intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thông tư số 66/2024/TT-BQP

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:64

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tư số 66/2024/TT-BQP ban hành quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của bộ quốc phòng; Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thông tư số 66/2024/TT-BQP

  1. BỘ QUỐC PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 66/2024/TT-BQP Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2024 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024; Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các trung tâm, trạm kiểm định an toàn kỹ thuật xe - máy quân sự; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, các tổ chức và cá nhân liên quan đến việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng (sau đây viết gọn là doanh nghiệp) là doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh hoặc doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh theo quy định tại Nghị định số 16/2023/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; sửa đổi quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp. 2. Xe cơ giới là xe được trang bị cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng trực tiếp đăng ký, quản lý, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh. 3. Xe cơ giới của doanh nghiệp là xe cơ giới sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh không thuộc trường hợp xe cơ giới quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy chuyên dùng quân sự, xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe chuyên dùng khác có tham gia giao thông được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này. 5. Cơ sở kiểm định là các trung tâm, trạm kiểm định an toàn kỹ thuật xe - máy quân sự do Tổng Tham mưu trưởng quyết định thành lập. 6. Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (sau đây viết gọn là kiểm định) là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của nhà nước và Bộ Quốc phòng. 7. Chu kỳ kiểm định là khoảng thời gian giữa hai lần kiểm định được tính bằng tháng. 8. Phiếu kiểm định là bản xác nhận kết quả kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của từng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi kiểm định. 9. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi là Giấy chứng nhận kiểm định) là bản xác nhận cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã được kiểm định đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của nhà nước và Bộ Quốc phòng về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đủ điều kiện tham gia giao thông đường bộ.
  2. 10. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (sau đây viết gọn là Tem kiểm định) là biểu trưng do các cơ sở kiểm định cấp, dán lên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định. 11. Chỉ huy cơ sở kiểm định là giám đốc, phó giám đốc trung tâm kiểm định; trạm trưởng trạm kiểm định thuộc Bộ Quốc phòng. 12. Kiểm định viên là người có đủ trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm được tập huấn (đào tạo); cấp Giấy chứng nhận, thẻ kiểm định viên theo quy định của nhà nước, Bộ Quốc phòng để thực hiện một phần hoặc toàn bộ việc kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. 13. Chương trình quản lý kiểm định là hệ thống phần mềm do Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật xây dựng để quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định và công tác kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; được sử dụng tại các cơ sở kiểm định và Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật. Điều 4. Những hành vi nghiêm cấm 1. Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định. 2. Sử dụng thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; phương tiện đo, thiết bị kiểm tra chưa được kiểm định, hiệu chuẩn hoặc quá thời hạn sử dụng. 3. Bố trí không đúng, không đủ kiểm định viên trên dây chuyền kiểm định. 4. Tự ý in phôi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định để sử dụng. 5. Sửa đổi các nội dung in, ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định; tự ý bóc, dán Tem kiểm định. 6. Có hành vi tiêu cực, sách nhiễu trong quá trình kiểm định. 7. Kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của doanh nghiệp: Hết niên hạn sử dụng, không nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định của pháp luật. Chương II QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH Điều 5. Đối tượng, thẩm quyền kiểm định 1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải được kiểm định bằng các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định tại cơ sở kiểm định hoặc cơ động (trừ các trường hợp được miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Điều 11 Thông tư này). 2. Việc cơ động kiểm định chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo không có điều kiện đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đến cơ sở kiểm định (khoảng cách từ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đến cơ sở kiểm định phải có bán kính lớn hơn 50 km); nhóm xe tác chiến; xe cứu thương, cứu hoả, xe làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; xe quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định. 3. Chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu trên Phiếu kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định. Điều 6. Hồ sơ kiểm định lần đầu 1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. a) Công văn hoặc giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do chỉ huy cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên ký tên, đóng dấu theo quy định; b) Chứng nhận đăng ký xe, lý lịch xe (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã đăng ký); c) Biển số tạm thời (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký); d) Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo). 2. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của doanh nghiệp. a) Công văn hoặc giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do giám đốc hoặc phó giám đốc doanh nghiệp ký tên, đóng dấu theo quy định; b) Chứng nhận đăng ký xe; c) Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu);
  3. d) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước); đ) Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo). Điều 7. Hồ sơ kiểm định định kỳ 1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: Thực hiện theo quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 6 Thông tư này. 2. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 6 Thông tư này. 3. Lập hồ sơ kiểm định. a) Cơ sở kiểm định tiếp nhận 01 bộ hồ sơ, kiểm tra giấy tờ theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 và các khoản 1, 2 Điều này; trường hợp không đủ hồ sơ, hướng dẫn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện; b) Cơ sở kiểm định in thông số kỹ thuật của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ cơ sở dữ liệu quản lý thực lực của Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật; kiểm tra xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật. Trường hợp thông số kỹ thuật xe cơ giới, xe máy chuyên dùng chưa có trong cơ sở dữ liệu thì cơ sở kiểm định phải lập Phiếu hồ sơ xe cơ giới theo Mẫu số 01, Phiếu hồ sơ xe máy chuyên dùng theo Mẫu số 02 Phụ lục V kèm theo Thông tư này; c) Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng vào chương trình quản lý kiểm định, ghi sổ theo dõi xe vào kiểm định; in Phiếu hồ sơ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới kiểm định lần đầu hoặc chưa có trong cơ sở dữ liệu); d) Chụp 02 ảnh tổng thể rõ biển số của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để lưu (ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và ảnh chụp từ phía sau góc đối diện, có thể hiện thời gian chụp trên ảnh). Điều 8. Chu kỳ kiểm định Chu kỳ kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này. Điều 9. Nội dung, phương pháp kiểm tra xe cơ giới 1. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực hiện theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục I kèm theo Thông tư này và thời gian kiểm tra không quá 30 phút/xe. 2. Hạng mục, nội dung kiểm tra các công đoạn trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động thực hiện theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gồm 05 công đoạn sau: a) Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát; b) Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của xe cơ giới; c) Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang; d) Công đoạn 4: Kiểm tra bảo vệ môi trường; đ) Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của xe cơ giới. 3. Trường hợp cơ động kiểm định phải thực hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này và thực hiện thêm các nội dung quy định tai Phụ lục III kèm theo Thông tư này. Điều 10. Nội dung, phương pháp kiểm tra xe máy chuyên dùng 1. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực hiện theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục II kèm theo Thông tư này. 2. Hạng mục, nội dung kiểm tra các công đoạn trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động thực hiện theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục II kèm theo Thông tư này, gồm 04 công đoạn sau: a) Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát; b) Công đoạn 2: Kiểm tra hệ thống lái và di chuyển; hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu; c) Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh; kiểm tra bảo vệ môi trường; d) Công đoạn 4: Kiểm tra hệ thống điều khiển, truyền động, công tác. 3. Trường hợp cơ động kiểm định phải thực hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này và thực hiện thêm các nội dung theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này. Điều 11. Miễn kiểm định
