,86 P
(MW) 80,96 97,27 125,66 113,28 121,47 103,55 127,34 105,82 107,15 33,12 108,15 Điện
áp
tính
toán
U
(kV) Bảng 3.2.5.3 Điện áp tính toán của các đoạn đường dây tải điện trong lưới điện - Từ kết quả trong bảng 3.2.5.3 trên ta thấy rằng các giá trị điện áp tính
toán của các đoạn đường dây truyền tải trong lưới điện Ui = (33,12÷127,34 kV).
Ta chọn điện áp định mức cho mạng thiết kế là 110 kV Chọn tiết diện dây dẫn - Dòng điện chạy trên đoạn HT-8 IHT-8 = 196,49 (A) F (63,178 2mm ) kt I
J 49,196
1,1 kt + Tiết diện dây dẫn kinh tế đường dây HT-8: + Chọn tiết diện dây tiêu chuẩn cho ĐZ HT-8 là Ftc = 185 mm2 có Icp = 510 (A) - Dòng điện chạy trên đoạn HT-9 IHT-9 = 201,6 (A) F (24,183 2mm ) kt I
J 6,201
1,1 kt + Tiết diện dây dẫn kinh tế đường dây HT-9: Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 39 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải + Chọn tiết diện dây tiêu chuẩn cho ĐZ HT-9 là Ftc = 185 mm2 có Icp = 510 (A) - Dòng điện chạy trên đoạn 8-9 I8-9 = 8,57 (A) F (79,7 2mm ) kt I
J 57,8
1,1 kt + Tiết diện dây dẫn kinh tế đường dây 8-9: + Chọn tiết diện dây tiêu chuẩn cho ĐZ 8-9 là Ftc = 70 mm2 có Icp = 265 (A) - Kiểm tra dây dẫn khi có sự cố đối với mạch vòng HT-8-9-HT + Khi dừng dây HT-9 2 2 S 36 28,17 3 I 10 (59,209 A
) sc
98
98
sc
U
3 110 3 dm Dòng điện chạy trên đoạn 8-9 2 2 S 69 47,31 3 8 I 10 (04,398 A
) scHT
8 scHT
U
3 110 3 dm Dòng điện chạy trên đoạn HT-8 + Khi ngừng dây 8-9 2 2 S 36 28,17 3 9 I 10 (59,209 A
) scHT 9 scHT
U
3 110 3 dm Dòng điện chạy trên đoạn HT-9 2 2 S 33 19,14 3
8 I 10 (54,188 A
) scHT
8 scHT
U
3 110 3 dm Dòng điện chạy trên đoạn HT-8 + Khi ngừng dây HT-8 2 2 S 33 19,14 3 I 10 (54,188 A
) sc
98
98
sc
U
3 110 3 dm Dòng điện chạy trên đoạn 8-9 2 2 S 69 3 9 I 10 (04,398 A
) scHT 9 scHT
U
3
110 47,31
3 dm + Dòng điện chạy trên đoạn HT-9 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 40 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Đối với các đường dây còn lại đã được tính ở các phương án trên. Ta có bảng tổng hợp tiết diện dây dẫn AC của các đường dây trong lưới điện như sau: 63,27 87,33 209,5 114,27 197,95 96,06 140,26 91,41 196,49 8,57 201,56 Imax
(A) 126,54 419 228,54 395,9 192,12 280,52 182,82 398,04 209,59 398,04 174,6
6 Imax sc
(A) Fkt 57,52 79,39 190,45 103,88 179,95 87,33 127,51 83,1 178,63 7,79 183,24 70 70 185 95 185 95 120 95 185 70 185 Ftc 265 265 510 330 510 330 380 330 510 265 510 Icp Bảng 3.2.5.4 Tiết diện dây dẫn của các đường dây trong lưới điện Kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật dây dẫn
- Tiêu chuẩn độ bền cơ, vầng quang: Từ bảng 3.2.5.4 ta thấy tiết diện dây dẫn AC của các đoạn đường dây
trong lưới điện đều ≥ 70 mm2 nên đảm bảo tiêu chuẩn độ bền cơ, tiêu chuẩn
vầng quang trong lưới điện có điện áp vận hành 110 kV - Tiêu chuẩn phát nóng dây dẫn Tra cứu dòng điện cho phép của từng chủng loại dây dẫn từ bảng 3.2.5.4
ta thấy giá trị dòng điện cực đại Imax< Icp. Vậy tiết diện dây dẫn AC của các đoạn
đường dây đã chọn là đảm bảo tiêu chuẩn dòng điện làm việc lâu dài cho phép ở
chế độ phụ tải cực đại và chế độ sau sự cố - Tiêu chuẩn tổn thất điện áp Căn cứ chủng loại, tiết diện tiêu chuẩn đã được chọn cho các đoạn đường
dây trong bảng 3.2.5.4, tra cứu thông số đơn vị của cáp tương tự phương án 01
ta có được bảng thông số điện trở, điện kháng và điện dẫn phản kháng của các
đoạn đường dây trong lưới điện như sau: R (Ω) 13,8 5,14 5,38 6,8 5,17 6,8 8,21 13,61 10,75 18,4 10,75 X (Ω) 13,2 4,92 12,93 8,84 12,44 8,84 12,87 17,69 25,87 17,6 25,87 1,55 0,58 1,8 1,09 1,73 1,09 1,64 2,19 0,9 0,52 0,9 B/2 x
10-4
(S) Bảng 3.2.5.5 Thông số R, X, B của các đoạn đường dây của phương án 05 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 41 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Từ các thông số R, X, B của các đoạn đường dây trong lưới điện ta tính
tổn thất điện áp của các đường dây của lưới điện trong chế độ lưới điện hoạt
động bình thường và chế độ sau sự cố. Trường hợp lưới điện hoạt động bình
thường ta tính tổn thất điện áp của các đoạn đường dây tương tự các phương án
trên. Sau đây ta tính tổn thất điện áp của các đoạn đường dây thuộc mạch vòng
HT-8-9-HT khi sự cố độc lập trên đường dây này. - Khi sự cố đứt mạch HT-9 PR QX 36 4,18 6,17 100 100 99,7 (%) U
98 28,17
2
110
2
dmU + Tổn thất điện áp trên đoạn 8-9 có giá trị 69 75,10 87,25 100 86,12 (%) HTU 8 47,31
2
110 + Tổn thất điện áp trên đoạn HT-8 có giá trị - Khi sự cố đứt mạch HT-8 33 4,18 6,17 100 08,7 (%) U
89 19,14
2
110 + Tổn thất điện áp trên đoạn 9-8 có giá trị 69 75,10 87,25 100 86,12 (%) HTU 9 47,31
2
110 + Tổn thất điện áp trên đoạn HT-9 có giá trị - Khi sự cố đứt mạch 8-9 33 75,10 87,25 100 97,5 (%) HTU 8 19,14
2
110 + Tổn thất điện áp trên đoạn HT-8 có giá trị 36 75,10 87,25 100 89,6 (%) HTU 9 28,17
2
110 + Tổn thất điện áp trên đoạn HT-9 có giá trị Ta thấy rằng đối với mạch vòng HT-8-9-HT sự cố nguy hiểm nhất khi Đối với đường dây 2 mạch , nếu ngừng một mạch thì tổn thất điện áp trên Ta có bảng tổng hợp giá trị tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong ngừng đoạn HT-9, với tổn thất điện áp bằng ∆Umax sc = 20,85 %
đường dây sẽ là ∆Usc(%) = 2∆U(%)
lưới điện như sau: Từ các thông số R, X, B của các đoạn đường dây trong lưới điện đã tính
được trong bảng 3.2.5.4 và áp dụng công thức tính tổn thất điện áp trên đường
dây tương tự phương án 01 ta có bảng tổng hợp giá trị của tổn thất điện áp trên
các đoạn đường dây trong lưới điện như sau: Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 42 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 3,8 1,86 6,89 3,5 6,26 3,01 5,4 5,61 6,32 0,34 6,54 ∆Ubt
(%) 7,6 3,72 13,78 12,52 6,02 10,8 11,22 12,64 0,68 13,08 7 ∆Usc
(%) 7,6 3,72 13,78 12,52 6,02 10,8 11,22 12,86 12,86 7 ∆Usc
2 (%) 7,08/7
,99 Bảng 3.2.5.6. Bảng giá trị tổn thất điện áp trong lưới điện Từ các kết quả trong bảng 3.2.5.6 ta có + Tổn thất điện áp lớn nhất của lưới điện trong trường hợp hoạt động bình thường: ∆Ubtmax (%) = max{∆Uibt, max(∆Und-1b, ∆Uht-1b)+∆U1-2_bt, ∆Und-3b+∆U3-4b, ∆Und-
5b+∆U5-6b} = 10.39 %
trị: + Tổn thất điện áp lớn nhất của lưới điện trong trường hợp sự cố có giá ∆Usc max (%) = max{∆Uisc, max(∆Und-1_sc , ∆Uht-1_sc )+ ∆U1-2_bt, ∆Und-3sc+∆U3-4b,
∆Und-5sc+∆U5-6b} =20,85 %
3.3. Bảng tổng kết cho từng phương án Sau khi tính toán các phương án kể trên ta có bảng tổng kết các phương án như sau: ∆Umaxbt
(%) 7,26 10,39 10,39 10,39 10,39 ∆Umaxsc
(%) 12,66 17,28 17,28 17,28 20,85 Bảng 3.3.1 Tổng hợp tổng thất điện áp của các phương án cấp điện Ta thấy trong 5 phương án trong bảng 3.3.1 có các phương án 01, 02, 03,
04 là phương án đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật. Đó cũng là các phương án mà
chúng ta tính toán các chi phí về mặt kinh tế và chọn ra phương án tối ưu Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 43 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải CHƯƠNG IV. SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN ĐÃ CHỌN VỀ MẶT KINH
TẾ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU Để so sánh các phương án ta tiến hành tính toán các chỉ tiêu kinh tế của
từng phương án: vốn đầu tư cơ bản K, tổn thất điện năng A, phí tổn vận hành
hàng năm Y và quan trọng nhất là chi phí tính toán hàng năm Z 4.1. Phương pháp tính kinh tế Việc quyết định bất kỳ một phương án nào của hệ thống điện cũng phải
dựa trên cơ sở so sánh kinh tế, kỹ thuật. Nói khác đi là dựa trên nguyên tắc bảo
đảm cung cấp điện và kinh tế để quyết định sơ đồ nối dây. Lẽ tất nhiên chỉ
những phương án nào thỏa mãn yêu cầu về kỹ thuật thì mới giữ lại để so sánh về
mặt kinh tế Khi so sánh phương án nối dây của lưới điện thì chưa cần đề cập đến các
trạm biến áp vì coi các trạm biến áp ở các phương án là giống nhau. Để giảm
khối lượng cần so sánh những phần giống nhau của các phương án với nhau Tiêu chuẩn để so sánh các phương án về mặt kinh tế là phí tổn tính toán hàng năm nhỏ nhất Z ( a a ) K CA tc vh Phí tổn tính toán của mỗi phương án được tính theo biểu thức Trong đó: - K là vốn đầu tư của lưới điện. Trong vốn đầu tư chỉ kể những thành
phần chủ yếu như đường dây, máy cắt phía cao áp mà thôi. Nếu không cần chi
tiết lắm thì có thể bỏ qua máy cắt. Trong đồ án đang xét cũng chỉ tính đến giá
thành đường dây, đường dây lộ kép đi song song trên một cột lấy giá bằng 1,6 lộ
đơn. - avh là hệ số vận hành gồm khấu hao, tu sửa thường kỳ và phục vụ các a tc đường dây của lưới điện. Với đường dây dùng cột bê tông thép thì avh = 4% 1
T
tc - atc là hệ số thu hồi vốn đầu tư với Ttc là thời gian tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư phụ. Ttc=8 năm thì atc=0,125
- C là giá tiền 1kWh điện năng tổn thất. Theo đề bài C=1000 đồng/1kWh 2 2
(103 kWh ) - ∑∆A là tổng tổn thất điện năng trong toàn lưới điện được xác định bởi
∑∆A=∆A1 + ∆A2 + ...+ ∆An (∆Ai là tổn thất điện năng trên từng tuyến đường
A
i R
i
QP
2
U
dm dây của lưới điện. Pi, Qi là công suất tác dụng và phản kháng tương ứng của tuyến đường dây thứ i Udm là điện áp định mức của lưới điện (Udm=110kV) Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 44 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải là thời gian tổn thất công suất lớn nhất, nó phụ thuộc vào giá trị Tmax = 124,0( T 10 24
) 8760 2987 65,
h max 4600h tra trong đường cong tính toán hoặc áp dụng công thức - Căn cứ theo số liệu tính toán ta sẽ lựa chọn phương án nào có hàm chi phí tính toán Z là bé nhất - Nếu các phương án có phí tổn tính toán chênh lệch nhau không quá 5%
(tức là nằm trong phạm vi tính toán chính xác) được coi là tương đương về mặt
kinh tế. Trong trường hợp này nếu muốn quyết định chọn phương án nào cần
phải có phân tích cân nhắc thận trọng và toàn diện. Một khi đã tương đương
nhau về mặt kinh tế ta nên chú ý tới phương pháp có điện áp vận hành cao hơn.
Khối lượng kim khí màu sử dụng là ít nhất, sơ đồ nối dây lưới điện là đơn giản
nhất, có nhiều khả năng phát triển nhất, mức đảm bảo cung cấp điện cao, tổ chức
thi công và quản lý vận hành đơn giản, thuận lợi... 4.2. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế cho từng phương án 4.2.1. Phương án 01 Tổng vốn đầu tư của phương án K=∑k0i, Li Trong đó: k0i là giá thành 01 km đường dây có tiết diện Fi
Li là chiều dài đoạn đường dây thứ i tương ứng Theo đề bài ta có Dây dẫn Giá tiền 1 mạch k0i
(triệu đồng/km) Giá tiền 2 mạch k0i
(triệu đồng/km) 2000 3200 ACSR -70 2038 3260,8 ACSR -95 2256 3609,6 ACSR -120 2420 3872 ACSR -150 2503 4004,8 ACSR -185 3145 5032 ACSR -240 Căn cứ vào bảng chủng loại cáp của các đường dây trong bảng 3.2.1.3 ta có: - Vốn đầu tư cho đoạn đường dây NĐ-1:
KNĐ-1 = 1,6 x k0NĐ-1 x LNĐ-1 = 1,6 x 2000 x 60 = 192000*106 (Đ/km) Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 45 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 2 2 18 R
66,08,13 MW P
ND
1 ND
1 04,16
2 2
S
1
ND
2
U
110 - Tổn thất công suất (∆P), tổn thất điện năng (∆A) trên đoạn đường dây NĐ-1 ∆AND-1 = ∆PND-1 x ζ = 0,66 x 2,987.65 = 1971,85 MWh
Tính toán tương tự ta có bảng sau Số mạch 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 60 22,36 63,25 72,8 60,83 76,16 60,83 82,46 63,25 63,25 Độ dài L
(km) P (MW) 18 30 32 40 35 33 50 32 33 36 Q (MVAr) 16,04 14,40 17,28 17,20 16,80 15,84 18,88 14,19 17,28 147,27 K x 106
đ/km 192000,0
0 71552,
00 206245
,60 237386,
24 19835
4,46 248342,5
3 219571,9
7 268885
,57 206245,6
0 206245,6
0 ∆P 0,66 0,47 1,14 1,88 1,25 1,39 1,94 1,36 1,11 1,38 ∆A 1971,85 1404,2 5616,78 4152,83 5796,04 4063,2 3316,29 4122,96 3405,9
2 3734,5
6 Bảng 4.2.1.1. Vốn đầu tư, tổn thất công suất, tổn thất điện năng - Tổng tổn thất công suất trên các đoạn đường dây ∆P=∑∆Pi = 12,58 MW
- Tổng tổn thất điện năng trên các đường dây 6 ) ( a a K CA 04,0( )125,0 2054829 57, 10 37584 63. 1000 3
10 kt vh Z
Z=37,6631508720 x 1010 Đ ∆A=∑∆Ai = 37584,63 MWh
- Tổng vốn đầu tư của các đoạn đường dây
K=∑∆Ki = 2054829,57 x 106 Đ/km
- Giá trị hàm chi phí tính toán hàng năm là 4.2.2. Phương án 02 Ta tính vốn đầu tư, tổn thất công suất, tổn thất điện năng (∆A) của các đoạn đường dây trong phương án 02 tương tự phương án 01 ta có bảng sau Số mạch 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 46 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 60 22,36 63,25 41,23 60,83 76,16 60,83 82,46 63,25 63,25 Độ dài L
(km) P (MW) 18 30 72 40 35 33 50 32 33 36 Q (MVAr) 16,04 14,40 34,48 17,20 16,80 15,84 18,88 13,76 14,19 17,28 K x 106
đ/km 19200
0,0 7155
2,0 25330
3,6 13444
2,8 1983
54,5 248342
,5 219572
,0 26888
5,6 206245
,6 206245
,6 ∆P 0,66 0,47 2,83 1,07 1,25 1,39 1,94 1,36 1,11 1,38 ∆A 1971,85 8455,05 3196,79 4152,83 5796,04 3316,29 4122,96 1404,2
0 3734,5
6 4063,2
0 Bảng 4.2.2.1. Vốn đầu tư tổn thất công suất tổn thất điện năng - Tổng tổn thất công suất trên các đoạn đường dây ∆P=∑∆Pi = 13,46 MW
- Tổng tổn thất điện năng trên các đường dây 6 ( ) a a K CA 04,0( )125,0 1998944 11, 10 40213 77, 1000 3
10 kt vh Z
Z=37,0039547480 x 1010 Đ ∆A=∑∆Ai = 40213,77 MWh
- Tổng vốn đầu tư của các đoạn đường dây
K=∑∆Ki = 1998944,11 x 106 Đ/km
- Giá trị hàm chi phí tính toán hàng năm là 4.2.3. Phương án 03 Ta tính vốn đầu tư, tổn thất công suất (∆P), tổn thất điện năng (∆A) của các đoạn đường dây trong phương án 03 tương tự phương án 01 ta có bảng sau Số mạch 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 60 22,36 63,25 41,23 60,83 41,23 60,83 82,46 63,25 63,25 Độ dài L
(km) P (MW) 18 30 72 40 68 33 50 32 33 36 Q (MVAr) 16,04 14,40 34,48 17,20 32,64 15,84 18,88 13,76 14,19 17,28 K x 106
đ/km 192000,
00 71552,
00 253303,
60 134442,
78 24361
1,98 134442,7
8 219571,9
7 268885
,57 206245,6
0 206245,6
0 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 47 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải ∆P 0,66 0,47 2,83 1,07 2,43 0,75 1,94 1,36 1,11 1,38 ∆A 1971,85 8455,05 3196,79 2240,74 5796,04 3316,29 4122,96 1404,2
0 7259,9
9 4063,2
0 Bảng 4.3.2.1. Vốn đầu tư tổn thất công suất tổn thất điện năng - Tổng tổn thất công suất trên các đoạn đường dây ∆P=∑∆Pi = 14 MW
- Tổng tổn thất điện năng trên các đường dây 6 ) ( a a K CA 04,0( )125,0 1930301 89, 10 41287 10, 1000 3
10 kt vh Z
Z=36,0326911520 x 1010 Đ ∆A=∑∆Ai = 41287,10 MWh
- Tổng vốn đầu tư của các đoạn đường dây
K=∑∆Ki = 1930301,89 x 106 Đ/km
- Giá trị hàm chi phí tính toán hàng năm là 4.2.4. Phương án 04 Ta tính vốn đầu tư, tổn thất công suất, tổn thất điện năng (∆A) của các đoạn đường dây trong phương án 04 tương tự phương án 01 ta có bảng sau Số mạch 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 60 22,36 63,25 41,23 60,83 41,23 60,83 82,46 63,25 40 Độ dài L
(km) P (MW) 18 30 72 40 68 33 50 32 69 36 Q (MVAr) 16,04 14,4 34,48 17,2 32,64 15,84 18,88 13,76 31,47 17,28 K x 106
đ/km 192000,
00 71552,
00 253303,
60 134442,
78 24361
1,98 134442,7
8 219571,9
7 268885
,57 253303,6
0 130432,0
0 ∆P 0,66 0,47 2,83 1,07 2,43 0,75 1,94 1,36 4,96 1,38 ∆A 1971,85 8455,05 3196,79 2240,74 5796,04 14818,74 4122,96 1404,2
0 7259,9
9 4063,2
0 Bảng 4.3.2.1. Vốn đầu tư tổn thất công suất tổn thất điện năng - Tổng tổn thất công suất trên các đoạn đường dây ∆P=∑∆Pi = 17,85 MW Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 48 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải - Tổng tổn thất điện năng trên các đường dây 6 ( ) a a K CA 04,0( )125,0 1930301 89, 10 41287 10, 1000 3
10 kt vh Z
Z=36,7084690020 x 1010 Đ ∆A=∑∆Ai = 53329,55 MWh
- Tổng vốn đầu tư của các đoạn đường dây
K=∑∆Ki = 1901546,29 x 106 Đ/km
- Giá trị hàm chi phí tính toán hàng năm là 4.2.5. Tổng kết và lựa chọn phương án tối ưu Từ các kết quả tính toán vốn đầu tư, tổn thất công suất, tổn thất điện năng
của các phương án 1, 2, 3, 4 ta có bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của 04
phương án như sau 2054829,57 37584,63 37,6631508720 x1010 Vốn đầu tư K Tổn thất điện
năng Phương án Đồng/km Chi phí tính toán
hàng năm Z
(Đồng) ∆A (MWh) 1998944,11 40213,77 37,0039547480 x1010 1 1930301,89 41827,10 36,0326911520 x1010 2 1901546,29 53329,55 36,7084690020 x1010 3 4 - Do các phương án có chi phí tính toán hàng năm Z chênh lệch nhau
không quá 5% nên các phương án được coi là tương đương về mặt kinh tế.
Trong các phương án thì ta thấy phương án 1 tổn thất điện năng ít hơn, sơ đồ nối
dây lưới điện là đơn giản nhất, mức đảm bảo cung cấp điện cao, tổ chức thi công
và quản lý vận hành đơn giản, thuận lợi nên ta chọn phương án 1 là phương án
tối ưu. Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 49 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải CHƯƠNG V. CHỌN SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP VÀ CÁC SƠ ĐỒ NỐI DÂY 5.1. Chọn số lượng và công suất của các máy biến áp 5.1.1. Nguyên tắc chọn số lượng và công suất của các máy biến áp Số lượng máy biến áp ở các trạm biến áp phụ tải phụ thuộc vào loại phụ
tải, với các hộ loại I ở trong hệ thống ta chọn hai máy biến áp vận hành song
song để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện. Việc xác định công suất của các máy biến áp là một vấn đề quan trọng vì
nó ảnh hưởng đến chất lượng điện năng và độ tin cậy cung cấp điện. Để chọn
lựa công suất của các máy biến áp ta cần căn cứ vào công suất cực đại của các
phụ tải của trạm và khả năng quá tải của máy biến áp ở chế độ sau sự cố là 40% Lưới điện thiết kế có cấp điện áp là 110kV và điện áp thứ cấp là 10kV.
Như vậy ở trạm biến áp phụ tải ta chọn máy biến áp 3 pha hai dây quấn có tỷ số
biến áp là 110/10. Ta coi các máy biến áp đã được nhiệt đới hóa do vậy không cần phải hiệu chỉnh công suất của chúng theo nhiệt độ nữa. Si S
max
(
n
k )1 Công suất của máy biến áp được chọn theo điều kiện: Trong đó: SdmB: là công suất định mức của máy biến áp
n: là số máy biến áp (trong bài ta chọn n=2) Smax: là công suất phụ tải của trạm ở chế độ cực đại.
k: là hệ số quá tải của máy biến áp sau sự cố (k=1,4) Công suất của máy biến áp phải đảm bảo - Cung cấp điện trong trạng thái làm việc bình thường - Khi có sự cố 1 máy biến áp bất kỳ nghỉ, các máy biến áp còn lại với khẩ năng quá tải sự cố cho phép phải đảm bảo đủ công suất cần thiết 5.1.2. Chọn số lượng máy biến áp Các phụ tải đề là phụ tải loại I, để đảm bảo cung cấp điện liên tục ta phải
chọn tối thiểu là 02 máy biến áp (MBA) làm việc song song cung cấp điện cho
mỗi phụ tải. Như vậy tại mỗi trạm biến áp phía đầu phụ tải ta phải đặt 02 MBA,
mỗi máy nối vào một phân đoạn thanh góp riêng và giữa các phân đoạn này có
một thiết bị đóng cắt tự động khi cần thiết. 5.1.3. Chọn công suất của các máy biến áp tại các phụ tải Do ta đã có n=02 nên công thức xác định công suất tính toán của máy biến áp có thể được xác định theo công thức sau Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 50 Si maxS
4,1 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Với k=1,4 là hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sau sự cố. Do đó ứng với các phụ tải đã cho ta có các kết quả tính toán ở bảng sau Phụ tải 1 2 3 4 5 6 7 8 9 38 30 32 40 35 33 32 33 36 Pmax (MVA) Cos fi 0,88 0,9 0,88 0,92 0,9 0,9 0,92 0,92 0,9 43,19 33,28 36,37 43,54 38,82 36,6 34,83 35,92 39,93 Smax Số MBA 2 2 2 2 2 2 2 2 2 31,1 27,73 26,14 24,88 25,66 28,52 Smax/1,4 (MVA) 30,85 23,77 25,98 32 25 32 32 32 32 25 32 32 Sdm (MVA) 115 115 115 115 115 115 115 115 115 Uc (kV) 11 11 11 11 11 11 11 11 11 Uh (kV) 10,5 10,5 10,5 10,5 10,5 10,5 10,5 10,5 10,5 Un (kV) 145 120 145 145 145 145 120 145 145 ∆Pn (kW) 35 29 35 35 35 35 29 35 35 ∆P0 (kW) 0,75 0,8 0,75 0,75 0,75 0,75 0,8 0,75 0,75 I0 (%) 1,87 2,54 1,87 1,87 1,87 1,87 2,54 1,87 1,87 RT (Ω) 43,5 55,9 43,5 43,5 43,5 43,5 55,9 43,5 43,5 XT (Ω) 240 200 240 240 240 240 200 240 240 ∆Q0 (kVAr) Bảng 5.1.3. Công suất phụ tải và thông số kỹ thuật các máy biến áp hạ áp 5.1.4. Chọn số lượng, công suất các máy biến áp trong các trạm tăng áp của
nhà máy điện Công suất của máy phát được trích lại một phần tự dùng trong nhà máy,
lượng còn lại được truyền qua máy biến áp tăng áp. Do đó máy biến áp tăng áp
được nối bộ với máy phát điện S S (71,64 MVA
) dmB dmF P
dmF
cos 55
85,0 Công suất của máy biến áp tăng áp được chọn theo biểu thức sau Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 51 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Vậy ta chọn máy biến áp tăng áp ở nhà máy nhiệt điện có công suất là Ta chọn máy biến áp tăng áp TDH-80000/110 loại 3 pha hai dây quấn với SdmB = 80 MVA
các thông số kỹ thuật sau Số liệu kỹ thuật Số liệu tính toán Udm (kV) Sdm
MVA RT (Ω) UN
(%) ∆PN
(kW) ∆P0
(kW) I0
(%) XT
(Ω) ∆Q0
(kVAr) Cao Hạ 80 121 10,5 10,5 315 70 0,6 0,65 17,3 480 Bảng 5.1.4. Công suất và thông số kỹ thuật MBA tăng áp 5.2. Chọn sơ đồ nối điện Yêu cầu chung đối với sơ đồ nối điện là đảm bảo cung cấp điện an toàn,
liên tục, linh hoạt trong quản lý vận hành, sơ đồ đơn giản, dễ thao tác, giá thành
hạ và tiết kiệm thiết bị 5.2.1. Sơ đồ nối điện tại các trạm giảm áp Do mỗi trạm biến áp phụ tải có 02 MBA được nối với 02 đường dây cung
cấp điện, do vậy để nối điện tới các TBA phụ tải ta sử dụng sơ đồ đơn giản như
sơ đồ cầu không có máy cắt và có máy cắt với những phụ tải loại I * Sơ đồ cầu ngoài (sơ đồ có máy cắt ở phía máy biến áp) Trong sơ đồ này, về phía đường dây không có máy cắt mà chỉ có dao cách
ly, khi sửa chữa hay sự cố một máy biến áp hai đường dây vẫn làm việc bình
thường. Ngược lại khi sự cố một đường dây thì một máy biến áp tạm thời bị mất
điện. Sơ đồ này chỉ thích hợp với đường dây ngắn các trạm biến áp cần phải thường xuyên đóng cắt máy biến áp để vận hành kinh tế trạm biến áp. * Sơ đồ cầu trong (sơ đồ có máy cắt ở phía đường dây) Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 52 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Trong sơ đồ này về phía cao áp của máy biến áp không đặt máy cắt. Với
sơ đồ này những ưu nhược điểm hoàn toàn ngược lại so với sơ đồ cầu trong và
nó thích hợp với các trạm biến áp ít phải đóng cắt máy biến áp và chiều dài
đường dây lớn. Sơ đồ này thường dùng cho TBA có đồ thị phụ tải ngày đêm
bằng phẳng, ít phải đóng cắt máy biến áp, đường dây tải điện dài vì đường dây
càng dài thì khả năng xảy ra sự cố, hư hỏng càng nhiều * Các trạm cuối (Các loại phụ tải loại I) S S n gh dmB P
0 P
N Việc quyết định sử dụng sơ đồ cầu trong hay sơ đồ cầu ngoài phụ thuộc
vào khoảng cách truyền tải cũng như sự thay đổi của các giá trị phụ tải so với
công suất giới hạn. Giá trị tới hạn của công suất được tính theo công thức sau: Trong đó: Sgh: là công suất giới hạn
SdmB: là công suất định mức của MBA
n: là số lượng máy biến áp trong trạm biến áp ∆PN: là tổn hao ngắn mạch của máy biến áp
∆P0: là tổn hao không tải của máy biến áp
Nếu Smin< Sgh: để vận hành kinh tế ta sử dụng sơ đồ cầu có 2 máy cắt cao áp là hai máy cắt tổng cho 02 MBA, phía đường dây đặt dao cách ly Do phụ tải cực tiểu bằng 50% phụ tải cực đại và sử dụng kết quả tính toán
công suất phụ tải cực tiêu, tính toán các giá trị công suất giới hạn (Sgh) theo biểu
thức trên ta có bảng sau Phụ tải 1 2 3 4 5 6 7 8 9 32 25 32 32 32 32 25 32 32 Sdm (MVA) Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 53 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Phụ tải 1 2 3 4 5 6 7 8 9 145 120 145 145 145 145 120 145 145 ∆Pn (kW) 35 29 35 35 35 35 29 35 35 ∆P0 (kW) 21,59 16,64 18,18 21,77 19,41 18,3 17,42 17,96 19,97 Smin (MVA) 22,23 17,38 22,23 22,23 22,23 22,23 17,38 22,23 22,23 Sgh (MVA) Bảng 5.2.1. Tương quan công suất phụ tải cực tiểu và công suất giới hạn Nhận xét: - Độ dài đường dây truyên tải điện là không lớn Li<83(km)
- Phụ tải cực tiểu bằng 50% phụ tải cực đại nên đồ thị phụ tải là không
bằng bẳng. Mặt khác công suất cực tiểu Smin của các trạm biến áp phụ tải hầu hết
là có giá trị nhỏ hơn công suất giới hạn Sgh. Do vậy trong chế độ cực tiểu để vận
hành kinh tế trạm biến áp ta có thể cắt bớt 01 máy biến áp để giảm tổn thất vận
hành máy biến áp đối với các trạm phụ tải có Smin < Sgh
Vậy theo đánh giá mối tương quan giữa công suất phụ tải cực tiểu so với
công suất giới hạn, độ dài đường dây. Để đơn giản trong quản lý vận hành ta
thấy nên sử dụng chung 1 sơ đồ cầu ngoài cho tất cả các phụ tải trong lưới điện * Trạm trung gian liên lạc giữa nhà máy nhiệt điện và nút hệ thống điện. Từ phương án cấp điện đã chọn ta thấy MBA phụ tải 1, 2 được cấp nguồn
từ hai phía (NMĐ, HT) và tất cả các phụ tải trong lưới điện đều là phụ tải loại I.
Do vậy để đảm bảo yêu cầu về độ tin cậy cung cấp điện cho các phụ tải trong
lưới điện ta sử dụng sơ đồ hệ thống 02 thanh góp trung gian để liên lạc giữa
NMĐ và Hệ thống và cung cấp điện cho phụ tải 1, 2. Sơ đồ thanh góp trung gian
liên lạc như sau: Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 54 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 5.2.2. Sơ đồ nối dây của trạm biến áp tăng áp Công suất của nhà máy được sử dụng một phần cho tự dùng, lượng còn
lại được truyền qua máy biến áp tăng áp. Do đó máy biến áp tăng áp được nối
với bộ máy phát điện không qua máy cắt. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
cho lưới ta sử dụng sơ đồ 02 thanh góp cho TBA tăng áp của nhà máy điện Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 55 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 5.3. Sơ đồ nối dây toàn mạng điện Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 56 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải CHƯƠNG VI. TÍNH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN Để đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của lưới điện thiết kế, cần phải
xác định thông số chế độ xác lập trong các trạng thái phụ tải cực đại, cực tiểu và
sau sự cố khi phụ tải cực đại. Khi xác định các dòng công suất và các tổn thất
công suất ta lấy điện áp ở tất cả các nút trong lưới điện bằng điện áp định mức
Ui= Udm=110 kV. Do các phụ tải đều là phụ tải có hệ số cosφ cao nên ta không
cần phải tiến hành bù kinh tế nữa, do đó ở đây không có các thiết bị bù kinh tế 6.1. Chế độ phụ tải cực đại Ta có các thông số của phụ tải ở bảng sau 38 30 32 40 35 33 32 33 36 0,88 0,9 0,88 0,92 0,9 0,9 0,92 0,92 0,9 20,520 14,520 17,280 17,040 16,940 15,972 13,632 14,058 17,424 I I I I I I I I I KT KT KT KT KT KT KT KT KT 10 10 10 10 10 10 10 10 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Phụ tải
Pmax
(MW)
Cosφ
Qmax
(MVAr)
Độ tin
cậy
YC
ĐCĐA
Uđm
(kV) Ta có thông số của các lộ đường dây ở bảng sau Ftc (mm2) L (km) 70 70 95 95 95 95 120 95 95 95 r0 (Ω/km) 60 22,36 63,25 72,8 60,83 76,16 60,83 82,46 63,25 63,25 x0 (Ω/km) 0,46 0,46 0,33 0,33 0,33 0,33 0,27 0,33 0,33 0,33 0,44 0,44 0,429 0,429 0,429 0,429 0,423 0,429 0,429 0,429 b0 x 10-6
(S/km) R (Ω) 2,58 2,58 2,65 2,65 2,65 2,65 2,69 2,65 2,65 2,65 X (Ω) 13,8 5,14 10,44 12,01 10,04 12,57 8,21 13,61 10,44 10,44 B/2 x 10-4 (S) 1,55 13,2 4,92 13,57 15,62 13,05 16,34 12,87 17,69 13,57 13,57 0,58 1,68 1,93 1,61 2,02 1,64 2,19 1,68 1,68 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 57 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Ta có thông số các trạm biến áp ở bảng sau:
2
TBA
S/1 TBA
2
25
Sdm (MVA)
29
∆P0 (kW)
120
∆PN (kW)
200
∆Q0 (kVAr)
0,8
I0 (%)
10,5
UN (kV)
2,54
R (Ω)
55,9
X (Ω) 1
2
32
35
145
240
0,75
10,5
1,87
43,5 3
2
32
35
145
240
0,75
10,5
1,87
43,5 5
2
32
35
145
240
0,75
10,5
1,87
43,5 6
2
32
35
145
240
0,75
10,5
1,87
43,5 7
2
25
29
120
200
0,8
10,5
2,54
55,9 8
2
32
35
145
240
0,75
10,5
1,87
43,5 9
2
32
35
145
240
0,75
10,5
1,87
43,5 4
2
32
35
145
240
0,75
10,5
1,87
43,5 6.1.1. Đường dây NĐ-3 - Từ bảng thông số của các lộ dây ta có Zd_ND-3 = 10,44 + j13,57
- Từ bảng thông số của MBA ta có Sdm = 32 MVA; ∆P0 = 35 (kW); ∆PN = 145 (kW); ∆Q0=240 (kVAr); I%=0,75; UN%=10,5 2 2 32 3 145 10 ,0 094 MW P
B 3 P
n 3 28,17
2 1
2 1
2
32 2
S
3
2
S
dm Tổn thất không tải TBA của phụ tải số 3
∆S03 = 2 x (∆P0 + j∆Q0) = 2 x (35 + j240) x 10-3= 0,07 + j0,48 (MVA)
Z3b = 0,5 x (RB3 + jXB3) = 0,5 x (1,87 + j43,5) = 0,935 + j21,75 (Ω)
Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây của trạm biến áp phụ tải số 03 2 2
)28,17 N Q 5,0 170,2 MVAr B 3 1
2 U
S
2
S
3
100
32(5,10
32
100 3 dm Tổn thất công suất phản kháng trong cuộn dây của TBA phụ tải số 3 Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây của trạm biến áp phụ tải 3 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 58 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải ∆SB3=∆PB3 + j∆QB3 = 0,094 + j2,170 MVA Công suất trước tổng trở (CS tại thanh cái) MBA SB3 = S3 + ∆SB3 = (32+j17,280) + (0,094 + j 2,170) MVA
SB3 =32,094 + j19,450 MVA Dòng công suất chạy vào cuộn dây cao áp MBA 2 4 Q U 110 68,1 10 (03,2 MVAr ) cc 3 2
dm B
2 S3c = SB3 + ∆S03 = (32,094+j19,450) + (0,07+j0,48)
S3c =32,164 + j19,93 MVA Công suất điện dung ở cuối đường dây ND-3 Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị 2 2 2 2 P
)"( Q
)"( 164,32 9,17
S Z 44,10( j
)57,13 ND 3 d _ ND 3
2
110
2
U
dm S"ND-3 = S3c - jQcc3 = (32,164 + j19,93) - j2,03
S"ND-3 =32,164 + j17,9 MVA Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây ∆SND-3 = 1,169 + j1,520 MVA Dòng công suất trước tổng trở đường dây Công suất điện dung ở đầu đoạn đường dây bằng công suất điện dung ở S'ND-3 = S"ND-3 + ∆SND-3 = (32,164+j17,9) + (1,169+j1,520)
S'ND-3 =33,333 + j19,42 MVA
cuối đường dây ND-3 QCd = QCc =2,03 MVAr Công suất từ nhà máy điện truyền vào đường dây có giá trị SND-3 = S'ND-3 -jQcd = (33,333+j19,42) - j2,03 = 33,333+j17,39 MVA
6.1.2. Các đường dây ND-4, ND-5, ND-6 Tính toán tương tự đường dây ND-3 ta có bảng tổng hợp kết quả như sau ND-3
10,44+13,57i
1,68
0,07+0,48i
0,935+21,75i ND-4
12,01+15,62i
1,93
0,07+0,48i
0,935+21,75i ND-5
10,04+13,05i
1,61
0,07+0,48i
0,935+21,75i ND-6
12,57+16,34i
2,02
0,07+0,48i
0,935+21,75i 32+17,28i 40+17,2i 35+16,8i 33+15,84i 33,333+17,39i 42,146+18,636i 36,467+17,529i 34,576+15,472i DZ
Zd (Ω)
B/2*10^-4 (S)
∆S0 (MVA)
Zb (Ω)
Spt=P+jQ
(MVA)
Công suất ND
truyền vào DZ
SND-i MVA Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 59 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải ND-3 ND-4 ND-5 ND-6 33,333+19,42i 42,146+20,976i 36,467+19,479i 34,576+17,912i 1,169+1,52i 1,942+2,526i 1,29+1,676i 1,411+1,834i 32,164+17,9i 40,204+18,45i 35,177+17,803i 33,165+16,078i 2,03 2,34 1,95 2,44 32,094+19,45i 40,134+20,31i 35,107+19,273i 33,095+18,038i 0,094+2,17i 0,134+3,11i 0,107+2,473i 0,095+2,198i DZ
CS trước tổng trở
DZ S' MVA
Tổn thất trên
tổng trở DZ, ∆Sd
MVA
CS sau tổng trở
DZ S" MVA
Dung kháng DZ
Qcc MVAr
CS trước tổng trở
TBA Sb MVA
Tổn thất trong
cuộn dây TBA
∆Sb MVA Bảng 6.1.2. Các dòng CS, tổn thất trong tổng trở các MBA, trên đường dây 6.1.3. Đường dây ND-1-HT Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 60 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Ta có các thông số kỹ thuật của các phần từ trong mạch ND-1-HT và từ ZND-1 = 13,8 + j13,2( Ω); BND-1/2 = 1,55 x 10-4 (S) Z1-2 = 5,14 + j4,92( Ω); B1-2/2 = 0,58 x 10-4 (S) ZHT-1 = 8,21 + j12,87( Ω); BHT-1/2 = 1,64 x 10-4 (S) Sdm = 80 MVA; ∆P0 = 70 (kW); ∆PN = 315 kW; ∆Q0 = 480 (kVAr)
I% = 0,6; UN% = 10,5; R=0,65 Ω; X = 17,3 Ω
- Tổn thất không tải của MBA trong TBA tăng áp
∆S0=∆P0 + j∆Q0 = (70 + j480) x 10-3 = 0,07 + j0,48
- Tổng trở của 1 MBA trong TBA tăng áp
Z1b = RB +jXB = 0,65 + j17,3 (Ω) Theo chương 1 chúng ta thiết kế chọn côn suất phát kinh tế của NMĐ là td H (58,96 MVA
) 187( 165 22( *
S j Như vậy công suất truyền vào thanh góp hạ áp của trạm tăng áp của nhà S ) P
b nQj
b b P
N P
0 Qnj
(
0 1
n S
S 1
n U
N
S 2
S
%
H
100
dm 2
H
2
dm 2 2 2 2 165 58,96 07,04 315,0 j
48,04( ) S b 58,96
2 1
4 1
4
165(5,10
80
100
80 j
(914,13 MVA
) bảng 3.2.1.4 ta có các thống số R, X, B của đoạn đường dây ND-1-HT như sau:
- Đường dây ND-1
- Đường dây 1-2
- Đường dây HT-1
Trạm biến áp tăng áp của nhà máy nhiệt điện có 04 máy biến áp với các
công số kỹ thuật như sau: (Theo bảng 5.1.4. Công suất và thông số kỹ thuật máy
biến áp tăng áp)
* Tính dòng công suất truyên từ nhà máy điện vào đường dây ND-1
85%Pdm, công suất tự dùng là 10% công suất phát định mức với cosφtd=0,75
Vậy ở chế độ phụ tải cực đại với công suất phát kinh tế chúng ta có
PFkt = 85% x 4 x 55 = 187 MW
QFkt = PFkt x tgφ = 187 x 0,62 = 115,94 MVAr
Ptd = 10%PF = 10% x 4 x 55 = 22 MW
Qtd = Ptd x tgφ = 22 x 0,88 = 19,36 MVAr
máy là
*
*
S
S
j
)94,115
j
)36,19
kt
Tổn thất công suất trong trạm tăng áp là 73,0
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng
Sb SC= SH - ∆Sb = 164,27+j82,666 (MVA)
Từ bảng 6.1.2 ta có tổng công suất các phụ tải 3, 4, 5, 6 lấy từ thanh góp
cao áp của ND là S3,4,5,6 = SND-3 +SND-4 +SND-5 +SND-6 = 140,43 + j77,071 (MVA) Như vậy công suất từ ND vào đoạn đường dây ND-1 có giá trị Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 61 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải B 2 4
1 Q Q U 110 55,1 10 (88.1 MVAr ) ccND
1 cdND
1 2
dm ND
2 SND-1 =SC - S3,4,5,6 =23,84 + j5.595 MVA
Công suất điện dung ở đầu, cuối đoạn đường dây ND-1 là
1
S Z ,0 712 j ,0 (681 MVA
) ND
1 nd
1 S
'
U 2
nd
2
dm Công suất trước tổng trở đường dây
S'ND-1=SND-1 + jQcdND-1 =23,84 + j7,475 MVA
Tổn thất công suất trên đường dây Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị
S"ND-1 = S'ND-1 - ∆SND-1 = 23,128 + j6,794 MVA
Công suất nhà máy điện cấp cho nút 1
S"'ND-1 = S"ND-1 + j QccND-1 = 23,128 + j8,674 MVA
* Tính dòng công suất trên đoạn 1-2 dm x B1-2/2 = 0,702 MVAr Sdm = 25 MVA; ∆P0 = 29 (kW); ∆PN = 120 kW; ∆Q0 = 200 (kVAr)
I% = 0,8; UN% = 10,5; R=2,54 Ω; X = 55,9 Ω 2 2 30 3 120 10 (106,0 MW ) P
B 2 P
n 2 4,14
2 1
2 1
2
25 2
S
2
2
S
dm Qcc=Qcd=U2 Từ bảng 5.1.3. Công suất phụ tải và thông số kỹ thuật các MBA hạ áp ta có TBA
phụ tải số 2 có 02 MBA với thông số của 01 MBA là
Công suất điện dung ở đầu, cuối DZ 1-2
Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây của các MBA trong TBA phụ tải 2 2 2
)4,14 N Q 5,0 (325,2 MVAr ) B 2 1
2 U
S
2
S
2
100
30(5,10
25
100 2 dm Tổn thất CS phản kháng trong cuộn dây của MBA trong TBA phụ tải số 2 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 62 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây của trạm biến áp phụ tải 2 ∆SB2=∆PB2 + j∆QB2 = 0,106 + j2,325 MVA
Tổn thất không tải của MBA
∆S02=2 x (∆P0 + j∆Q0) = 2 x (29 + j200) x 10-3 = 0,058 + j0,4 MVA Tổng trở MBA Zb2=1/2 x (Rb2 + jXb2) = 0,5 x (2,54 + j55,9) = 1,27 + j27,95 Ω Công suất trước tổng trở MBA S'2b = S2 +∆Sb2 = (30 + j14,4) + (0,058 + j0,4) = 30,106 +j16,725 MVA Công suất vào cuộn cao áp MBA Sc2=S'b2+∆S02 = (30,106 + j16,725) + (0,058 + j0,4) = 30,164 + j17,125 Công suất sau tổng trở đường dây 2 2 S"1-2 = Sc2 - jQcc = (30,164+j17,125) - j0,702 = 30,164 + j16,423 MVA Z 14,5( j
501,0)92,4 j 48,0 MVA
S
21
21 125,17
2
110 2
'
S
21
2
U
dm Tổn thất công suất trên đường dây
164,30 Công suất trước tổng trở đường dây Công suất từ nút 1 vào DZ 1-2 S'1-2 = S"1-2 + ∆S1-2 = (30,164 + j16,423) + (0,501 + j0,48) = 30,665 + j16,903
S1-2 = S'1-2 - jQcc = (30,655 + j16,903) - j0,702 = 30,665 + j16,201 MVA
* Tính dòng công suất từ nút 1 vào TBA phụ tải 1 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 63 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Từ bảng 5.1.3 ta có công suất và thông số kỹ thuật của MBA trọng TBA phụ tải số 1 như sau: Sdm = 32 MVA; ∆P0 = 35 (kW); ∆PN = 145 (kW); ∆Q0=240 (kVAr); Tổn thất không tải của các MBA trong TBA phụ tải 1 Do TBA phụ tải 1 được đấu trực tiếp vào thanh góp liên lạc trung gian 2 2 38 1 2
pt 3 145 10 132,0 MW P
BPT 1 P
n pt 1 52,20
2 1
2 1
2 S
32 S
2
1
dmpt I%=0,75; UN%=10,5
∆S01 = 2 x (∆P0 + j∆Q0) = 2 x (35 + j240) x 10-3= 0,07 + j0,48 (MVA)
nên giữa nút 1 và TBA phụ tải 1 chỉ có dòng công suất của phụ tải 1 Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây MBA của TBA 2 U S 2
)52,20 N Q 5,0 06,3 MVAr 1
Bpt 1
2 2
1
pt
100 S
38(5,10
32
100 1
dmpt Tổn thất công suất phản kháng trong cuộn dây MBA của TBA Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây MBA của TBA ∆SBpt1=∆PBpt1 + j∆QBpt1 = 0,132 + j3,06 MVA Công suất trước tổng trở của MBA trong TBA phụ tải 1 SBpt1 = Spt1 + ∆SBpt1 = (38+j20,52) + (0,132 + j3,06) MVA
