B Y T
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 02/2024/TT-BYT
Hà Ni, ngày 12 tháng 3 năm 2024
THÔNG TƢ
QUY ĐỊNH CP GIY CHNG NHẬN LƯƠNG Y, GIẤY CHNG NHẬN NGƯỜI CÓ
BÀI THUC GIA TRUYN, GIY CHNG NHẬN NGƯỜI CÓ PHƯƠNG PHÁP CHỮA
BNH GIA TRUYN VÀ KT HP Y HC C TRUYN VI Y HC HIỆN ĐẠI TẠI CƠ
S KHÁM BNH, CHA BNH
Căn cứ Lut Khám bnh, cha bnh s 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Ngh định s 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 ca Chính ph quy
định chi tiết mt s điu ca Lut Khám bnh, cha bnh;
Căn cứ Ngh định s 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính ph quy
định chức năng, nhiệm v, quyn hạn và cơ cấu t chc ca B Y tế;
Theo đề ngh ca Cục trưởng Cc Quản lý Y, Dược c truyn;
B trưởng B Y tế ban hành Thông tư quy định cp giy chng nhận lương y, giấy
chng nhận người có bài thuc gia truyn, giy chng nhận người có phương pháp
cha bnh gia truyn và kết hp y hc c truyn vi y hc hiện đại tại cơ sở khám
bnh, cha bnh.
Chƣơng I
CP GIY CHNG NHN LƢƠNG Y
Mục 1. ĐỐI ỢNG, ĐIỀU KIN CP GIY CHNG NHN LƢƠNG Y
Điều 1. Đối tƣợng đề ngh cp giy chng nhận lƣơng y
1. Đối tƣợng đã đƣợc chuẩn hóa lƣơng y có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 2 Thông tƣ này trƣớc ngày 30 tháng 6 năm 2004 nhƣng chƣa đƣợc kiểm tra sát
hạch.
2. Đối tƣợng đã đƣợc Trung ƣơng Hội Đông y Việt Nam cấp giấy chứng nhận lƣơng y chuyên
sâu trƣớc ngày 30 tháng 6 năm 2004.
3. Đối tƣợng đã đƣợc Tịnh độ cƣ sỹ Phật hội Việt Nam bồi dƣỡng và đƣợc Ban Trị sự Trung
ƣơng Tịnh độ cƣ sỹ Phật hội Việt Nam cấp giấy chứng nhận đạt trình độ y sỹ cấp 2 trở lên (theo
phân loại của Tịnh độ cƣ sỹ Phật hội Việt Nam) trƣớc ngày 30 tháng 6 năm 2004.
4. Đối tƣợng đã đƣợc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề theo quy định của Pháp lệnh Hành nghề y, dƣợc tƣ nhân có
phạm vi hành nghề khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền nhƣng không phải là bác sỹ, y sỹ y học
cổ truyền và chƣa đƣợc cấp giấy chứng nhận lƣơng y.
5. Đối tƣợng đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên.
6. Đối tƣợng có kết quả đạt tại kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tƣ số 13/1999/TT-
BYT ngày 06 tháng 7 năm 1999 của Bộ Y tế hƣớng dẫn thực hiện Pháp lệnh Hành nghề y, dƣợc
tƣ nhân thuộc lĩnh vực hành nghề y, dƣợc cổ truyền (sau đây viết tắt là Thông tƣ số 13/1999/TT-
BYT) trƣớc ngày 14 tháng 02 năm 2004 nhƣng chƣa đƣợc cấp giấy chứng nhận lƣơng y.
Điều 2. Điều kin cp giy chng nhn lƣơng y
1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông
tƣ này:
a) Có đủ 10 chứng chỉ học phần do cơ sở đào tạo y, dƣợc hoặc Trung ƣơng Hội Đông y Việt
Nam hoặc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền (Viện, bệnh viện y học cổ truyền)
phối hợp với trƣờng trung cấp hoặc cao đẳng y tế, Hội Đông y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ƣơng (sau đây gọi tắt là Hội Đông y tỉnh) tổ chức bồi dƣỡng chuẩn hóa và cấp trƣớc ngày 30
tháng 6 năm 2004. Các chứng chỉ học phần bao gồm:
- Lý luận cơ bản về y học cổ truyền;
- Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh nội khoa;
- Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh ngoại khoa;
- Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh nhi khoa;
- Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh phụ khoa;
- Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh ngũ quan;
- Chứng chỉ điều trị bằng những phƣơng pháp không dùng thuốc;
- Chứng chỉ dƣợc liệu học;
- Chứng chỉ về bào chế;
- Chứng chỉ về các bài thuốc cổ phƣơng.
b) Trình độ học vấn: Ngƣời sinh trƣớc ngày 01 tháng 01 năm 1960 và dân tộc ít ngƣời phải đọc
thông viết thạo chữ Quốc ngữ; ngƣời sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau phải có bằng
tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tƣơng đƣơng;
c) Có kết quả đạt tại kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tƣ này.
