B KHOA HC VÀ
CÔNG NGH
--------
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
----------------
S: 37/2011/TT-BKHCN Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2011
THÔNG TƯ
HƯỚNG DN THI HÀNH MT SĐIỀU CA NGHỊ ĐỊNH SỐ 97/2010/NĐ-CP
NGÀY 21/9/2010 CA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH X PHT VI PHM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC S HU CÔNG NGHIP
Căn cứ Lut S hu trí tu năm 2005; Lut sửa đổi, b sung mt số điều ca Lut S hu
trí tuệ năm 2009 (sau đây gọi tt là Lut S hu trí tu);
Căn cứ Pháp lnh X lý vi phm hành chính năm 2002; Pháp lnh sửa đổi, b sung mt
số điều ca Pháp lnh Xvi phạm hành chính năm 2008 (sau đây gọi tt là Pháp lnh
X lý vi phm hành chính);
Căn cứ Nghị định số 97/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 ca Chính phủ quy định x pht vi
phm hành chính v s hu công nghiệp (sau đây gọi tt là Nghị định 97/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 ca Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dn thi hành mt s điều ca Pháp lnh X lý vi phạm hành chính (sau đây gọi
tt là Nghị định 128/2008/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 ca Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dn thi hành mt s điều ca Lut S hu trí tu v s hu công nghip; Ngh
định số 122/2010/-CP ngày 31/12/2010 sửa đổi, b sung mt số điều ca Nghị định s
103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 (sau đây gọi tt là Nghị định 103/2006/NĐ-CP sa
đổi);
Căn cứ Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 ca Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dn thi hành mt s điều ca Lut S hu trí tu v bo v quyn s hu trí tu
và qun lý nhà nước v s hu trí tu; Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010
sửa đổi, b sung mt số điều ca Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 (sau đây
gi tt là Nghị định 105/2006/NĐ-CP sửa đổi);
Căn cứ Nghị định s 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 ca Chính phủ quy đnh chức năng,
nhim v, quyn hạn và cơ cấu t chc ca B Khoa hc và Công ngh;
Căn cứ văn bản nht trí ca các b qun lý các lĩnh vực liên quan: B Thông tin và
Truyn thông, B Kế hoch và Đầu tư, Bộ Tài chính, B Y tế;
Bộ trưởng B Khoa hc và Công nghệ hướng dn c th mt s nội dung liên quan đến
vic thi hành mt số điều ca Nghị định 97/2010/NĐ-CP,
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng, phm vi áp dng
1. T chc, cá nhân có hành vi vi phm quy đnh tại Điều 2 Ngh định 97/2010/NĐ-CP b
x pht nh chính khi có đủ các điu kin sau:
a) Thc hin hành vi vi phm được quy đnh tại Chương II Nghị định 97/2010/NĐ-CP;
b) T chc, cá nhân có hành vi vi phm thuộc đối tượng b x pht hành chính theo quy
đnh ti khoản 1 Điu 6 Pháp lnh X vi phm hành chính;
c) Thc hin hành vi vi phm trong thi hiu x pht quy đnh ti các khoản 1, 2, 3 Điu
10 Pháp lnh X vi phm hành chính.
2. T chc, cá nhân khác liên quan quy đnh ti Điu 2 Nghị định 97/2010/NĐ-CP bao
gm:
a) T chức, cá nhân có đơn yêu cầu x vi phm hành chính; t chc, cá nhân có quyn
li ích liên quan trong quá trình x vi phm hành chính trong lĩnh vực s hu công
nghip;
b) Cơ quan, cán bộ thm quyn tiếp nhn, gii quyết đơn yêu cầu x lý vi phm hành
chính, kim tra, thanh tra và x lý hành vi vi phm hành chính trong lĩnh vực s hu
công nghip;
c) Cơ quan có thẩm quyn qun nhà nước v s hu công nghiệp; cơ quan có thẩm
quyn gii quyết tranh chp v quyn s hu công nghip, gii quyết khiếu ni, t cáo v
x pht vi phm hành chính trong lĩnh vực s hu công nghip;
d) T chc, cá nhân có chức năng thc hin hoạt động giám đnh s hu công nghip; t
chc, cá nhân hành ngh dch vụ đại din s hu ng nghip;
đ) Kho bạc N nước, t chc tín dng, cơ quan có thẩm quyn x pht có trách nhim
thu, np, trích chuyn tin pht, tin thu li bt hp pháp do thc hin hành vi vi phm
hành chính mà có; cơ quan, t chc, cá nhân có trách nhiệm thi hành và cưỡng chế thi
hành quyết định x pht vi phm hành chính trong lĩnh vực s hu công nghiệp; cơ quan,
t chc, cá nhân qun lý hoạt động kinh doanh, qung cáo, in n, mạng thông tin điện t
nơi đã xy ra hành vi vi phm pháp lut v s hu công nghip;
e) Cơ quan qun lý nhà nước trong lĩnh vực liên quan khi nhận được văn bản kết lun
hoc quyết định x pht ca cơ quan có thẩm quyn x vi phm trong lĩnh vực s hu
công nghip;
g) T chc, cá nhân có trách nhim hoc quyn, li ích liên quan trong vic cung cp tài
liu, chng c xác minh hành vi vi phm, hàng hóa vi phm hoc trong thc hiện văn bản
kết lun, quyết định x pht vi phm hành chính của cơ quan có thẩm quyn x vi
phm trong lĩnh vực s hu công nghip.
3. Văn bản kết lun của cơ quan có thm quyn x lý vi phm hành chính trong lĩnh vực
s hu công nghiệp được hiu văn bản kết lun v hành vi vi phạm, văn bản thông báo
kết qu x vi phm của cơ quan có thẩm quyn x vi phm trên cơ sở ghi nhn tho
thun ca các bên.
Quyết đnh x pht vi phm hành chính có hiu lc thi hành k t ngày ký, trừ trường
hp trong quyết định quy đnh ngày hiu lực thi hành khác, tuân theo quy đnh ti
khoản 4 Điều 56 Pháp lnh X vi phmnh chính.
Trong trường hp có tranh chp, khiếu ni v hiu lực văn bằng bo hộ, văn bản kết lun
của cơ quan quản nhà nước v s hu trí tuđược hiu là quyết đnh cp, t chi cp
văn bằng bo h; quyết định chm dt, hu b hiu lc văn bằng bo h ca Cc S hu
t tu, B Khoa hc và Công nghhiu lc thi hành theo quy đnh ca pháp lut.
Điều 2. Hình thc x pht và các bin pháp khc phc hu qu
1. Hình thc x pht chính
a) Hình thc pht cảnh cáo được áp dụng theo quy đnh tại điểm a khoản 1 Điu 3 Ngh
định 97/2010/NĐ-CP trong trường hp vi phmmt hoc các tình tiết sau đây:
(i) Vi phm lần đầu vi quy nh được hiu là vi phm lần đầu trong lĩnh vực s hu
công nghip, hàng hóa vi phm s lượng đến 10 đơn v sn phm và tng giá tr đến
dưới 3.000.000 đồng; và có tình tiết gim nh kc quy định ti khoản 4 Điều 3 Ngh
định 97/2010/NĐ-CP;
(ii) Do cá nhân từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tui thc hin.
b) Hình thc pht tin được áp dng khi hành vi vi phm không thuộc trường hp áp
dng hình thc pht cnh cáo và tuân theo nguyên tắc sau đây:
(i) Trường hp không có tình tiết tăng nặng, gim nh t áp dng mc pht mc trung
bình ca khung pht tin.
(ii) Trường hp có mt hoc các tình tiết gim nhẹ quy đnh ti khoản 4 Điu 3 Nghị định
97/2010/NĐ-CP t áp dng mc phạt dưới mc trung bình đến mc ti thiu ca khung
pht. Mt s tình tiết gim nhẹ được hướng dn như sau:
- Vi phm do không biết không căn cứ để biết v tình trng bo h quyn s hu
công nghip có liên quan theo quy đnh tại điểm b khoản 4 Điều 3 Nghị định
97/2010/NĐ-CP được hiểu là tng hp vi phm do b la di hoặc do không được cung
cp thông tin v tình trng bo h quyn s hu công nghip có liên quan hoặc do người
khác gây ra mà người vi phm không biết.
- Người vi phạm hành chính đã ngăn chn, làm gim bt tác hi ca vi phm hoặc đã t
nguyn khc phc hu qu, bi thường thit hại đưc áp dụng theo quy đnh tại đim a
khoản 1 Điều 8 Pháp lnh X vi phmnh chính, ví d:
+ Người vi phạm đã ngng sn xut, ngng bán hàng vi phm khi có yêu cu ca ch th
quyn s hu công nghip hoc của cơ quan nhà nước có thm quyn;
+ Người vi phạm đã t nguyn thu hi hàng vi phm, thông báo ci chính, xin li, t
nguyn bi thường thit hi cho ch th quyn s hu công nghip.
(iii) Trường hp có mt hoc các tình tiết tăng nng theo quy đnh ti khon 4 Điều 3
Ngh định 97/2010/NĐ-CP t áp dng mc pht t trên mc trung bình ca khung tin
pht đến mc tối đa ca khung tin pht. Mt snh tiết tăng nng được hưng dẫn như
sau:
- Vi phm nhiu ln trong cùng lĩnh vực theo quy đnh ti khoản 2 Điu 9 Pháp lnh X
vi phmnh chính và khon 2 Điều 6 Ngh định 128/2008/NĐ-CP được hiu là:
+ Tiếp tc thc hin hành vi vi phm trong lĩnh vực s hu công nghiệp mà trước đó đã
vi phm nhưng chưa bị phát hin hoặc chưa bị x phạt và chưa hết thi hiu x pht;
+ Tiếp tc thc hin hành vi vi phm sau khi các bên đã tha thun v bin pháp gii
quyết v vi phm và được cơ quan có thm quyn ghi nhn.
