Thut ng chuyên dng
trong nhiếp nh
“”Ca chp (shutter).
mành chn được đóng m cho phép ánh sáng lt qua để đi ti
phim hay b cm biến khi bm máy chp. Khong thi gian mành m
để ánh sáng lt (qua mành) vào phim hay b cm biến nhn ánh sáng
đối vi máy nh s -
cũng chính thi gian phơi sáng ca phim hay b cm biến
(exposure time) - được điu chnh bi tc đ ca chp (shutter speed)
thường được tính bng giây phn ca giây, d 1 giây, 1/60
(mt phn 60 ca giây), 1/3200 (mt phn 3200 ca giây). Tc đ ca
chp càng nhanh cho phép chp được các đối tượng di chuyn nhanh
không b nhòe hình do “dng” được hình nh trong mt khonh
khc rt nh, d để “dng” được chuyn động ca mt con chim
đang bay, tc độ ca chp phi đt được ti thiu t 1/1250 đến 1/1600
giây mi đảm bo không b nhòe. Tc độ ca chp càng nhanh đòi hi
ánh sáng càng mnh mi đảm bo nh không b quá ti.
Khu độ m (apature).
l lt sáng nm trên ng kính ca máy nh. Độ to nh ca
khu độ được điu chnh bng thông s f (f-number), d f/2.8 hay
f/32, ph thuc kh năng ca ng kính. Các khu độ ph biến gm
f/1.4, f/2, f/2.8, f/4, f/5.6, f/8, f/11, f/16, and f/22. Lưu ý: thông s f này
càng nh thì độ m ca l lt sáng càng ln, d f/5.6 cho l lt sáng
ln hơn so vi f/8, như vy, f/5.6 cho nhiu ánh sáng lt qua hơn so vi
f/8 - đây là cánh tính hay m nhiu người nhm ln v khu độ m.
Các ng nh càng tt (và càng đt tin do đòi hi công ngh sn xut
cao hơn) cho phép m khu độ càng to, hin nay hãng Leica đã sn xut
ng kính thông thường vi độ m lên ti f/0.95. Khu độ m to (thông
s f nh) cho phép ánh sáng lt vào phim nay b cm biến nhiu hơn,
to kh năng tăng tc độ ca chp (shutter speed) giúp đảm bo hình
không b nhòe (do rung tay hay vt chuyn động), nht là trong các môi
trường ánh sáng yếu vn bo đảm ánh sáng ca nh. Tuy nhiên,
khu độ m còn chi phi chiu sâu ca nh (depth of field): Khu độ
m càng to càng làm gim chiu sâu ca nh.
Căn nét / ly nét (focus).
Điu chnh ng kính (nhiu khi c v trí ca máy nh) đ căn
chnh to hình nh sc nét trên phim hay b cm biến. mt s máy
nh, khi điu chnh, v tca phim hay b cm bin cũng di chuyn để
to độ nét. Lưu ý: có nhiu người còn gi vic này là “canh nét”.
Tiêu đim (focal point).
đim trên trc quang hc (ca ng kính) đó các tia sáng (sau
khi đã đi qua các thu kính) to thành hình nh sc nét ca đối tượng
được chp nh. Vic điu chnh ng kính (và v t ca máy nh) để
hình nh sc nét nm trên phim hay b cm biến gi là ly/căn/canh nét.
Tiêu c (focal length).
Khong cách gia b mt ca phim (hay b cm biến nhn sáng
máy nh s) ti trung tâm quang hc ca ng kính (gm h thu kính).
Tiêu c thường được tính bng milimet (mm) và được ghi trên ng kính.
Đối vi định dng phim (kích c cm biến toàn kh) 35mm, tiêu c
50mm được coi là tiêu chun (normal, thường được đọc nóc-man -
tiêu c này hình nh qua ng kính sát thc vi hình nh nhìn thông
thường qua mt người nht, cho độ chính c cao nht). Các tiêu c
ngn hơn 50mm được gi góc rng (wide) các tiêu c dài hơn
50mm th được gi là ln hay tê-lê (tele). cùng mt khong ch
gia máy nh đối tượng cn chp, ng kính góc rng cho hình nh
rng hơn (phù hp vi chp mt nhóm người hay toàn cnh trong nhà,
v.v…) còn ng tele giúp chp được đối tượng to hơn trong nh. Ghi
chú: Vic sn xut các ng tele khu độ m ln (f-number nh) đòi
hi k thut cao, nên các ng kính này rt đắt).
ng phóng và ng c định (zoom lens & fixed lens).
Các ng kínhkh năng thay đi tiêu c gn xa được gi các
ng zoom. Các ng ch mt tiêu c duy nht gi ng c định
(fixed lens / prime lens). Các ch s này thường được ghi trên trên ng
kính hoc trên thân máy (máy lin ng kính) vi ch s tiêu c nh nht
ti ln nht kèm ký hiu X (đọc nhân), d 17-50mm, 18-135mm
hay 12x. Ghi chú: Thut ng tiếng Vit “phóng” “c định” đây ch
được dùng để gii thích; trên thc tế Vit Nam, người chơi nh
thường s dng thut ng vay mượn trong tiếng Anh gi ng
zoom (đọc là dum) và ng fixed (đọc là phích).
T l phóng quang hc k thut s (optical zoom & digital
zoom).
T l phóng quang hc (optical zoom) kh năng phóng to hay
thu nh hình nh đối tượng được chp cùng mt khong cách t máy
nh ti đối tượng trên nh chp được to ra qua điu chnh ng kính (h
thng thu kính bên trong ng kính). Đối vi các máy nh s, vic
phóng to thu nh này còn th được thc hin bng cách s dng tính
năng zoom k thut s (digital zoom) để phóng to mt phn hình nh
thu nhn được qua ng kính sao cho bng vi ch thước toàn b ca
khuôn hình. Tưởng tượng đơn gin, bn mt hình to bng kh giy
A4, bn ct ly mt c phn tư ca nh đem ra hàng photocopy
phóng to lên gp 4 ln s được mt hình to bng kh giy A4 vi nhng
chi tiết đã chn to hơn trước gp 4 ln. Vic phóng to như vy thường
làm gim chi tiết cht lượng ca nh. Vic làm y cũng th thc
hin trên máy tính không cn tính năng zoom s ca máy nh.
vy, khi mua máy nh, người ta thường quan tâm ti t l phóng to
quang hc hơn phóng to k thut s. Ghi chú: Cũng như trên, các
thut ng phóng to thu nh đây được dùng ch yếu đ gii thích, trên
thc tế Vit Nam, phn ln mi người đu s dng t vay mượn
“zoom” vi các cách nói như dum” ra, dum” vào hay “dum” to,
“dum” nh.
Chế độ căn nét (focus mode).
Chế độ điu chnh ng kinh để căn nét cho hình nh. Thông
thường có hai loi là căn nét th công bng tay (manual focus) hoc căn
nét t động (auto focus). chế độ căn nét t động, nhiu hãng máy nh
còn phân bit gia căn nét cho các vt đứng im và các vt chuyn động.
Chiu sâu nh trường (depth of field - DOF).