Các th tc hành chính khi
đăng kí kết hôn
Tên th
t
c hành
chính Đăng ký kết hôn (trong nước, không có yếu tố nước ngoài)
Cơ quan ti
ếp nhận,
giải quyết hồ sơ Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
Đối tượng giải quyết
1. Điều kiện kết hôn
1.1. Vđộ tuổi: nam từ 20 tuổi trở lên, ntừ 18 tuổi trở lên (độ tuổi được
xác định như sau: từ 20 tuổi và từ 18 tuổi là tính sau ngày sinh nhật lần thứ
19 đối với nam và sau ngày sinh nhật lần thứ 17 đối với nữ)
1.2. Vý chí tự nguyện kết hôn: việc kết hôn do hai n nam và ntự
nguyn quyết định, không n nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không
ai được cưỡng ép hoặc cản trở.
1.3. Việc kết hôn bị cấm trong các trường hợp sau đây:
- Cấm kết hôn với người đang có vợ hoặc đang chồng.
- Cấm kết hôn với người mất năng lực hành vi dân s.
- Cấm kết hôn giữa những người cùng dòng máu trực về h(là giữa ông bà
vi cháu nội hoặc ngoại; cha, mẹ đẻ với con đẻ); gia những ni có h
trong phạm vi ba đời (là giữa Bác, chú, cô, cậu, dì với cháu ruột; giữa anh,
chị em con chú con bác, con cô với nhau; con cậu, con dì con dà với nhau)
- Cấm kết hôn giữa những người quan hcha, mẹ nuôi với con nuôi
hoặc đã từng quan hgiữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với
nàng dâu, mẹ vợ với con rễ, bố dượng với con riêng ca vợ, mẹ kế với con
riêng của chồng.
- Cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính.
2. Thẩm quyền giải quyết
2.1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện
vic đăng ký kết hôn.
N
ếu cả hai b
ên k
ết hôn (b
ên nam n n
ữ) đều có n
ơi đăng k
ý h
ộ khẩu
thường trú thì việc đăng kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi họ đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu cùng ở một nơi) hoặc họ có
quyn lựa chọn nơi đăng ký kết hôn là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bên
nam hoặc bên nữ đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu không cùng ở một nơi);
- Nếu chỉ bên nam hoặc bên n nơi đăng ký hộ khẩu thường trú còn n
kia đăng tạm trú có thời hạn thì việc đăng kết hôn được thực hin
tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bên nam hoặc bên nđăng hkhẩu
thường trú.
- Nếu cả bên nam n đều không hoặc chưa nơi đăng ký hkhẩu
thường trú nhưng có đăng ký tm trú có thời hạn thì việc đăng kết hôn
được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi n nam hoặc bên n đăng
ký tạm trú có thời hạn.
2.2. Trong trường hợp cả hai bên nam, n là ng dân Việt Nam đang
trong thời hạn công tác, học tập, lao động nước ngoài v nước đăng
kết hôn đã cắt hkhẩu thường trú trong nước thì việc đăng kết hôn
được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trú trước khi xuất cảnh
của một trong hai bên nam, nữ.
Thành phn hồ sơ
H sơ đăng ký kết hôn lập thành 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
1. Các loại giấy tờ phải nộp:
1.1. Tkhai đăng kết hôn (theo mẫu To khai dang ky ket hon.doc đính
kèm)
- Nếu cả hai bên nam, nng trú tại một xã, phường, th trấn hoặc
cùng công tác tại một đơn vị trong lực lượng vũ trang nhân dân, thì hai bên
kết hôn chỉ cần khai vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Trong trưng hợp hai bên nam nnộp bản chính Tờ khai ký kết hôn
xác nhận tình trạng hôn nhân thì không cần nộp bản chính Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân vì hai loại giấy tờ này đều có giá trị chứng minh về
tình trạng hôn nhân của bên kết hôn.
1.2. Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thtục đăng
k
ết hôn (do Ủy ban nhân dân x
ã, ph
ư
ng, thị t
r
ấn n
ơi trú c
ủa b
ên nam,
n nữ cấp).
- Trường hợp hai bên nam, nnơi trú khác nhau thì n nam hoặc
n nữ đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi cư trú của
mình phải nộp xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trú về tình
trng hôn nhân.
- Đối với nời đang trong thi hạn ng tác, học tập, lao động nước
ngoài vớc đăng kết hôn thì phải xác nhận của quan Ngoại
giao, Lãnh sViệt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người
đó.
- Đối với cán bộ, chiến đang ng tác trong lực lượng trang thì th
trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Các loại giấy tphi xuất trình:
- Bản chính Giấy chứng minh nhân dân của hai bên nam, nữ.
- Bản chính Giấy tờ về hộ khẩu.
Thời hạn giải quyết
05 ngày m vi
ệc, kể tng
ày
Ủy ban nhân dân cấp x
ã nh
ận đủ hs
ơ h
ợp
lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc.
L
ệ phí
20.000 đ
ng
Thông tin lưu ý
Gi
ấy xác nhận t
ình tr
ạng hôn nhân hoặc Tkhai đăng kết hôn có xác
nhận tình trạng hôn nhân trong hđăng ký kết hôn của hai bên nam n
phải là bản chính. Không sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã
ghi mục đích sử dụng kc để làm thủ tục đăng ký kết hôn, không sử dụng
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích làm thtục đăng
kết hôn để sử dụng vào mục đích khác.
- Trường hợp bên kết hôn người đã vợ, chồng nhưng đã ly hôn
hoặc người kia đã chết thì phải xuất trình bản chính bản án của Tòa án đã
hiệu lực pháp luật, quyết định của Tòa án đã hiệu lực pháp luật về
vic ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử của người vợ (hoặc nời chng)
đã chết khi yêu cầu cấp xác nhận về tình trạng hôn nhân.