2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông
tƣ này:
a) Có giấy chứng nhận lƣơng y chuyên sâu do Trung ƣơng Hội Đông y Việt Nam cấp trƣớc ngày
30 tháng 6 năm 2004;
b) Đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này.
3. Điều kiện cấp giấy chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông
tƣ này:
a) Có giấy chứng nhận đạt trình độ y sỹ cấp 2 trở lên (theo phân loại của Tịnh độ cƣ sỹ Phật hội
Việt Nam) do Ban Trị sự Trung ƣơng Tịnh độ cƣ sỹ Phật hội Việt Nam cấp trƣớc ngày 30 tháng
6 năm 2004;
b) Đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này.
4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông
tƣ này:
Ngƣời có giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đƣợc cấp theo quy định của Pháp lệnh Hành
nghề y, dƣợc tƣ nhân, trong đó phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ
truyền nhƣng không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền và chƣa đƣợc cấp giấy chứng nhận
lƣơng y.
5. Điều kiện cấp giấy chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông
tƣ này:
a) Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp
pháp từ đủ 30 năm trở lên:
- Nếu ngƣời khám bệnh, chữa bệnh tại Trạm y tế cấp xã thì phải đƣợc Trƣởng Trạm y tế xác
nhận bằng văn bản; căn cứ để xác nhận dựa vào hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác chứng
minh đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, không có sai sót về chuyên môn
và đƣợc ngƣời bệnh tín nhiệm;
- Nếu ngƣời khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì phải đƣợc ngƣời
đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó xác nhận;
- Ngƣời xác nhận quy định tại điểm này phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về nội dung xác
nhận của mình.
b) Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên tính đến ngày 26 tháng 11 năm 2015.
6. Điều kiện cấp giấy chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông
tƣ này:
Đạt kết quả kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tƣ số 13/1999/TT-BYT nhƣng chƣa đƣợc
cấp giấy chứng nhận lƣơng y.
Mục 2. THẨM QUYỀN VÀ HỒ SƠ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN LƢƠNG Y
Điều 3. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận lƣơng y
1. Bộ trƣởng Bộ Y tế giao Cục trƣởng Cục Quản lý Y, Dƣợc cổ truyền cấp, cấp lại, thu hồi giấy
chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Thông tƣ này theo
mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ này.
2. Ngƣời đứng đầu cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, cấp lại, thu
hồi giấy chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 1, 4, 5 và khoản 6 Điều 1
Thông tƣ này theo mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ này.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 1
Điều 1 Thông tƣ này
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lƣơng y theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tƣ này.
2. Bản sao hợp pháp các chứng chỉ học phần theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tƣ
này.
3. Bản sao hợp pháp văn bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tƣơng đƣơng đối với ngƣời
sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau.
4. 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ).
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 2
Điều 1 Thông tƣ này
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lƣơng y theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tƣ này.
2. Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận lƣơng y chuyên sâu cùng bảng điểm do Trung ƣơng Hội
Đông y Việt Nam cấp.
3. Bản sao hợp pháp văn bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tƣơng đƣơng đối với ngƣời
sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau.
4. 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ),
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 3
Điều 1 Thông tƣ này
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lƣơng y theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tƣ này,
2. Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận có trình độ y s cấp 2 do Ban Trị sự Trung ƣơng Tịnh độ
cƣ sỹ Phật hội Việt Nam cấp.
3. Bản sao hợp pháp văn bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tƣơng đƣơng đối với ngƣời
sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau.
4. 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ).
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 4
Điều 1 Thông tƣ này
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lƣơng y theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tƣ này.
2. Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đƣợc cấp theo quy định của Pháp
lệnh Hành nghề y, dƣợc tƣ nhân có phạm vi hành nghề khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
3. 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ),
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lƣơng y đối với đối tƣợng quy định tại khoản 5
Điều 1 Thông tƣ này
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lƣơng y theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tƣ này.
2. Bản xác nhận quá trình khám bệnh, chữa bệnh của Trƣởng Trạm y tế xã hoặc của ngƣời đứng
đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ này.
3. 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ).