
Thông tư số 28/2021/TT-BGDĐT
lượt xem 0
download

Thông tư số 28/2021/TT-BGDĐT ban hành chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành. Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tạo được áp dụng cho đến khi quy định tại Điều 2 của Thông tư này được thực hiện. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thông tư số 28/2021/TT-BGDĐT
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 28/2021/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2021 THÔNG TƯ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VỀ TIẾNG ANH THỰC HÀNH Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo Biên bản của Hội đồng thẩm định Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2021 và thay thế Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành. Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tạo được áp dụng cho đến khi quy định tại Điều 2 của Thông tư này được thực hiện. Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, tin học chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Hội đồng Quốc gia giáo dục; - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW (để phối hợp); - Kiểm toán Nhà nước; Nguyễn Hữu Độ - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Như điều 3;
- - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ GDĐT; - Lưu: VT, GDTX, PC. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VỀ TIẾNG ANH THỰC HÀNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) MỤC LỤC I. ĐẶC ĐIỂM II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 3.1. Mục tiêu chung 3.2. Mục tiêu cụ thể IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 4.1. Yêu cầu cần đạt về năng lực và phẩm chất 4.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH 5.1. Nội dung khái quát 5.2. Nội dung cụ thể VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC 6.1. Nguyên tắc chủ đạo của đường hướng dạy học ngôn ngữ giao tiếp 6.2. Một số phương pháp giáo dục đặc thù cho đối tượng người học 6.3. Vai trò của giáo viên 6.4. Vai trò của người học VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC 7.1. Mục đích đánh giá
- 7.2. Nguyên tắc đánh giá 7.3. Phương pháp đánh giá 7.4. Nội dung đánh giá 7.5. Hình thức đánh giá VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 8.1. Phân bổ thời lượng dạy học 8.2. Điều kiện dạy học 8.3. Quản lý, thực hiện Chương trình I. ĐẶC ĐIỂM Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành (sau đây gọi tắt là Chương trình) được biên soạn dành cho các đối tượng học tập tại các cơ sở giáo dục thường xuyên bao gồm: trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ - tin học, trung tâm học tập cộng đồng và các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên. Người học của Chương trình này đa dạng về lứa tuổi, nghề nghiệp, mục đích, thói quen và điều kiện học tập. Chương trình giúp người học hình thành và phát triển năng lực giao tiếp tiếng Anh, giúp mọi người vừa học vừa làm, học thường xuyên, học suốt đời nhằm góp phần hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ hướng tới cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất nước. Chương trình bao gồm 6 bậc trình độ được xây dựng căn cứ Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), theo hướng tiếp cận phát triển năng lực giao tiếp cho người học thông qua hệ thống các chức năng và nhiệm vụ giao tiếp dưới hình thức các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết phù hợp với ngữ cảnh và tình huống giao tiếp cụ thể, trong đó kiến thức ngôn ngữ là phương tiện để hình thành năng lực giao tiếp. Các kỹ năng giao tiếp và kiến thức ngôn ngữ được xây dựng trên cơ sở các chủ điểm và chủ đề phù hợp với nhu cầu, mối quan tâm và khả năng của người học nhằm đạt được các yêu cầu cần đạt quy định trong Chương trình. Chương trình được thiết kế đảm bảo tính mở, linh hoạt đáp ứng nhu cầu và khả năng học tập đa dạng đối với người học, đảm bảo tính thiết thực và phù hợp với điều kiện dạy học tiếng Anh ở các địa phương. Chương trình có thể được triển khai theo nhiều hình thức như học trên lớp, tự học có hướng dẫn, tự học bên ngoài lớp học theo phương thức đa dạng (học trực tiếp, học trực tuyến, học kết hợp). II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được xây dựng trên nền tảng lý luận và thực tiễn, cập nhật thành tựu nghiên cứu về giáo dục học, tâm lý học, phương pháp dạy học tiếng Anh đối với giáo dục thường xuyên của Việt Nam và thế giới; chú trọng đến các đặc điểm về kinh tế - xã hội và truyền thống văn hóa Việt Nam. Chương trình được xây dựng căn cứ trên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam nhằm phát triển năng lực cho người học, lấy năng lực giao tiếp là năng lực đặc thù của quá trình dạy học; kiến thức ngôn ngữ là phương tiện để hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua nghe, nói, đọc, viết. Chương trình đảm bảo xây dựng nội dung dạy học theo hướng tiếp cận đa thành phần, bao gồm (i) các đơn vị năng lực giao tiếp; (ii) hệ thống kiến thức ngôn ngữ (iii) hệ thống chủ điểm, chủ đề được chọn lọc, có ý nghĩa, phù hợp với môi trường học tập, sinh hoạt và công việc của người học, với việc phát triển năng lực giao tiếp theo yêu cầu cần đạt quy định cho mỗi giai đoạn học tập. Chương trình đảm bảo lấy hoạt động học của người học làm trung tâm trong quá trình dạy học. Năng lực giao tiếp tiếng Anh của người học được phát triển thông qua hoạt động học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. Giáo viên là người tổ chức, hướng dẫn quá trình dạy học, khuyến khích người học tham gia hoạt động luyện tập thực hành giao tiếp ở mức tối đa và từng bước nâng cao khả năng tự học. Chương trình đảm bảo tính liên thông và tiếp nối của việc dạy học tiếng Anh giữa các giai đoạn học tập. Tính liên thông và tiếp nối được thể hiện cụ thể là sau mỗi giai đoạn, người học đạt một bậc trình độ của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định trong Chương trình. III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 3.1. Mục tiêu chung Chương trình được xây dựng nhằm góp phần phát triển các năng lực, giá trị và phẩm chất cần thiết để người học có thể nâng cao trình độ học vấn chung cũng như trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; hình thành ý thức tự học và học tập suốt đời; trở thành những công dân toàn cầu trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Chương trình hình thành và phát triển cho người học năng lực giao tiếp tiếng Anh thông qua trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết về tiếng Anh thực hành dựa trên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, từ đó giúp người học có thể sử dụng tiếng Anh để đáp ứng nhu cầu của công việc và cuộc sống, theo đuổi các mục tiêu học tập cao hơn hoặc có thể làm việc ngay sau khi kết thúc từng giai đoạn hoặc toàn bộ Chương trình. 3.2. Mục tiêu cụ thể Sau khi hoàn thành Chương trình, người học: - Có kiến thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh để sử dụng theo nhu cầu; - Giao tiếp thành thạo tiếng Anh thông qua bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết nhằm đáp ứng các nhu cầu cá nhân trong cuộc sống và công việc; - Có thái độ và tình cảm tốt đẹp đối với đất nước, con người, nền văn hóa và ngôn ngữ của các quốc gia nói tiếng Anh; hiểu và tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hóa; biết tự hào, yêu quí và trân
- trọng nền văn hóa và ngôn ngữ của dân tộc mình; đồng thời phản ánh được giá trị văn hóa Việt Nam bằng tiếng Anh. IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 4.1. Yêu cầu cần đạt về năng lực và phẩm chất Chương trình góp phần hình thành và phát triển cho người học năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học và khả năng giải quyết vấn đề. Đồng thời, Chương trình cũng tập trung bồi dưỡng và phát triển các phẩm chất như chăm học, chăm làm, tự tin, trách nhiệm, trung thực, kỉ luật cho người học. Thông qua việc học tiếng Anh, người học có thái độ tích cực và có hiểu biết về các nền văn hóa khác và thấy được giá trị của nền văn hóa dân tộc mình. 4.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù Các năng lực đặc thù cần đạt đối với người học được mô tả theo từng bậc và theo bốn kĩ năng giao tiếp Nghe, Nói, Đọc, Viết dựa trên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Nghe Nói Đọc Viết Bậc - Theo dõi và hiểu - Đưa ra và hỏi đáp - Hiểu được các - Viết được những 1 được lời nói (mệnh được các nhận định đoạn văn bản rất cụm từ, câu ngắn về lệnh, chỉ dẫn, phát đơn giản liên quan ngắn và đơn giản về bản thân, gia đình, ngôn, hội thoại đơn đến các chủ đề rất các chủ đề đã học nơi làm việc; giản) khi được diễn quen thuộc như bản như bản thân, gia đạt chậm, rõ ràng, có thân, gia đình, công đình, công việc, bạn - Yêu cầu hoặc cung khoảng ngừng để kịp việc, nơi sống hoặc bè; cấp thông tin cá nhân thu nhận và xử lý nhu cầu giao tiếp tối bằng văn bản; thông tin. thiểu hằng ngày; - Nhận diện được các tên riêng, các từ - Viết, hồi đáp một - Mô tả được về một quen thuộc, các cụm bưu thiếp, điền các người nào đó, nơi họ từ cơ bản nhất trên bảng, biểu mẫu đơn sống và công việc của các ghi chú đơn giản, ví dụ: biểu mẫu họ; giản, thường gặp đăng kí khách sạn; trong các tình huống - Hỏi và trả lời được giao tiếp hàng ngày; - Chép lại được những câu hỏi đơn những từ đơn hay giản, khởi đầu và trả - Làm theo các bản văn bản ngắn được lời những câu lệnh chỉ dẫn đường ngắn, trình bày dưới dạng đơn giản thuộc những đơn giản (ví dụ: đi in chuẩn. lĩnh vực quan tâm và từ X tới Y). về những chủ đề quen thuộc; - Thực hiện được các giao dịch về hàng hóa và dịch vụ một cách đơn giản, xử lý con số, khối lượng, chi phí và thời gian; - Sử dụng được các
- nhóm từ, cách diễn đạt lịch sự đơn giản nhất hằng ngày, bao gồm: chào hỏi, giới thiệu, nói xin mời, cảm ơn, xin lỗi,... Bậc - Hiểu được những - Giao tiếp (bao gồm - Hiểu những văn - Viết các mệnh đề, 2 cụm từ và cách diễn hỏi, trả lời và trao đổi bản ngắn, đơn giản câu đơn giản và nối đạt liên quan tới nhuý kiến) một cách đơn về những chủ đề với nhau bằng các cầu thiết yếu hằng giản và trực tiếp trong quen thuộc, cụ thể liên từ như: và, ngày (về gia đình, những hội thoại ngắn được diễn đạt bằng nhưng, vì về các chủ bản thân, mua sắm, về những chủ đề gần ngôn ngữ gần gũi đề đơn giản, quen nơi ở và làm việc...)gũi và với sự giúp đỡ hàng ngày hoặc thuộc; khi được diễn đạt của người khác khi những từ vựng xuất chậm và rõ ràng; cần thiết; hiện với tần suất - Viết các tin