
vietnam medical journal n01 - MAY - 2019
96
hay gặp vào đêm 70,42%, nghiên cứu của Bùi
Đức Dương là 74,8%.
V. KẾT LUẬN
1. Tỷ lệ mắc bệnh HPQ tại trường Lê
Hồng Phong: Tỷ lệ mắc HPQ tại trường Lê
Hồng Phong là 10,46%, tỷ lệ mắc bệnh giữa hai
giới (nam 48,4%, nữ 51,6%).
2. Một s yếu t liên quan đến bệnh Hen
Phế Quản tại trường Lê Hồng Phong
- Tiền sử dị ứng bản thân, gia đình gặp ở hầu
hết các bệnh nhân hen.
- Nguyên nhân chủ yếu gây HPQ lần đầu là
nhim trùng đường hô hấp nhiều lần 71,7%.
- Yếu tố kích phát cơn hen ở các BN bao gồm
dị nguyên khá đa dạng, đứng đầu là do thay đổi
thời tiết, tiếp đến là nhim lạnh, nhim khuẩn hô
hấp, gắng sức..
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Năng An (2006), Tình hình thực hiện
kiểm soát hen theo GINA ở Việt nam, Sinh hoạt
khoa học chuyên đề 2/2006, tr 1-10
2. Phan Quang Đoàn, Tôn Kim Long (2006), Độ
lưu hành hen phế quản trong học sinh một số
trường học ở Hà Nội và tình hình sử dụng Seritide
dự phòng hen trong các đối tượng này, Tạp chí Y
học thực hành (547) số 6/2006, tr 15 – 17.
3. Vũ Minh Thục, Phạm Văn Thc (2004), Nghiên
cứu biểu hiện lâm sàng và các yếu tố liên quan gây
HPQ tại phường Lạch Tray – Hải phòng, Tạp chí y
học thực hành số 10 2004, tr 31 -36.
4. Phạm Lê Tuấn (2006), Điều tra sự liên quan
giữa hen và ô nhim không khí trong học sinh tiểu
học và trung học tại Hà Nội, Tạp chí Y học dự
phòng, tập XVI /2006, số 5(84), tr 32-39.
5. Chhabra S. K. (2007), Assessment of control in Asthma:
current scenario and instruments for measurement,
6. Banac Srdan (2004), Prevalence of Asthma and
Allergic Dieases in Croatian is increasing survey study,
Croatian medical journal vol 45 No1, 721-726.
7. Szefler S., Pedersen S. (2006): “Childhood
Asthma Edition”. Lung Biology in Health and
Disease, vol 209, London, Taylor & Francis.
8. GINA (2016), Report, Global Strategy for Asthma
Management and Prevention.
THỰC TRẠNG MẮC BỆNH BỤI PHỔI SILIC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở
MỘT NHÀ MÁY LUYỆN GANG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN NĂM 2018
Tạ Thị Kim Nhung, Nguyễn Ngọc Anh, Lê Thị Thanh Xuân,
Lê Thị Hương, Khương Văn Duy, Phạm Thị Quân,
Nguyễn Thanh Thảo, Phan Thị Mai Hương, Nguyễn Quốc Doanh(*)
TÓM TẮT26
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ mắc
bệnh bụi phổi silic ở người lao động của một nhà máy
luyện gang và một số yếu tố liên quan năm 2019.
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Tiến
hành khám lâm sàng, đo chức năng hô hấp và chụp
phim X – quang phổi cho người lao động tiếp xúc trực
tiếp với bụi silic trong nhà máy luyện gang. Kết quả:
Tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi silic của người lao động là
11,45%. Tất cả các đám mờ đều là đám mờ nhỏ tròn
đều loại p, trong đó mật độ đám mờ loại 1/1 chiếm đa
số với tỷ lệ 52,78%. Tỷ lệ NLĐ có rối loạn thông khí
phổi là 17,60%. Trong các loại rối loạn thông khí phổi,
rối loạn thông khí hạn chế chiếm đa số với 96,83%.
Tỷ lệ NLĐ mắc bệnh bụi phổi silic có rối loạn thông khí
phổi là 19,51% và tất cả những trường hợp này đều là
rối loạn thông khí hạn chế. Có mối liên quan có ý
nghĩa thống kê giữa tuổi nghề (OR = 3,57, 95% CI:
1,270 – 10,028) và tiền sử mắc các bệnh hô hấp mạn
tính (OR = 21,38, 95% CI: 4,873 – 93,787) với tỷ lệ
(*)Viện Đào tạo Y học dự phòng & Y tế Công cộng,
Đại học Y Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính: Tạ Thị Kim Nhung
Email: tathikimnhung.hmu@gmail.com
Ngày nhận bài: 18.2.2019
Ngày phản biện khoa học: 2.4.2019
Ngày duyệt bài: 9.4.2019
mắc bệnh bụi phổi silic của người lao động. Kết luận:
Tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi silic của người lao động ở nhà
máy luyện gang là 11,45%. Có mối liên quan có ý
nghĩa thống kê giữa tình trạng mắc bệnh bụi phổi silic
với tuổi nghề và tiền sử mắc bệnh hô hấp mạn tính
của người lao động.
Từ khóa:
bụi phổi silic, người lao động, luyện gang
SUMMARY
SITUATION OF SILICOSIS IN THE
WORKERS OF A IRON SMELTER FACTORY
AND SOME ASSOCIATED FACTORS IN 2018
Objective: This study aimed to determine the
incidence of silicosis in workers of a iron factory and
some associated factors in 2019. Method: Cross –
sectional study. Clinical examination, respiratory
function test and radiographic examinations for
workers in direct exposure with silica in iron smelter
factory. Results: The silicosis incidence rate was
11.45%. All small rounded opacities were p-opacities.
The radiograph showed that the subcategory 1/1
standard radiograph was major with 52.78%.
Pulmonary dysfunction rate was 17.60%.
Restrictive pulmonary dysfunction rate was highest in
pulmonary dysfunctions with 96,83%. The rate of
silicosis workers with pulmonary dysfunction was
19,51% and all of these cases was
restrictive pulmonary dysfunction The associated
factors for silicosis incidence were high work