B QUC PHÒNG-B Y T
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 13/TTLT Hà Ni , ngày 13 tháng 10 năm 1992
THÔNG TƯ LIÊN B
CA B Y T - QUC PHÒNG S 13/TTLT NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 1992 QUY
ĐỊNH VIC KHÁM SC KHO, KIM TRA SC KHO, TIÊU CHUN SC
KHO VÀ GIÁM ĐỊNH SC KHO ĐỂ THC HIN LUT N.V.Q.S
Chương 1:
QUY ĐỊNH V NHIM V VÀ TRÁCH NHỊỆM CA CƠ QUAN Y T CÁC
CP TRONG VIC THC HIN LUT NGHĨA V QUÂN S
Công tác khám sc kho, kim tra sc kho và giám định sc kho để thc hin Lut
NVQS đặt dưới s lãnh đạo và ch đạo trc tiếp ca cp u Đảng, chính quyn các cp,
cùng vi s tham gia phi hp cht ch ca các ngành có liên quan.
I. NHIM V CHUNG
Cơ quan y tế các cp là cơ quan chu trách nhim chính trước U ban nhân dân và Hi
đồng NVQS cp mình. Có nhim v qun lý, kim tra, phân loi và kết lun sc kho
chính xác cho tng công dân thc hin Lut NVQS.
Theo Điu 24 ca Lut NVQS, nay quy định c th như sau:
- xã: Trưởng ban y tế xã là u viên hi đồng NVQS xã;
- huyn: Bác sĩ trưởng hoc phó trung tâm y tế huyn là u viên Hi đồng NVQS
huyn.
- tnh: Giám đốc hoc phó giám đốc S Y tế tnh là U viên Hi đồng NVQS tnh.
II. NHIM V C TH CA TNG CP
1. Y tế xã: (Xã và các cơ quan tương đương: Nhà máy xí nghip, trường hc v.v..).
1.1. Vai trò:
- Có v trí rt quan trng trong vic qun lý, đánh giá đúng mc sc kho ca công dân
độ tui NVQS và quân d b động viên.
- Góp phn làm cho hi đồng khám sc kho huyn kết lun sc kho cho tng công dân
được chính xác theo tiêu chun quy định.
1.2. Nhim v c th:
1.2.1. Lp h sơ sc kho, qun lý, theo dõi nhn xét sơ b phân loi sc kho ca công
dân độ tui NVQS và quân d b. (Khi đưa công dân đi khám sc kho, phi mang theo
h sơ này giao cho Hi đồng khám sc kho tham kho).
1.2.2. Cùng ban ch huy quân s xã xác lp danh sách tng công dân đủ tiêu chun sc
kho theo ch tiêu quy định (s lượng và cht lượng). T chc đưa h đi khám sc kho
hoc kim tra sc kho.
1.2.3. Tham gia khám sc kho và kim tra sc kho do huyn t chc. Cung cp các yếu
t cn thiết cho t kim tra sc kho và hi đồng khám sc kho để kết lun sc kho
tng công dân thuc xã mình.
1.2.4. Lp danh sách nhng công dân có sc kho loi 6, thuc din min làm NVQS để
thông qua hi đồng NVQS xã và báo cáo y tế huyn.
1.2.5. Định k sơ kết rút kinh nghim v công tác qun lý sc kho cho lc lượng d b
và phân loi sc kho công dân trong độ tui NVQS.
2. Y tế huyn:
2.1. Vai trò: Có v trí quyết định trong vic phân loi và kết lun sc kho cho công dân
thc hin Lut NVQS.
2.2. Nhim v c th:
2.2.1. Lp phiếu sc kho cho tng công dân làm NVQS và quân d b.
2.2.2. Trin khai vic t chc các t kim tra sc kho và Hi đồng khám sc kho theo
kế hoch ca Hi đồng NVQS huyn.