nhắn cao; đơn giản; - Hiểu được ý chính - Thực hiện những trong các hội thoại, giao tiếp đơn giản - Tìm kiếm thông - Viết, hồi đáp thư cá giao dịch quen thuộc như miêu tả, kể tin cụ thể và dễ nhân đơn giản; hằng ngày khi được chuyện, đưa ra thông nhận biết từ những diễn đạt chậm và rõ báo ...; tài liệu đơn giản - Viết các cụm từ, ràng; hàng ngày như các câu đơn giản sử - Hiểu và tham gia quảng cáo, thực dụng những từ nối - Hiểu được chủ đề thảo luận, làm việc đơn, lịch trình, danh như “and”, “but” và mà người khác đang nhóm theo các chủ đề sách...; “because”; thảo luận khi họ nói đơn giản: hẹn gặp, lên một cách rõ ràng, kế hoạch cuối tuần, - Đọc hiểu những - Viết miêu tả về chậm rãi; đưa ra gợi ý...; biển chỉ dẫn và những chủ đề quen thông báo hàng thuộc gần gũi như tả - Hiểu và nhận biết - Truyền đạt quan ngày ở nơi công người, nơi chốn, được một số thông điểm, nhận định của cộng. công việc hay kinh tin đơn giản trình mình trong các tình nghiệm học tập. bày trên đài/TV khi huống xã giao đơn những thông tin đó giản, ngắn gọn nhưng liên quan đến những chưa thể duy trì được chủ đề gần gũi hàng các cuộc hội thoại. Ví ngày. dụ: miêu tả cảm xúc và thái độ một cách đơn giản cũng như thể hiện sự đồng tình hay phản đối ý kiến của người khác; - Trình bày một chủ đề ngắn về những vấn đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày, đưa ra lý do và trả lời một số các câu hỏi đơn giản. Bậc - Hiểu được những - Giao tiếp tương đối - Đọc hiểu các văn - Viết bài đơn giản,
- 3 thông tin, hiện thực tự tin về các vấn đề bản chứa đựng có tính liên kết về đơn giản được diễn quen thuộc liên quan thông tin rõ ràng về các chủ đề quen đạt rõ ràng bằng đến sở thích, học tập các chủ đề liên quan thuộc hoặc mối quan giọng chuẩn về các và việc làm của mình; đến chuyên ngành tâm cá nhân bằng chủ đề liên quan tới và lĩnh vực yêu cách kết nối các cuộc sống và công - Trao đổi, kiểm tra thích, quan tâm của thành tổ đơn lập việc thường ngày; và xác nhận thông tin, mình; thành bài viết có cấu giải thích và xử lí vấn trúc; - Xác định được ý đề nảy sinh; - Đọc nắm ý chính, chính trong các bài hiểu các từ khóa và - Thể hiện khả năng nói được trình bày rõ - Trình bày ý kiến về chi tiết quan trọng kiểm soát tốt các cấu ràng về những chủ các chủ đề văn hóa từ nhiều phần của trúc đơn giản song đề thường gặp trong như phim ảnh, sách một văn bản đơn vẫn gặp khó khăn cuộc sống, công việc báo, âm nhạc, ...; giản về những chủ với một số cấu trúc hay trường học, kể đề thường gặp hoặc phức tạp; một số cả các câu chuyện - Tham gia đàm thoại các đoạn thông tin cách biểu đạt chưa tự khi được diễn đạt rõ về các chủ đề quen trong ngữ cảnh đa nhiên; ràng bằng phương thuộc mà không cần dạng; ngữ chuẩn phổ biến; chuẩn bị, thể hiện - Viết được các văn quan điểm cá nhân và - Đọc lướt tìm thôngbản đơn giản như thư - Nghe hiểu các tập trao đổi thông tin về tin chi tiết trong các từ, bài luận ngắn một hợp chỉ dẫn, hướng các chủ đề quen thuộc bài đọc dạng văn cách lô gic, có liên dẫn hay thông báo liên quan đến sở thích xuôi, bảng biểu và kết, về chủ đề quen trao đổi ngắn được cá nhân, học tập, lịch trình dùng cho thuộc miêu tả trải nói một cách rõ công việc hoặc cuộc mục đích phân tích, nghiệm, cảm xúc, ràng; sống hàng ngày. so sánh; phản ứng cá nhân. - Nắm được những ý - Thu thập và tổng chính của những hợp thông tin từ đoạn thảo luận dài nhiều phần của một khi ngôn bản được văn bản hoặc từ nói rõ ràng. nhiều văn bản khác nhau nhằm hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể; - Nhận ra được các luận điểm chính của bài đọc dù chưa hiểu được một cách chi tiết. Bậc - Nghe hiểu các bài - Giao tiếp độc lập về - Đọc một cách - Viết bài chi tiết, rõ 4 nói trực tiếp hoặc nhiều chủ đề, có lập tương đối độc lập, ràng về nhiều chủ đề phát lại về các chủ luận và cấu trúc mạch có khả năng điều quan tâm khác nhau, đề quen thuộc và lạc, kết nối giữa các ý chỉnh cách đọc và đưa ra những thông không quen thuộc trong trình bày, sử tốc độ đọc theo từng tin và lập luận từ trong cuộc sống cá dụng ngôn từ trôi dạng văn bản (miêu một số nguồn khác nhân, xã hội, học tập chảy, chính xác; tả, sách quảng cáo, nhau; hay nghề nghiệp khi bài báo, bài nghị được diễn đạt rõ - Trình bày về ý nghĩaluận) và mục đích - Viết được các văn ràng và bằng giọng của một sự kiện hay đọc cũng như sử bản miêu tả hoặc
- chuẩn; trải nghiệm của cá dụng các nguồn tường thuật sự kiện nhân, giải thích và tham khảo phù hợp đơn giản, dễ hiểu, có - Hiểu ý chính của bảo vệ quan điểm của một cách có chọn liên kết về các loại các bài nói phức tạp mình một cách rõ lọc; chủ điểm quen thuộc cả về nội dung và ràng bằng lập luận ưa thích, bằng cách ngôn ngữ, được chặt chẽ và phù hợp; - Đọc các văn bản kết nối các sự kiện truyền đạt bằng ngôn dài để xác định các cụ thể theo trình tự ngữ chuẩn mực về - Trao đổi, kiểm tra thông tin cần tìm, thời gian; các vấn đề cụ thể và chứng thực thông thu thập thông tin từ hay trừu tượng (bao tin, xử lý các tình nhiều phần của một - Truyền đạt thông gồm cả những cuộc huống hiếm gặp trong văn bản, hay từ tin và ý tưởng về các thảo luận mang tính cuộc sống và biết giải nhiều văn bản khác chủ đề cụ thể hay kỹ thuật, bài thuyết thích nguyên nhân; nhau nhằm hoàn trừu tượng, kiểm tra trình) trong lĩnh vực thành một nhiệm vụ thông tin, yêu cầu chuyên môn của - Giải thích ngắn gọn cụ thể; lấy thông tin hay giải mình; cho các ý kiến, kế thích vấn đề với độ hoạch và hành động; - Xác định được các chính xác phù hợp; - Xác định được ý kết luận chính trong chính của những - Thực hiện các thông các bài nghị luận; - Viết thư hay ghi đoạn thảo luận dài báo ngắn có chuẩn bị chú cá nhân để yêu khi nghe trực tiếp trước về một chủ đề - Xác định các luận cầu hay truyền đạt với điều kiện ngôn thân thuộc một cách điểm chính trong nhanh các thông tin bản được nói rõ dễ hiểu dù vẫn mắc bài đọc mặc dù đơn giản, truyền tải ràng; lỗi trọng âm hoặc ngữ chưa hiểu được một được điểm mà mình điệu. cách chi tiết; cho là quan trọng. - Hiểu được những thông tin kỹ thuật - Hiểu được các chỉ đơn giản, các chỉ dẫn được viết rõ dẫn. Ví dụ: cách vận ràng, đơn giản dành hành và sử dụng cho các loại thiết bị. thiết bị hàng ngày. Bậc - Theo dõi và hiểu - Diễn đạt ý một cách - Hiểu chi tiết các - Viết bài chi tiết, rõ 5 được những bài nói trôi chảy và tức thời, văn bản dài, phức ràng về nhiều chủ đề dài về những chủ đề gần như không gặp tạp, kể cả các văn quan tâm khác nhau, phức tạp và trừu khó khăn. Sử dụng tốt bản không thuộc đưa ra những thông tượng ngay cả khi một vốn từ vựng lớn, lĩnh vực chuyên tin và lập luận từ cấu trúc bài nói đủ khả năng xử lý khi môn của mình, với một số nguồn khác không rõ ràng và thiếu từ bằng cách điều kiện được đọc nhau; mối quan hệ giữa cácdiễn đạt khác; lại các đoạn khó; ý không tường minh; - Viết bài chi tiết, rõ - Thể hiện tốt vai trò - Hiểu tường tận ràng, bố cục chặt chẽ - Theo dõi và hiểu của người phỏng vấn nhiều loại văn bản về các chủ đề phức được các cuộc trò và người được phỏng dài, phức tạp tạp, làm nổi bật chuyện sôi nổi giữa vấn, mở rộng và phát thường gặp trong những ý quan trọng, những người bản triển chủ đề được đời sống xã hội, mở rộng lập luận và ngữ; thảo luận một cách trong môi trường quan điểm hỗ trợ cho trôi chảy mà không công việc hay học bài viết với các bằng - Theo dõi và hiểu cần tới bất kỳ sự hỗ thuật, xác định được chứng, ví dụ cụ thể được những tranh trợ nào và xử lý tốt các chi tiết tinh tế và tóm tắt dẫn đến luận hay lập luận những phần ngoài chủ như thái độ hay ý kết luận phù hợp; mang tính trừu kiến ẩn ý hoặc rõ
- tượng; đề; ràng; - Viết những bài văn miêu tả và bài văn - Hiểu được những - Thay đổi ngữ điệu - Hiểu các loại thư sáng tạo rõ ràng, chi thông tin cần thiết và đặt trọng âm câu từ, tuy nhiên đôi lúc tiết với cấu trúc chặt khi nghe các thông chuẩn xác để thể hiện phải sử dụng từ chẽ, với văn phong báo qua các phương các sắc thái ý nghĩa điển; tự tin, cá tính, tự tiện thông tin đại tinh tế; nhiên, phù hợp với chúng. - Hiểu tường tận các độc giả; - Sử dụng chính xác, bản hướng dẫn dài, tự tin và hiệu quả phức tạp về một loại - Viết những bài cách phát âm, từ vựng máy móc hay quy bình luận rõ ràng, và cấu trúc ngữ pháp trình mới, kể cả cấu trúc chặt chẽ về trong giao tiếp tuy không liên quan đến những chủ đề phức nhiên đôi khi vẫn lĩnh vực chuyên tạp, nhấn mạnh phải ngừng câu, môn của mình, tuy những điểm quan chuyển ý và tìm cách nhiên vẫn cần đọc trọng nổi bật có liên diễn đạt khác; lại các đoạn khó; quan; - Nhận diện được - Tóm tắt các đoạn - Viết triển khai ý và nhiều cách diễn đạt văn bản dài, khó. bảo vệ quan điểm kiểu thành ngữ hoặc của mình với độ dài thông tục, cảm nhận nhất định, với các ý được những thay đổi kiến, lập luận và các về cách giao tiếp, tuy minh chứng cụ thể; nhiên đôi khi vẫn phải hỏi lại các chi - Thể hiện bản thân tiết, đặc biệt khi nghe rõ ràng và chính xác giọng không quen. trong các thư tín cá nhân, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả, bao gồm thể hiện các cung bậc cảm xúc, cách nói bóng gió và bông đùa; - Viết tóm tắt văn bản dài và khó. Bậc - Theo dõi và hiểu - Truyền đạt chính - Hiểu, lựa chọn và - Viết bài rõ ràng, 6 được các bài giảng xác các sắc thái ý sử dụng có phê trôi chảy, bố cục hay những bài thuyết nghĩa tinh tế bằng phán hầu hết các thể chặt chẽ, chi tiết với trình chuyên ngành cách sử dụng nhiều loại văn bản, bao văn phong phù hợp có sử dụng nhiều loại hình bổ nghĩa với gồm các văn bản và cấu trúc logic, phương ngữ, chứa độ chính xác cao; trừu tượng, phức tạp giúp cho độc giả đựng các yếu tố văn về mặt cấu trúc, hay thấy được những hóa hoặc các thuật - Sử dụng thành thạo các tác phẩm văn điểm quan trọng ngữ không quen các cách diễn đạt kiểu học và phi văn học; trong bài viết; thuộc; thành ngữ với nhận Hiểu được nhiều thức rõ về các tầng loại văn bản dài và - Viết bài chi tiết, rõ - Hiểu được những nghĩa. Đổi được cách phức tạp, cảm thụ ràng, bố cục chặt chẽ vấn đề tinh tế, phức diễn đạt để tránh gặp được những nét về các chủ đề phức
