
thường trú thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi họ đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu cùng ở một nơi) hoặc họ có
quyền lựa chọn nơi đăng ký kết hôn là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bên
nam hoặc bên nữ đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu không cùng ở một nơi);
- Nếu chỉ bên nam hoặc bên nữ có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú còn bên
kia có đăng ký tạm trú có thời hạn thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện
tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bên nam hoặc bên nữ đăng ký hộ khẩu
thường trú.
- Nếu cả bên nam nữ đều không có hoặc chưa có nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú nhưng có đăng ký tạm trú có thời hạn thì việc đăng ký kết hôn
được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bên nam hoặc bên nữ đăng
ký tạm trú có thời hạn.
2.2. Trong trường hợp cả hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đang
trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký
kết hôn đã cắt hộ khẩu thường trú ở trong nước thì việc đăng ký kết hôn
được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước khi xuất cảnh
của một trong hai bên nam, nữ.
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký kết hôn lập thành 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
1. Các loại giấy tờ phải nộp:
1.1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu To khai dang ky ket hon.doc đính
kèm)
- Nếu cả hai bên nam, nữ cùng cư trú tại một xã, phường, thị trấn hoặc
cùng công tác tại một đơn vị trong lực lượng vũ trang nhân dân, thì hai bên
kết hôn chỉ cần khai vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Trong trường hợp hai bên nam nữ nộp bản chính Tờ khai ký kết hôn có
xác nhận tình trạng hôn nhân thì không cần nộp bản chính Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân vì hai loại giấy tờ này đều có giá trị chứng minh về
tình trạng hôn nhân của bên kết hôn.
1.2. Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký