LIÊN TCH
B K HOCH VÀ ĐẦU TƯ-B NI V
------------
S: 02 /2004/TTLT/BKHĐT-BNV
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp-T do-Hnh phúc
---------------------
Hà Ni, ngày 01 tháng 6 năm 2004
THÔNG TƯ LIÊN TCH
Hướng dn chc năng, nhim v, quyn hn và cơ cu t chc
ca cơ quan chuyên môn giúp y ban nhân dân qun lý nhà nước
v kế hoch và đầu tư địa phương
Căn c Ngh định s 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 ca Chính ph quy định chc năng, nhim v, quyn
hn và cơ cu t chc ca B Kế hoch và Đầu tư.
Căn c Ngh định s 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 ca Chính ph quy định chc năng, nhim v, quyn
hn và cơ cu t chc ca B Ni v.
Liên b B Kế hoch và Đầu tư, B Ni v hưng dn chc năng, nhim v, quyn hn và cơ cu t chc ca cơ
quan chuyên môn giúp y ban nhân dân qun lý nhà nước v kế hoch và đầu tư địa phương như sau:
I. S K HOCH VÀ ĐẦU TƯ
1. V trí và chc năng:
S Kế hoch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuc y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương (sau
đây gi tt là tnh) tham mưu, giúp y ban nhân dân tnh thc hin chc năng qun lý nhà nước v kế hoch và đầu tư bao
gm các lĩnh vc: tham mưu tng hp v quy hoch, kế hoch phát trin kinh tế-xã hi; t chc thc hin và kiến ngh, đề
xut v cơ chế, chính sách qun lý kinh tế - xã hi trên địa bàn tnh; đầu tư trong nước, ngoài nước địa phương; qun lý
ngun h tr phát trin chính thc ODA, đấu thu, đăng ký kinh doanh trong phm vi địa phương; v các dch v công
thuc phm vi qun lý ca S theo quy định ca pháp lut; thc hin mt s nhim v, quyn hn theo s y quyn ca
y ban nhân dân tnh và theo quy định ca pháp lut.
S Kế hoch và Đầu tư chu s ch đạo, qun lý v t chc, biên chế và công tác ca y ban nhân dân tnh, đồng thi
chu s ch đạo, hướng dn và kim tra v chuyên môn nghip v ca B Kế hoch và Đầu tư.
2. Nhim v và quyn hn:
2.1. Trình y ban nhân dân tnh ban hành Quyết định, Ch th v qun lý các lĩnh vc quy hoch, kế hoch và đầu tư
thuc phm vi qun lý ca S theo quy định ca pháp lut, phân cp ca B Kế hoch và Đầu tư và chu trách nhim v
ni dung các văn bn đã trình.
2.2. Trình y ban nhân dân tnh quyết định vic phân công, phân cp qun lý v các lĩnh vc kế hoch và đầu tư cho
y ban nhân dân cp huyn và các S, Ban, ngành ca tnh theo quy định ca pháp lut; chu trách nhim hướng dn,
kim tra vic t chc thc hin các quy định phân cp đó.
2.3. T chc, hưng dn, kim tra và chu trách nhim vic t chc thc hin các văn bn quy phm pháp lut v kế
hoch và đầu tư địa phương; trong đó có chiến lược, quy hoch, kế hoch phát trin kinh tế-xã hi ca c nước trên địa
bàn tnh và nhng vn đề có liên quan đến vic xây dng và thc hin quy hoch, kế hoch, s dng các ngun lc để
phát trin kinh tế - xã hi ca tnh.
2.4. V quy hoch và kế hoch:
2.4.1. Ch trì tng hp và trình y ban nhân dân tnh quy hoch tng th, kế hoch dài hn, kế hoch 5 năm và hàng
năm, b trí kế hoch vn đầu tư thuc ngân sách địa phương; các cân đối ch yếu v kinh tế - xã hi ca tnh; trong đó có
cân đối tích lu và tiêu dùng, cân đối vn đầu tư phát trin, cân đối tài chính.
Công b và chu trách nhim t chc thc hin quy hoch tng th phát trin kinh tế-xã hi ca tnh sau khi đã được phê
duyt theo quy định.
2.4.2. Trình y ban nhân dân tnh chương trình hot động thc hin kế hoch phát trin kinh tế-xã hi theo Ngh quyết
Hi đồng nhân dân tnh và chu trách nhim theo dõi, tng hp tình hình thc hin kế hoch tháng, quý, năm để báo cáo
y ban nhân dân tnh điu hoà, phi hp vic thc hin các cân đối ch yếu v kinh tế - xã hi ca tnh.
2.4.3. Chu trách nhim qun lý và điu hành mt s lĩnh vc v thc hin kế hoch được y ban nhân dân tnh giao.
2.4.4. Hướng dn các S, ban, ngành, y ban nhân dân các huyn, qun, th xã, thành ph thuc tnh (sau đây gi tt
là huyn) xây dng quy hoch, kế hoch phù hp vi quy hoch, kế hoch phát trin kinh tế-xã hi chung ca tnh đã
được phê duyt.
2.4.5. Thm định các quy hoch, kế hoch ca các S, ban, ngành và quy hoch, kế hoch ca y ban nhân dân
huyn đảm bo phù hp vi quy hoch tng th phát trin kinh tế - xã hi ca tnh để trình Ch tch y ban nhân dân tnh
phê duyt.
2.4.6. Phi hp vi S tài chính lp d toán ngân sách tnh và phân b ngân sách cho các đơn v trong tnh để trình
y ban nhân dân tnh.
2.5. V đầu tư trong nước và nước ngoài:
2.5.1. Trình và chu trách nhim v ni dung các văn bn đã trình trước y ban nhân dân tnh v danh mc các d án
đầu tư trong nước, các d án thu hút vn đầu tư nước ngoài cho tng k kế hoch và điu chnh trong trường hp cn thiết.
2.5.2. Trình và chu trách nhim v ni dung các văn bn đã trình trước y ban nhân dân tnh v tng mc vn đầu tư
ca toàn tnh; v b trí cơ cu vn đầu tư theo ngành, lĩnh vc, b trí danh mc d án đầu tư và mc vn cho tng d án
thuc ngân sách nhà nước do địa phương qun lý; tng mc h tr tín dng nhà nước hàng năm, vn góp c phn và liên
doanh ca nhà nước; tng hp phương án phân b vn đầu tư và vn s nghip ca các chương trình mc tiêu quc gia
và các chương trình d án khác do tnh qun lý trên địa bàn.
2.5.3. Ch trì, phi hp vi S Tài chính và các S, ban, ngành có liên quan giám sát, kim tra, đánh giá hiu qu đầu
tư ca các d án xây dng cơ bn, các chương trình mc tiêu quc gia, các chương trình d án khác do tnh qun lý.
2.5.4. Thm định các d án đầu tư thuc thm quyn quyết định ca Ch tch y ban nhân dân tnh; cp giy phép ưu
đãi đầu tư cho các d án đầu tư vào địa bàn tnh theo phân cp.
2.5.5. Làm đầu mi giúp y ban nhân dân tnh qun lý hot động đầu tư trong nước và đầu tư trc tiếp ca nước
ngoài vào địa bàn tnh theo quy định ca pháp lut; t chc hot động xúc tiến đầu tư, hướng dn th tc đầu tư và cp
phép đầu tư thuc thm quyn.
2.6. V qun lý vn ODA và các ngun vin tr phi Chính ph.
2.6.1. Là cơ quan đầu mi vn động, thu hút, điu phi qun lý vn ODA và các ngun vin tr phi Chính ph ca
tnh; hướng dn các s, ban, ngành xây dng danh mc và ni dung các chương trình s dng vn ODA và các ngun
vin tr phi Chính ph; tng hp danh mc các chương trình d án s dng ODA và các ngun vin tr phi Chính ph
trình y ban nhân dân tnh phê duyt và báo cáo B Kế hoch và Đầu tư.
2.6.2. Ch trì, theo dõi và đánh giá thc hin các chương trình d án ODA và các ngun vin tr phi Chính ph; làm
đầu mi x lý theo thm quyn hoc kiến ngh Ch tch y ban nhân dân tnh x lý nhng vn đề vướng mc gia S Tài
chính vi S Kế hoch và Đầu tư trong vic b trí vn đối ng, gii ngân thc hin các d án ODA và các ngun vin tr
phi Chính ph có liên quan đến nhiu S, ban, ngành, cp huyn và cp xã; định k tng hp báo cáo v tình hình và hiu
qu thu hút s dng ODA và các ngun vin tr phi Chính ph.
2.7. V qun lý đấu thu:
2.7.1. Ch trì, thm định và chu trách nhim v ni dung các văn bn trình Ch tch y ban nhân dân tnh v kế
hoch đấu thu, kết qu xét thu các d án hoc gói thu thuc thm quyn quyết định ca Ch tch y ban nhân dân
tnh.
2.7.2. Hướng dn, theo dõi, giám sát, thanh tra, kim tra vic thc hin các quy định ca pháp lut v đấu thu và
tng hp tình hình thc hin các d án đã được phê duyt và tình hình thc hin đấu thu.
2.8. V qun lý các khu công nghip, khu chế xut:
2.8.1. Ch trì, phi hp vi các S, ban, ngành có liên quan thm định và trình y ban nhân dân tnh quy hoch tng
th các khu công nghip, khu chế xut trên địa bàn để y ban nhân dân tnh trình Chính ph, Th tướng Chính ph.
2.8.2. Trình y ban nhân dân tnh quy hoch phát trin các cm công nghip và các cơ chế qun lý đối vi các cm
công nghip phù hp vi tình hình phát trin thc tế ca địa phương.
2.9. V doanh nghip, đăng ký kinh doanh và kinh tế hp tác xã:
2.9.1. Ch trì, phi hp các s, ban, ngành liên quan trình y ban nhân dân tnh chương trình, kế hoch sp xếp, đổi
mi phát trin doanh nghip nhà nước do địa phương qun lý; cơ chế qun lý và chính sách h tr đối vi vic sp xếp
doanh nghip nhà nước và phát trin các doanh nghip nh và va thuc các thành phn kinh tế trên địa bàn tnh.
2.9.2. Làm đầu mi thm định và chu trách nhim v các Đề án thành lp, sp xếp, t chc li doanh nghip nhà
nước do địa phương qun lý; tng hp tình hình sp xếp, đổi mi, phát trin doanh nghip nhà nước và tình hình phát trin
các doanh nghip thuc các thành phn kinh tế khác.
2.9.3. T chc thc hin đăng ký kinh doanh cho các đối tượng trên địa bàn thuc thm quyn ca S; hướng dn
nghip v đăng ký kinh doanh cho cơ quan chuyên môn qun lý v kế hoch và đầu tư cp huyn; phi hp vi các ngành
kim tra, theo dõi, tng hp tình hình và x lý theo thm quyn các vi phm sau đăng ký kinh doanh ca các doanh
nghip ti địa phương; thu thp, lưu tr và qun lý thông tin v đăng ký kinh doanh theo quy định ca pháp lut.
2.9.4. Ch trì, phi hp vi các S, ban, ngành đề xut các mô hình và cơ chế, chính sách phát trin kinh tế hp tác
xã, kinh tế h gia đình; hưng dn, theo dõi, tng hp và báo cáo y ban nhân dân tnh và B Kế hoch và Đầu tư v tình
hình phát trin kinh tế hp tác xã, kinh tế h gia đình trên địa bàn tnh.
2.10. Ch đạo, hướng dn v chuyên môn, nghip v cho cơ quan chuyên môn ca y ban nhân dân huyn thc hin
nhim v qun lý nhà nước v kế hoch và đầu tư trên địa bàn; theo dõi, kim tra vic t chc thc hin.
2.11. T chc và ch đạo thc hin công tác nghiên cu ng dng tiến b khoa hc - công ngh; thc hin hp tác
quc tế trong lĩnh vc kế hoch và đầu tư theo quy định ca pháp lut; t chc qun lý và ch đạo hot động đối vi các t
chc s nghip dch v công thuc S.
2.12. Thanh tra, kim tra và x lý theo thm quyn các vi phm trong vic thc hin chính sách, pháp lut v lĩnh vc
kế hoch và đầu tư thuc phm vi qun lý nhà nưc ca S; gii quyết khiếu ni, t cáo theo quy định ca pháp lut.
2.13. Tng hp, báo cáo định k và đột xut v tình hình thc hin nhim v được giao theo quy định vi y ban nhân
dân tnh và B Kế hoch và Đầu tư.
2.14. Qun lý v t chc b máy, biên chế, cán b, công chc, viên chc theo quy định ca pháp lut và phân cp
ca y ban nhân dân tnh; t chc đào to, bi dưỡng v chuyên môn nghip v đối vi cán b, công chc, viên chc nhà
nước thuc quyn qun lý ca S và phát trin ngun nhân lc ngành kế hoch và đầu tư địa phương.
2.15. Qun lý tài chính, tài sn được giao và thc hin ngân sách được phân b theo quy định ca pháp lut và phân
cp ca y ban nhân dân tnh.
2.16. Thc hin nhng nhim v khác do Ch tch y ban nhân dân tnh giao.
3. Cơ cu t chc b máy và biên chế ca S Kế hoch và Đầu tư
3.1. Lãnh đạo S:
Lãnh đạo S Kế hoch và Đầu tư có Giám đốc và không quá 3 Phó giám đốc; đối vi thành ph Hà Ni và thành ph
H Chí Minh không quá 4 Phó giám đốc.
Giám đốc S là người đứng đầu S, chu trách nhim trước y ban nhân dân tnh, trước pháp lut v toàn b hot
động ca S và vic thc hin nhim v được giao; chu trách nhim và báo cáo công tác trước y ban nhân dân tnh, B
Kế hoch và Đầu tư và Hi đồng nhân dân tnh khi được yêu cu.
Các Phó giám đốc giúp Giám đốc và chu trách nhim trước Giám đốc, trước pháp lut v lĩnh vc công tác được phân
công.
Ch tch y ban nhân dân tnh quyết định b nhim Giám đốc, Phó giám đốc S theo tiêu chun chuyên môn, nghip
v do B trưởng B Kế hoch và Đầu tư quy định và theo các quy định ca Đảng, Nhà nưc v công tác cán b. Vic
min nhim, khen thưởng, k lut Giám đốc, Phó giám đốc S thc hin theo quy định ca pháp lut.
3.2. Cơ cu t chc ca S:
Cơ cu t chc ca S gm có:
3.2.1. Văn phòng;
3.2.2. Thanh tra;
3.2.3. Các phòng chuyên môn, nghip v;
3.2.4. Các đơn v s nghip trc thuc.
Vic thành lp các phòng chuyên môn, nghip v da trên nguyên tc bo đảm bao quát đầy đủ các lĩnh vc công tác
ca S và đáp ng yêu cu thc hin các chc năng, nhim v được giao; chc năng, nhim v ca tng phòng, t chc
khác phi rõ ràng, không chng chéo chc năng, nhim v gia các phòng và t chc khác thuc S.
Căn c vào tính cht, đặc đim, yêu cu qun lý c th đối vi các lĩnh vc kế hoch và đầu tư ca địa phương, Giám
đốc S Kế hoch và Đầu tư phi hp vi Giám đốc S Ni v trình Ch tch y ban nhân dân tnh quyết định c th tên
gi và s lượng các phòng chuyên môn, nghip v nhưng không quá 7 phòng chuyên môn, nghip v; đối vi S Kế
hoch và Đầu tư thành ph Hà Ni, S Kế hoch và Đầu tư thành ph H Chí Minh không quá 8 phòng chuyên môn,
nghip v.
Các đơn v s nghip thuc S do Ch tch y ban nhân dân tnh quyết định theo quy định ca pháp lut.
Giám đốc S Kế hoch và Đầu tư quy định chc năng, nhim v và quyn hn các đơn v trc thuc S.
3.3. Biên chế ca S Kế hoch và Đầu tư:
3.3.1. Vic xác định biên chế, b trí cán b, công chc, viên chc ca S phi căn c vào chc năng, nhim v ca
S và chc danh, tiêu chun ngch công chc, viên chc nhà nước theo quy định ca pháp lut.
3.3.2. Căn c vào khi lượng công vic, tính cht, đặc đim c th v công tác kế hoch đầu tư ca tnh , Giám đốc
S Kế hoch và Đầu tư phi hp vi Giám đốc S Ni v xác định biên chế ca S và trình Ch tch y ban nhân dân tnh
quyết định trong tng biên chế qun lý hành chính nhà nưc ca tnh.
II. CƠ QUAN CHUYÊN MÔN GIÚP Y BAN NHÂN DÂN HUYN, QUN, TH XÃ, THÀNH PH THUC TNH
QUN LÝ NHÀ NƯỚC V K HOCH VÀ ĐẦU TƯ
1. V trí và chc năng:
1.1. y ban nhân dân huyn, qun, th xã, thành ph thuc tnh (sau đây gi tt là huyn) có cơ quan chuyên môn
tham mưu, giúp y ban nhân dân huyn thc hin chc năng qun lý nhà nưc v kế hoch và đầu tư trên địa bàn huyn
theo quy định ca pháp lut.
1.2. Cơ quan chuyên môn có chc năng qun lý nhà nưc v kế hoch và đầu tư cp huyn chu s ch đạo, qun lý
v t chc, biên chế và công tác ca y ban nhân dân huyn; đồng thi chu s ch đạo, hướng dn, kim tra v chuyên
môn, nghip v ca S Kế hoch và Đầu tư.
2. Nhim v và quyn hn:
2.1. Trình y ban nhân dân huyn các Quyết định, Ch th, văn bn hướng dn thc hin cơ chế, chính sách, pháp
lut và các quy định ca y ban nhân dân tnh, S Kế hoch và Đầu tư v công tác kế hoch và đầu tư trên địa bàn.
2.2. Trình y ban nhân dân huyn các quy hoch, kế hoch 5 năm và hàng năm v lĩnh vc kế hoch và đầu tư trên
địa bàn; hướng dn, kim tra vic t chc thc hin các quy hoch, kế hoch sau khi được phê duyt.
2.3. Là đầu mi tng hp và trình Ch tch y ban nhân dân huyn v các chương trình, danh mc, d án đầu tư trên
địa bàn; thm định và chu trách nhim v d án, kế hoch đấu thu, kết qu xét thu thuc thm quyn quyết định ca
Ch tch y ban nhân dân huyn.