B GIÁO DC
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 33-GD/TT Hà Ni, ngày 11 tháng 11 năm 1976
THÔNG TƯ
CA B GIÁO DC S 33-GD/TT NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 1976 HƯỚNG
DN CH ĐỘ TP S ĐỐI VI HC SINH TT NGHIP CÁC TRƯỜNG ĐẠI
HC VÀ TRUNG HC SƯ PHM
Ngày 15 tháng 7 năm 1975, Th tướng Chính ph ban hành Quyết định s 256/TTg,
quy định chế độ tp s đối vi hc sinh tt nghip các trường Đại hc và Trung hc
chuyên nghip.
Liên B Lao động - Đại hc và Trung hc chuyên nghip đã ra thông tư s 01 TT -
LB, ngày 14 tháng 2 năm 1976 hướng dn thi hành Quyết định 256/TTg.
Sau khi trao đổi và tho thun vi B Lao động (ti công văn s 1400/LĐ-LHCSN,
ngày 8 tháng 10 năm 1976), B Giáo dc ban hành thông tư này hướng dn c th chế
độ tp s đối vi hc sinh tt nghip các trường Đại hc và Trung hc sư phm.
I- MC ĐÍCH, YÊU CU
Tp s ngh nghip là mt vic làm bt buc đối vi tt c các hc sinh tt nghip ra
trường để tiếp tc hoàn chnh quá trình đào to người giáo viên trong các trường sư
phm.
Giúp cho người hc sinh có đủ thi gian và điu kin để trau di thêm v k năng lao
động sư phm, rèn luyn tư cách đạo đức, tác phong công tác, kh năng độc lp sáng
to trong công tác giáo dc và ging dy, nâng cao lòng yêu ngh.
Giúp cho các cơ quan qun lý giáo dc, các trường hc có đủ thi gian để giúp đỡ
đánh giá mt cách chính xác người tp s v mi mt (tư cách đạo đức, trình độ
chuyên môn, nghip v) trước khi giao vic chính thc và tuyn dng vào biên chế
Nhà nước.
II- NI DUNG TP S
Trong thi gian tp s đã được quy định, người giáo viên s làm nhng công vic sau
đây :
1- Trc tiếp tham gia công tác giáo dc và ging dy đối vi hc sinh mt cách toàn
din; ging dy trên lp, làm ch nhim lp, giáo dc lao động sn xut và t chc
sinh hot tp th cho hc sinh.
2- Tìm hiu để nm được mt cách có h thng v cơ cu t chc, chc năng, nhim
v ca ngành giáo dc, ch yếu là cơ s trường hc, v tình hình chính tr, kinh tế,
giáo dc và phong tc tp quán ca địa phương trường đóng.
3- Trong quá trình thc hin các ni dung công tác trên, người giáo viên phi luôn
luôn c gng rèn luyn bn thân v tư cách đạo đức, tác phong công tác, hăng say lao
động, khiêm tn hc hi nhng giáo viên có nhiu kinh nghim, không ngng hc tp
và bi dưỡng để nâng cao nhn thc v đường li quan đim giáo dc ca Đảng và
trình độ chuyên môn, nghip v sư phm.
III- T CHC TP S
1- Trường hc ph thông, b túc văn hoá tp trung, mu giáo v lòng là cơ s tp s
ngh nghip ca hc sinh tt nghip các trường sư phm.
- Các cơ quan qun lý giáo dc, trong phm vi ch tiêu biên chế cho phép có trách
nhim gii thiu hc sinh v các cơ s tp s, đúng vi chc nghip được đào to.
2- Hiu trưởng nhà trường là người trc tiếp giao vic cho người tp s và phân công
giáo viên cũ kèm cp, giúp đỡ giáo viên này trong sut thi gian tp s.
Mi giáo viên phi xây dng kế hoch thc hin toàn b công tác tp s sau khi được
Hiu trưởng giao vic, theo ni dung nói trên. Hàng năm, trong dp sơ kết hc k
tng kết năm hc, cn được t chc đánh giá, rút kinh nghim để có phương hướng
phn đấu tiếp tc.
3- Trước khi hết thi gian tp s 2 tháng, giáo viên làm đơn đề ngh công nhn hết
hn tp s (và tuyn vào biên chế Nhà nước) kèm theo mt bn báo cáo kết qu tp
s. Báo cáo này được đưa ra t chuyên môn tham gia ý kiến trước khi gi Hi đồng
xét duyt.
