B Y T
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 17/1998/TT-BYT Hà Ni, ngày 19 tháng 12 năm 1998
THÔNG TƯ
CA B Y T S 17/1998/TT-BYT NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 1998 HƯỚNG DN
THC HIN VIC KHÁM CHA BNH, S DNG QU KHÁM CHA BNH VÀ
THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM CHA BNH BO HIM Y T
Để thc hin Điu l bo him y tế ban hành theo Ngh định s 58/1998/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 1998 ca Chính ph, B Y tế hướng dn chi tiết vic thc hin khám, cha
bnh, s dng qu khám, cha bnh và thanh toán chi phí khám, cha bnh bo him y tế
bt buc như sau:
A. HƯỚNG DN THC HIN KHÁM, CHA BNH BO HIM Y T (BHYT)
I. ĐỐI VI NGƯỜI CÓ TH BHYT
1. Quyn li ca người có th BHYT
a) Người có th BHYT đi khám, cha bnh ngoi trú, điu tr ni trú được:
- Khám và làm các xét nghim, chiếu, chp X - quang, các thăm dò chc năng phc v
cho chn đoán và điu tr theo ch định ca Bác sĩ điu tr.
- Cp thuc trong danh mc theo quy định ca B Y tế ; truyn máu, truyn dch theo ch
định ca bác sĩ điu tr; s dng các vt tư tiêu hao thông dng, thiết b y tế phc v
khám, cha bnh.
- Làm các th thut và phu thut.
- S dng giường bnh.
b) Người có th BHYT được chn mt trong các cơ s khám, cha bnh (KCB) ban đầu
thun li ti nơi cư trú hoc nơi công tác theo hướng dn ca cơ quan BHYT để được
qun lý, chăm sóc sc kho và KCB. Cơ s khám, cha bnh ban đầu được cơ quan
BHYT ghi trên phiếu khám, cha bnh BHYT.
Nơi đăng ký khám, cha bnh ban đầu là cơ s y tế được cơ quan BHYT ký hp đồng
khám và điu tr ngoi trú cho người có th BHYT, bao gm: phòng khám đa khoa ca
bnh vin hoc bnh xá, phòng khám đa khoa khu vc, phòng khám ca cơ quan bo v
sc kho cán b, trm y tế xã, phường, th trn, trm y tế ca cơ quan hoc doanh nghip.
Người có th BHYT có th đề ngh cơ quan BHYT thay đổi nơi đăng ký khám, cha
bnh ban đầu vào cui mi quý.
c) Trong trường hp cp cu, người có th BHYT được điu tr ti bt k cơ s y tế nào
ca Nhà nước và được hưởng chế độ BHYT.
d) Khi tình trng bnh lý ca người có th BHYT vượt quá kh năng chuyên môn ca cơ
s KCB, người bnh được chuyn tuyến điu tr theo quy định ca B y tế.
e) Đối vi thai sn: người có th BHYT đăng ký khám, qun lý thai và đẻ ti các cơ s y
tế thuc trung tâm y tế huyn, qun, th xã, thành ph thuc tnh; trường hp bnh lý vưt
quá kh năng chuyên môn nơi đăng ký qun lý thai, người bnh được chuyn tuyến điu
tr theo quy định ca B Y tế;
Người có th BHYT thc hin đúng quy định trên được thanh toán vin phí theo chế độ
BHYT khi sinh con th nht và th hai.
f) Đối vi các bnh xã hi: người có th BHYT điu tr các bnh lao, st rét, tâm thn
phân lit, động kinh được cơ quan BHYT thanh toán các chi phí cho KCB, tr chi phí ca
các loi thuc chuyên khoa đặc tr đã được ngân sách nhà nước cp.
g) Đối vi tai nn sinh hot: người có th BHYT được thanh toán vin phí theo chế độ
BHYT.
h) Người có th BHYT được hưởng chế d BHYT khi s dng các dch v phc hi chc
năng theo danh mc ca B Y tế quy định.
i) Người có th BHYT có quyn khiếu ni vi các cơ quan Nhà nước có thm quyn khi
người s dng lao động, cơ quan BHYT, các cơ s KCB không đảm bo quyn li
BHYT.