  4. 1. Xe cơ giới mới sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu dưới 02 năm kể từ năm sản xuất, lắp ráp; chưa qua sử dụng, đã được đăng ký cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số đăng ký theo quy định của pháp luật. 2. Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu không phải đưa xe đến cơ sở kiểm định (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mang hồ sơ đến cơ sở kiểm định để nhập dữ liệu kiểm định theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư này). Điều 12. Kết quả kiểm định 1. Kết quả kiểm định từng nội dung do các kiểm định viên kiểm tra, đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu theo quy định (trừ xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu). 2. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định đối với xe cơ giới. a) Xe cơ giới sau kiểm định đủ 5 công đoạn, đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục I kèm theo Thông tư, được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định. Trường hợp xe cơ giới được kiểm định không đạt yêu cầu thì cơ sở kiểm định phải thông báo rõ nội dung, hạng mục không đạt yêu cầu cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp biết để sửa chữa, khắc phục; sau khi khắc phục xong, phối hợp cơ sở kiểm định tổ chức kiểm định lại các nội dung, hạng mục đó; b) Xe cơ giới thuộc trường hợp miễn kiểm định lần đầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp dán Tem kiểm định lên xe cơ giới theo quy định tại khoản 4 Điều 14. Thông tư này; c) Thời hạn có hiệu lực kiểm định của xe cơ giới được ghi trực tiếp trong Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cấp theo chu kỳ kiểm định. 3. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định đối với xe máy chuyên dùng. a) Xe máy chuyên dùng sau kiểm định đủ 4 công đoạn, đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng, 2 Phụ lục II kèm theo Thông tư, được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định. Trường hợp xe máy chuyên dùng sau kiểm định không đạt yêu cầu thì cơ sở kiểm định phải thông báo rõ nội dung, hạng mục không đạt yêu cầu cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp biết để sửa chữa, khắc phục; sau khi khắc phục xong, phối hợp cơ sở kiểm định tổ chức kiểm định lại các nội dung, hạng mục đó; b) Thời hạn có hiệu lực kiểm đinh của xe máy chuyên dùng được ghi trực tiếp trong Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cấp theo chu kỳ kiểm định. 4. Đối với các hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 6, sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm định, cơ sở kiểm định trả lại cơ quan, đơn vị. Điều 13. Phiếu kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định 1. Phiếu kiểm định được in mực đen trên giấy màu trắng, loại 70gsm, khổ A4 (210 x 297mm); xe cơ giới theo quy định tại Mẫu số 03, xe máy chuyên dùng theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục V kèm theo Thông tư này. 2. Giấy chứng nhận kiểm định được in mực đen trên phôi giấy do Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp; xe cơ giới theo quy định tại Mẫu số 05, xe máy chuyên dùng theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục V kèm theo Thông tư này. 3. Phiếu kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định chỉ có giá trị khi ghi đầy đủ nội dung và được chỉ huy cơ sở kiểm định ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ sở kiểm định. Điều 14. Tem kiểm định 1. Tem kiểm định hình tròn, đường kính 95mm, được dán màng nilon bảo vệ; in màu hai mặt trên giấy do Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục V kèm theo Thông tư này. 2. Tem kiểm định chỉ có giá trị khi ghi đầy đủ nội dung và được chỉ huy cơ sở kiểm định ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ sở kiểm định. 3. Tem kiểm định do kiểm định viên trực tiếp dán lên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sau khi kiểm định đạt yêu cầu (trừ trường hợp xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu). 4. Tem kiểm định được dán bên trong, phía trên bên phải kính chắn gió theo chiều tiến của xe. Đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc, Tem kiểm đinh được dán vào khung xe, gần vị trí lắp biển số đăng ký. Đối với các xe máy chuyên dùng không có kính chắn gió phía trước: Dán bên trong buồng lái hoặc tại vị trí dễ quan sát (tránh tác động khách quan làm hỏng Tem kiểm định). 5. Trường hợp vì lý do khách quan, Tem kiểm định bị mất, hỏng; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có công văn đề nghị cơ sở kiểm định trước đó cấp đổi Tem kiểm định mới. 6. Tem kiểm định hết hiệu lực thuộc một trong các trường hợp sau: a) Sau ngày có hiệu lực được ghi trên Tem kiểm định;
  5. b) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mới; c) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng bị tai nạn, hư hỏng đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; d) Cải tạo, sửa chữa lớn, sửa chữa vừa các cụm, hệ thống liên quan đến an toàn (thay thế cụm động cơ, hệ thống phanh, hệ thống lái); đ) Tem kiểm định bị tẩy, xoá, bong tróc. Điều 15. Báo cáo công tác kiểm định Chế độ báo cáo kết quả kiểm định và kết quả sử dụng phôi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định gửi về cơ quan nghiệp vụ cấp trên trực tiếp quản lý và Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật theo quy định sau: 1. Tiêu đề, loại báo cáo a) Báo cáo kết quả tháng, phương hướng nhiệm vụ tháng (từ ngày 26 tháng trước đến ngày 25 tháng tiếp theo); b) Báo cáo kết quả quý I, phương hướng nhiệm vụ quý II; c) Báo cáo kết quả 6 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm; d) Báo cáo kết quả 9 tháng, phương hướng nhiệm vụ quý IV; đ) Báo cáo kết quả năm. 2. Nội dung, thể thức trình bày: Theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục V kèm theo Thông tư này. 3. Thời gian báo cáo. a) Báo cáo kết quả tháng: Ngày 26 hằng tháng; b) Báo cáo kết quả quý: Ngày 10 của tháng cuối quý; c) Báo cáo kết quả năm: Ngày 10 tháng 11 hằng năm. 4. Số lượng, hình thức gửi, nhận báo cáo: Gửi 01 bộ báo cáo qua đường, truyền số liệu quân sự, trực tiếp hoặc qua quân bưu. Điều 16. Lưu trữ hồ sơ và dữ liệu kiểm định 1. Cơ sở kiểm định phải quản lý, lưu trữ hồ sơ kiểm định theo quy định của pháp luật về lưu trữ, bao gồm: a) Phiếu hồ sơ xe cơ giới (áp dụng đối với xe cơ giới kiểm định lần đầu); b) Sổ theo dõi xe cơ giới, xe máy chuyên dùng vào kiểm định; c) Phiếu kiểm định của từng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; d) Kết quả đo, kiểm tra các thông số kỹ thuật của từng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo nội dung kiểm tra (nếu có); đ) Các loại giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 và các điểm c, d, đ khoản 2 Điều 6 Thông tư này (áp dụng đối với xe cơ giới kiểm định lần đầu). 2. Dữ liệu kiểm định được lưu trữ tại cơ sở kiểm định và trên cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý kiểm định tại Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật. 3. Thời gian lưu trữ a) Hồ sơ kiểm định do cơ sở kiểm định lập, lưu trữ và lập biên bản hủy tại cơ sở kiểm định sau thời hạn 05 năm kể từ ngày kiểm định; b) Cơ sở dữ liệu kiểm định được lưu trữ 05 năm kể từ ngày kiểm định. Chương III TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP Điều 17. Bộ Tổng Tham mưu Chỉ đạo Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Điều 18. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật 1. Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý và tổ chức hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng theo đúng quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.
  6. 2. Chỉ đạo Cục Xe máy - Vận tải a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở kiểm định; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo đúng quy định tại Thông tư này; b) Xây dựng nội dung, chương trình và tổ chức tập huấn, cấp Giấy chứng nhận, thẻ kiểm định viên cho các đối tượng theo quy định; c) Xây dựng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành, quản lý công tác kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở kiểm định và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan khai thác, sử dụng; d) Thường xuyên, định kỳ, đột xuất kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định của các cơ sở kiểm định, tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định; trong quá trình kiểm tra, giám sát nếu phát hiện sai phạm; tùy theo mức độ vi phạm, tiến hành lập biên bản đình chỉ hoạt động, phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật, kỷ luật Quân đội; đ) In, quản lý và cấp phát các loại phôi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định quy định tại khoản 2 Điều 13 và khoản 1 Điều 14 Thông tư này. Điều 19. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp 1. Thực hiện nghiêm công tác kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mình đang quản lý, sử dụng theo quy định tại Thông tư này. 2. Sửa chữa, khắc phục kịp thời các nội dung, hạng mục không đạt yêu cầu theo thông báo của cơ sở kiểm định và đề nghị kiểm định lại các nội dung, hạng mục đó. 3. Chịu trách nhiệm duy trì tốt tình trạng kỹ thuật của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng giữa hai kỳ kiểm định. Điều 20. Cơ quan, đơn vị có cơ sở kiểm định Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát cơ sở kiểm định thuộc quyền thực hiện nghiêm đúng, đủ nội dung kiểm định theo quy định tại Thông tư này. Điều 21. Các cơ sở kiểm định 1. Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật và cơ quan nghiệp vụ cấp trên về hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo quy định tại Thông tư này. 2. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; từ chối kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo khoản 7 Điều 4 của Thông tư này và xe của doanh nghiệp chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ. 3. Lập hồ sơ kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, thực hiện kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đúng, đủ nội dung theo quy định tại Thông tư này. 4. Kiểm tra, đánh giá, kết luận trung thực kết quả kiểm định các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. 5. Quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và tự in Phiếu kiểm định theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư này. 6. Trực tiếp dán Tem kiểm định lên xe cơ giới (trừ các trường hợp xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu), xe máy chuyên dùng; cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe đã kiểm định đạt yêu cầu, đủ điều kiện tham gia giao thông. 7. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo công tác kiểm định theo quy định tại Điều 15 Thông tư này; 8. Chịu trách nhiệm quản lý, lưu trữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 22. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. 2. Các Thông tư sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. a) Thông tư số 103/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng; b) Thông tư số 99/2023/TT-BQP ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
  7. về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng. 3. Trường hợp các văn bản viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 4. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định. Điều 23. Trách nhiệm thi hành Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./. KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG - Lãnh đạo Bộ Quốc phòng; - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP; - Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng; - Cục Cảnh sát giao thông; - Cục Đăng kiểm Việt Nam; - Cục Quân lực; Cục Quân huấn; Thượng tướng Lê Huy Vịnh Cục Hậu cần; Cục TC-ĐL-CL/BTTM; - Cục Tài chính/BQP; - Cục Xe máy - Vận tải/TCHC - KT; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP; - Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Lưu: VT, NCTH. Ng95. PHỤ LỤC I NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ NGUYÊN NHÂN KHÔNG ĐẠT ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG (Kèm theo Thông tư số 66/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng) Bảng 1 NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ NGUYÊN NHÂN KHÔNG ĐẠT Nội dung kiểm tra Phương pháp kiểm tra Khiếm khuyết, hư hỏng (Nguyên nhân không đạt) 1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát 1.1 Biển số đăng Quan sát, kết hợp dùng a) Không đủ số lượng; ký tay kiểm tra. b) Lắp đặt không chắc chắn; c) Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với đăng ký hoặc không do Cục Xe - Máy cấp. 1.2 Số khung Quan sát, đối chiếu hồ a) Không đầy đủ hoặc không đúng vị trí; sơ xe cơ giới. b) Sửa chữa hoặc tẩy xoá; 1.3 Số động cơ Quan sát, đối chiếu hồ c) Các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với sơ xe cơ giới. hồ sơ xe cơ giới. 1.4 Kiểu loại, kích Quan sát, dùng thước Không đúng với hồ sơ xe cơ giới. thước xe đo. 2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung 2.1. Khung và các liên kết 2.1.1 Tình trạng Quan sát khi xe trên a) Không đúng kiểu loại; chung hầm kiểm tra hoặc thiết b) Nứt, gẫy hoặc biến dạng, cong vênh ở mức nhận bị nâng. biết được bằng mắt; c) Liên kết không chắc chắn; d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu. 2.1.2 Thiết bị bảo Quan sát, kết hợp dùng a) Lắp đặt không chắc chắn; vệ thành bên tay kiểm tra. b) Nứt, gẫy hoặc hư hỏng gây nguy hiểm. và phía sau 2.1.3 Móc kéo Quan sát, kết hợp dùng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
  8. tay kiểm tra. chắn; Móc kéo sau không quay được (nếu lắp với trục quay); b) Nứt, gãy, biến dạng hoặc quá mòn; c) Cóc hoặc chốt hãm tự mở; d) Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn. 2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng 2.2.1 Tình trạng Quan sát, kết hợp dùng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chung tay kiểm tra. chắn, không cân đối trên khung; b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng; c) Lọt khí từ động cơ hoặc khí xả vào trong khoang xe, cabin. 2.2.2 Dầm ngang, Quan sát, kết hợp dùng a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn, dầm dọc tay kiểm tra khi xe trên không đúng vị trí; hầm kiểm tra hoặc thiết b) Nứt, gãy, mục gỉ hoặc biến dạng. bị nâng. 2.2.3 Cửa, khóa Đóng, mở cửa và quan a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; cửa và tay sát, kết hợp dùng tay b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng hoặc hư hỏng; nắm cửa kiểm tra. c) Đóng, mở không nhẹ nhàng; d) Tự mở hoặc đóng không hết. 2.2.4 Cơ cấu khoá Đóng, mở cabin, thùng a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; mở buồng lái; xe, khoang hành lý ... b) Khoá mở không nhẹ nhàng hoặc tự mở; thùng xe và quan sát, kết hợp khoang hành dùng tay kiểm tra. c) Không có tác dụng. lý; khoá hãm côngtennơ 2.2.5 Sàn Quan sát bên trên và a) Lắp đặt không chắc chắn; bên dưới xe. b) Thủng, rách. 2.2.6 Ghế người Quan sát, kết hợp dùng a) Không đúng hồ sơ xe cơ giới hoặc bố trí và kích lái, ghế ngồi tay kiểm tra. thước ghế không đúng quy định; b) Lắp đặt không chắc chắn; c) Cơ cấu điều chỉnh không có tác dụng; d) Rách, nát, mọt gỉ. 2.2.7 Bậc lên xuống Quan sát, kết hợp dùng a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; tay kiểm tra. b) Nứt, gãy, mọt gỉ, thủng gây nguy hiểm. 2.2.8 Tay vịn, cột Quan sát, kết hợp dùng a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; chống tay kiểm tra. b) Nứt, gãy, mọt gỉ gây nguy hiểm. 2.2.9 Giá để hàng, Quan sát, kết hợp dùng a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; khoang hành tay kiểm tra. b) Nứt, gãy, mọt gỉ hoặc thủng, rách. lý 2.2.10 Chắn bùn Quan sát, kết hợp dùng a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; tay kiểm tra. b) Không đủ chắn cho bánh xe; c) Rách, thủng, mọt gỉ hoặc vỡ. 2.2.11 Thùng hàng Quan sát, kết hợp dùng a) Không chắc chắn, xô, lệch, mọt, gỉ; xe vận tải, tay kiểm tra; dùng b) Lắp đặt không chắc chắn, các mối lắp ghép thiếu sitec, xe tự đổ thước đo (nếu cần) hoặc không đúng. c) Không đúng kích thước quy định. 2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc 2.3.1 Tình trạng Quan sát, kết hợp dùng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chung tay kiểm tra. chắn;
  9. b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt hoặc quá mòn. 2.3.2 Sự làm việc Đóng, mở khoá hãm Cơ cấu khoá mở chốt kéo không hoạt động đúng chốt kéo và quan sát. chức năng. 3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái 3.1 Tầm nhìn Quan sát từ ghế lái. Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước hoặc hai bên. 3.2 Kính chắn gió Quan sát. a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Không đúng quy cách hoặc không phải là kính an toàn hoặc kính nhiều lớp; c) Vỡ, rạn nứt hoặc đổi màu; d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ. 3.3 Gương quan Quan sát, kết hợp dùng a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; sát phía sau tay kiểm tra. b) Gương lắp ngoài bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau; c) Gương lắp ngoài bên phải của xe con, xe tải có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau; d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ ràng; đ) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được. 3.4 Gạt nước Cho hoạt động và quan a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; sát, kết hợp dùng tay b) Lưỡi gạt quá mòn; kiểm tra. c) Diện tích quét không đảm bảo tầm nhìn của người lái; d) Không hoạt động bình thường. 3.5 Phun nước Cho hoạt động và quan a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; rửa kính sát, kết hợp dùng tay b) Không hoạt động hoặc phun không đúng vào phần kiểm tra. được quét của gạt nước. 4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu 4.1. Hệ thống điện 4.1.1 Dây điện Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc chắn; hoặc trên thiết bị nâng, b) Vỏ cách điện hư hỏng; kiểm tra dây điện ở phần trên, phần dưới c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động. phương tiện, trong khoang động cơ bằng quan sát, kết hợp dùng tay kiểm tra. 4.1.2 Ắc quy Quan sát, kết hợp dùng a) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đúng vị trí; tay kiểm tra. b) Rò rỉ môi chất. 4.2. Đèn chiếu sáng phía trước 4.2.1 Tình trạng và Bật, tắt đèn và quan a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại; sự hoạt động sát, kết hợp dùng tay b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; kiểm tra. c) Không sáng khi bật công tắc; d) Thấu kính, gương phản xạ mờ hoặc nứt, vỡ; đ) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng hoặc vàng. 4.2.2 Chỉ tiêu về Sử dụng thiết bị đo đèn: a) Hình dạng của chùm sáng không đúng; ánh sáng của Đặt buồng đo chính
  10. đèn chiếu xa giữa trước đầu xe, cách b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên (đèn pha) một khoảng theo hướng đường nằm ngang 0%; dẫn của nhà sản xuất c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới thiết bị, điều chỉnh đường nằm ngang -3,5%; buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường đến đèn và điều chỉnh nằm dọc 0%; buồng đo chính giữa đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đèn cần kiểm tra; bật đường nằm dọc 3%; đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd (candela). nhận kết quả. 4.2.3 Chỉ tiêu về Sử dụng thiết bị đo đèn: a) Hình dạng của chùm sáng không đúng; ánh sáng của Điều chỉnh vị trí buồng b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần đèn chiếu gần đo tương tự như ở mục hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của (đèn cốt) 4.2.2 Phụ lục này; bật đường nằm dọc 0%; đèn cần kiểm tra trong khi xe nổ máy, nhấn nút c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần đo và ghi nhận kết quả. hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 3%; d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất; đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -3% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -3,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất. 4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên 4.3.1 Tình trạng và Bật, tắt đèn và quan a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại; sự hoạt động sát, kết hợp dùng tay b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; kiểm tra. c) Không sáng khi bật công tắc; d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ; đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau; e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ. 4.3.2 Chỉ tiêu về Bật đèn và quan sát ở Cường độ sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng ánh sáng khoảng cách cách đèn cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. 4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm 4.4.1 Tình trạng và Bật, tắt đèn và quan a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại; sự hoạt động sát, kết hợp dùng tay b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; kiểm tra. c) Không hoạt động khi bật công tắc; d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ; đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ; e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động
  11. đồng thời, không cùng tần số nháy. 4.4.2 Chỉ tiêu về Bật đèn và quan sát Cường độ sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng ánh sáng trực tiếp hoặc qua các cách 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) trong điều kiện ánh sáng ban ngày. 4.4.3 Thời gian Bật đèn và quan sát a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc; chậm tác trực tiếp hoặc qua các b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến dụng và tần thiết bị hỗ trợ (gương, 120 lần/phút. số nháy màn hình...), nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra. 4.5. Đèn phanh 4.5.1 Tình trạng và Đạp, nhả phanh và a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại; sự hoạt động quan sát trực tiếp hoặc b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...), c) Không sáng khi phanh xe; kết hợp dùng tay kiểm d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ tra. hoặc nứt, vỡ; đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ; e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ. 4.5.2 Chỉ tiêu về Đạp phanh và quan sát Cường độ sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng ánh sáng trực tiếp hoặc qua các cách 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) trong điều kiện ánh sáng ban ngày. 4.6. Đèn lùi 4.6.1 Tình trạng và Vào, ra số lùi và quan a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại; sự hoạt động sát trực tiếp hoặc qua b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...), c) Không sáng khi cài số lùi; kết hợp dùng tay kiểm d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ tra. hoặc nứt, vỡ; đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng. 4.6.2 Chỉ tiêu về Cài số lùi và quan sát Cường độ sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng ánh sáng trực tiếp hoặc qua các cách 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) trong điều kiện ánh sáng ban ngày. 4.7. Đèn soi biển số 4.7.1 Tình trạng và Tắt, bật đèn và quan sát a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại; sự hoạt động trực tiếp hoặc qua các b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...), kết hợp c) Không sáng khi bật công tắc; dùng tay kiểm tra. d) Kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ; đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng. 4.7.2 Chỉ tiêu về Bật đèn và quan sát Cường độ sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng ánh sáng trực tiếp hoặc qua các cách 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...)
  12. 4.8. Còi điện 4.8.1 Tình trạng và Bấm còi và quan sát, a) Không có hoặc không đúng kiểu loại sự hoạt động kết hợp với nghe âm b) Âm thanh phát ra không liên tục, âm lượng không thanh của còi. ổn định; c) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ dàng hoặc lắp đặt không đúng vị trí. 4.8.2 Âm lượng Kiểm tra bằng thiết bị a) Âm lượng nhỏ hơn 93 dB(A). đo âm lượng nếu thấy b) Âm lượng lớn hơn 112 dB(A). âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: micro của thiết bị đo được đặt gần với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe với chiều cao nằm trong khoảng từ 0,5 m đến 1,5 m và cách đầu xe là 7m 5. Kiểm tra bánh xe 5.1 Tình trạng Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Không đầy đủ hoặc không đúng cỡ lốp theo quy chung kiểm tra hoặc thiết bị định của nhà sản xuất hoặc hồ sơ xe cơ giới; nâng, kích bánh xe khỏi b) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đầy đủ hay mặt đất. Dùng tay lắc hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; bánh xe theo phương thẳng đứng và phương c) Áp suất lốp không đúng; ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ d) Vành, đĩa vành không đúng kiểu loại hoặc rạn, moay ơ. Quay bánh xe nứt, cong vênh; để kiểm tra quay trơn đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe; và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành; Dùng đồng hồ đo áp g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa suất lốp nếu xét thấy áp lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp suất lốp không đảm bảo đắp quy định của nhà sản xuất. h) Lốp mòn không đều hoặc mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất; i) Bánh xe quay bị bó kẹt, không quay trơn hoặc cọ sát vào phần khác; k) Moay ơ rơ. 5.2 Trượt ngang Cho xe chạy thẳng qua Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m. của bánh xe thiết bị thử trượt ngang dẫn hướng với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên vành lái. 5.3 Giá lắp và Quan sát. a) Giá lắp nứt gãy hoặc không chắc chắn; bánh xe dự b) Bánh xe dự phòng gá lắp không an toàn. phòng 6. Kiểm tra hệ thống phanh 6.1. Dẫn động phanh 6.1.1 Trục bàn đạp Đạp, nhả bàn đạp a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; phanh phanh và quan sát, kết b) Trục xoay quá chặt; hợp dùng tay kiểm tra. Đối với hệ thống phanh c) Ổ đỡ hoặc trục quá mòn hoặc rơ. có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm tra. 6.1.2 Tình trạng Đạp, nhả bàn đạp a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc bàn đạp phanh và quan sát, kết chắn; phanh và hợp dùng tay kiểm tra. b) Rạn, nứt, cong vênh; hành trình Nếu nhận thấy hành bàn đạp trình không đảm bảo c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh; phải dùng thước đo. d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do, dự trữ
  13. hành trình; đ) Không có tác dụng chống trượt trên bàn đạp phanh, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn. 6.1.3 Cần hoặc nút Kéo, nhả cần điều a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc bấm hoặc bàn khiển; bấm nhả nút điều chắn; đạp điều khiển; đạp, nhả bàn đạp b) Rạn, nứt, cong vênh; khiển phanh phanh đỗ xe và quan đỗ xe sát, kết hợp dùng tay và c) Cóc hãm không có tác dụng; dụng cụ kiểm tra. d) Chốt hoặc cơ cấu cóc hãm quá mòn; đ) Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất. e) Không hoạt động khi bấm nhả nút bấm điều khiển 6.1.4 Van phanh, Đóng, mở van và quan, a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc nút bấm điều sát, kết hợp dùng tay và chắn; khiển phanh dụng cụ kiểm tra. b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng hoặc quá mòn; đỗ xe c) Van điều khiển làm việc sai chức năng hoặc không ổn định; Các mối liên kết lỏng hoặc có sự rò rỉ trong hệ thống. d) Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm 6.1.5 Ống cứng, Cho hệ thống hoạt động a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng vị ống mềm và quan sát, kết hợp trí, không chắc chắn; dùng tay và dụng cụ b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; kiểm tra. c) Ống hoặc chỗ kết nối bị rò rỉ; d) Ống cứng bị rạn, nứt, biến dạng đường ống hoặc quá mòn, mọt gỉ; ống mềm bị rạn, nứt, phồng rộp, vặn xoắn đường ống hoặc quá mòn, ống quá ngắn. 6.1.6 Dây cáp, Cho hệ thống hoạt động a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng vị thanh kéo, và quan sát, kết hợp trí hoặc không chắc chắn; cần đẩy, các dùng tay và dụng cụ b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; liên kết kiểm tra. c) Rạn, nứt, biến dạng hoặc quá mòn gỉ; d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt hoặc trùng lỏng. 6.1.7 Đầu nối cho Quan sát, kết hợp dùng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc phanh rơ tay và dụng cụ kiểm tra. chắn; moóc hoặc sơ b) Khóa hoặc van tự đóng bị hư hỏng; mi rơ moóc c) Khóa hoặc van không chắc chắn hoặc lắp đặt không đúng; d) Bị rò rỉ; đ) không cấp được khí ra rơ moóc. 6.1.8 Cơ cấu tác Cho hệ thống hoạt động a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc động (bầu và quan sát, kết hợp chắn; phanh hoặc xi dùng tay và dụng cụ b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng hoặc quá mòn gỉ; lanh phanh) kiểm tra. c) Bị rò rỉ; d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. đ) Không hoạt động hoặc hoạt động không đúng. 6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất 6.2.1 Bơm chân Cho hệ thống hoạt động a) Không đầy đủ hoặc không đúng hồ sơ xe cơ giới không, máy ở áp suất làm việc. hoặc lắp đặt không chắc chắn; nén khí, bình Quan sát, kết hợp dùng b) Áp suất giảm rõ rệt hoặc nghe rõ tiếng rò khí; chứa, các van tay và dụng cụ kiểm tra. an toàn, van c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng hoặc mọt gỉ; xả nước.
  14. d) Các van an toàn, van xả nước,... không có tác dụng. 6.2.2 Các van Cho hệ thống hoạt động a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng, phanh và quan sát, kết hợp không chắc chắn; dùng tay và dụng cụ b) Bị hư hỏng hoặc rò rỉ. kiểm tra. 6.2.3 Trợ lực Cho hệ thống hoạt động a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc phanh, xi lanh và quan sát, kết hợp chắn; phanh chính dùng tay và dụng cụ b) Trợ lực hư hỏng hoặc không có tác dụng; kiểm tra. c) Xi lanh phanh chính hư hỏng hoặc rò rỉ; d) Thiếu dầu phanh hoặc đèn báo dầu phanh sáng. đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín hoặc bị mất. 6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính 6.3.1 Sự làm việc Kiểm tra trên đường a) Lực phanh không tác động trên một hay nhiều hoặc trên băng thử bánh xe hoặc lực đạp bàn đạp phanh không đúng phanh. Đạp bàn đạp quy định; phanh từ từ đến hết b) Lực phanh biến đổi bất thường; hành trình. Theo dõi sự thay đổi của lực phanh c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu trên các bánh xe. phanh ở bánh xe bất kỳ. 6.3.2 Hiệu quả Thử phanh xe không tải a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng phanh trên trên băng thử phanh. một trục KSL lớn hơn 25%; băng thử Nổ máy, tay số ở vị trí b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP không đạt mức số không. Đạp phanh giá trị tối thiểu quy định đối với các loại xe cơ giới đều đến hết hành trình. như sau: Ghi nhận: - Các loại xe cơ giới có trọng lượng bản thân không - Hệ số sai lệch lực lớn hơn 12.000 kG và ô tô chở người: 50%; phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL: - Các loại xe cơ giới có trọng lượng bản thân lớn hơn 12.000 kG; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và KSL = (FPlớn-FPnhỏ)/FPlớn . đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%. 100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục; - Hiệu quả phanh toàn bộ KP KP = Ʃ FPi /G .100%; trong đó Ʃ FPi - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe, G - trọng lượng xe khi thử phanh 6.3.3 Hiệu quả Kiểm tra quãng đường a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá phanh trên phanh và độ lệch quỹ 8° so với phương chuyển động ban đầu hoặc xe lệch đường đạo chuyển động. Thử khỏi hành lang phanh 3,50 m; phanh xe không tải ở b) Quãng đường phanh SPh vượt quá giá trị tối đa vận tốc 30 km/h, hoặc quy định cho mỗi loại ôtô: theo quy định của thiết bị đo chuyên dụng, trên - Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể mặt đường bê tông cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m nhựa hoặc bê tông xi - Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ măng bằng phẳng, khô, không lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ có hệ số bám không (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài nhỏ hơn 0,6. Ngắt động không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết - Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ hành trình và giữ bàn lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả đạp phanh tới khi xe người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 dừng hẳn. Quan sát và m: 11 m ghi nhận quãng đường
  15. phanh SPh 6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống phanh đỗ 6.4.1 Sự làm việc Kiểm tra trên đường Không có tác dụng phanh trên một bên bánh xe. hoặc trên băng thử phanh. 6.4.2 Hiệu quả Thử phanh xe không tải a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 phanh ở vận tốc 15 km/h trên m; đường, hoặc theo quy b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được định của thiết bị đo xe đứng yên trên mặt dốc; chuyên dụng, điều kiện mặt đường và phương c) Thử trên băng thử phanh: Tổng lực phanh đỗ trên pháp thử như mục 6.3.3 các bánh xe nhỏ hơn 16% so với trọng lượng của xe Phụ lục này, hoặc thử khi thử. trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh. 6.5. Sự hoạt động của các trang thiết bị phanh khác 6.5.1 Phanh chậm Cho hệ thống hoạt Hệ thống không hoạt động. dần bằng động, quan sát; nghe động cơ tiếng động cơ. 6.5.2 Hệ thống Quan sát thiết bị cảnh a) Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng; chống hãm báo. b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ cứng thống. 6.5.3 Phanh tự Ngắt kết nối hệ thống Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi động sơ mi rơ phanh giữa đầu kéo và ngắt kết nối. moóc sơ mi rơ moóc. 6.5.4. Hệ thống Kiểm tra lắp đặt đúng a) Không đúng với hồ sơ thiết kế. phanh phụ với hồ sơ thiết kế (đối b) Dẫn động rơ, lỏng hoặc bị kẹt. của giáo viên với xe kiểm định lần trên các xe đầu); Kiểm tra sự chắc c) Hiệu quả thử trên băng thử nhỏ hơn so với hệ dùng để tập chắn của dẫn động thống phanh chính. lái phanh; Kiểm tra hiệu d) Quãng đường phanh lớn hơn so với hệ thống quả phanh trên băng phanh chính. thử hoặc trên đường. 7. Kiểm tra hệ thống lái 7.1. Vô lăng lái 7.1.1 Tình trạng Dùng tay kiểm tra vô a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng, chung lăng lái theo phương không chắc chắn; hướng kính và dọc trục, b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái, quan sát. càng lái và trục lái do rơ, lỏng; c) Vô lăng lái bị nứt, gãy, biến dạng hoặc lỏng. 7.1.2 Độ rơ vô lăng Cho động cơ hoạt động a) Có độ rơ góc của vô lăng lái vượt quá giá trị tối đa lái nếu có trợ lực lái, để quy định cho mỗi loại ôtô: bánh xe dẫn hướng ở vị - Ô tô con, ô tô khách đến 12 chỗ, ô tô có khối lượng trí thẳng, quay vô lăng đến 1.500 kg: lớn hơn 100; lái về hai phía với điều kiện không làm dịch - Các loại xe khác: lớn hơn 200. chuyển bánh xe dẫn hướng, đo hành trình tự b) Khoảng cách hai điểm đã xác định vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái. do; hoặc để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về một phía đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ nhất trên vô lăng sau đó quay vô lăng lái về phía ngược lại đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu
  16. có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ hai trên vô lăng, đo khoảng cách hai điểm. 7.2. Trụ lái và trục lái Tình trạng Dùng tay kiểm tra vành a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chung lái theo phương hướng chắn; kính và dọc trục, quan b) Trục lái rơ dọc hoặc rơ ngang; sát. c) Nứt, gãy, biến dạng; d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn. 7.3. Cơ cấu lái Tình trạng Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chung hoặc thiết bị nâng, cho chắn; động cơ hoạt động nếu b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, có trợ lực lái, quan sát phòng lỏng; kết hợp dùng tay và dụng cụ kiểm tra. c) Nứt vỡ; d) Không đầy đủ hoặc rách, vỡ cao su chắn bụi; đ) Chảy dầu thành giọt. 7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái Sự làm việc Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Bó kẹt khi quay; hoặc trên thiết bị nâng, b) Di chuyển không liên tục, giật cục; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích c) Lực đánh lái không bình thường; Có sự khác biệt bánh xe dẫn hướng vừa lớn giữa lực lái trái và lực lái phải; đủ còn tiếp xúc mặt đất, quay vành lái hết về hai d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải; phía và quan sát kết hợp dùng tay và dụng đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái. cụ kiểm tra. 7.5. Thanh và đòn dẫn động lái 7.5.1 Tình trạng Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chung kiểm tra hoặc trên thiết chắn; bị nâng, quan sát kết b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, hợp dùng tay và dụng phòng lỏng; cụ kiểm tra. c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; d) Nứt, gãy, biến dạng. 7.5.2 Sự làm việc Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác; kiểm tra hoặc thiết bị b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục; nâng, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp c) Di chuyển quá giới hạn. xúc với mặt đất, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vành lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan sát. 7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng 7.6.1 Tình trạng Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chung hoặc trên thiết bị nâng, chắn; quan sát, kết hợp dùng b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, tay và dụng cụ kiểm tra. phòng lỏng; c) Nứt, gãy, biến dạng; d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.
  17. 7.6.2 Sự làm việc Sử dụng thiết bị rung a) Bị bó kẹt khi di chuyển hoặc không được bôi trơn lắc và quan sát hoặc đỗ theo đúng quy định; xe trên hầm kiểm tra b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục; hoặc thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu c) Khớp cầu hoặc khớp chuyển hướng rơ, lỏng. có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát. 7.7. Ngõng quay lái 7.7.1 Tình trạng Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chung hoặc trên thiết bị nâng, chắn; kích bánh xe dẫn b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, hướng lên khỏi mặt đất, phòng lỏng; dùng tay kiểm, tra bánh xe dẫn hướng theo c) Nứt, gãy, biến dạng; phương thẳng đứng và d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi; phương ngang, quan sát và kiểm tra độ rơ. đ) Trục hoặc khớp cầu rơ, lỏng. Nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ và quan sát. 7.7.2 Sự làm việc Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Bó kẹt khi quay; hoặc trên thiết bị nâng, b) Di chuyển không liên tục, giật cục. cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát. 7.8. Trợ lực lái 7.8.1 Tình trạng Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chung kiểm tra hoặc trên thiết chắn; bị nâng, cho động cơ b) Rạn, nứt, biến dạng; hoạt động, quan sát kết hợp dùng tay và dụng c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng cụ kiểm tra. hoặc rạn nứt, rách; d) Chảy dầu thành giọt hoặc thiếu dầu trợ lực. 7.8.2 Sự làm việc Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Bơm trợ lực không hoạt động; kiểm tra hoặc trên thiết b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái; bị nâng, đánh lái về hai phía khi động cơ hoạt c) Có sự khác biệt giữa lực lái trái và lực lái phải; động và không hoạt động, so sánh và quan d) Có tiếng kêu khác lạ. sát. 8. Kiểm tra hệ thống truyền lực 8.1. Ly hợp 8.1.1 Tình trạng Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chung hoặc trên thiết bị nâng; chắn; đạp, nhả bàn đạp ly b) Không có tác dụng chống trượt trên bàn đạp, bị hợp và quan sát, kết mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn, Bàn đạp ly hợp với dùng tay và hợp không có hành trình tự do; dụng cụ kiểm tra. c) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; d) Rò rỉ môi chất; đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. 8.1.2 Sự làm việc Cho động cơ hoạt động, a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn hoặc đóng, cắt
  18. cài số và thực hiện không nhẹ nhàng, êm dịu; đóng mở ly hợp để b) Có tiếng kêu khác lạ. kiểm tra. 8.2. Hộp số 8.2.1 Tình trạng Quan sát kết hợp dùng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chung tay kiểm tra khi xe đỗ chắn; trên hầm kiểm tra hoặc b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, trên thiết bị nâng. phòng lỏng; c) Chảy dầu thành giọt; d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. 8.2.2 Sự làm việc Ra vào số để kiểm tra. a) Khó thay đổi số; b) Tự nhảy số. 8.2.3 Cần điều Ra vào số và quan sát. a) Không đúng kiểu loại hoặc không chắc chắn; khiển số b) Rạn, nứt, cong vênh 8.3. Các đăng Tình trạng Quan sát kết hợp dùng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chung và sự tay kiểm tra và xoay các chắn; làm việc đăng khi xe đỗ trên hầm b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, kiểm tra hoặc trên thiết phòng lỏng; bị nâng. c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh; d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ; đ) Hỏng các khớp nối mềm; e) Ổ đỡ trung gian nứt hoặc không chắc chắn; g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; h) Có tiếng kêu khác lạ. 8.4. Cầu xe Tình trạng Quan sát khi xe đỗ trên a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chung hầm kiểm tra hoặc thiết chắn; bị nâng. b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; c) Chảy dầu thành giọt; d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng; đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng nắp che đầu trục. 9. Kiểm tra hệ thống treo 9.1 Bộ phận đàn Quan sát, kết hợp dùng a) Không đúng kiểu loại, số lượng hoặc lắp đặt sai, hồi (Nhíp, lò búa kiểm tra và dùng không chắc chắn; so, thanh tay kiểm tra khi xe đỗ b) Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ xoắn) trên hầm kiểm tra hoặc phận đàn hồi; trên thiết bị nâng. c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; d) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. 9.2 Giảm chấn Quan sát, kết hợp dùng a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt búa kiểm tra và dùng không chắc chắn; tay kiểm tra khi xe đỗ b) Không có tác dụng; trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng. Sử c) Rò rỉ dầu; dụng thiết bị nếu có. d) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát. 9.3 Thanh dẫn Quan sát, kết hợp dùng a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt hướng, thanh búa kiểm tra và dùng sai, không chắc chắn;
  19. ổn định, hạn tay kiểm tra khi xe đỗ b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng hoặc quá gỉ, chi chế hành trên hầm kiểm tra hoặc tiết cao su bị vỡ nát. trình trên thiết bị nâng. 9.4 Khớp nối Sử dụng thiết bị rung a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt lắc hoặc dùng tay kiểm không chắc chắn; tra khi xe đỗ trên hầm b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng vỏ bọc chắn bụi; kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng. Quan sát, kết c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; hợp dùng búa kiểm tra. d) Rơ hoặc quá mòn. 9.5 Hệ thống treo Quan sát, kết hợp dùng a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt khí tay và dụng cụ kiểm tra không chắc chắn; khi xe đỗ trên hầm kiểm b) Hệ thống không hoạt động; tra hoặc trên thiết bị nâng. c) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống. 10. Kiểm tra các trang thiết bị khác 10.1 Dây đai an Quan sát, dùng tay kéo a) Không đầy đủ theo quy định hoặc lắp đặt không toàn dây mạnh đột ngột để chắc chắn; kiểm tra hoạt động b) Dây bị rách, đứt; c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng hoặc tự mở; d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được; đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây đột ngột. 10.2 Bình chữa Quan sát. a) Không có bình chữa cháy theo quy định; cháy b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng. 10.3 Cơ cấu Cho hệ thống hoạt động a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không chuyên dùng, và quan sát, kết hợp chắc chắn; vận chuyển dùng tay kiểm tra. b) Hoạt động, điều khiển không bình thường. 10.4 Búa phá cửa Quan sát Không đầy đủ hoặc không được đặt ở vị trí quy định. sự cố (đối với xe khách) 11. Kiểm tra động cơ và môi trường 11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan 11.1.1 Tình trạng Quan sát, kết hợp dùng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chung tay và dụng cụ kiểm tra chắn; khi xe đỗ trên hầm kiểm b) Chất lỏng rò rỉ thành giọt; tra hoặc trên thiết bị nâng. c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách; d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ; đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. 11.1.2 Sự làm việc Đỗ xe trên hầm kiểm tra a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống hoặc trên thiết bị nâng, khởi động hoạt động không bình thường; nổ máy, thay đổi số b) Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế vòng quay và quan sát. độ vòng quay hoặc có tiếng gõ lạ; c) Các loại đồng hồ, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi. 11.1.3 Hệ thống dẫn Quan sát kết hợp dùng a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; khí thải, bộ tay kiểm tra khi xe đỗ b) Mọt gỉ, rách hoặc rò rỉ khí thải. giảm âm. trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng. 11.1.4 Bình chứa và Quan sát kết hợp dùng a) Lắp đặt không đúng quy định, không chắc chắn; ống dẫn nhiên tay kiểm tra khi xe đỗ b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò liệu trên hầm kiểm tra hoặc
  20. trên thiết bị nâng. rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác; c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít; d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá được hoặc tự mở; đ) Rò rỉ nhiên liệu e) Có nguy cơ cháy do: - Bình chứa nhiên liệu hoặc ống xả được bảo vệ không chắc chắn; - Tình trạng ngăn cách với động cơ. 11.1.5 Tình trạng Đạp, nhả bàn đạp ga a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn nứt, cong vênh; bàn đạp ga. khi động cơ không làm b) Bàn đạp không trả lại đúng khi nhả ga việc và quan sát kết hợp dùng tay kiểm tra. c) Không có tác dụng chống trượt trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn. 11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức (*) Hàm lượng Sử dụng thiết bị phân 1. Đối với xe cơ giới sản xuất trước năm 1999; xe chất độc hại tích khí thải và thiết bị vận tải, xe chuyên dùng quân sự trong khí thải đo số vòng quay động a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích; cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương) lớn hơn: độ không tải theo TCVN - Đối với động cơ 4 kỳ: 1200 phần triệu (ppm) thể 6204. tích; - Đối với động cơ 2 kỳ: 7800 phần triệu (ppm) thể tích; - Đối với động cơ đặc biệt: 3300 phần triệu (ppm) thể tích. c) Giá trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong vi phạm quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút; 2. Đối với xe cơ giới sản xuất sau năm 1999 a) Nồng độ CO lớn hơn 3,5 % thể tích; b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương) lớn hơn: - Đối với động cơ 4 kỳ: 800 phần triệu (ppm) thể tích; - Đối với động cơ 2 kỳ: 7800 phần triệu (ppm) thể tích; - Đối với động cơ đặc biệt: 3300 phần triệu (ppm) thể tích. c) Giá trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong vi phạm quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút; 11.3. Khí thải động cơ cháy do nén (*) Độ khói của Sử dụng thiết bị đo khói a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo khí thải và thiết bị đo số vòng lớn nhất và nhỏ nhất) vượt quá 10% HSU; quay động cơ. Đo theo b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo vượt quá chu trình gia tốc tự do 72% HSU; quy định trong TCVN 7663 c) Giá trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong vi phạm quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút; d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 5 giây; đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt (theo thiết kế của nhà sản xuất khống chế tốc độ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2