- Tiếp tc thc hin hành vi vi phm mc dù người có thm quyền đã yêu cu chm dt
hành vi đó theo quy đnh ti khon 8 Điu 9 Pháp lnh X lý vi phạm hành chính được
hiểu là người vi phm không chm dt hành vi vi phm, không thc hin biện pháp ngăn
chn, gim bt tác hi như ngừng sn xut, ngng bán hàng vi phm theo yêu cu của cơ
quan thm quyn x m phm.
2. Hình thc x pht b sung
a) Bin pháp tch thu và x hàng hóa, tang vật, phương tin vi phm b tch thu quy
đnh tại điểm a khoản 2 Điu 3 Nghị định 97/2010/-CP được thc hin theo trình t,
th tục quy đnh ti Điu 37 Ngh định 97/2010/NĐ-CP.
b) Biện pháp đình ch có thi hn hoạt động kinh doanh hàng hóa, dch v vi phm quy
đnh tại điểm c khoản 2 Điu 3 Nghị định 97/2010/-CP ch áp dng đối vi hoạt động
kinh doanh hàng hóa, dch v liên quan trc tiếp đến hành vi vi phm. Vic đình ch đưc
ghi trong quyết định x pht vi phmnh chính.
3. Các bin pháp khc phc hu qu
a) Bin pháp buc loi b yếu t vi phạm quy đnh tại điểm a khoản 3 Điu 3 Ngh đnh
97/2010/-CP có th thc hin bng mt hoc kết hp nhiu phương thức, ví dụ như:
to, cắt, xoá, mài để loi b các du hiu vi phm ra khi hàng hoá, giy t giao dch
kinh doanh, bin hiu, bao bì hàng hóa, phương tin kinh doanh, phương tiện dch v,
phương tin qung cáo sao cho không còn các yếu t vi phạm trên hàng hoá, phương tin
là tang vt vi phm.
b) Bin pháp buc thu hi tên min, thay đổi tên doanh nghip có yếu t vi phm quy
đnh tại điểm a khoản 3 Điu 3 Nghị định 97/2010/-CP được thc hiện như sau:
(i) Bin pháp buc thu hi tên min được áp dng khi bên yêu cu x vi phm và bên
b yêu cu x vi phm không đạt được tho thuận theo quy định ti khon 2 Điều 29
Ngh định 97/2010/NĐ-CP và bên b u cu x lý vi phm không chm dt hành vi
chiếm gi quyn s dng hoc s dng tên min vi phm. Bin pháp buc thu hi tên
miền được ghi trong quyết đnh x pht vi phạm hành chính. Cơ quan có thẩm quyn
thc hin vic thu hi tên min là Trung tâm Internet Vit Nam.
(ii) Bin pháp buộc thay đi tên doanh nghiệp được áp dng khi bên b yêu cu x vi
phm không tiến hành th tc thay đổi tên doanh nghip vi phm theo yêu cu của
quan đăng ký kinh doanh hoc quyết định x của cơ quan có thẩm quyn x vi
phm v s hu công nghip. Bin pp buộc thay đổi tên doanh nghiệp được ghi trong
quyết định x pht vi phm hành chính. Cơ quan có thẩm quyn thc hin việc thay đổi
tên doanh nghip là cơ quan đăng ký kinh doanh.
c) Bin pháp buc tái xuất quy đnh tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định 97/2010/NĐ-CP
được áp dụng đối vi hàng hóa nhp khu gi mo v s hu công nghiệp, phương tin,
nguyên liu, vt liu nhp khẩu được s dng ch yếu để sn xut, kinh doanh hàng hóa
gi mo s hu công nghiệp sau khi đã loi b yếu t vi phm trên hàng hóa.
Nguyên liu, vt liu nhp khẩu được s dng ch yếu để sn xut, kinh doanh hàng hóa
gi mo s hu công nghip được xác định theo quy đnh ti khoản 3 Điều 29 Ngh đnh
105/2006/NĐ-CP sửa đổi.
Người thm quyn áp dng bin pp buc tái xut gm các chc danh: Ch tch y
ban nhân dân cp tnh, Cc trưởng Cục Điu tra chng buôn lu, Cục trưởng Cc Kim
tra sau thông quan thuc Tng cc Hi quan, Cục trưởng Cc Hi quan.
d) Đối vi hàng hóa vi phm, nguyên vt liệu, phương tiện sn xut hàng hoá vi phm,
tang vật, phương tiện vi phm không thuộc đối tượng b buc phi tiêu hu theo quy đnh
tại điểm d khon 3 Điu 3 Ngh định 97/2010/NĐ-CP t cơ quan có thẩm quyền căn cứ
o tính cht, đặc điểm ca hàng hoá và các tình tiết, điu kin hoàn cnh c th ca v
vic để quyết đnh bin pp x hàng hoá, trên cơ sở tham kho đề xut, ý kiến ca
ch th quyn, người yêu cu x vi phm và t chc, cá nhân vi phm.