- tạp hoặc dễ gây khó khăn khi giao khác biệt nhỏ giữa tạp, làm nổi bật tranh cãi như pháp tiếp và thể hiện một các văn phong, giữa những ý quan trọng, luật, tài chính, thậm cách trôi chảy đến nghĩa đen và nghĩa mở rộng lập luận và chí đạt tới trình độ mức người đối thoại bóng; quan điểm hỗ trợ cho hiểu biết của chuyên khó nhận ra điều đó; bài viết với các bằng gia; - Đọc lướt nhanh chứng, ví dụ cụ thể - Truyền đạt chính các văn bản dài và và tóm tắt dẫn đến - Nghe hiểu được xác các sắc thái ý phức tạp để định vị kết luận phù hợp; mọi điều một cách nghĩa tinh tế bằng được các thông tin dễ dàng theo tốc độ cách sử dụng nhiều hữu ích; - Viết những bài văn nói của người bản loại hình bổ nghĩa với miêu tả kinh nghiệm ngữ; độ chính xác cao; - Nhanh chóng xác và những câu chuyện định nội dung và một cách rõ ràng, - Theo dõi và dễ - Trình bày một chủ mức độ hữu ích của rành mạch, ý tứ dàng hiểu được các đề phức tạp một cách các bài báo và các phong phú và lôi cuộc giao tiếp, tự tin và rành mạch bản báo cáo liên cuốn, văn phong phù chuyện trò phức tạp cho một đối tượng quan đến nhiều loại hợp với thể loại đã giữa người bản ngữ không quen thuộc chủ đề chuyên môn lựa chọn; trong các cuộc tranh bằng cách sử dụng để quyết định xem luận, thảo luận cấu trúc và điều chỉnh có nên đọc kỹ hơn - Viết các báo cáo, nhóm, ngay cả khi cuộc nói chuyện một hay không; bài báo hoặc bài luận nội dung là những cách linh hoạt theo phức tạp một cách rõ chủ đề trừu tượng, nhu cầu của người - Hiểu các loại thư ràng, rành mạch, ý tứ phức tạp, không nghe; từ, tuy nhiên đôi lúc dồi dào về một vấn quen thuộc và sử phải sử dụng từ đề nào đó hoặc đưa dụng nhiều thành -Trò chuyện thoải máiđiển; ra những đánh giá ngữ; về cuộc sống cá nhân sắc bén về những đề và xã hội mà không bị- Hiểu tường tận các xuất, hay bình luận - Hiểu mọi thông cản trở bởi bất kỳ sự bản hướng dẫn dài, các tác phẩm văn báo, hướng dẫn dù hạn chế về ngôn ngữ phức tạp về một loại học; nghe trực tiếp hay nào; máy móc hay quy qua các phương tiện trình mới, kể cả - Thể hiện bản thân truyền thông mà - Duy trì quan điểm không liên quan đến rõ ràng và chính xác không gặp bất cứ của mình trong khi lĩnh vực chuyên trong các thư tín cá khó khăn gì ngay cả tham gia phỏng vấn, môn của mình, tuy nhân, sử dụng ngôn trong môi sắp xếp tổ chức lại nhiên vẫn cần đọc ngữ linh hoạt và hiệu trường/tình huống có nội dung trao đổi phù lại các đoạn khó; quả, bao gồm thể nhiều ồn ào, tạp hợp với phong cách hiện các cung bậc âm,...; diễn đạt của người - Tóm tắt thông tin cảm xúc, cách nói bản xứ; từ các nguồn khác bóng gió và bông - Thưởng thức tất cả nhau, lập luận và đùa; các chương trình - Thay đổi ngữ điệu, dẫn chứng để trình phát thanh hay nhịp điệu và đặt trọng bày lại vấn đề một - Tóm tắt thông tin truyền hình mà âm câu chuẩn xác để cách mạch lạc; từ nhiều nguồn khác không cần tới bất kỳ thể hiện các sắc thái ý nhau, qua đó thể sự cố gắng nào. nghĩa tinh tế; - Xác định được hiện khả năng tái cấu những điểm quan trúc những tranh - Sử dụng chính xác, trọng trong bài viết. luận và bài viết một phù hợp và hiệu quả cách mạch lạc về kết cách phát âm, từ vựng quả tổng thể. và cấu trúc ngữ pháp
- trong giao tiếp; - Cảm nhận được trọn vẹn các tác động về mặt ngôn ngữ-xã hội và văn hóa-xã hội của ngôn ngữ do người bản ngữ sử dụng và đối đáp lại một cách phù hợp; - Đóng vai trò cầu nối một cách có hiệu quả giữa người sử dụng ngoại ngữ và người sử dụng tiếng mẹ đẻ, ý thức được những khác biệt về mặt văn hóa-xã hội và ngôn ngữ-văn hóa. V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH 5.1. Nội dung khái quát Nội dung dạy học trong Chương trình được thiết kế theo kết cấu đa thành phần, bao gồm: (5.1.1) các đơn vị năng lực giao tiếp thể hiện qua các nhiệm vụ và chức năng giao tiếp dưới dạng nghe, nói, đọc, viết; (5.1.2) danh mục kiến thức ngôn ngữ thể hiện qua ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; (5.1.3) hệ thống các chủ điểm, chủ đề; (5.1.4) các năng lực khác. 5.1.1. Năng lực giao tiếp Năng lực giao tiếp là khả năng áp dụng kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp), kiến thức ngôn ngữ-xã hội, kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) và các chiến lược giao tiếp phù hợp để thực hiện các hoạt động giao tiếp trong những tình huống hay ngữ cảnh có nghĩa với các đối tượng giao tiếp khác nhau nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp của bản thân hay yêu cầu giao tiếp của xã hội. Trong Chương trình, năng lực giao tiếp được thể hiện thông qua các chức năng và nhiệm vụ giao tiếp dưới dạng nghe, nói, đọc, viết. Danh mục năng lực giao tiếp được lựa chọn theo hướng mở, mang tính thực hành cao, có liên hệ chặt chẽ với các chủ điểm, chủ đề và chỉ mang tính gợi ý. Người biên soạn tài liệu dạy học và giáo viên có thể điều chỉnh, bổ sung danh mục các năng lực giao tiếp trên cơ sở phù hợp với chủ điểm, chủ đề, đáp ứng nhu cầu, sở thích và khả năng học tập của người học để đạt được các mục tiêu đề ra trong Chương trình. 5.1.2. Kiến thức ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ trong Chương trình bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Kiến thức ngôn ngữ có vai trò như một phương tiện giúp người học hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Trong Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành, tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể của đối tượng người học, cần chú ý trang bị những kiến thức ngôn ngữ liên quan đến tiếng Anh chuyên ngành bên cạnh những kiến thức đáp ứng nhu cầu giao tiếp tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày.