SBpt1 =38,132 + j23,58 MVA Dòng công suất chạy vào cuộn dây cao áp MBA Tổng trở DZ HT-1: ZHT-1 = 8,21 + j12,87 Ω
Dung kháng DZ HT-1: BHT-1/2 = 1,64 x 10-4 (S) Qcc=Qcd=1,984 MVAr S"HT-1 = S"'HT-1 - jQcc = 45,739 + 29,603 MVA Spt1c = SBpt1 + ∆S0pt1 = (38,132+j23,58) + (0,07+j0,48)
Spt1c =38,202 + j24,06 MVA
* Tính dòng công suất từ HT chạy vào nút 1 (S"'HT-1)
Áp dụng định luật Kirchhoff đối với nút 1 ta được công suất từ hệ thống cấp vào
nút 1 là
S"'HT-1 = Spt1c + S1-2 - S"'ND-1
S"'HT-1 = (38,202 + j24,06) + (30,665 + j16,201) - (23,128 + j8,674 )
S"'HT-1 = 45,739 + j31,587 MVA
Ta có:
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây HT-1
Công suất sau tổng trở đường dây
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 64
1
S " Z ,2 014 j 157,3 HT
1 HT
1 S
"
U 2
HT
2
dm Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Công suất trước tổng trở đường dây
S'HT-1= S"HT-1+∆S"HT-1=47,753 + 32,76 MVA
Công suất từ hệ thống chạy vào đường dây HT-1
SHT-1 = S'HT-1 - jQcc = 47,753 + 30,776 MVA Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 65 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 6.1.4 . Các đường dây HT-7, HT-8, HT-9 Tính toán tương tự ta có bảng sau 23,128+8,674i 38,202+24,06i 30,665+16,201i 47,753+30,776i 33,561+13,2102i 34,298+14,1984i 37,603+18,1564i 23,84+7,475i 30,665+16,903i 47,753+32,76i 33,561+15,8601i 34,298+16,2312i 37,603+20,1892i 0 0,712+0,681i 0,501+0,48i 2,014+3,157i 1,387+1,802i 1,137+1,477i 1,42+1,846i 0 23,128+6,794i 30,164+16,423i 45,739+29,603i 32,174+14,0581i 33,161+14,7542i 36,183+18,3432i 0 1,88 0,702 1,984 2,6499 2,0328 2,0328 0 165+96,58i 38,132+23,58i 30,106+16,725i 32,116+16,308i 33,091+16,307i 36,113+19,896i 0 0,73+13,914i 0,132+3,06i 0,106+2,325i 0,116+2,548i 0,091+2,117i 0,113+2,616i 0 ND-1 1-PT1 1-PT2 HT-1 HT-7 HT-8 HT-9 DZ
Công suất
truyền vào DZ
S MVA
CS trước tổng
trở DZ S' MVA
Tổn thất trên
tổng trở DZ,
∆Sd MVA
CS sau tổng trở
DZ S" MVA
Dung kháng
DZ Qcc MVAr
CS trước tổng
trở TBA Sb
MVA
Tổn thất trong
cuộn dây TBA
∆Sb MVA Bảng 6.1.4. Các dòng CS, tổn thất trong tổng trở các MBA, trên đường dây Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 66 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 6.1.5. Cân bằng công suất trong hệ thống điện Từ các bảng 6.1.2 và bảng 6.1.4 ta tính được tổng công suất yêu cầu trên Khi hệ số công suất của các nguồn là 0,85 thì tổng công suất phản kháng thanh góp 110 kV của Hệ thống là
Syc = 153,215 + j76,341 MVA
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồn điện
phải cung cấp đầy đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng do
hệ thống cần cung cấp bằng PCC = 153,215 MW
của hệ thống và nhà máy điện có thể cung cấp bằng
QCC = PCC x tgφ = 153,215 x 0,62 = 94,954 MVAr
Như vậy công suất do các nguồn cung cấp vào lưới điện
SCC = 153,215 + j94,954 MVA
Từ giá trị tổng công suất yêu cầu Syc, Công suất do các nguồn cung cấp
vào lưới điện SCC ta thấy rằng công suất phản kháng do nguồn điện cung cấp lớn
hơn công suất phản kháng yêu cầu. Vì vậy ta không cần bù công suất phản
kháng trong chế độ phụ tải cực đại 6.2. Chế độ phụ tải cực tiểu Smin (MVA) Smin=Pmin + jQmin (MVA) Công suất của các phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu bằng 50% công
suất phụ tải ở chế độ cực đại, ta có bảng công suất ở chế độ cực tiểu như như sau
Phụ
tải
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng 19+10,26j
15+7,2j
16+8,64j
20+8,6j
17,5+8,4j
16,5+7,92j
16+6,88j
16,5+7,1j
18+8,64j
154,5+73,64j Qmin
(MVAr)
10,26
7,2
8,64
8,6
8,4
7,92
6,88
7,1
8,64
73,64 Pmin
(MVA)
19
15
16
20
17,5
16,5
16
16,5
18
154,5 21,59
16,64
18,18
21,77
19,41
18,3
17,42
17,96
19,97
171,24 Bảng 6.2. Tổng hợp giá trị phụ tải ở chế độ cực tiểu S S n gh dmB
P
0
P
N Xét chế độ vận hành kinh tế khi phụ tải cực tiểu
Do các trạm phụ tại là các các trạm cung cấp cho phụ tải loại I nên trong
thiết kế chúng ta đã thiết kế 02 MBA hoạt động song song. Do phụ tải cực tiểu
bằng 50% phụ tải cực đại, để vận hành kinh tế các trạm biến áp phụ tải trong chế
độ phụ tải cực tiểu ta có thể cắt bớt 01 MBA song cần thỏa mãn điều kiện công
suất phụ tải (Spt) nhỏ hơn công suất giới hạn (Sgh) Công suất giới hạn được tính bằng công thức sau Trong đó: Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 67 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Sgh là công suất giới hạn
SdmB là công suất định mức của MBA
n là số lượng máy biến áp trong TBA
∆P0 là tổn hao không tải của MBA
∆PN là tổn hao ngắn mạch của MBA
Công suất giới hạn của máy biến áp Từ bảng 6.2. Tổng hợp giá trị phụ tải ở chế độ cực tiểu và bảng 5.2.1.
Tương quan công suất phụ tải cực tiểu và công suất giới hạn ta thấy công suất
cực tiểu Smin của các TBA phụ tải 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 có giá trị nhỏ hơn công
suất giới hạn. Do vậy trong chế độ cực tiểu đề vận hành kinh tế TBA ta có thể
cắt bớt 01 MBA để giảm tổn thất vận hành MBA. TBA phụ tải 7 có Smin> Sgh, do
vậy trong chế độ cực tiểu chúng ta vẫn vận hành 02 MBA song song 6.2.1 Đường dây NĐ-3 Chế độ phụ tải cực tiểu để vận hành kinh tế TBA phụ tải ta cắt bớt 01 MBA và chỉ vận hành 01 MBA, sơ đồ cấp điện như sau: - Từ bảng thông số của các lộ dây ta có Zd_ND-3 = 10,44 + j13,57
- Từ bảng thông số của MBA ta có Sdm = 32 MVA; ∆P0 = 35 (kW); ∆PN = 145 (kW); ∆Q0=240 (kVAr); I%=0,75; UN%=10,5 2 2 16 3 145 10 ,0 047 MW P
B 3 P
n 3 64,8
2
32 2
S
3
2
S
dm Tổn thất không tải TBA của phụ tải số 3
∆S03 = (∆P0 + j∆Q0) =(35 + j240) x 10-3= 0,035 + j0,24 (MVA)
Z3b = (RB3 + jXB3) = (1,87 + j43,5) = 1,87 + j43,5 (Ω)
Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây của trạm biến áp phụ tải số 03 Tổn thất công suất phản kháng trong cuộn dây của TBA phụ tải số 3 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 68 2 2
)64,8 N Q ,1 085 MVAr B 3 U
S
2
S
3
100
16(5,10
32
100 3 dm Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây của trạm biến áp phụ tải 3 ∆SB3=∆PB3 + j∆QB3 = 0,047 + j1,085 MVA Công suất trước tổng trở (CS tại thanh cái) MBA SB3 = S3 + ∆SB3 = (16+j8,64) + (0,047 + j1,085) MVA
SB3 =16,047 + j9,725 MVA Dòng công suất chạy vào cuộn dây cao áp MBA 2 4 Q U 110 68,1 10 (03,2 MVAr ) cc 3 2
dm B
2 S3c = SB3 + ∆S03 = (16,047 + j9,725 ) + (0,035 + j0,24 )
S3c =16,082 + j9,965 MVA Công suất điện dung ở cuối đường dây ND-3 Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị 2 2 2 2 P
)"( Q
)"( 082,16
S Z 44,10( j
)57,13 ND 3 d _ ND 3 935,7
2
110
2
U
dm S"ND-3 = S3c - jQcc3 = (16,082 + j9,965 ) - j2,03
S"ND-3 =16,082 + j7,935 MVA Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây ∆SND-3 = 0,277 + j0,361 MVA Dòng công suất trước tổng trở đường dây Công suất điện dung ở đầu đoạn đường dây bằng công suất điện dung ở S'ND-3 = S"ND-3 + ∆SND-3 = (16,082 + j7,935 ) + (0,277 + j0,361 )
S'ND-3 =16,359 + j8,296 MVA
cuối đường dây ND-3 QCd = QCc =2,03 MVAr Công suất từ nhà máy điện truyền vào đường dây có giá trị SND-3 = S'ND-3 -jQcd = (16,359 + j8,296 ) - j2,03 = 16,359 + 6,266 MVA
6.2.2. Các đường dây ND-4, ND-5, ND-6 Tính toán tương tự đường dây ND-3 ta có bảng tổng hợp kết quả như sau ND-3
10,44+13,57i
1,68
0,035+0,24i
1,87+43,5i ND-4
12,01+15,62i
1,93
0,035+0,24i
1,87+43,5i ND-5
10,04+13,05i
1,61
0,035+0,24i
1,87+43,5i ND-6
12,57+16,34i
2,02
0,035+0,24i
1,87+43,5i DZ
Zd (Ω)
B/2*10^-4 (S)
∆S0 (MVA)
Zb (Ω) Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 69 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải ND-3
16+8,64i ND-4
20+8,6i ND-5
17,5+8,4i ND-6
16,5+7,92i 16,359+6,266i 20,567+6,32i 17,897+6,377i 16,916+4,813i 16,359+8,296i 20,567+8,66i 17,897+8,327i 16,916+7,253i 0,277+0,361i 0,465+0,605i 0,309+0,401i 0,334+0,434i 16,082+7,935i 20,102+8,055i 17,588+7,926i 16,582+6,819i 2,03 2,34 1,95 2,44 16,047+9,725i 20,067+10,155i 17,553+9,636i 16,547+9,019i 0,047+1,085i 0,067+1,555i 0,053+1,236i 0,047+1,099i DZ
Spt=P+jQ (MVA)
Công suất ND
truyền vào DZ
SND-i, S MVA
CS trước tổng trở
DZ S' MVA
Tổn thất trên
tổng trở DZ, ∆Sd
MVA
CS sau tổng trở
DZ S" MVA
Dung kháng DZ
Qcc MVAr
CS trước tổng trở
TBA Sb MVA
Tổn thất trong
cuộn dây TBA
∆Sb MVA Bảng 6.2.2. Các dòng CS, tổn thất trong tổng trở các MBA, trên đường dây 6.2.3 Đường dây ND-1-HT Ta có các thông số kỹ thuật của các phần từ trong mạch ND-1-HT và từ bảng 3.2.1.4 ta có các thống số R, X, B của đoạn đường dây ND-1-HT như sau:
- Đường dây ND-1 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 70 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải ZND-1 = 13,8 + j13,2( Ω); BND-1/2 = 1,55 x 10-4 (S) Z1-2 = 5,14 + j4,92( Ω); B1-2/2 = 0,58 x 10-4 (S) ZHT-1 = 8,21 + j12,87( Ω); BHT-1/2 = 1,64 x 10-4 (S) Sdm = 80 MVA; ∆P0 = 70 (kW); ∆PN = 315 kW; ∆Q0 = 480 (kVAr)
I% = 0,6; UN% = 10,5; R=0,65 Ω; X = 17,3 Ω
- Tổn thất không tải của MBA trong TBA tăng áp
∆S0=∆P0 + j∆Q0 = (70 + j480) x 10-3 = 0,07 + j0,48
- Tổng trở của 1 MBA trong TBA tăng áp
Z1b = RB +jXB = 0,65 + j17,3 (Ω) Theo chương 1 chúng ta thiết kế chọn công suất phát kinh tế của NMĐ là td kt H MVA
) 5,82 *
S j Như vậy công suất truyền vào thanh góp hạ áp của trạm tăng áp của nhà S ) P
b nQj
b P
N P
0 b Qnj
(
0 1
n S
S 1
n U
N
S 2
S
%
H
100
dm 2
H
2
dm j (957,6 MVA
)
Sb 365,0
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng - Đường dây 1-2
- Đường dây HT-1
Trạm biến áp tăng áp của nhà máy nhiệt điện có 04 máy biến áp với các
công số kỹ thuật như sau: (Theo bảng 5.1.4. Công suất và thông số kỹ thuật máy
biến áp tăng áp)
* Tính dòng công suất truyên từ nhà máy điện vào đường dây ND-1
85%Pdm, công suất tự dùng là 10% công suất phát định mức với cosφtd=0,75
Vậy ở chế độ phụ tải cực tiểu(02 tổ máy làm việc, 02 tổ máy bảo dưỡng) với
công suất phát kinh tế chúng ta có
PFkt = 85% x 2 x 55 = 93,5 MW
QFkt = PFkt x tgφ = 93,5 x 0,62 = 57,97 MVAr
Ptd = 10%PF = 10% x 2 x 55 = 11 MW
Qtd = Ptd x tgφ = 11 x 0,88 = 9,68 MVAr
máy là
*
*
S
S
(29,48
Tổn thất công suất trong trạm tăng áp là B 2 4
1 Q Q U 110 55,1 10 (88.1 MVAr ) ccND
1 cdND
1 2
dm ND
2 SC= SH - ∆Sb = 82,135 + j41,333 (MVA)
Từ bảng 6.2.2 ta có tổng công suất các phụ tải 3, 4, 5, 6 lấy từ thanh góp
cao áp của ND là S3,4,5,6 = SND-3 +SND-4 +SND-5 +SND-6 = 70,214 + j38,535 (MVA)
Như vậy công suất từ ND vào đoạn đường dây ND-1 có giá trị
SND-1 =SC - S3,4,5,6 = 11,921 + j2,798 MVA
Công suất điện dung ở đầu, cuối đoạn đường dây ND-1 là Công suất trước tổng trở đường dây
S'ND-1=SND-1 + jQcdND-1 = 11,921 + j4,678 MVA
Tổn thất công suất trên đường dây Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 71
1
S Z 187,0 j 179,0 ( MVA
) ND
1 nd
1 2
S
'
nd
2
U
dm Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị
S"ND-1 = S'ND-1 - ∆SND-1 = 11,734 + j4,499 MVA
Công suất nhà máy điện cấp cho nút 1
S"'ND-1 = S"ND-1 + j QccND-1 = 11,734+j6,379 MVA
* Tính dòng công suất trên đoạn 1-2 Từ bảng 5.1.3. Công suất phụ tải và thông số kỹ thuật các MBA hạ áp ta dm x B1-2/2 = 0,702 MVAr Sdm = 25 MVA; ∆P0 = 29 (kW); ∆PN = 120 kW; ∆Q0 = 200 (kVAr)
I% = 0,8; UN% = 10,5; R=2,54 Ω; X = 55,9 Ω 2 2 15 3 120 10 ,0 (053 MW ) P
B 2 P
n 2 2,7
2
25 2
S
2
2
S
dm Qcc=Qcd=U2 có TBA phụ tải số 2 có 01 MBA với thông số của MBA là
Công suất điện dung ở đầu, cuối DZ 1-2
Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây của các MBA trong TBA phụ tải 2 2 2
)2,7 N Q (163,1 MVAr ) B 2 U
S
2
S
2
100
15(5,10
25
