B Y T
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 14/2001/TT-BYT Hà Ni, ngày 26 tháng 6 năm 2001
THÔNG TƯ
CA B Y T S 14/2001/TT-BYT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2001 HƯỚNG DN
GHI NHÃN THUC VÀ NHÃN M PHM NH HƯỞNG TRC TIP TI SC
KHO CON NGƯỜI
Căn c Lut Bo v sc kho nhân dân;
Căn c Quyết định s 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 ca Th tướng Chính ph ban
hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xut khu, nhp
khu; Quyết định s 95/2000/QĐ-TTg ngày 15/8/2000 ca Th tướng Chính ph v vic
điu chnh, b sung mt s ni dung ca Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong
nước và hàng hoá xut khu, nhp khu ban hành kèm theo Quyết định s 178/1999/QĐ-
TTg ngày 30/8/1999 ca Th tướng Chính ph; và Thông tư s 34/1999/TT-BTM ngày
15/12/1999 ca B Thương mi hướng dn thc hin Quyết định s 178/1999/QĐ-TTg
ngày 30/8/1999 ca Th tướng Chính ph ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu
thông trong nước và hàng hoá xut khu, nhp khu;
Thc hin ý kiến ch đạo ca Th tướng Chính ph ti công văn s 304/CP-KTQĐ ngày
18/4/2001 v ban hành các văn bn hướng dn thc hin Quy chế ghi nhãn hàng hoá, B
Y tế hướng dn vic ghi nhãn thuc và nhãn m phm nh hưởng trc tiếp ti sc kho
con người như sau:
Chương 1:
NHNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điu 1. Đối tượng áp dng và phm vi điu chnh:
1. Đối tượng áp dng:
Đối tượng áp dng ca Thông tư này là các t chc, cá nhân, thương nhân kinh doanh
thuc, m phm sn xut ti Vit Nam để lưu thông trong nước, xut khu; t chc, cá
nhân, thương nhân nhp khu thuc, m phm nước ngoài để bán ti Vit Nam.
2. Phm vi điu chnh:
a) Thông tư này hướng dn vic ghi nhãn đối vi thuc, m phm sn xut ti Vit Nam
để lưu thông trong nước và để xut khu; thuc, m phm sn xut ti nước ngoài được
nhp khu để tiêu th ti th trường Vit Nam.
b) Thuc, m phm tm nhp tái xut; thuc, m phm gia công cho nước ngoài; nhãn để
phc v cho quá trình sn xut thuc, m phm trong xí nghip không thuc phm vi
hướng dn ca Thông tư này.
Nhãn thuc cn nhp khu trong quá tình trng khn cp, hoc các trường hp đặc bit
khác, tu theo điu kin B Y tế có quy định c th.
Điu 2. Gii thích t ng:
Trong Thông tư này, các t ng dưới đây được hiu như sau:
1. Nhãn thuc, m phm là bn in, hình v, hình nh, du hiu được in chìm, in ni trc
tiếp trên bao bì thương phm hoc được dán, gn chc chn trên bao bì thương phm ca
thuc, m phm để th hin các thông tin cn thiết và ch yếu v thuc, m phm đó,
giúp người dùng la chn và s dng đúng thuc, m phm, và làm căn c để các cơ
quan chc năng thc hin kim tra, giám sát, qun lý.
2. Bao bì thương phm thuc, m phm là bao bì gn trc tiếp vào thuc, m phm và
được bán cùng vi thuc, m phm cho người s dng, có các loi bao bì trc tiếp đựng
thuc, m phm và bao bì ngoài:
a) Bao bì trc tiếp đựng thuc, m phm là bao bì trc tiếp tiếp xúc để cha đựng thuc,
m phm, to ra hình, khi cho thuc, m phm, hoc bc kín theo hình, khi ca thuc,
m phm.
b) Bao bì ngoài ca thuc, m phm là bao bì cha mt, hoc mt s bao bì đựng thuc,
m phm.
3. Bao bì thuc, m phm không có tính cht thương phm là bao bì không bán l cùng
vi thuc, m phm gm nhiu loi được dùng trong vn chuyn, bo qun thuc trên các
phương tin vn ti hoc trong các kho tàng.
4. Ni dung bt buc ca nhãn thuc, mý phm bao gm nhng thông tin quan trng nht
v thuc, m phm phi ghi trên nhãn thuc, m phm.
5. Ni dung không bt buc ca nhãn thuc, m phm là nhng thông tin khác, ngoài ni
dung bt buc phi ghi trên nhãn thuc, m phm.
6. Phn chính ca nhãn thuc, m phm là phn ghi các ni dung bt buc ca nhãn
thuc, m phm để người s dng nhìn thy đễ dàng và rõ nht trong điu kin by hàng
bình thường, được thiết kế tu thuc vào kích thước thc tế ca bao bì trc tiếp đựng
thuc, m phm và không được th hin phn đáy ca bao bì.
7. Phn thông tin thêm là phn tiếp ni vi phn chính ca nhãn, ghi các ni dung không
bt buc ca nhãn thuc, m phm, hoc mt s ni dung bt buc trong trường hp
phn chính ca nhãn không đủ ch để ghi các ni dung bt buc đó.
8. T hướng dn s dng thuc: là t đi kèm theo bao bì thương phm ca thuc, trong
đó ghi nhưng thông tin cn thiết để hướng dn trc tiếp cho người s dng thuc an toàn,
hp lý (thc hin theo quy định ti chương III ca Thông tư này).
Điu 3. Yêu cu cơ bn ca nhãn thuc, m phm:
Tt c các ch viết, ch s, hình v, hình nh, du hiu, ký hiu, ghi trên nhãn thuc, m
phm phi rõ ràng, d đọc, đúng vi thc cht ca nhãn thuc, m phm, không được gây
ra s nhm ln vi thuc, m phm và hàng hoá khác.
Điu 4. Ngôn ng trình bày nhãn thuc:
1. Nhãn thuc sn xut để lưu thông trong nước phi được viết bng tiếng Vit. Tu theo
yêu cu ca tng loi thuc có th viết thêm bng ch nước ngoài nhng kích thước ca
ch nước ngoài phi nh hơn.
2. Nhãn thuc sn xut trong nước để xut khu có th viết bng ngôn ng ca nước,
vùng nhp khu thuc đó nếu có tho thun trong hp đồng mua, bán thuc, hoc theo
quy định ca nước, vùng nhp khu thuc đó.
3. Đối vi thuc nước ngoài đăng ký, nhp khu để tiêu th th trương Vit Nam thì
ngôn ng trình bày trên nhãn thuc phi là tiếng Vit hoc tiếng Anh, có th thêm tiếng
nước khác. Phi có t hướng dn s dng thuc bng tiếngVit đi kèm theo bao bì
thương phm thuc.
4. Nhãn thuc nhp khu chưa có s đăng ký để tiêu th th trường Vit Nam, v ngôn
ng trình bày trên nhãn thuc được thc hin theo mt trong cách thc sau:
a) Khi ký kết hp đồng nhp khu, doanh nghip nhp khu yêu cu phía cung cp thuc
chp thun ghi trên phn nhãn nguyên gc các thông tin thuc ni dung bt buc bng
tiếng Vit.
b) Trường hp không tho thun được như ni dung đim a trên đây thì doanh nghip
nhp khu thuc phi làm t hướng dn s dng thuc bng tiếng Vit kèm theo bao bì
thương phm ca thuc trước khi đưa ra bán hoc lưu thông th trường.
T hướng dn s dng thuc được thc hin theo quy định ti Chương III ca Thông tư
này.
Chương 2:
NI DUNG CA NHÃN THUC
PHN 1. CÁC NHÃN THUC THÔNG THƯỜNG
MC 1. NI DUNG BT BUC
Điu 5. Nhãn chung ca các thuc phi ghi đầy đủ ni dung bt buc quy định ti Điu 6,
Điu 7, Điu 8, Điu 9, Điu 10, Điu 11, Điu 12 ca Thông tư này. Đối vi các loi
nhãn thuc đặc bit, vic ghi nhãn thc hin theo quy định ti phn 2 Chương II ca
Thông tư này.
Điu 6. Tên thuc:
Tên thuc có th là:
- Tên chung quc tế (tên INN).
- Tên khoa hc.
- Tên do nhà sn xut đặt ra.
Ch viết tên thuc phi đậm nét, ni bt và có chiu cao không được nh hơn 2mm (hai
mi li mét).
Điu 7. Tên và địa ch ca cơ s sn xut:
1. Tên cơ s sn xut là tên đầy đủ ca cơ s sn xut được ghi trong các văn bn pháp lý
liên quan đến vic thành lp cơ s sn xut đó. Có th ghi thêm tên giao dch nhưng có
kích thước nh hơn tên đầy đủ.
2. Nếu thuc được sn xut hoàn chnh ti mt cơ s sn xut phi ghi tên cơ s sn xut
đó.
3. Nếu thuc được đóng gói t bán thành phm ca các nhà sn xut khác, phi ghi tên,
địa ch cơ s đóng gói và tên, địa ch cơ s sn xut ra bán thành phm.
4. Nhãn thuc sn xut nhượng quyn ca thuc nước ngoài ti Vit Nam hoc ca các
nhà sn xut Vit Nam khác, phi ghi dòng ch Vit Nam "Sn xut theo nhượng quyn
ca: (Ghi tên cơ s nhượng quyn) ti: (Ghi tên cơ s nhn nhượng quyn)". Tên cơ s
nhn nhượng quyn phi có kích thước ln hơn tên ca cơ s nhượng quyn.
5. Đối vi thuc nhp khu, nhà nhp khu phi dán nhãn ph có tên và địa ch ca nhà
nhp khu lên nhãn gc nhưng không che lp phn thông tin chính ca nhãn gc.
6. Địa ch gm có: s nhà (nếu có), đường ph (thôn, xóm), xã (phường, th trn), huyn
(qun, th xã, thành ph thuc tnh), tnh, (thành ph trc thuc Trung ương), tên nước
(đối vi thuc xut, nhp khu).
Điu 8. Thành phn cu to ca thuc:
1. Ghi các thành phn cu to quyết định đến tác dng ca thuc đã nêu trên nhãn thuc.
2. Đơn v đo lường thuc.
- Khi lượng: Dùng đơn v gam (viết tt là g), miligam (mg), microgam (mcg), hoc
kilogam (viết tt kg) nếu có khi lượng ln.
- Th tích: Dùng đơn v mililit (ml), hoc lít (l) nếu thuc có th tích ln.
- Nếu khi lượng nh hơn 1 mg, th tích nh hơn 1 ml thì viết dưới dng s thp phân (ví
d : 0,25 mg; 0,5 ml) không viết dưới dng phân s.
- Có th dùng các đơn v hot lc theo thông l quc tế cho mt s hot cht đặc bit.
Điu 9. Định lượng ca hàng hoá (quy cách đóng gói), và dng bào chế:
1. Quy cách đóng gói ca thuc là s lượng hoc khi lượng tnh, th tích, kích thước
thc ca thuc cha đựng trong bao bì thương phm thuc.
2. Dng bào chế ca thuc được ghi theo dng bào chế trong bao bì đựng thuc.
Điu 10. Ch định, cách dùng, chng ch định (nếu có).
1. Ch định điu tr ghi trên nhãn phi phù hp vi công dng ca thuc. V cách dùng,
phi ghi rõ đường dùng, liu dùng, cách chia liu, thòi gian dùng. Nếu thuc có chng ch
định, phi ghi rõ các trường hp chng ch định, các trường hp cn phi thn trng.
2. Trong phn này, ch yêu cu ghi nhng thông tin thiết yếu đủ cho người dùng có th s
dng thuc hp lý, an toàn. Thông tin có th được ghi theo mt trong hai cách sau:
- Ghi trc tiếp trên bao bì thương phm.
- Trường hp nhãn thương phm không đủ din tích để ghi mc này thì phi ghi dòng
ch "Xin đọc t hướng dn s dng" và phi có t hướng dn s dng bng tiếng Vit
kèm theo trong bao bì thương phm.
Điu 11. S đăng ký (SĐK) - S lô sn xut (s lô SX) - Hn dùng (HD) - Điu kin bo
qun - Ngày sn xut (ngày SX) - tiêu chun áp dng:
1. S đăng ký là ký hiu B Y tế Vit Nam (Cc Qun lý dược Vit Nam) cp cho mt
thuc để chng nhn thuc đó đã được đăng ký ti Vit Nam.