- 5.1.3. Hệ thống chủ điểm, chủ đề Nội dung dạy học của Chương trình được xây dựng trên cơ sở các chủ điểm, chủ đề phù hợp với mỗi giai đoạn học tập và đối tượng người học. Các chủ điểm, chủ đề được lựa chọn theo hướng mở, phù hợp với các giá trị văn hóa, xã hội của Việt Nam, đảm bảo tính hội nhập quốc tế và phù hợp với yêu cầu phát triển năng lực giao tiếp quy định cho mỗi giai đoạn học tập cũng như mục tiêu định hướng nghề nghiệp của người học. Chương trình được xây dựng dựa trên bốn chủ điểm chính là: Cá nhân, Giáo dục, Nghề nghiệp và Xã hội. Dưới chủ điểm là tập hợp các chủ đề liên quan đến chủ điểm. Người biên soạn học liệu dạy học và giáo viên có thể điều chỉnh, bổ sung các chủ điểm, chủ đề nhằm đáp ứng nhu cầu, sở thích và khả năng học tập của người học để đạt được các mục tiêu đề ra trong Chương trình. 5.1.4. Các năng lực khác Các năng lực khác như năng lực giao tiếp liên văn hóa, năng lực tự học, học tập suốt đời được dạy học lồng ghép trong năng lực giao tiếp, kiến thức ngôn ngữ và hệ thống các chủ điểm, chủ đề, phù hợp với mục tiêu và yêu cầu cần đạt được qui định trong từng bậc năng lực theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 5. 2. Nội dung cụ thể Nội dung dạy học cụ thể của Chương trình được thiết kế theo các bậc năng lực của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, cụ thể như sau: 5.2.1. Bậc 1 Ngữ âm Từ vựng Ngữ pháp Nguyên âm, phụ Khoảng 500 từ Danh từ (số ít, số nhiều), đại từ nhân xưng, đại từ âm, tổ hợp phụ chỉ định, tính từ sở hữu, động từ tình thái, trạng từ âm, trọng âm từ, chỉ tần suất, giới từ chỉ địa điểm, thời gian, số đếm, ngữ điệu,... số thứ tự, liên từ, mạo từ, so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối, câu mệnh lệnh, câu hỏi (What, How, Who,...), câu hỏi Yes/No, thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì tương lai đơn,... Chi tiết Chủ điểm/Chủ Năng lực giao tiếp Trọng tâm kiến thức ngôn ngữ đề Các chủ điểm: Nghe Ngữ âm Cá nhân, Giáo dục, Nghề - Nghe hiểu những - Nguyên âm đơn nghiệp, Xã hội từ quen thuộc, cụm từ rất đơn giản về - Nguyên âm đôi Các chủ đề: bản thân, gia đình, quốc gia, quốc nghề nghiệp, địa - Phụ âm tịch, ngôn ngữ, điểm sinh sống, thời gian, mùa và mua sắm, ... - Tổ hợp phụ âm thời tiết, địa điểm, sở thích, - Nghe hiểu các câu
- hoạt động giải trí, đơn giản, các đoạn - Trọng âm từ thể thao, nghề hội thoại ngắn về nghiệp yêu thích, những chủ đề đã - Ngữ điệu gia đình, trường học. và lớp học, nhà Từ vựng cửa, phòng ở, đồ Nói dùng trong nhà, Các từ liên quan đến chủ điểm/chủ đề Bậc 1 màu sắc, kích - Nói từ và cụm từ thước, khối đơn giản về các chủ Ngữ pháp lượng, các bộ đề quen thuộc. phận cơ thể và - Danh từ (số ít, số nhiều) ngoại hình, đồ - Hỏi và trả lời ăn, đồ uống, những câu hỏi đơn - Đại từ nhân xưng phương hướng, giản về các chủ đề sức khỏe, tâm quen thuộc. - Đại từ chỉ định trạng và cảm xúc, trang phục, mua - Nói các câu đơn - Tính từ sở hữu sắm, giá cả, hoạt giản về gia đình, động hàng ngày, người quen, địa - Động từ tình thái (can / can't / could / couldn’t) tính cách cá điểm sinh sống, nhân, động vật, trình độ học vấn, - Trạng từ chỉ tần suất thực vật,... nghề nghiệp bản thân,... (có sự trợ - Giới từ chỉ địa điểm, thời gian giúp). - Số đếm Đọc - Số thứ tự - Đọc hiểu các từ quen thuộc, các câu - Liên từ (and, but, or) đơn giản về các chủ đề đã học. - Mạo từ - Đọc hiểu các văn - So sánh tương đối và so sánh tuyệt đối bản ngắn, đơn giản về các chủ đề đã - Too, very học. - Going to - Đọc hiểu các thông báo, áp phích, - How much/how many thư cá nhân,... đơn giản - I'd like Viết - There is/are - Viết các từ quen - Động từ + ing: like/hate/love thuộc, cụm từ và câu đơn giản về các - Câu mệnh lệnh (+/-) chủ đề đã học. - Câu hỏi What, How, Who,... - Viết các bưu thiếp đơn giản, điền thông tin vào các
- phiếu cá nhân như - Câu hỏi Yes/No tên, nghề nghiệp, quốc tịch, địa chỉ,... - Thì quá khứ đơn - Viết thư cá nhân - Thì hiện tại đơn đơn giản (có gợi ý). - Thì hiện tại tiếp diễn - Thì tương lai đơn … 5.2.2. Bậc 2 Ngữ âm Từ vựng Ngữ pháp Nguyên âm đơn, Khoảng 1000 từ Mạo từ, đại từ phản thân, danh từ (đếm nguyên âm đôi, (không bao gồm từ được/không đếm được), trạng từ tần suất, cách phụ âm, tổ hợp vựng đã học ở bậc thức, mức độ, tính từ và từ bổ nghĩa cho tính từ, phụ âm, trọng âm trước) trật tự từ của các tính từ, tính từ -ing và -ed, động từ, trọng âm câu, từ qui tắc và bất qui tắc, động danh từ làm chủ ngữ ngữ điệu,... và tân ngữ, danh từ hỗn hợp, sở hữu cách, đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ, câu hỏi What, Who, When, How, Why, câu mệnh lệnh, câu điều kiện (loại 1), thì hiện tại đơn (nói về hành động trong tương lai), thì hiện tại tiếp diễn (những động từ không dùng với thì hiện