- Lp danh sách ch tch, phó ch tch và các u viên hi đồng khám sc kho, đề ngh
lên U ban nhân dân huyn xét duyt và ra quyết định (xem ph lc 8) sau đó báo cáo lên
S Y tế Tnh.
- C các bác sĩ, y sĩ, nhân viên y tếđủ kh năng tham gia các đoàn kim tra sc kho
và Hi đồng sc kho ca Huyn.
- T chc bi dưỡng v chuyên môn, nghip v cho cán b nhân viên y tế làm nhim v
khám sc kho và kim tra sc kho.
- Kiến ngh vi S Y tế tnh xin các t chuyên khoa tăng cường bo đảm cht lượng công
tác khám sc kho.
- Hip đồng vi các cơ quan liên quan (quân s, công an, văn xã, thông tin..) để bo đảm
tt cho vic khám sc kho.
2.2.3. Ch đạo các cơ s y tế thuc quyn tham gia có hiu qu vào công tác kim tra sc
kho và khám sc kho. Lp kế hoch khám sc kho (xem ph lc 7).
2.2.4. T chc và ch đạo công tác v sinh phòng dch điu tr d phòng và nâng cao sc
kho cho các công dân thuc độ tui làm NVQS và quân d b động viên.
2.2.5. Tham gia vi hi đồng NVQS huyn xét duyt danh sách công dân min làm
NVQS (sc kho loi 6).
2.2.6. Phi hp vi ban quân s huyn bàn giao công dân nhp ngũ v mt sc kho cho
các đơn v đến nhn quân bo đảm chu đáo đúng loi sc kho và kp thi.
2.2.7. Lp d trù và thanh toán kinh phí, thuc men phc v cho công tác khám tuyn
NVQS ca huyn.
2.2.8. Định k sơ kết, tng kết, rút kinh nghim v công tác y tế phc v cho khám sc
kho, kim tra sc kho và giám định sc kho thc hin lut N.V.Q.S. Np báo cáo v
S Y tế tnh theo mu (xem ph lc 6).
3. Y tế Tnh:
3.1. Vai trò: Y tế tnh là cp t chc, ch đạo trc tiếp công tác y tế phc v cho nhim v
NVQS trong tnh.
3.2. Nhim v c th:
3.2.1. Nghiên cu, quán trit, t chc và ch đạo các cơ s y tế thuc quyn thc hin
nghiêm chnh các ch th, quy định ca Hi đồng B trưởng, hướng dn ca B Y tế - B
quc phòng và U ban nhân dân tnh v công tác y tế phc v cho nhim v NVQS.
3.2.2. Cùng vi B ch huy quân s tnh lp kế hoch, ch đạo, hướng dn, giúp đỡ y tế
các huyn, qun lý và theo dõi cht ch v sc kho; kim tra sc kho, khám sc kho
và giám định sc kho phc v cho nhim v NVQS. Ch đạo hi đồng khám sc kho
các huyn trong tnh.
3.2.3. C các t chuyên khoa tăng cường cho các hi đồng khám sc kho ca tuyến dưới
theo yêu cu.
3.2.4. Cp phát cho các huyn kinh phí, trang b dng c y tế, thuc men, mu báo cáo
thng kê, phiếu khám sc kho cơ bn NVQS.
Các khon kinh phí này thanh toán vào ngân sách địa phương.
3.2.5. Xem xét và gii quyết nhng vướng mc, khiếu ni, t cáo v mt y tế trong công
tác NVQS.
3.2.6. Cùng vi B ch huy quân s tnh, t chc hip đồng v mt y tế vi đơn v đến
nhn quân.
3.2.7. Theo định k sơ, tng kết rút kinh nghim v công tác y tế phc v cho nhim v
NVQS.
Np báo cáo v B Y tế theo mu (xem ph lc 6).
Chương 2:
QUY ĐỊNH V NHIM V VÀ TRÁCH NHIM CA CƠ QUAN QUÂN S
CÁC CP THAM GIA CÔNG TÁC KHÁM SC KHO VÀ KIM TRA SC
KHO
U ban nhân dân các cp thành lp Hi đồng NVQS cp mình để giúp U ban thc hin
công tác NVQS địa phương.
Ch huy trưởng quân s các cp là Phó ch tch Hi đồng NVQS cp mình.
Công tác khám sc kho kim tra sc kho và giám định sc kho đặt dưới s lãnh đạo
và ch đạo ca cp u và th trưởng quân chính các cp, cùng vi s tham gia hp đồng
cht ch ca các cơ quan chc năng, thc hin nhim v, ch tiêu kế hoch trong năm
theo quyết định ca Hi đồng B trưởng.
I. BAN CH HUY QUÂN S
1. Cùng vi y tế xã lp danh sách nhng công dân trong din có th gi nhp ngũ để
chun b cho vic khám sc kho, kim tra sc kho và nhng công dân thuc din min
làm NVQS (sc kho loi 6) để thông qua Hi đồng NVQS xã và báo cáo lên trên theo
quy định.
2. T chc đưa nhng công dân trong din sn sàng nhp ngũ, quân d b đi khám sc
kho hoc kim tra sc kho theo ch tiêu quy định.
3. Công b kết qu khám sc kho theo kết lun ca Hi đồng khám sc kho huyn.
Thu thp nhng ý kiến thc mc v khám và kết lun sc kho để báo cáo lên trên.
II. BAN CH HUY QUÂN S HUYN
1. Cùng vi y tế huyn lp kế hoch kim tra sc kho cho công dân đăng ký NVQS năm
17 tui và quân d b và khám sc kho cho công dân trong din gi nhp ngũ, sn sàng
nhp ngũ theo kế hoch ca Hi đồng NVQS huyn.
2. Đôn đốc công dân đi khám sc kho hoc kim tra sc kho theo đúng kế hoch ca
huyn.
3. C người tham gia đoàn khám sc kho hoc t kim tra sc kho để theo dõi s lượng
công dân ca tng địa phương đi khám. Cùng vi công an bo đảm an toàn khu vc
khám sc kho.
4. Qun lý phiếu sc kho cơ bn NVQS và cùng vi y tế huyn t chc bàn giao công
dân nhp ngũ cho các đơn v nhn quân.
Quân y huyn:
- Nm chc kế hoch tuyn quân hàng năm, phi hp theo dõi công tác t chc kim tra
và khám sc kho ca ngành y tế địa phương.
- Nm vng tình hình sc kho ca công dân sau khi khám đã được hi đồng khám sc
kho kết lun để cung cp cho Hi đồng NVQS quyết định gi nhp ngũ nhng công dân
đủ sc kho.
- Cùng vi quân y các đơn v đến nhn quân thâm nhp phát hin nhng trường hp có
nghi vn v sc kho cn kim tra để xác minh trước khi bàn giao công dân gia nhp
quân đội cho các đơn v đến nhn quân.
III. B CH HUY QUÂN S TNH
B ch huy quân s tnh phi hp vi S Y tế tnh để:
1. Ch đạo vic trin khai công tác y tế phc v cho nhim v NVQS địa phương.
2. T chc kim tra đôn đốc cơ quan quân s và y tế huyn thc hin vic kim tra sc
kho , khám sc kho và các mt y tế khc phc cho nhim v NVQS.
3. T chc hip đồng vi các đơn v nhn quân v s lượng, thi gian, địa đim giao nhn
và thng nht v mt tiêu chun sc kho vi tng đơn v.
Quân y tnh:
Ch nhim quân y tnh là người tham mưu cho b ch huy quân s tnh v các mt công
tác y tế trong tuyn quân, vi chc năng là phó ban quân dân y tế tnh, ch nhim quân y
tnh làm tham mưu cho giám đốc S Y tế tnh trong công tác ch đạo và t chc phi hp,
thc hin khám tuyn NVQS và qun lý sc kho quân d b.