100 2 dm Tổn thất CS phản kháng trong cuộn dây của MBA trong TBA phụ tải số 2 Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây của trạm biến áp phụ tải 2 ∆SB2=∆PB2 + j∆QB2 = 0,053 + j1,163 MVA
Tổn thất không tải của MBA
∆S02=(∆P0 + j∆Q0) = (29 + j200) x 10-3 = 0,029 + j0,2 MVA Tổng trở MBA Zb2=(Rb2 + jXb2) = (2,54 + j55,9) = 2,54 + j55,9Ω Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 72 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Công suất trước tổng trở MBA S'2b = S2 +∆Sb2 = (15 + j7,2) + (0,053 + j1,163) = 15,053 +j8,363 MVA Công suất vào cuộn cao áp MBA Sc2=S'b2+∆S02 = (15,053 +j8,363 ) + (0,029 + j0,2 ) = 15,082 + j8,563 MVA Công suất sau tổng trở đường dây 2 ,15 082 Z 14,5( j
123,0)92,4 j 118,0 MVA
S
21
21 2
861,7
2
110 2
'
S
21
2
U
dm S"1-2 = Sc2 - jQcc = (15,082 + j8,563) - j0,702 = 15,082 + j7,861 MVA Tổn thất công suất trên đường dây Công suất trước tổng trở đường dây Công suất từ nút 1 vào DZ 1-2 S'1-2 = S"1-2 + ∆S1-2 = (15,082 + j7,861 ) + (0,123 + j0,118) = 15,205 + j7,979
S1-2 = S'1-2 - jQcc = (15,205 + j7,979) - j0,702 = 15,205 + j7,277MVA
* Tính dòng công suất từ nút 1 vào TBA phụ tải 1 Từ bảng 5.1.3 ta có công suất và thông số kỹ thuật của MBA trọng TBA phụ tải số 1 như sau: Sdm = 32 MVA; ∆P0 = 35 (kW); ∆PN = 145 (kW); ∆Q0=240 (kVAr); Do TBA phụ tải 1 được đấu trực tiếp vào thanh góp liên lạc trung gian I%=0,75; UN%=10,5
Tổn thất không tải của các MBA trong TBA phụ tải 1
∆S01 = (∆P0 + j∆Q0) = (35 + j240) x 10-3= 0,035 + j0,24 (MVA)
nên giữa nút 1 và TBA phụ tải 1 chỉ có dòng công suất của phụ tải 1 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 73 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 2 2 19 1 2
pt 3 145 10 ,0 264 MW P
BPT 1 P
n pt 1 S
26,10
2
32 S
2
1
dmpt Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây MBA của TBA 2 U S 2
)26,10 N Q 53,1 MVAr 1
Bpt 2
1
pt
100
19(5,10
32
100 S 1
dmpt Tổn thất công suất phản kháng trong cuộn dây MBA của TBA Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây MBA của TBA ∆SBpt1=∆PBpt1 + j∆QBpt1 = 0,264 + j1,53 MVA Công suất trước tổng trở của MBA trong TBA phụ tải 1 SBpt1 = Spt1 + ∆SBpt1 = (19+j10,26) + (0,264 + j1,53 ) MVA
SBpt1 =19,264 + j11,79 MVA Dòng công suất chạy vào cuộn dây cao áp MBA Tổng trở DZ HT-1: ZHT-1 = 8,21 + j12,87 Ω
Dung kháng DZ HT-1: BHT-1/2 = 1,64 x 10-4 (S) Qcc=Qcd=1,984 MVAr
1
S " Z ,0 433 j ,0 679 HT
1 HT
1 S
"
U 2
HT
2
dm S"HT-1 = S"'HT-1 - jQcc = 22,77 + j10,94 MVA Spt1c = SBpt1 + ∆S0pt1 = (19,264 + j11,79 ) + (0,035 + j0,24 )
Spt1c =19,299 + j12,03 MVA
* Tính dòng công suất từ HT chạy vào nút 1 (S"'HT-1)
Áp dụng định luật Kirchhoff đối với nút 1 ta được công suất từ hệ thống cấp vào
nút 1 là
S"'HT-1 = Spt1c + S1-2 - S"'ND-1
S"'HT-1 =22,77 + j12,928 MVA
Ta có:
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây HT-1
Công suất sau tổng trở đường dây
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây Công suất trước tổng trở đường dây
S'HT-1= S"HT-1+∆S"HT-1= 23,203 + j11,623MVA
Công suất từ hệ thống chạy vào đường dây HT-1
SHT-1 = S'HT-1 - jQcc = 23,023 + j9,639MVA Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 74 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 6.2.4 . Các đường dây HT-7, HT-8, HT-9 Tính toán tương tự ta có bảng sau ND-1 1-PT1 1-PT2 HT-1 HT-7 HT-8 HT-9 11,734+6,379i 19,299+12,03i 15,205+7,277i 23,203+9,639i 16,409+3,036i 16,853+4,681i 18,431+6,564i 0 11,921+4,678i 15,205+7,979i 23,203+11,623i 16,409+5,686i 16,853+6,714i 18,431+8,597i 0 0,187+0,179i 0,123+0,118i 0,433+0,679i 0,322+0,419i 0,272+0,354i 0,34+0,442i 0 11,734+4,499i 15,082+7,861i 22,77+10,944i 16,087+5,267i 16,581+6,36i 18,091+8,155i 0 1,88 0,702 1,984 2,65 2,033 2,033 82,5+48,29i 19,264+11,79i 15,053+8,363i 16,029+7,517i 16,546+8,153i 18,056+9,948i 0 0,365+6,957i 0,264+1,53i 0,053+1,163i 0,029+0,637i 0,046+1,058i 0,056+1,308i 0 DZ
Công suất
truyền vào
DZ S MVA
CS trước tổng
trở DZ S'
MVA
Tổn thất trên
tổng trở DZ,
∆Sd MVA
CS sau tổng
trở DZ S"
MVA
Dung kháng
DZ Qcc
MVAr
CS trước tổng
trở TBA Sb
MVA
Tổn thất
trong cuộn
dây TBA ∆Sb
MVA Bảng 6.2.4. Các dòng CS, tổn thất trong tổng trở các MBA, trên đường dây Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 75 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 6.2.5 Cân bằng công suất trong hệ thống điện Từ các bảng 6.2.2 và bảng 6.2.4 ta tính được tổng công suất yêu cầu trên Khi hệ số công suất của các nguồn là 0,85 thì tổng công suất phản kháng thanh góp 110 kV của Hệ thống là
Syc = 74,896 + j23,92 MVA
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồn điện
phải cung cấp đầy đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng do
hệ thống cần cung cấp bằng PCC = 74,896 MW
của hệ thống và nhà máy điện có thể cung cấp bằng
QCC = PCC x tgφ = 74,896 x 0,62 = 46,416 MVAr
Như vậy công suất do các nguồn cung cấp vào lưới điện
SCC = 74,896 + j46,416 MVA
Từ giá trị tổng công suất yêu cầu Syc, Công suất do các nguồn cung cấp
vào lưới điện SCC ta thấy rằng công suất phản kháng do nguồn điện cung cấp lớn
hơn công suất phản kháng yêu cầu. Vì vậy ta không cần bù công suất phản
kháng trong chế độ phụ tải cực tiểu 6.3. Chế độ sau sự cố Sự cố trọng mạng điện có thể xảy ra là ngừng một mạch trên các đường
dây hai mạch liên kết nhà máy điện với hệ thống điện, ngừng một mạch trên các
đường dây hai mạch nối từ các nguồn cung cấp đến phụ tải, ngừng 01 MBA
trong TBA phụ tải. Khi xét sự cố chúng ta không xét sự cố xếp chồng, đồng thời
do công suất của hệ thống là vô cùng lớn đủ cung cấp cho phụ tải cực đại khi sự
cố nên ta không cần xét trường hợp sự cố máy phát mà chỉ xét sự cố đứt một
mạch dây trong các đường dây mạch kép nối từ hệ thống và nhà máy điện đến
các phụ tải khi phụ tải cực đại và tất cả các máy phát điện vẫn vận hành bình
thường phát 85% công suất định mức 6.3.1. Đường dây NĐ-3 - Từ bảng thông số của các lộ dây ta có Zd_ND-3 = 20,88 + j27,14
- Từ bảng thông số của MBA ta có Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 76 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Sdm = 32 MVA; ∆P0 = 35 (kW); ∆PN = 145 (kW); ∆Q0=240 (kVAr); I%=0,75; UN%=10,5 2 2 32 3 145 10 094,0 MW P
B 3 P
n 3 28,17
2 1
2 1
2
32 2
S
3
2
S
dm Tổn thất không tải TBA của phụ tải số 3
∆S03 = 2 x (∆P0 + j∆Q0) = 2 x (35 + j240) x 10-3= 0,07 + j0,48 (MVA)
Z3b = 0,5 x (RB3 + jXB3) = 0,5 x (1,87 + j43,5) = 0,935 + j21,75 (Ω)
Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây của trạm biến áp phụ tải số 03 2 2
)28,17 N Q 5,0 170,2 MVAr B 3 1
2 U
S
2
S
3
100
32(5,10
32
100 3 dm Tổn thất công suất phản kháng trong cuộn dây của TBA phụ tải số 3 Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây của trạm biến áp phụ tải 3 ∆SB3=∆PB3 + j∆QB3 = 0,094 + j2,170 MVA Công suất trước tổng trở (CS tại thanh cái) MBA SB3 = S3 + ∆SB3 = (32+j17,280) + (0,094 + j 2,170) MVA
SB3 =32,094 + j19,450 MVA Dòng công suất chạy vào cuộn dây cao áp MBA 2 4 Q U 110 4,0 10 (02,1 MVAr ) cc 3 2
dm B
2 S3c = SB3 + ∆S03 = (32,094+j19,450) + (0,07+j0,48)
S3c =32,164 + j19,93 MVA Công suất điện dung ở cuối đường dây ND-3 Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị 2 2 2 P
)"( Q
)"( 164,32
S Z 88,20( j )14,27 ND 3 d _ ND 3 2
91,18
2
110
2
U
dm S"ND-3 = S3c - jQcc3 = (32,164 + j19,93) - j1,02
S"ND-3 =32,164 + j18,91 MVA Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây ∆SND-3 = 2,402 + j3,122 MVA Dòng công suất trước tổng trở đường dây S'ND-3 = S"ND-3 + ∆SND-3 = (32,164 + j18,91 ) + (2,402 + j3,122 )
S'ND-3 =34,566 + j22,032 MVA Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 77 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Công suất điện dung ở đầu đoạn đường dây bằng công suất điện dung ở cuối đường dây ND-3 QCd = QCc =1,02 MVAr Công suất từ nhà máy điện truyền vào đường dây có giá trị SND-3 = S'ND-3 -jQcd = (34,566 + j22,032 ) - j1,02 = 34,566 + j21,012 MVA
6.3.2. Các đường dây ND-4, ND-5, ND-6 Tính toán tương tự đường dây ND-3 ta có bảng tổng hợp kết quả như sau ND-3
20,88+27,14i
0,84
0,07+0,48i
0,935+21,75i ND-4
24,02+31,24i
0,965
0,07+0,48i
0,935+21,75i ND-5
20,08+26,1i
0,805
0,07+0,48i
0,935+21,75i ND-6
25,14+32,68i
1,01
0,07+0,48i
0,935+21,75i 32+17,28i 40+17,2i 35+16,8i 33+15,84i 34,566+21,012i 44,177+23,617i 37,816+21,243i 36,072+19,857i 34,566+22,032i 44,177+24,787i 37,816+22,213i 36,072+21,077i 2,402+3,122i 3,973+5,167i 2,639+3,43i 2,907+3,779i 32,164+18,91i 40,204+19,62i 35,177+18,783i 33,165+17,298i 1,02 1,17 0,97 1,22 32,094+19,45i 40,134+20,31i 35,107+19,273i 33,095+18,038i 0,094+2,17i 0,134+3,11i 0,107+2,473i 0,095+2,198i DZ
Zd (Ω)
B/2*10^-4 (S)
∆S0 (MVA)
Zb (Ω)
Spt=P+jQ
(MVA)
Công suất ND
truyền vào DZ
SND-i MVA
CS trước tổng
trở DZ S' MVA
Tổn thất trên
tổng trở DZ,
∆Sd MVA
CS sau tổng trở
DZ S" MVA
Dung kháng DZ
Qcc MVAr
CS trước tổng
trở TBA Sb
MVA
Tổn thất trong
cuộn dây TBA
∆Sb MVA Bảng 6.3.2. Các dòng CS, tổn thất trong tổng trở các MBA, trên đường dây 6.3.3 Đường dây ND-1-HT Xét sự cố đứt một mạch dây truyền tải của đường dây HT-1. Ta có sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế DZ này như sau: Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 78 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Ta có các thông số kỹ thuật của các phần từ trong mạch ND-1-HT và từ ZND-1 = 13,8 + j13,2( Ω); BND-1/2 = 1,55 x 10-4 (S) Z1-2 = 5,14 + j4,92( Ω); B1-2/2 = 0,58 x 10-4 (S) bảng 3.2.1.4 ta có các thống số R, X, B của đoạn đường dây ND-1-HT như sau:
- Đường dây ND-1
- Đường dây 1-2
- Đường dây HT-1
ZHT-1 = 16,42 + j25,74( Ω); BHT-1/2 = 3,28 x 10-4 (S)
Trạm biến áp tăng áp của nhà máy nhiệt điện có 04 máy biến áp với các
công số kỹ thuật như sau: (Theo bảng 5.1.4. Công suất và thông số kỹ thuật máy
biến áp tăng áp) Sdm = 80 MVA; ∆P0 = 70 (kW); ∆PN = 315 kW; ∆Q0 = 480 (kVAr)
I% = 0,6; UN% = 10,5; R=0,65 Ω; X = 17,3 Ω
- Tổn thất không tải của MBA trong TBA tăng áp Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 79 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải ∆S0=∆P0 + j∆Q0 = (70 + j480) x 10-3 = 0,07 + j0,48
- Tổng trở của 1 MBA trong TBA tăng áp
Z1b = RB +jXB = 0,65 + j17,3 (Ω) Tổng trở DZ HT-1: ZHT-1 = 16,42 + j25,74Ω
Dung kháng DZ HT-1: BHT-1/2 = 0,82 x 10-4 (S) Qcc=Qcd=0,992 MVAr
1
S " Z 109,4 j ,6 442 HT
1 HT
1 S
"
U 2
HT
2
dm S"HT-1 = S"'HT-1 - jQcc = 45,739 + j30,595 MVA * Tính dòng công suất từ HT chạy vào nút 1 (S"'HT-1)
Áp dụng định luật Kirchhoff đối với nút 1 ta được công suất từ hệ thống cấp vào
nút 1 là
S"'HT-1 = Spt1c + S1-2 - S"'ND-1
S"'HT-1 = 45,739 + j31,587 MVA
Ta có:
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây HT-1
Công suất sau tổng trở đường dây
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây Công suất trước tổng trở đường dây
S'HT-1= S"HT-1+∆S"HT-1= 49,848 + j37,037 MVA
Công suất từ hệ thống chạy vào đường dây HT-1
SHT-1 = S'HT-1 - jQcc = 49,848 + j36,045 MVA 6.3.4. Đường dây 1-2 Giả sử đường dây bị sự cố đứt 1 mạch truyền tải điện năng, ta có sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế như sau: Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 80 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Từ bảng 5.1.3. Công suất phụ tải và thông số kỹ thuật các MBA hạ áp ta dm x B1-2/2 = 0,351 MVAr Sdm = 25 MVA; ∆P0= 29 (kW); ∆PN = 120 kW; ∆Q0 = 200 (kVAr)
I% = 0,8; UN% = 10,5; R=2,54 Ω; X = 55,9 Ω 2 2 30 3 120 10 106,0 ( MW ) P
B 2 P
n 2 4,14
2 1
2 1
2
25 2
S
2
2
S
dm Qcc=Qcd=U2 có TBA phụ tải số 2 có 02 MBA với thông số của 01 MBA là
Công suất điện dung ở đầu, cuối DZ 1-2
Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây của các MBA trong TBA phụ tải 2 2 2
)4,14 N Q 5,0 (325,2 MVAr ) B 2 1
2 U
S
2
S
2
100
30(5,10
25
100 2 dm Tổn thất CS phản kháng trong cuộn dây của MBA trong TBA phụ tải số 2 Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây của trạm biến áp phụ tải 2 ∆SB2=∆PB2 + j∆QB2 = 0,106 + j2,325 MVA
Tổn thất không tải của MBA
∆S02=2 x (∆P0 + j∆Q0) = 2 x (29 + j200) x 10-3 = 0,058 + j0,4 MVA Tổng trở MBA Zb2=1/2 x (Rb2 + jXb2) = 0,5 x (2,54 + j55,9) = 1,27 + j27,95 Ω Công suất trước tổng trở MBA S'2b = S2 +∆Sb2 = (30 + j14,4) + (0,058 + j0,4) = 30,106 +j16,725 MVA Công suất vào cuộn cao áp MBA Sc2=S'b2+∆S02 = (30,106 + j16,725) + (0,058 + j0,4) = 30,164 + j17,125 Công suất sau tổng trở đường dây 2 2 S"1-2 = Sc2 - jQcc = (30,164+j17,125) - j0,351 = 30,164 + j16,774 MVA 774
S Z 28,10( j ,1)84,9 012 j 969,0 MVA
21
21 ,16
2
110 2
'
S
21
2
U
dm Tổn thất công suất trên đường dây
164,30 Công suất trước tổng trở đường dây Công suất từ nút 1 vào DZ 1-2 S'1-2 = S"1-2 + ∆S1-2 = (30,164 + j16,774) + (1,012+j0,969) = 31,176 + j17,743
S1-2 = S'1-2 - jQcc = (31,176 + j17,743) - j0,351 = 31,176 + j17,392MVA
6.3.5. Từ thanh góp trung gian (nút 1) tới TBA phụ tải 1 Đối với sơ đồ cấp điện 1 - PT1 ta thấy TBA phụ tải 1 được cấp điện trực
tiếp từ thanh góp trung gian nút 1 do vậy ở trường hợp sự cố cung cấp điện đối
với trạm này ta giả sử sự cố là 01 MBA bị dừng không hoạt động được. Ta có sơ
đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế như sau: Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 81 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Từ bảng 5.1.3 ta có công suất và thông số kỹ thuật của MBA trọng TBA phụ tải số 1 như sau: Sdm = 32 MVA; ∆P0 = 35 (kW); ∆PN = 145 (kW); ∆Q0=240 (kVAr); Tổn thất không tải của máy MBA trong TBA phụ tải 1 Do TBA phụ tải 1 được đấu trực tiếp vào thanh góp liên lạc trung gian 2 2 38 1 2
pt 3 145 10 ,0 264 MW P
BPT 1 P
n pt 1 52,20
2 S
32 S
2
1
dmpt I%=0,75; UN%=10,5
∆S01 =(∆P0 + j∆Q0) = (35 + j240) x 10-3= 0,035 + j0,24 (MVA)
nên giữa nút 1 và TBA phụ tải 1 chỉ có dòng công suất của phụ tải 1 Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây MBA của TBA 2 U S 2
)52,20 N Q 12,6 MVAr 1
Bpt 2
1
pt
100
38(5,10
32
100 S 1
dmpt Tổn thất công suất phản kháng trong cuộn dây MBA của TBA Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây MBA của TBA ∆SBpt1=∆PBpt1 + j∆QBpt1 = 0,264 + j6,12 MVA Công suất trước tổng trở của MBA trong TBA phụ tải 1 SBpt1 = Spt1 + ∆SBpt1 = (38+j20,52) + (0,264 + j6,12 ) MVA
SBpt1 =38,264 + j26,64 MVA Dòng công suất chạy vào cuộn dây cao áp MBA Spt1c = SBpt1 + ∆S0pt1 = (38,264 + j26,64 ) + (0,035 + j0,24 )
Spt1c =38,299 + j26,88 MVA Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 82 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 6.3.6 . Các đường dây HT-7, HT-8, HT-9 Tính toán tương tự ta có bảng sau 16,413+45,271i 38,299+26,88i 31,176+17,392i 49,848+36,045i 35,035+17,777i 35,488+17,779i 39,089+22,121i 0 23,696+51,298i 31,176+17,743i 49,848+37,037i 35,035+19,102i 35,488+18,795i 39,089+23,137i 0 7,283+6,967i 1,012+0,969i 4,109+6,442i 2,861+3,719i 2,327+3,024i 2,906+3,777i 0 16,413+44,331i 30,164+16,774i 45,739+30,595i 32,174+15,383i 33,161+15,771i 36,183+19,36i 0 0,94 0,351 0,992 1,325 1,016 1,016 165+145,2i 38,264+26,64i 30,106+16,725i 32,116+16,308i 33,091+16,307i 36,113+19,896i 0 0,874+17,771i 0,264+6,12i 0,106+2,325i 0,116+2,548i 0,091+2,117i 0,113+2,616i 0 ND-1 1-PT1 1-PT2 HT-1 HT-7 HT-8 HT-9 DZ
Công suất
truyền vào DZ
S MVA
CS trước tổng
trở DZ S'
MVA
Tổn thất trên
tổng trở DZ,
∆Sd MVA
CS sau tổng
trở DZ S"
MVA
Dung kháng
DZ Qcc
MVAr
CS trước tổng
trở TBA Sb
MVA
Tổn thất trong
cuộn dây TBA
∆Sb MVA Bảng 6.3.4. Các dòng CS, tổn thất trong tổng trở các MBA, trên đường dây Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 83 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 6.3.7 Cân bằng công suất trong hệ thống điện Từ các bảng 6.3.2 và bảng 6.3.4 ta tính được tổng công suất yêu cầu trên Khi hệ số công suất của các nguồn là 0,85 thì tổng công suất phản kháng thanh góp 110 kV của Hệ thống là
Syc = 159,46 + j93,722 MVA
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồn điện
phải cung cấp đầy đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng do
hệ thống cần cung cấp bằng PCC = 159,46 MW
của hệ thống và nhà máy điện có thể cung cấp bằng
QCC = PCC x tgφ = 159,46 x 0,62 = 93,722 MVAr
Như vậy công suất do các nguồn cung cấp vào lưới điện
SCC = 159,46 + j93,722 MVA
Từ giá trị tổng công suất yêu cầu Syc, Công suất do các nguồn cung cấp
vào lưới điện SCC ta thấy rằng công suất phản kháng do nguồn điện cung cấp lớn
hơn công suất phản kháng yêu cầu. Vì vậy ta không cần bù công suất phản
kháng trong chế độ sự cố Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 84 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải CHƯƠNG VII. TÍNH ĐIỆN ÁP TẠI CÁC NÚT VÀ LỰA CHỌN
PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP 7.1. Tính điện áp các nút trong mạng điện Trong các chế độ phụ tải cực đại và chế độ sau sự cố chọn điện áp Ucs = Trong mạng điện thiết kế có hai nguồn cung cấp, nhưng vì hệ thống điện
có công suất vô cùng lớn nên chọn thanh góp 110kV của hệ thống là nút điện áp
cơ sở.
121kV còn trong chế độ cực tiểu lấy Ucs = 115kV
7.1.1. Chế độ phụ tải cực đại ZND-1 = 13,8 + j13,2( Ω); Z1-2 = 5,14 + j4,92( Ω); ZHT-1 = 8,21 + j12,87( Ω);
Ở trong chế độ phụ tải cực đại ta đã tính được công suất trước tổng trở X R P ' HT
1 HT HT
1 HT
1 ,114 275 kV
UU
1 cs
1
U cs * Đường dây ND-1-HT
Để tính điện áp trên thanh góp cao áp của trạm tăng áp của nhà máy điện
trước hết ta cần tính điện áp trên thanh góp cao áp của trạm trung gian 1. ĐZ
liên lạc ND-1-HT khi hoạt động ở chế độ phụ tải cực đại có 2 mạch dây truyền
tải vận hành song song, do vậy thông số kỹ thuật của DZ liên lạc là
- Đường dây ND-1
- Đường dây 1-2
- Đường dây HT-1
đường dây HT-1 là S'HT-1 = 47,753 + j32,76 MVA
Điện áp trên thanh góp trung gian nút 1 bằng
'
Q R X P
1
B 1
B Q
1
B 1
B U U ,109 475 kV Ha 1_
q 1
U 1 Do TBA phụ tải 1 đấu nối trực tiếp vào hệ thống thanh góp trung gian nút
1 nên điện áp trên thanh góp cao áp của TBA phụ tải 1 bằng điện áp trên thanh
góp trung gian. Vậy điện áp trên thanh góp hạ áp của TBA phụ tải 1 quy về cao
áp là Q R P '
21
21 '
21
21 168,112 kV U U Cao 2 1
U 1 Điện áp trên thanh góp cao áp của TBA phụ tải 2 là
X Q R X B 2 B 2 P
B 2 ,112 209 kV U U Ha 2_ q Cao 2 2
B
U 2 Cao
Điện áp trên thanh góp cao áp của NMD Điện áp trên thanh góp hạ áp của TBA phụ tải 2 là
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 85 "
P R "
Q X ND
1 ND
1 ND
1 ND
1 U U 07,118 kV N 1
U 1 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Tính toán tương tự ta có bảng sau 114,275 112,168 108,924 106,978 108,847 107,911 110,078 107,678 108,442 UCao,
kV 109,475 107,66 104,765 102,498 104,694 103,989 105,567 104,097 104,14 UHa,
kV Bảng 7.1.1. Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp ở chế độ phụ tải cực đại 7.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu (Ucs = 115 kV) Tính toán tương tự chế độ cực đại ta có bảng sau: 112,043 110,995 109,514 108,631 109,469 109,087 110,187 108,936 109,284 UCao,
kV 101,98 108,717 107,446 106,425 107,405 107,147 108,095 107,166 107,15 UHa,
kV Bảng 7.1.2. Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp ở chế độ phụ tải cực tiểu 7.1.3 Chế đô sau sự cố ( Ucs = 121 kV) Chế độ sau sự cố có thể xảy ra khi ngừng một máy phát điện, ngừng một
mạch trên đường dây liên kết từ nhà máy điện với hệ thống, ngừng một mạch
trên các đường dây nối từ các nguồn cung cấp tới hộ tiêu thụ. Trong phần này
chỉ xét trường hợp sự cố khi ngừng một mạch trên đường dây nối từ các nguồn
cung cấp tới các phụ tải, không xét sự cố xếp chồng và chỉ xét từng sự cố riêng
biệt
Căn cứ công suất truyền tải trên các đoạn đường dây liên lạc và theo kết
quả tính dòng công suất của các đoạn đường dây trong lưới điện bị sự cố độc lập
ta thấy sự cố đứt 01 mạch của đường dây HT-1 là sự cố nặng nhất đối với lưới
điện, do vậy khi tính toán điện áp tại các nút trong lưới điện ta sử dụng kết quả
tính dòng công suất khi DZ này bị sự cố; Để tính điện áp trên thanh góp cao áp của trạm tăng áp của nhà máy điện, Giả sử đường dây liên lạch ND-1-HT bị sự cố đứt 1 mạch dây truyền tải 7.1.3.1. Đường dây ND-1-HT
trước hết cần tính điện áp trên thanh góp trung gian (nút 1)
HT-1, ta có thông số kỹ thuật của đường dây liên lạc sau sự cố là
+ Đường dây ND-1: ZND-1=13,8 +j13,2 ( Ω);
+ Đường dây 1-2: Z1-2=5,14 +j4,92 ( Ω);
+ Đường dây HT-1: ZHT-1=16,42 +j25,74 ( Ω); Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 86 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Ở trong chế độ sau sự cố ta đã tính được công suất trước tổng trở đường dây HT-1 là S'HT-1 = 49,848+ j37,037 MVA Q X R P ' HT
1 HT
1 HT
1 HT 357,106 kV
UU
1 cs
1
U cs
Điện áp trên thanh góp cao áp của NMD
"
Q "
P X R ND
1 ND
1 ND
1 ND
1 105,114 kV U U N 1
U 1 Điện áp trên thanh góp trung gian nút 1 bằng
' Tính toán tương tự chế độ phụ tải cực đại ta có bảng sau 106,357 104,03 100,153 97,728 100,062 98,856 101,341 98,69 99,568 UCao,
kV 100,573 99,169 95,629 92,824 95,545 94,574 96,441 94,783 94,883 UHa,
kV Bảng 7.1.3. Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp ở chế độ sự cố 7.2. Điều chỉnh điện áp trong mạng điện - Udm là điện áp định mức của mạng điện hạ áp
Đối với mạng điện thiết kế Udm = 10kV. Vì vậy điện áp yêu cầu trên thanh Tất cả các phụ tải trong mạng điện thiết kế đều là hộ tiêu thụ loại I và có
yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường. Đồng thời các giá trị điện áp trên thanh
góp hạ áp quy về cao áp của các trạm trong chế độ phụ tải cực đại, phụ tải cực
tiểu và sau sự cố là khác nhau tương đối nhiều. Do đó để đảm bảo chất lượng
điện áp cung cấp cho các hộ tiêu thụ loại I cần sử dụng các máy biến áp điều
chỉnh điện áp dưới tải.
Tất cả các trạm cấp điện cho hộ loại I dùng MBA loại TDH-25000/110,
TDH-32000/110 có phạm vi điều chỉnh ± 9 x 1,78%, Ucdm=115kV, Uhdm=11 kV
Đối với trạm có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường, độ lệch điện áp
trên thanh góp hạ áp của trạm quy định như sau:
+ Chế độ phụ tải cực đại: dUmax% = +5 %
+ Chế độ phụ tải cực tiểu: dUmin% = 0 %
+ Chế độ sau sự cố: dUsc% = +5 %
Điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm được xác định theo công
thức sau: Uyc = Udm + dU% x Udm
Trong đó
góp hạ áp của trạm - Khi phụ tải cực đại bằng Uycmax = 10 + 5% x 10 = 10,5 kV
- Khi phụ tải cực tiểu bằng Uycmin = 10 + 0% x 10 = 10 kV Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 87 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải - Chế đố sau sự cố bằng Uycsc = 10 + 5% x 10 = 10,5 kV
Ta có kết quả tính toán điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm quy đổi
về phía điện áp cao trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu, sau sự cố trong
bảng sau: 109,475 107,66 104,765 102,498 104,694 103,989 105,567 104,097 104,14 Uqmax,
kV 101,98 108,717 107,446 106,425 107,405 107,147 108,095 107,166 107,15 Uqmin,
kV 100,573 99,169 95,629 92,824 95,545 94,574 96,441 94,783 94,883 Uqsc,
kV Bảng 7.2.Chế độ điện áp trên các thanh góp quy đổi về phía cao áp
Sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải cho phép thay đổi
các đầu điều chỉnh không cần cắt các máy biến áp. Do đó cần chọn đầu điều
chỉnh riêng cho chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố.
của MBA, Điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn được tính theo công thức sau:
Utc = Ucdm ±
cdm U U tc cdm
UEn
0
100 Để thuận tiện có thể tính trước điện áp, tương ứng với mỗi đầu điều chỉnh Trong đó - Ucdm là điện áp định mức của cuộn dây cao áp
- n là số thứ tự đầu điều chỉnh chọn
- E0 là mức điều chỉnh của mỗi đầu, % Thứ tự đầu Điện áp bổ sung,
%
16,02
14,24
12,46
10,68
8,9
7,12
5,34
3,56
1,78
0
-1,78
-3,56 Điện áp bổ sung,
kV
18,45
16,4
14,35
12,3
10,25
8,2
6,15
4,1
2,05
0
-2,05
-4,1 Điện áp đầu điều
chỉnh, kV
133,45
131,4
129,35
127,3
125,25
123,2
121,15
119,1
117,05
115
112,95
110,9 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 88 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Thứ tự đầu Điện áp bổ sung,
%
-5,34
-7,12
-8,9
-10,68
-12,46
-14,24
-16,02 Điện áp bổ sung,
kV
-6,15
-8,2
-10,25
-12,3
-14,35
-16,4
-18,45 Điện áp đầu điều
chỉnh, kV
108,85
106,8
104,75
102,7
100,65
98,6
96,55 13
14
15
16
17
18
19 Bảng 7.2. Thông số điều chỉnh MBA điều chỉnh dưới tải 7.2.1. Các đầu điều chỉnh trong MBA trạm 1 Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh máy biến áp được xác định theo U ,109 11 hdm q U ,114 688 kV dc max max
U 475
5,10 yc max 7.2.1.1. Chế độ phụ tải cực đại
công thức
U Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=10, khi đó điện áp đầu điểu chỉnh tiêu U U chuẩn Utcmax = 115 kV 11 max q h ,10 472 kV U t max 475
115 max
U tc max Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng
,109 U U ,10 10 t dm U % 100 100 %72,4 max max
U 472
10 dm Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh máy biến áp được xác định theo U hdm q 98,101 kV U dc min min
U yc max 7.2.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu
công thức
U Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n= 11, khi đó điện áp đầu điểu chỉnh tiêu U U q hdm U 932,9 kV t max min
U tc min chuẩn Utcmin = 112,95 kV Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 89 U U t dm U % 100 %68,0 min min
U dm Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh máy biến áp được xác định theo U hdm U 362,105 kV d csc qsc
U y csc 7.2.1.3. Chế độ sau sự cố
công thức
U Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=14, khi đó điện áp đầu điểu chỉnh tiêu chuẩn Utcsc =106,8 kV U hdm 359,10 kV U tsc qsc
U t csc Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng
U U U dm U % 100 %59,3 sc
tsc
U dm Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng 7.2.2. Chọn các đầu điều chỉnh trong các máy biến áp còn lại Tính toán tương tự phần 7.2.1 ta có bảng tổng hợp sau
7 1 5 6 3 2 4 8 9 115 112,95 110,9 108,85 110,9 108,85 108,85 110,9 110,9 max Utc 112,95 119,1 117,05 117,05 117,05 117,05 117,05 117,05 117,05 min 106,8 104,75 100,65 98,6 100,65 100,65 102,7 98,6 98,6 Utc sc Ut 10,472 10,485 10,391 10,358 10,384 10,509 10,668 10,325 10,329 max 9,932 10,041 10,097 10,001 10,094 10,069 10,158 10,071 10,07 Ut min 10,359 10,414 10,451 10,356 10,442 10,336 10,33 10,574 10,585 Ut sc 4,72 4,85 3,58 3,84 5,09 6,68 3,25 3,29 3,91 dUmax -0,68 0,41 0,01 0,94 0,69 1,58 0,71 0,7 0,97 dUmin 3,59 4,14 3,56 4,42 3,36 3,3 5,74 5,85 4,51 dUsc TBA
Utc Bảng 7.2.2 Tổng hợp các đầu điều chỉnh trong các TBA Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 90 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải CHƯƠNG VIII TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐIỆN 8.1. Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện ∆P Theo các kết quả tính toán ở phần trước ta có
- Tổng tổn thất công suất tác dụng trên các đoạn đường dây của lưới điện - Tổng tổn thất công suất tác dụng trong các cuộn dây của các máy biến - Tổng tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép của các máy biến áp là: ,18 %891,5 % P
309 Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện
∑∆P= ∑∆PD + ∑∆PCu + ∑∆PFe = 18,204 MW
Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện tính theo % của toàn bộ phụ Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện gồm tổn thất công suất trên
đường dây và tổn thất công suất tác dụng trong các TBA ở chế độ phụ tải cực
đại
là: ∑∆PD= 15,736 MW
áp là: ∑∆PCu= 1,862 MW
∑∆PFe= 0,606 MW
tải trong lưới điện là
P
204
PTP
8.2. Tính tổn thất điện năng trong lưới điện ∆A Tổng tổn thất điện năng trong lưới điện có thể được tính theo công thức (
) P
D P
Cu
tP
0
A
Trong đó: .
hMW )862,1 8760 736 225 ,15( 65, ,0 1421400 .
hMW 4600 309 T P
PT max max sau: τ là thời gian tổn thất công suất lớn nhất
t là thời gian các máy biến áp làm việc trong năm
(Các máy biến áp vận hành song song cả năm nên t=8760h)
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể tính theo công thức sau
τ = (0,124 + Tmax x 10-4)2 x t =(0,124 +4600 x 10-4)2 x 8760=2987,65h
Tổn thất điện năng trong lưới điện bằng
606
A
2987
57885
,
Tổng điện năng các hộ tiêu thụ nhận được trong năm
A
% 100 ,4 %072 A
A
A
Tổn thất điện năng trong lưới điện tính theo % bằng Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 91 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 8.3. Vốn đầu tư cho lưới điện K Tổng các vốn đầu tư xây dựng lưới điện được xác định theo công thức
K =Kd + Kt + MBA giảm áp: 07 trạm có 02 MBA loại 32000/110 và 02 trạm có 02 Ta có chi phí đầu tư cho các trạm hạ áp trong lưới điện là
Kt = 1,8 x (7 x 29 x 109 + 2 x 22 x 109) = 444,6 x 109 đồng Trong đó
Kd là vốn đầu tư xây dựng đường dây
Kt là vốn đầu tư xây dựng các trạm biến áp
Từ bảng 4.2.1.1 ta có Kd = 2054829,57 x 106 đồng
Lưới điện có 04 TBA tăng áp và 09 TBA phụ tải, đồng thời mỗi trạm có 02 máy
biến áp. Tuy nhiên ở đây máy biến áp tăng táp tính vào giá thành xây dựng của
nhà máy nhiệt điện nên ta chỉ tính vốn đầu tư cho các trạm hạ áp. Đối với các
TBA hạ áp có
MBA loại 25000/110
Vậy tổng vốn đầu tư cho lưới điện K=Kd + Kt =2499,429568 x 109 đồng 8.4. Tính chi phí và giá thành điện 8.4.1. Chi phí vận hành hàng năm Y Các chi phí vận hành hàng năm trong lưới điện được xác định theo công Trong đó:
avh là hệ số vận hành đường dây (avh=0,04)
avht là hệ số vận hành thiết bị trong các trạm biến áp (avht = 0,1)
c là giá thành1kW.h điện năng tổn thất ( bài cho c=1000) thức: Y=avhd x Kd + avht x Kt + ∆A x c
Y=0,04 x 2054829,57 x 106 + 0,1 x 444,6 x 109 + 57885,225 x 103 x 1000
Y=184.538.407.720,00 đồng 8.4.2. Chi phí tính toán hàng năm Z Chi phí tính toán hàng năm được tính theo công thức
Z = atc x K + Y
Với atc là hệ số định mức hiệu quả của các vốn đầu tư (atc = 0,125)
Chi phí tính toán
Z = 0,125 x 2499,43 x 109 + 184.538.407.720
Z = 496.967.103.720 đồng 8.5. Giá thành truyền tải điện năng Giá thành truyền tải điện năng của lưới điện cho 1kWh điện năng đến phụ tải là Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 92 đ 74,123 Y
A
Ta có bảng tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của lưới điện thiết kế Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Giá trị Các chỉ tiêu
Tổng công suất khi phụ tải max
Tổng chiều dài đường dây
Tổng công suất các MBA hạ áp Đơn vị
MW
Km
MVA 309
625,19
548 như sau:
TT
1
2
3 tỷ đồng 4 Tổng vốn đầu tư cho lưới điện, K 2499,429568 tỷ đồng 5 tỷ đồng
MWh
%
%
MW
%
MWh
% 2054,829568
444,6
1421400
6,19
12,38
15,307
4,954
49230,003
3,463 Tổng vốn đầu tư cho đường dây,
Kd
Tổng vốn đầu tư cho TBA
6
Điện năng tải hàng năm, AЕ
7
∆Umaxbt %
8
∆Umaxsc %
9
Tổng tổn thất CS, ∑∆P
10
Tổng tổn thất CS, ∑∆P %
11
Tổng tổn thất điện năng, ∑∆A
12
13 Tổng tổn thất điện năng, ∑∆A % Phí tổn vận hành hàng năm tỷ đồng 14 175,883186 Giá thành tải điên, β đ/kWh 15 123,74 tỷ đồng/MWh 16 Giá thành xây dựng 1 MW CS
phụ tải max, K 8,088769 Bảng 8.5. Tổng hợp các chỉ tiêu của lưới điện thiết kế Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 93 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải PHẦN II THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PHÂN PHỐI Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 94 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Thiết kế trạm biến áp là nhiệm vụ rất quan trọng khi thiết kế cung cấp
điện bởi vì nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng
điện năng và khả năng phát triển của phụ tải. Ngoài ra nó còn liên quan trực tiếp
đến vốn đầu tư, chi phí đầu tư và vận hành của cả lưới điện khu vực 1.1. Nội dung thiết kế trạm biến áp 1. Chọn máy biến áp và sơ đồ nguyên lý trạm biến áp
2. Chọn các thiết bị điện cao áp và hạ áp
3. Tính toán ngắn mạch, kiểm tra các thiết bị đã chọn
4. Tính toán nối đất cho trạm biến áp 1.2. Các số liệu trạm biến áp cần thiết kế 1. Công suất định mức: Sdm = 320 kVA
2. Điện áp định mức: 10/0,4 kV
3. Điện trở suất của đất: ρ = 0,4 x 104Ωcm 1.3. Phương án dự kiến Trạm biến áp được thiết kế kiểu trạm treo đặt một máy biến áp có công Với công suất của trạm đã cho dự kiến lắp đặt trạm biến áp kiểu treo.
Trạm biến áp kiểu treo là toàn bộ các thiết bị điện cao và hạ áp được đặt trên hai
cột bê tông kiểu LT. Đối với tủ phân phối hạ thế có thể được thiết kế đặt ngay
trên giàn trạm thao tác hoặc thiết kế đặt trong buồng phân phối dưới mặt đất tùy
thuộc vào điều kiện cụ thể.
Ưu điểm của trạm biến áp treo là tiết kiệm được diện tích, giảm đáng kể
về chi phí đầu tư. Tuy nhiên trạm kiểu này cùng với đường dây trên thông
thường làm mất mỹ quan đô thì nên về lâu dài kiểu trạm này thường không được
khuyên dùng ở đô thị.
suất 320 kVA -10/0,4 kV
Phía cáo áp được lắp một bộ cầu chì tự rơi để bảo vệ máy biến áp khi có
ngắn mạch và một bộ chống sét van để chống sét truyền từ đường dây vào trạm
biến áp
Phía hạ thế đặt tủ phân phối 0,4 kV, trong đó có 01 attomat tổng (AT), 04
attomat nhánh (AN), 03 đồng hồ ampe đo dòng điện tiêu thụ của các pha, 01
đồng hồ Vôn kèm 01 đảo mạch để kiểm tra điện áp pha, 01 công tơ vô công, 01
công tơ hữu công để đo công suất tiêu thụ của toàn trạm và 01 bộ biến đổi dòng
điện (TI) Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 95 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 2.Chọn máy biến áp và sơ đồ nguyên lý TBA 2.1. Chọn máy biến áp Trạm có công suất thiết thế Sdm = 320 kVA, ta chọn máy biến áp 3 pha 2
dây quấn do nhà máy chế tạo biến thế Hà Nội sản xuất có các thông số như sau: Trọng lượng (Kg) Kích thước (mm) Sdm
(kVA)
320 ∆P0
Udm
(kV)
(W)
10/0,4 700 ∆PN
(W)
3750 UN
(%)
4 1400 1470 x 870 x 1355 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 96 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 3. Chọn các thiêt bị điện cao áp và hạ áp Việc lựa chọn đúng các thiết bị điện có ý nghĩa rất quan trọng là đảm bảo độ tin cậy, cung cấp điện an toàn và đạt hiệu quả kinh tế 3.1. Chọn các thiết bị điện cao áp ,18 A
)(475 I C 320
3 10 dmB
U 3 dmC Các thiết bị điện cao áp được chọn theo các điều kiện sau
Udm tbC≥ Udm lưới C
Idm tb ≥ Itt
S Ta chọn cầu chì tự rơi loại 3GD1 203-3B do hãng SIEMENS sản xuất và * Chọn cầu chì tự rơi
có các thông số như sau:
IcN
Udm
min
(kV)
62
12 IcN
(kA)
63 ∆P
(W)
16 Khối lượng
(Kg)
2,6 Kích thước
dài (mm)
292 Đường kính
(mm)
69 Idm
(A)
26
* Chọn sứ cao thế Kiểu F (Kg) Chọn sứ đỡ đặt ngoài trời do Liên Xô sản xuất với các thông số như sau:
Khối lượng
(Kg)
12,1 UPD khô
(kV)
50 UPD ướt
(kV)
34 2000 Chọn chống sét van loại PB∏-10 do Liên Xô sản xuất và có các thông số Udm
(kV)
O∑H-10-2000
10
*Chọn chống sét van
như sau: Loại UCPmax
(kV) UdmCSV
(kV) Khối lượng
(Kg) Điện áp đánh
thủng xung kích
khi tp=2-10s 12,7 10 50 6 Thanh dẫn được chọn theo Ilv max, ta dùng thanh dẫn loại thanh đồng tròn Điện áp đánh
thủng của
CSV khi
f=50HZ (kV)
PB∏-10
25
*Chọn thanh dẫn xuống máy biến áp
có đường kính Φ=8 mm
Loại
Thanh đồng tròn Đường kính (mm)
8 Icp (A)
235 3.2. Chọn thiết bị điện hạ áp Các thiết bị điện cao áp được chọn theo các điều kiện sau
Udm tbHC≥ Udm lưới H
Idm tbH ≥ IH Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 97 S I A
)(88,461 H dmB
U 3 320
4,03 dmH Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải * Chọn cáp tổng từ cực sứ hạ thế của MBA đến tủ phân phối 0,4 kV Điều kiện Icp≥IH
Chọn cáp 4 lõi cách điện bằng PVC do LENS chế tạo r0 (mΩ/m) x0 (mΩ/m) Trọng lượng (kg/km) 1876 0,0991 Icp (A)
506 Loại
3 x 185 + 120
* Chọn Attomat tổng (AT)
Điều kiện chọn
Idm AT≥ Icp = k x IH (với k là hệ số quá tải =1,3)
IH = 461,88 (A) -> Icp = 1,3 x 461,88 = 600,44 (A)
Chọn Attomat tổng loại SA803-G do Nhật chế tạo Loại
SA803-G Udm (kV)
0,4 Idm (A)
700 IN (kA)
85 Số cực
3 Từ thanh cái hạ áp có 04 lộ ra cung cấp cho các hộ tiêu thụ, coi sông suất I (47,115 A
) HN S
dmB
3
U 80
4,03 dmH
Điều kiện chọn
Idm AN≥ Icp = k x IHN (với k là hệ số quá tải =1,3)
IH = 115,47 (A) -> Icp = 1,3 x 115,47 = 150,11 (A)
Chọn Attomat nhánh loại EA203-G do Nhật chế tạo * Chọn Attomat nhánh (AN)
các lộ là như nhau thì công suất mỗi nhánh là S1 = S2 = S3 = S4 = 320/4 = 80 (kVA) Loại
EA203-G Udm (kV)
0,4 Idm (A)
700 IN (kA)
25 Số cực
3 * Chọn cáp xuất tuyến Chọn cáp đồn bốn lõi cách điện bằng PVC do LENs chế tạo Loại
4G 50 Icp (A)
192 r0 (Ω/m)
0,387 Trọng lượng (kg/km)
2276 Chọn thanh cái bằng đồng, mỗi pha một thanh được đặt trong tủ phân Icp (A) r0 (Ω/m) x0 (Ω/m) * Chọn thanh cái hạ áp
phối 0,4 kV
Kích thước
(mm)
40 x 5 Tiết diện 01
thanh (mm2)
200 Trọng lượng
(kg/m)
1,78 700 0,1 0,17 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 98 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải * Chọn sứ hạ áp Kiểu Udm (kV) UPD khô (kV) F (kg) O-1-375 1 11 375 Khối lượng
(kg)
0,7 Udm BI≥ Udm lưới = 0,4 (kV)
Idm BI ≥ IH = 461,88 (A) Cấp chính xác S (VA)
0,5 10 Idm (kV)
500/5 Udm (kV)
0,5 - 03 đồng hồ ampe 500/5 (theo tỷ số biến của BI)
- 01 đồn hồ vôn kế có thang đo từ 0 - 450V
- 01 công tơ hữu công 3 pha 3 phần tử
- 01 công tơ vô công 3 pha 3 phần tử
- 01 khóa chuyển mạch để kiểm tra điện áp Để đảm bảo độ bền cơ học ta chọn loại dây đồng một sợi bọc PVC có tiết Chọn chống sét van điện áp thấp loại PBH để bảo vệ quá điện áp cho cách * Chọn biến dòng điện
Kiểu
TKM-0,5
* Chọn các thiết bị đo đếm
Tủ 0,4 kV đặt gồm có:
* Chọn dây dẫn từ BI đến các dụng cụ đo
diện ≥ 2,5 mm2
* Chọn chống sét van hạ áp
điện của thiết bị xoay chiều tần số 50 Hz Loại UdmCSV
(kV) UCPmax
(kV) Khối lượng
(Kg) Điện áp đánh
thủng xung kích
khi tp=2-10s Điện áp đánh
thủng của
CSV khi
f=50HZ (kV)
2,5 0,5 0,5 3,5-4,5 2 PB∏-10
* Chọn tủ phân phối hạ áp
Chọn vỏ tủ hạ áp do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất,
trên khung tủ đã làm sẵn các lỗ gá để có thể lắp các giá đỡ tùy ý theo các thiết bị
đã chọn lắp đặt ở trên Số lượng cửa tủ Kích thước
Rộng (mm)
600 Sâu (mm)
400 1 Dài (mm)
1200 Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 99 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 4. Tính toán ngắn mạch và kiểm tra các thiết bị điện đã chọn Ngắn mạch là tình trạng sự cố nghiêm trọng và thườn xảy ra trong hệ
thống cung cấp điện. Các dạng ngắn mạch thường xảy ra trong hệ thống cung
cấp điện là ngắn mạch 3 pha, ngắn mạch 2 pha và ngắn mạch 1 pha chạm đất.