tại tiếp diễn), thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn để nói về hành động đang diễn ra và hành động trong tương lai gần, thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ tiếp diễn, thể bị động ở thì hiện tại đơn,... Chi tiết Chủ điểm/Chủ Năng lực giao tiếp Trọng tâm kiến thức ngôn ngữ đề Các chủ điểm: Nghe Ngữ âm Cá nhân, Giáo dục, Nghề - Nghe hiểu thông - Nguyên âm đơn nghiệp, Xã hội tin chi tiết các đoạn hội thoại, độc thoại - Nguyên âm đôi Các chủ đề: lĩnh về công việc, học vực học tập, công tập, hoạt động vui - Phụ âm việc và cơ hội chơi giải trí,... nghề nghiệp, du - Tổ hợp phụ âm lịch, khách sạn, - Nghe hiểu thông tuổi ấu thơ, phát tin chính nội dung - Trọng âm từ minh, thời tiết và chương trình phát khí hậu, tiểu sử thanh hoặc truyền - Trọng âm câu cá nhân, địa hình về các chủ đề điểm, công trình quen thuộc được nói công cộng, trang
- phục và phụ kiện, chậm và rõ ràng. - Ngữ điệu sở thích và mối quan tâm cá Nói Từ vựng nhân, thể thao, những thay đổi - Nói các câu đơn Các từ liên quan đến chủ điểm/chủ đề Bậc 2 trong cuộc sống, giản về gia đình, sở nhân vật và sự thích, nghề nghiệp, Ngữ pháp kiện, chăm sóc hoạt động hàng sức khỏe, âm ngày, ước mơ, hoài - Mạo từ nhạc, trang thiết bão,... của bản thân. bị ở hộ gia - Đại từ phản thân đình,... - Nói về lý do và giải thích ý kiến cá - Danh từ (đếm được/không đếm được) nhân. - Trạng từ tần suất, cách thức, mức độ - Kể lại nội dung câu chuyện, bộ - Tính từ và từ bổ nghĩa cho tính từ phim, quyển sách,... đã đọc/xem có biểu - Trật tự từ của các tính từ đạt ý kiến cá nhân. - Tính từ -ing và -ed Đọc - Động từ qui tắc và bất qui tắc - Đọc hiểu từ, cụm từ, câu liên quan - Động danh từ làm chủ ngữ và tân ngữ đến nghề nghiệp cụ thể. - Danh từ hỗn hợp - Đọc hiểu thư cá - Động từ có/không có to sau một số động từ và nhân mô tả sự kiện, tính từ cảm xúc, ước muốn,... - Động từ nguyên dạng có to chỉ mục đích Viết - Giới từ - Viết các câu đơn - So sánh tương đối và tuyệt đối giản, liền mạch về các chủ đề quen - Sở hữu cách thuộc. - A few / a little - Viết thư cá nhân mô tả những kinh - Too / not enough nghiệm và cảm xúc của bản thân. - Can / could (dùng trong lời yêu cầu) - Should (dùng trong lời khuyên) - Have to / need to (dùng trong diễn đạt về nghĩa vụ)
- - Be like (dùng trong miêu tả) - Going to / will (để dự đoán, nói về hoạt động tương lai) - So /such - When / while - Must /might (để suy diễn) - As soon as - Be able to / good at - Although / however - Used to - Đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ - Câu hỏi What, Who, When, How, Why - Câu mệnh lệnh - Câu điều kiện (loại 1) - Thì quá khứ đơn - Thì quá khứ tiếp diễn - Thì hiện tại đơn (nói về hành động trong tương lai) - Thì hiện tại tiếp diễn để nói về hành động đang diễn ra và hành động trong tương lai gần - Thì hiện tại hoàn thành - Thể bị động ở thì hiện tại đơn … 5.2.3. Bậc 3 Ngữ âm Từ vựng Ngữ pháp Nguyên âm đôi, Khoảng 1500 từ Đại từ phản thân, trạng từ chỉ cách thức và các từ phụ âm, tổ hợp (không bao gồm các bổ nghĩa, động từ tình thái (suy diễn về hành động, phụ âm, trọng âm từ đã học ở các bậc sự việc xảy ra ở hiện tại và quá khứ), từ nối, danh từ, trọng âm câu, trước) động từ và động từ nguyên dạng, thể bị động, mệnh trọng âm câu và đề quan hệ (xác định / không xác định), mệnh đề
- nhịp điệu, ngữ trạng ngữ (mệnh đề -ing), mệnh đề thời gian, câu điệu, các từ hỏi đuôi, câu tường thuật, câu điều kiện loại 0, 1, 2, không mang thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành, thì hiện trọng âm, các tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành,... dạng viết/phát âm tắt, nối âm giữa phụ âm và nguyên âm, từ đồng âm, … Chi tiết Chủ điểm/Chủ Năng lực giao tiếp Trọng tâm kiến thức ngôn ngữ đề Các chủ điểm: Nghe Ngữ âm Cá nhân, Giáo dục, Nghề - Nghe hiểu bài phát- Nguyên âm đôi nghiệp, Xã hội biểu, bài giảng có nội dung tương đối - Phụ âm, tổ hợp phụ âm Các chủ đề: phức tạp về những phỏng vấn, tuyển chủ đề quen thuộc. - Trọng âm từ, trọng âm câu dụng, theo đuổi hoài bão về khoa - Nghe hiểu và đoán - Trọng âm câu và nhịp điệu học và nghệ nghĩa (thông qua thuật, ngoại hình, biểu hiện thái độ, - Ngữ điệu lên và xuống trang phục, tính tình cảm của của cách, công việc người nói) trong các- Ngữ điệu câu hỏi (củng cố và mở rộng) nội trợ, kỳ nghỉ độc thoại, hội thoại và du lịch, ẩm quen thuộc của - Câu hỏi nghi vấn (Yes/No questions) và câu hỏi thực, nội thất và cuộc sống hằng có từ để hỏi các thiết bị gia ngày. dụng, thời tiết, - Câu hỏi đuôi mùa và khí hậu, Nói sách báo, điện - Các từ không mang trọng âm ảnh, truyền hình, - Thảo luận tương nghệ thuật dân đối chi tiết về - Trọng âm câu gian, tội phạm, những chủ đề quen xử án, hệ thống thuộc. - Các dạng viết/phát âm tắt chính trị, thế giới hiện đại, quan hệ - Nói ý kiến cá nhân - Nối âm giữa phụ âm và nguyên âm gia đình, hệ động và giải thích về thực vật, dịch vụ những điểm thuận - Từ đồng âm tiêu dùng, công lợi/không thuận lợi việc từ thiện,... khi thảo luận về các Từ vựng chủ đề đã học. Các từ liên quan đến chủ điểm/chủ đề Bậc 3 Đọc Ngữ pháp - Đọc hiểu các bài báo và báo cáo đơn - Đại từ phản thân giản về các chủ đề
- quen thuộc. - Trạng từ chỉ cách thức và các từ bổ nghĩa - Đọc hiểu đoạn - Động từ tình thái (suy diễn về hành động, sự việc truyện ngắn có nội xảy ra ở hiện tại và quá khứ) dung đơn giản. - Tính từ -ing và -ed Viết - Từ nối: although, even though, however, in case, - Viết các câu mạch despite, in spite of, lạc, chi tiết, có liên kết về các chủ đề đã - Danh động từ và động từ nguyên dạng học. - Used to + động từ nguyên dạng - Viết bài luận, báo cáo,... về các vấn đề - Neither / so do I quen thuộc. - Look + tính từ, look like + danh từ - Viết thư mô tả sự kiện đã xảy ra. - Be able to / can / manage to - Have and have got - Be allowed to / be supposed to - A /few and a / little - Always dùng với thì hiện tại tiếp diễn - Wish + thì quá khứ đơn - Know, wonder dùng trong câu hỏi gián tiếp - Had better - Tell và say - Make, do, let - Such as / like / as - Have/get something done - Thể bị động - Mệnh đề quan hệ (xác định / không xác định) - Mệnh đề trạng ngữ (mệnh đề -ing) - Mệnh đề thời gian (after, as soon.as, before, by the time, once,...) .
- - Câu hỏi đuôi - Câu tường thuật - Câu điều kiện loại 0, 1, 2 - Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Thì quá khứ hoàn thành ... 5.2.4. Bậc 4 Ngữ âm Từ vựng Ngữ pháp Nguyên âm, tổ Khoảng 3000 từ Động ngữ, tính từ phân từ, trạng từ chỉ cách thức hợp phụ âm, (không bao gồm các và các từ bổ nghĩa, từ ghép, uyển ngữ, diễn đạt kiểu trọng âm từ, từ đã học ở các bậc thành ngữ, thông tục và tiếng lóng, động từ tình trọng âm câu, trước) thái (thì hiện tại và thì hoàn thành), thể bị động, câu hỏi thay thế, mệnh đề quan hệ, mệnh đề mục đích, câu tường câu hỏi đuôi, câu thuật, câu hỏi đuôi, thời hiện tại và thời quá khứ để hỏi thể hiện câu nói về thói quen, thì hiện tại hoàn thành đơn và thì mời, câu gợi ý, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì các từ có trọng quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành, thì âm (trường hợp tương lai hoàn thành, thì tương lai tiếp diễn, thì đặc biệt)/các từ hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn nói về tương lai, không mang câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3,... trọng âm, sự đồng hóa, từ đồng âm, dạng phát âm mạnh và yếu của từ, các dạng viết/phát âm tắt, ... Chi tiết Chủ điểm/Chủ Năng lực giao tiếp Trọng tâm kiến thức ngôn ngữ đề Các chủ điểm: Nghe Ngữ âm Cá nhân, Giáo dục, Nghề - Nghe hiểu những - Nguyên âm ngắn/dài nghiệp, Xã hội bài phát biểu dài và phức tạp hơn. - Tổ hợp phụ âm Các chủ đề: nghề nghiệp và - Nghe hiểu các - Trọng âm từ, trọng âm câu, nhịp điệu điều kiện lao chương trình truyền động, công nghệ hình, các bộ phim và công cụ lao
- động, hệ thống thông thường. - Ngữ điệu (củng cố và mở rộng) giáo dục, giao thông, du lịch và Nói - Câu hỏi thay thế thám hiểm, tội phạm và pháp - Nói tương đối lưu - Câu hỏi đuôi luật, quan hệ xã loát trong những hội, lễ hội, phong tình huống giao tiếp - Câu hỏi thể hiện câu mời tục tập quán, thể xã hội và công việc. thao và giải trí, - Câu gợi ý địa lý và khí hậu, - Nói ý kiến cá nhân ngân hàng, tiền trong mối tương - Các từ có trọng âm (trường hợp đặc biệt) tệ, kinh tế, nạn quan với ý kiến của thất nghiệp, thị những người cùng - Các từ không mang trọng âm trường, tiếp thị, tham gia tranh luận. hàng hóa, giá cả, - Sự đồng hóa, nối nguyên âm với nguyên âm sản xuất, kinh - Nói về những chủ doanh, thương đề phức tạp hơn và - Nối âm giữa phụ âm và nguyên âm mại,... đưa ra lập luận. - Nuốt âm Đọc - Từ đồng âm - Đọc hiểu các văn bản văn học, trần - Dạng phát âm mạnh và yếu của từ thuật dài, phức tạp hơn được viết bằng - Các dạng viết/phát âm tắt các văn phong khác nhau. Từ vựng - Đọc hiểu các bài Các từ liên quan đến chủ điểm/chủ đề Bậc 4 báo chuyên ngành và các hướng dẫn Ngữ pháp phức tạp trong lĩnh vực công nghệ. - Động ngữ Viết - Tính từ phân từ - Viết văn bản dài, - Trạng từ chỉ cách thức và các từ bổ nghĩa mạch lạc, có cấu trúc chặt chẽ để mô - Will / going to tả quan điểm cá nhân. - Wish / if only - Viết thư, bài luận, - Từ ghép với some, any, no, every báo cáo,... về các chủ đề phức tạp - Although, despite, in spite of, otherwise, unless hơn. - It’s time/high time/about time + thì quá khứ - Viết các loại văn bản khác nhau với - Uyển ngữ văn phong phù hợp.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