2. Trách nhim ca người có th BHYT khi đi khám cha bnh
a) Xut trình ngay th BHYT có nh hoc giy t tu thân có nh hp l và phiếu khám,
cha bnh BHYT còn giá tr s dng khi đến khám và điu tr ti cơ s KCB đã đăng ký
và ghi trên phiếu khám cha bnh BHYT hoc cơ s khám cha bnh nơi người bnh vào
điu tr cp cu.
b) Xut trình ngay th BHYT và khám cha bnh BHYT như quy định ti tiết a nêu trên
và giy gii thiu chyn vin ca cơ s y tế khi người bnh được chuyn đến KCB ti cơ
s y tế khác theo tuyến chuyên môn k thut do B Y tế quy định.
3. Thanh toán chi phí khám cha bnh cho người có th BHYT
a) Người có th BHYT thc hin đúng các quy định ti đim 2, mc I, Phn A Thông tư
này (KCB đúng tuyến chuyên môn k thut) được cơ quan BHYT thanh toán chi phí
KCB theo giá vin phí hin hành, theo nguyên tc cùng chi tr như sau:
* Cơ quan BHYT chi tr 100% chi phí khám chưa bnh cho đối tượng người có công vi
cách mng được quy định ti Thông tư Liên tch s 15/1998/TTLT-BYT-BTC-
BLĐTBXH ngày 5 tháng 12 năm1998 ca Liên B Y tế - Tài chính - Lao động Thương
binh và xã hi.
* Cơ quan BHYT thanh toán 80% chi phí KCB ca người bnh không thuc đối tượng
người có công vi cách mng, 20% còn li người bnh t tr cho cơ s KCB. Khi s tin
mà người bnh t tr cho các dch v y tế theo chế độ BHYT trong năm đã vượt quá 6
tháng lương ti thiu, cơ quan BHYT s thanh toán toàn b các chi phí KCB tiếp theo
trong năm theo chế độ BHYT.
Người bnh cn lưu gi toàn b chng t hp l (như: biên lai thu vin phí theo quy định
ca B Tài chính, giy ra vin) ca phn chi phí người bnh t tr cho cơ s y tế trong
năm để đề ngh cơ quan BHYT thanh toán khi phn t tr vượt quá 6 tháng lương ti
thiu.
Nếu người có th BHYT trình th mun khi đi KCB (tr trường hp cp cu, hôn mê,...)
thì ch được hưởng quyn li BHYT ti cơ s KCB k t ngày trình th BHYT. Người
bnh phi t thanh toán vi cơ s KCB các chi phí KCB trước ngày trình th BHYT và
được cơ quan BHYT thanh toán như các trường hp KCB theo yêu cu riêng.
b) Người có th BHYT ch được cơ quan BHYT thanh toán mt phn chi phí KCB trong
các trường hp sau:
- T chn thy thuc, bung bnh, t chn các dch v y tế;
- Khám, cha bnh ti các cơ s khám cha bnh không theo nơi đăng ký KCB ban đầu
hoc ti cơ s khám cha bnh không ký hp đồng vi cơ quan BHYT mà không phi
trường hp cp cu hoc không có giy gii thiu chuyn vin phù hp vi tuyến chyên
môn k thut theo quy định ca B Y tế.
Các trường hp KCB theo yêu cu riêng nêu trên, người bnh t thanh toán các chi phí
KCB cho cơ s khám cha bnh, lưu gi toàn b chng t hp l (đơn thuc hoc s y
b, hoá đơn mua thuc, giy ra vin, biên lai thu vin phí theo quy định ca B Tài chính
và các chng t khác) làm cơ s đề ngh cơ quan BHYT thanh toán mt phn chi phí
KCB như quy định ti đim 2, mc II, Phn C Thông tư này.
c) Người có th BHYT không được cơ quan BHYT thanh toán chi phí KCB trong các
trường hp sau:
- Điu tr bnh phong;
- S dng thuc đặc tr (theo danh mc ca B Y tế) đã dược ngân sách Nhà nước cp để
điu tr các bnh như: lao, st rét, tâm thn phân lit, động kinh;
- Dch v kế hoch hoá gia đình, bao gm: dùng thuc tránh thai, đặt dng c t cung,
no hút thai, đình sn nam, đình sn n, các bin pháp tránh thai khác;
- Phòng và cha bnh di;
- Phòng bnh, xét nghim, chn đoán và điu tr HIV/AIDS, lu, giang mai;
- Chi phí khám, qun lý thai và đẻ t con th 3 tr đi;
- Tiêm chng phòng bnh, điu dưỡng, an dưỡng, khám sc kho (như khám sc kho
định k, khám sc kho tuyn lao động...).
- Chnh hình thm m và to hình thm m, kính mt, máy tr thính, làm chân tay gi,
răng gi, khp nhân to, thu tinh th nhân to, van tim nhân to;
- Điu tr phc hi chc năng ngoài danh mc được B Y tế quy định;
- Các bnh bm sinh và d tt bm sinh;
- Bnh ngh nghip;
- Tai nn lao động (tai nn trong gi làm vic, ti nơi làm vic k c làm vic ngoài gi
do yêu cu ca người s dng lao động; tai nn ngoài gi làm vic khi thc hin công
vic theo yêu cu ca người s dng lao động; tai nn trên tuyến đường đi và v t nơi
đến nơi làm vic);
- Tai nn giao thông, k c di chng tai nn giao thông;
- Tai nn chiến trang;
- Tai nn do thiên tai;
- T t, c ý gây thương tích, nghin cht ma tuý, vi phm pháp lut;
- Xét nghim chn đoán thai sm, điu tr vô sinh, mua thuc theo yêu cu riêng ca
người bnh, vn chuyn người bnh, s dng thuc và các phương pháp điu tr dùng
trong th nghip lâm sàng, thuc ngoài danh mc theo quy định ca B Y tế, thuc vin
tr.
II. ĐỐI VI CƠ S KHÁM CHA BNH
1. Hp đồng khám cha bnh vi cơ quan BHYT
Cơ s khám cha bnh có trách nhim ký hp đồng vi cơ quan BHYT để khám, cha
bnh và đảm bo quyn li cho người có th BHYT theo các quy định ca Điu l BHYT
và các quy định ca Thông tư này.
2. T chc đón tiếp và hướng dn người có th BHYT đến khám, cha bnh.
a. Phi hp vi cơ quan BHYT kim tra, qun lý th, phiếu khám cha bnh BHYT và
giy gii thiu chuyn vin (nếu là người bnh chuyn vin) ngay khi người bnh đến
khám, cha bnh.
b. Gii thiu người bnh đi KCB đúng tuyến chuyên môn k thut theo quy định ca B
Y tế.
c. Trong thi gian người có th BHYT điu tr ni trú, bnh vin qun lý th ca người
bnh và tr li th khi người bnh ra vin, chuyn vin. Nếu người bnh t vong ti vin,
bnh vin có trách nhim gi li th để chuyn tr cơ quan BHYT.
3. Thc hin khám, cha bnh cho người bnh có th BHYT.
a. Thc hin công tác KCB, ch định làm các xét nghim, các dch v k thut an toàn,
hp lý, đúng quy định chuyên môn.
b. Ch định dùng thuc, cp phát thuc cho người bnh trong danh mc thuc theo quy
định ca B Y tế, không kê đơn thuc để người bnh t mua, nếu kê đơn thuc theo yêu
cu người bnh thì phi ghi rõ "theo yêu cu người bnh".
c. Đảm bo cung cp đủ thuc, máu, dch truyn, hoá cht, xét nghim, X-quang, thuc
cn quang và vt tư y tế tiêu hao thiết yếu cho người bênh. Khoa Dược bnh vin đảm
bo cung ng thuc đầy đủ kp thi theo các quy định hin hành ca B Y tế.
d. Khi tiếp nhn người bnh t tuyến dưới gi đến, nếu không cn điu tr ni trú, cơ s
khám cha bnh tuyến trên có trách nhin cp phát thuc điu tr ngoi trú hoc cho
hướng điu tr và chuyn người bnh v điu tr tuyến dưới, không kê đơn thuc để
người bnh t mua.
e. Cơ s khám cha bnh to điu kin thun li cho cán b cơ quan BHYT thường trc
ti cơ s khám cha bnh để thc hin công tác giám định, tuyên truyn, gii thích v chế
độ BHYT; kim tra vic bo đảm quyn li ca người bnh BHYT và gii quyết nhng
khiếu ni liên quan đến vic khám, cha bnh BHYT; tham kho h sơ bnh án và các
chng t có liên quan đến vic KCB cho người có th BHYT.
f. Cơ s khám cha bnh thc hin vic ghi chép và lp bng kê chi phí khám, cha bnh
BHYT kp thi theo mu ca BHYT Vit Nam.
g. Cơ s khám cha bnh chu trách nhim t chc, theo dõi hot động khám, cha bnh
BHYT, b phn thu vin phí chu trách nhim theo dõi, thng kê, thu phn t tr vin phí