Trong đó ngắn mạch 3 pha là nghiêm trọng nhất. Vì vậy người ta thường căn cứ
vào dòng điện ngắn mạch 3 pha để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện. 4.1. Tính toán ngắn mạch Hình 4.1. Các điểm ngắn mạch cần tính Các điểm ngắn mạch cần tính trong sơ đồ hình 4.1 như sau
- Điểm N1: Kiểm tra cầu chì tự rơi phía cao áp
- Điểm N2, N3 kiểm tra các thiết bị hạ áp
Giả thiết ngắn mạch xảy ra là ngắn mạch 3 pha đối xứng và coi nguồn có
công suất vô cùng lớn, coi trạm biến áp ở xa nguồn nên khi tính toán ngắn mạch
lấy theo công thức sau Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 100 "
I I I N U
3
Z Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Trong đó: IN là dòng điện ngắn mạch (kA)
I" là dòng điện ngắn mạch siêu quá độ (kA)
I∞ là giá trị của dòng điện ngắn mạch ở chế độ xác lập (kA)
U là điện áp đường dây (kV)
ZЕ là tổng trở từ hệ thống đến điểm ngắn mạch 4.1.1. Tính dòng ngắn mạch tại N1 N1 XHT HT Sơ đồ thay thế 2
tb X (313,0 ) HT Ta có: N 1 U
S
Udm = 10 kV
Dòng ngắn mạch 3 pha được xác định bằng công thức I
" I ,18 (446
) I N 1 U
3 Z 10
313,03
1 Điện kháng của hệ thống bằng
102
320 Trị số dòng ngắn mạch xung kích bằng
I xk
1 xk N 1 4.1.2. Tính ngắn mạch phía hạ áp I Khi tính toán ngắn mạch phía hạ áp có thể coi máy biến áp hạ áp là nguồn
(vì được nối với hệ thống có công suất vô cùng lớn), vì vậy điện áp phía hạ áp
khôn thay đổi khi ngắn mạch, do đó ta có
"
I I N Ở lưới điện hạ áp khi tính toán ngắn mạch ta phải xét đến điện trở, điện
kháng của tất cả các phần tử trong lưới như MBA, dây dẫn, cuộn dòng điện của
Attomat, thanh cái, ...
* Tính ngắn mạch tại N2
Sơ đồ thay thế Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 101 N2 ZB ZC ZAT 2 2 dm dm Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải U 6 4 N Z 10 j 10 BA dm %
S UP
N
2
S dm 2 2 75,3 6 4 10 j 10 859,5 j (20 m ) Z BA 4,0
2
320
4,04
320 Tổng trở máy biến áp
U
Giả sử cáp nối từ máy biến áp đến tủ phân phối dài 3m, khi đó tổng trở Tổng trở của cuộn dây bảo vệ quá dòng điện của attomat tổng tra bảng U I (867,10
) N 2 3 4,0
,21 3 252 dm
Z
2 Cáp từ máy biến áp sang tủ phân phối mỗi pha dùng một sợi cáp đồng bọc
PVC 1 x 185 nên tra bảng PL4.28 sách "Cung cấp điện" ta được r0=0,0991
(mΩ/m) còn x0 có thể lấy gần đúng bằng 0,07 (mΩ/m)
của đường dây cáp bằng Zc = lc x Z0c = 3 x (0,0991 +j0,07)=2,973 +j0,21 (mΩ)
PL3.12 "cung cấp điện" được ZAT = 0,12 + j0,094 (mΩ) Tổng trở đối với điểm ngắn mạch N2 là
ZЕ2 = ZBA + Zc + ZAT = 21,252 (mΩ)
Dòng ngắn mạch 3 pha được xác định bằng công thức Trị số dòng ngắn mạch xung kích bằng
I xk 2 xk N 2 N3 ZB ZC ZAT ZTC ZAN * Tính ngắn mạch tại N3
Sơ đồ thay thế Tổng trở của thanh cái tra trong sổ tay được
Ztc=l x (rOTC + jxOTC) = 1,2 x (0,1+j0,17) = 0,12 + j0,204 (mΩ)
Tổng trở của cuộn dây bảo vệ quá dòng điện của attomat nhánh tra bảng U I ,10 (446
) N 2 3 4,0
108,22 3 dm
Z
2 PL3.12 sách "cung cấp điện" ta được ZAN = 0,61 +j0,46
ZЕ2 = ZBA + Zc + ZAT + ZTC + ZAN =22,108 (mΩ)
Dòng ngắn mạch 3 pha được xác định bằng công thức Trị số dòng ngắn mạch xung kích bằng Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 102 I k 2 I 8,1 2 ,10 446 (591,26 kA
) xk 2 xk N 2 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 4.2. Kiểm tra các thiết bị đã chọn Điều kiện kiểm tra
Idm cắt≥ Ixk1
Idm cắt = 63 kA ≥ Ixk1 =46,956 kA
Sdm cắt≥ SN1
Sdm cắt = 1091,192 (kA) ≥ SN1=319,494 (kA)
Vậy cầu chì tự rơi đã chọn đạt yêu cầu I t N qd * Cầu chì tự rơi
* Kiểm tra cáp hạ áp
Điều kiện ổn định nhiệt
F α là hệ số nhiệt độ cáp đồng (=6)
tqd là thời gian quy đổi, lấy bằng thời gian tồn tại ngắn mạch. Vì coi ngắn
6 105,46 867,10 N qd Trong đó:
mạch trong hệ thống cung cấp điện là xa nguồn nên tqd=0,5s IN = IN2 = 10,867 (kA)
I
t
5,0
F=50 mm2 > 46,105 mm2, vậy cáp đã chọn thỏa mãn yêu cầu * Kiểm tra Attomat
- Attomat tổng
Điều kiện kiểm tra
IxkAT≥ Ixk2
IxkAT = 85 (kA) ≥ Ixk2 = 27,633 (kA), vậy Attomat tổng đã chọn đạt yêu cầu
- Attomat nhánh
Điều kiện kiểm tra
IxkAN≥ Ixk3
IxkAT = 25 (kA) ≤ Ixk3 = 26,591 (kA), Attomat nhánh đã chọn không đạt yêu cầu Vậy áptômát nhánh phải chọn loại LG kiểu ABL403A và có các thông số như sau: Loại
ABL A403a Udm (kV)
0,6 Idm (A)
250 IN (kA)
35 Số cực
3 * Kiểm tra sứ đỡ hạ áp
Điều kiện kiểm tra
Fcp ≥ Fkt
Fcp là lực tác dụng lên đầu sứ Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 103 76,1
210 i F
kt 2
xk 3 l
a Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải l: khoảng cách giữa 2 sứ đỡ liên tiếp (l=70cm)
a: khoảng cách giữa 2 pha (a=15 cm)
Fkt=1,76 x 10-2 x 70/15 x 26,5912 = 58,075 (kg)
Fcp = 375 (kg) > Fkt = 58,075 (kg), vậy sứ hạ áp đã chọn đạt yêu cầu * Kiểm tra thanh cái hạ áp
- Kiểm tra ổn định lực điện động:
Khi có ngắn mạch xảy ra, dòng điện ngắn mạch chạy qua thanh cái làm
cho thanh cái chịu một lực rất lớn, sự rung động có thể làm cho thanh cái bị uốn
cong sinh ra phá hoại thanh cái và các sứ đỡ, do đó ta phải kiểm tra thanh cái
theo điều kiện sau cptt - Ứng suất cho phép của thanh góp cp =1400 kg/cm2
- Ứng suất tính toán được tính như sau: tt = M/W M là momen uốn tính toán (kg/cm)
W là momen chống uốn của thanh góp đặt thẳng đứng (cm3) 2 76,1 i xk M 10
10 2
l
a W .
lF
tt
10
2hb
6 Trong đó:
Ta có 2 2 2 2 l 76,1 i 76,1 10 ,27 663 xk M 904,15 ( cmkg
. )
a
70
10
15 lF
.
10
tt
10
10
Với b=5 mm, h=20mm ta có 1 5 10 10 21
) 3 W (333,0 cm ) (76,47 kg / 2cm )
tt M
W 20(
6
904,15
333,0 l là khoảng cách giữa hai sứ đỡ liên tiếp (l=70 cm)
a là khoảng cách giữa 2 pha (a=15 cm)
ixk là dòng điện xung kích tại điểm ngắn mạch N2 (ixk=27,663 kA) cp =1400 (kg/cm2)tt = 47,76 (kg/cm2), vậy thanh cái đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định lực điện động - Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt
Kiểm tra ổn định nhiệt dựa vào điều kiện sau Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 104 t
FF
tt min
I qd Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 2
6 867,10 105,46 mm 5,0 ( ) min Ftt
F=200 >Ftt min = 46,105, vậy thanh cái đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định Trong đó: α là hệ số ổn định nhiệt (α=6)
Ftt min là tiết diện tính toán nhỏ nhất đảm bảo điều kiện ổn định nhiệt
tqd là thời gian quá độ, lấy bằng thời gian cắt ngắn mạch (tqd=0,5s) nhiệt 5. Tính toán nối đất cho trạm biến áp Tác dụng của nối đất là để tản dòng điện, giữ mức điện thế thấp trên các
vật được nối đất, đảm bảo sự làm việc bình thường của thiết bị. Ngoài ra việc
nối đất các phần không mang điện (tủ điện, vỏ máy, ...) để đảm bảo an toàn cho
người vận hành.
Dự kiến hệ thống nối đất bao gồm các thanh thép góc L60x60x6 dài 2,5m
được nối với nhau bằng các thanh thép tròn Φ 12, tạo thành mạch vòng nối đất
bao quanh trạm biến áp. Các thanh thép góc được đóng sâu dưới mặt đất 0,7m;
thép tròn được hàn với các cọc ở độ sâu 0,8m m = 1,4;Kt m = 1,6; Điện trở nối đất yêu cầu của trạm biến áp: Rndyc ≤ 4Ω
Điện trở xuất của đất = 0,4.104/cm
Hệ số điều chỉnh theo mùa của cọc và thanh là
Kc 5.1. Điện trở nối đất của thanh nối đất ln Rt
2 L 2
LK
dh
Điện trở nối đất của thanh được tính theo công thức sau ρ là điện trở xuất của đất đặc tính theo mùa an toàn
ρ=ρdo x Kt
m =0,4 x 104 x 10-2 x 1,6 = 64 (Ωm)
L là tổng chiều dài lấy bằng chu vi, L=(10+5)x2=30 (m)
h là độ chôn sâu, h=0,8m
d là đường kính của thanh thép tròn, d=0,012m
K là hệ số phụ thuộc vào hình dạng của hệ thống nối đất, (K=f(l1/l2) -> Trong đó:
l1/l2 =10/5=2) Từ bảng 2-6 sách hướng dẫn thiết kế tốt nghiệp KTĐCA có K=6,42
Ta có điện trở nối đất của thanh là Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 105 2 ln (52,4 ) tR 64
14,32 30
42,6
,08,0
30
012 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 5.2. Điện trở nối đất của cọc ln. Rc
.l
2. .2
l
d 1
2 4
4 t
t
l
l
ln.
m =0,4 x 104 x 10-2 x 1,4 = 56 (Ωm) Gọi số cọc cần phải đóng là n
Khoảng cách giữa các cọc là a=l/n
Chiều dài cọc là l=2,5m. Nếu lấy tỷ số a/l=1 thì a=l=2,5m
Vậy số cọc cần phản đóng là n=L/a=30/2,5=12 (cọc)
Tra tài liệu kỹ thuật điện cao áp ta có hệ số sử dụng của thanh và cọc là
t = 0,26 ; cọc = 0,58
Điện trở nối đất của cọc được tính theo công thức ρ là điện trở xuất của đất đặc tính theo mùa an toàn
ρ=ρdo x Kc
l là chiều dài của cọc, l=2,5m
d là đường kính cọc và thép góc (L60x60x6) mm
Nếu d=0,95 x b = 0,95 x 60 x 10-3 = 0,057 (m)
t=l/2 +h=2,5/2 + 0,7 = 1,95 (m) Trong đó:
Ta có điện trở nối đất của cọc là ln ln 14,17 cR 56
3,14 2 2,5
5,22
057
,0 1
2 95,14
95,14
5,2
5,2
R (16,2 ) HT RR
.
c
t
Rn
. R 14,17 14,17
26,0
12 52,4
52,4 58,0 c
.
t
.
c t 5.3 Điện trở nối đất của hệ thống cọc thanh. So sánh điện trở nối đất yêu cầu của trạm và điện trở tính toán của hệ thống ta có: RHT = 2,16< Ryc = 4
Kết luận:
Hệ thống nối đất dùng 12 cọc thép góc L60x60x6 dài 2,5m được nối với
nhau bằng các thanh thép tròn Φ12 tạo thành mạch vòng nối đất bao quanh trạm
biến áp. Các thanh thép góc được đóng sâu dưới mặt đất 0,7m, thép tròn được
hàn chặt với các cọc ở độ sâu 0,8m như hình vẽ là đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 106 0,7m 0,8m Tr¹m biÕn ¸p 2 2,5m 1 a=2,5m 1 2 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Sơ đồ mặt bằng và mặt cắt hệ thống nối đất trạm biến áp
1- Cọc; 2- Thanh Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 107 s¬ ®å l¾p ®Æt tr¹m biÕn ¸p
320 KVa - 10/0,4 kv Híng d©y ®Õn Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải Ghi chó : 1- M¸y biÕn ¸p 2- CÇu ch× tù r¬i 3- Sø c¸ch ®iÖn 4- Chèng sÐt van 5- Tñ ®iÖn h¹ ¸p 6- Thanh dÉn ®ång 7- Thang s¾t 8- GhÕ thao t¸c Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 108 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải TÀI LIỆU THAM KHẢO: Bộ môn Hệ thống điện Thiết kế Lưới và Hệ thống điện Tủ sách ĐH Tại chức Bách Khoa Hà Nội Nguyễn Văn Đạm Lưới lưới điện NXB Khoa học và Kỹ thuật Trần Bách ổn định của Hệ thống điện NXB Khoa Đại học Tại chức - Đại học Bách Khoa Hà Nội Lã Văn út Ngắn mạch trong Hệ thống điện NXB Khoa Đại học Tại chức - Đại học Bách Khoa Hà Nội Ngô Hồng Quang Sổ tay Lựa chọn và tra cứu Thiết bị điện từ 0,4 500 kV NXB Khoa học và Kỹ thuật Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 109Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3 NĐ-4 NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
;
l
;
Sl
Đoạn ĐZ
NĐ-1
1-2
NĐ-3 NĐ-4 NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ
NĐ-1
1-2
NĐ-3 NĐ-4 NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
8-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
8-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
8-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
8-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
8-9
1-2
3-4 NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
8-9
9-HT
Đoạn
ĐZ
NĐ-
1
NĐ-
3
NĐ-1
1-2 NĐ-3
3-4 NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
8-9
9-HT
Đoạn
ĐZ
NĐ-1
1-2 NĐ-3
3-4 NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
8-9
9-HT
Đoạn
ĐZ
NĐ-1
1-2 NĐ-3
3-4 NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
8-9
9-HT
Đoạn
ĐZ
NĐ-1
1-2 NĐ-3
3-4 NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
8-9
9-HT
Đoạn
ĐZ
NĐ-1
1-2 NĐ-3
3-4 NĐ-5
5-6
HT-1 HT-7 HT-8
8-9
9-HT
Đoạn
ĐZ
Tổn thất
điện áp
Phương án
01
Phương án
02
Phương án
03
Phương án
04
Phương án
05
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3 NĐ-4 NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ NĐ-1
1-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
Đoạn ĐZ
NĐ-1
1-2
NĐ-3 NĐ-4 NĐ-5 NĐ-6
HT-1 HT-7 HT-8
HT-9
TBA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
TBA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
TBA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
TBA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
446,18
8,1
2
2
k
I
(956,46
kA
)
867,10
8,1
2
2
k
I
(663,27
kA
)
a
a
a-a