4- Mi trường thành lp mt hi đồng xét duyt kết qu tp s gm có Hiu trưởng,
Hiu phó, t trưởng chuyên môn (ca người tp s) do Hiu trưởng làm trưởng ban.
Trên cơ s báo cáo kết qu tp s và ý kiến ca t chuyên môn. Hi đồng s xem xét
đánh giá toàn b công tác tp s ca giáo viên, nhưng tp trung hai mt ch yếu :
- Trình độ chuyên môn, nghip v sư phm - tư cách đạo đức, tác phong công tác, để
kết lun giáo viên đã đạt yêu cu tp s hay chưa.
Biên bn xét duyt ca Hi đồng được gi lên Phòng giáo dc (đối vi giáo viên cp
I, cp II) và S, Ty giáo dc (đối vi giáo viên cp III) sau mt tun l k t ngày Hi
đồng quyết định.
5- Để vic đánh giá và công nhn hết hn tp s (và tuyn vào biên chế) cho giáo viên
cp I, cp II, sau khi tho thun vi Ban t chc chính quyn tnh, thành ph.
- U ban nhân dân tnh, thành ra quyết định công nhn hết hn tp s (và tuyn vào
biên chế) cho giáo viên cp III.
IV- THI GIAN TP S
1- Thi gian tp s được tính t ngày người giáo viên nhn vic ti các cơ s tp s
theo quyết định điu động công tác ca cơ quan qun lý trc tiếp.
2- Hc sinh tt nghip các trường sư phm đào to giáo viên ph thông, b túc văn
hoá, mu giáo v lòng nm trong h đại hc và trung hc chuyên nghip đều áp dng
thi gian tp s theo quyết định 256-TTg ca Th tướng Chính ph.
Nay B Giáo dc quy định c th đối tượng được min gim thi gian tp s như sau:
a) Giáo viên trong biên chế Nhà nước đã tham gia ging dy t 24 tháng tr lên, thuc
các ngành hc ph thông, sư phm, b túc văn hoá, mu giáo, đủ tiêu chuNn được xét
c đi hc các trường sư phm (trong thi gian đi hc được hưởng sinh hot phí thng
nht hay t l phn trăm lương), tt nghip ra trường, phc v ngành giáo dc thì
được min tp s.
b) Giáo viên chưa đủ tiêu chuNn v thi gian mà được đi hc các trường sư phm; cán
b, b đội, thanh niên xung phong chng M cu nước tp trung trước khi đi hc các
trường sư phm có tham gia dy các lp b túc văn hoá, mu giáo - v lòng và cán b
chuyên trách công tác đoàn thanh niên cng sn H Chí Minh trong các trường hc
liên tc t 2 năm tr lên (24 tháng tr lên), có giy chng nhn ca cơ quan qun lý
trc tiếp thì cn xem xét quá trình tp s và có th được công nhn hết thi gian tp
s sm hơn 1/3 thi gian quy định.
c) Đối vi hc sinh tt nghip hoc đang thi gian tp được huy động đi b đội,
thanh niên xung phong chng M, cu nước tp trung, trong thi gian ti ngũ có tham
gia dy các lp b túc văn hoá ti các trường văn hoá tp trung ca đơn v thì thi
gian tham gia ging dy đó (có giy chng nhn ca đơn v qun lý trc tiếp) được
tính tr vào thi gian tp s. Trường hp ch dy các lp b túc văn hoá ban đêm và
thi gian tham gia t 24 tháng tr lên thì được xét gim 1/3 thi gian tp s.
d) Hc sinh tt nghip người min xuôi lên công tác min núi, vùng kinh tế mi
(trung du hay min núi) do Trung ương hay địa phương thành lp; hc sinh tt nghip
là người dân tc (k c người min xuôi đã định cư min núi) lên công tác vùng
cao (có ph cp khu vc t 20% tr lên), vùng xa xôi ho lénh (theo quy định ca B
Giáo dc - Tài chính ti thông tư s 30/TT-LB ngày 28 tháng 8 năm 1974); hc sinh
tt nghip (không k là min xuôi hay min núi) v công tác ti các hp tác xã nông
nghip, tiu công nghip, th công nghip, các đơn v công tác trên đất bn thì được
gim 1/3 thi gian tp s.
3- Người tp s s được rút ngn hay kéo dài thi gian tp s trong các trường hp:
- Trong thi gian tp s, giáo viên được tng danh hiu chiến sĩ thi đua, thì được rút
ngn 1/3 thi gian tp s.
- Sau khi hết thi gian tp s, giáo viên không đạt yêu cu v ni dung tp s thì s b
kéo dài thêm thi gian (như nói ti thông tư 01 - TT/LB, ngày 14 tháng 2 năm 1976
ca Liên B Lao động - Đại hc và Trung hc chuyên nghip).
Hết thi gian kéo dài quy định mà vn không đạt yêu cu thì gii quyết theo hướng:
- Chuyn sang làm công tác khác, nếu thy có kh năng phù hp và có nhu cu.
- Cho thôi vic hoc tr v địa phương.
V- CH ĐỘ ĐÃI NG VI NGƯỜI TP S
1- Trong thi gian tp s, giáo viên được gim hàng tun 2 gi ging dy trên lp
(cho giáo viên cp 2, 3). cp 1 thì b trí giáo viên dy nhng lp thun li. N
trường cn gim nhng công tác khác cho giáo viên tp s để có thi gian hc tp và
trau di k năng nghip v.
2- Trong thi gian tp s, giáo viên được coi là mt thành viên ca hi đồng nhà
trường, được tham gia hi hp và bàn bc mi công vic nhà trường; được hưởng mi
chế độ mà người giáo viên được hưởng theo quyết định s 256-TTg ngày 15 tháng 7
năm 1975 ca Th tướng Chính ph.
Chế độ tin lương trong và sau thi gian tp s thì áp dng như thông tư s 01-
TT/LB ngày 14 tháng 2 năm 1976 và thông tư s 07-TT/LB ngày 5 tháng 5 năm 1976
ca Liên B Lao động và Đại hc và trung hc chuyên nghip.
VI- ĐIU KHON THI HÀNH
1- Thông tư này áp dng cho tt c các hc sinh tt nghip các trường đại hc và
trung hc sư phm k c nhng giáo viên min Bc đang thi gian tp s được điu
động vào min Nam công tác, thay thế cho tt c các văn bn trước đây ca B Giáo
dc nói v chế độ tp s.
2- Hc sinh tt nghip các trường sư phm 10 + 3, trường cao đẳng sư phm có thi
gian tp s là 24 tháng.
Hc sinh tt nghip các trường sơ hc sư phm có thi gian tp s là 9 tháng (1 năm
hc).
Hc sinh tt nghip các trường trung hc sư phm cao đẳng sư phm, đại hc sư
phm min Nam, được đào to theo đúng tiêu chuNn quy định ti ch th 221-
CT/TW, ngày 17 tháng 6 năm 1975 ca Ban Bí thư Trung ương Đảng thì áp dng thi
gian tp s : 18 tháng, đối vi trung hc sư phm, 24 tháng đối vi cao đẳng sư phm
đại hc sư phm.
Riêng đối vi nhng giáo viên được đào to sau ngày gii phóng, k c nhng hc
sinh đại hc sư phm ra trường trong năm 1976, B Giáo dc s hướng dn c th
thêm v chế độ tp s, chế độ tin lương mt văn bhn khác (sau khi tho thun vi
B Lao động).
3- Hc sinh chưa tt nghip nói chung là không s dng. Trường hp được s dng
để ging dy thì thi gian tp s tính t ngày được công nhn tt nghip. Thi gian
tham gia ging dy trước khi tt nghip được xem xét để có th công nhn hết hn tp
s trước thi gian quy định.
4- Đối vi nhng giáo viên tính đến ngày 15 tháng 7 năm 1975 mà đã có thi gian
bng hoc quá thi gian tp s quy định thì các S, Ty tiến hành cho anh em làm th
tc để xét duyt công nhn chính thc kp thi, theo hướng dn ti đim 2, mc IV
ca thông tư s 01-TT/LB, ngày 14 tháng 2 năm 1976 ca Liên B Lao động và Đại
hc và trung hc chuyên nghip.
5- Thông tư này được ph biến rng rãi đến tt c anh ch em giáo viên và hc sinh
các trường sư phm trước khi ra trường đi nhn công tác.
H Trúc
(Đã ký)