intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuế xuất nhập khẩu - Nguyễn Thu Hằng

Chia sẻ: Nhung Thi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

159
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, giá tính thuế, thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%); đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối thì căn cứ tính thuế là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuế xuất nhập khẩu - Nguyễn Thu Hằng

  1. CHƯƠNG V THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU PREPARED BY NGUYEN THU HANG
  2. I - KHÁI NIỆM II - PHẠM VI ÁP DỤNG III- BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP NỘI KHẨU DUNG IV-PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ V -MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ PREPARED BY NGUYEN THU Page  2 HANG
  3. I. KHÁI NIỆM 1. Khái niệm  Thuế XK, Thuế NK là một loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng mậu dịch và phi mậu dịch được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt nam.  Đặc điểm  Là một loại thuế gián thu  Đối tượng đánh thuế là hàng mậu dịch và phi mậu dịch  Thời điểm tính thuế là khi hàng hóa di chuyển qua biên giới Hải quan. PREPARED BY NGUYEN THU HANG 3
  4. 2. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của thuế xuất khẩu, thuế nh ập khẩu Luật và văn bản pháp lý điều chỉnh luật thuế XNK • Năm 2005: Luật thuế XK, thuế NK số 45/2005/QH11 (Luật hiện hành) • NĐ số 149/2005/NĐ- CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi ti ết thi hành Luật thuế XK, thuế NK. • TT số 113/2005/TT – BTC ngày 15/12/2005 của BTC hướng dẫn thi hành thuế XK, thuế NK. • Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 (ngày 29/11/2007). • NĐ số 85/2007/NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính ph ủ quy đinh chi ti ết thi hành Luật quản lý thuế; • TT số 59/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 hưỡng dẫn thi hành thuế XK, thuế NK, quản lý thuế đối với hàng hóa XNK. Page  4
  5. 3. Tác dụng của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu a./ Là một nguồn thu cho NSNN, đặc biệt ở các nước đang phát triển. b./ Góp phần bảo hộ và phát triển sản xuất trong nước - HH cần hạn chế XK để bảo vệ nguồn tài nguyên đất nước hoặc những mặt hàng có LTSS thấp, cần hạn chế NK để bảo vệ và phát triển sản xuất trong nước - thuế suất xuất khẩu, nhập khẩu cao. Và ngược lại. Q: Tại sao ở các nước đang phát triển thuế XNK vẫn góp phần quan trọng trong nguồn thu NSNN? c./ Hướng dẫn tiêu dùng - HH trong nước chưa SX được, HH thiết yếu cho đời sống nhân dân, HH cần tiêu dùng để nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân → Thuế ưu đãi hơn, và ngược lại. d./ Góp phần thực hiện CS đối ngoại của NN - Thuế suất thông thường - Thuế suất ưu đãi - Thuế suất ưu đãi đặc biệt PREPARED BY NGUYEN THU HANG
  6. a./ Là một nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Mức đóng góp vào NSNN của thuế XK, NK 1991: 10,6% 1995: 24,9% 1992: 10,4% 1996: 24,6% 1993: 20,8% 1997: 22,2% 1994: 23,8% 2004: 12,4% Trung bình: ~ 18% NSNN Q: Tại sao ở các nước đang phát triển nói chung và VN nói riêng, thuế XNK vẫn góp phần quan trọng trong nguồn thu NSNN? Page  6
  7. Thu ngân sách nhà nước 2007 (kế hoạch 2008) STT NỘI DUNG 2007 UTH 2007 2008 A THU CÂN ĐỐI NSNN 281,900 287,900 323,000 I Thu nội địa 151,800 159,500 189,300 II Thu từ dầu thô 71,700 68,500 65,600 III Thu cân đối ngân sách từ hoạt động XNK 55,400 56,500 64,500 1 Tổng số thu từ hoạt động XNK 69,900 74,000 84,500 - Thuế XNK và TTĐB hàng nhập khẩu 23,800 25,000 26,200 - Thuế GTGT hàng hoá NK 46,100 49,000 58,300 2 Hoàn thuế GTGT và k.phí q.lý thu thuế 14,500 17,500 20,000 IV Thu viện trợ 3,000 3,400 3,600 B THU CHUYỂN NGUỒN 19,000 23,940 9,080 C THU QUẢN LÝ QUA NSNN 32,616 26,550 47,698 D VAY VỀ CHO VAY LẠI 11,650 28,100 12,800 Page  7 TỔNG CỘNG (A+B+C+D) 345,166 366,490 392,578
  8. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế  Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa kh ẩu, biên giới Việt Nam, hàng hoá chuyển kh ẩu theo quy định của Chính phủ;  Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại;  Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất kh ẩu ra n ước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và ch ỉ s ử d ụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thu ế quan này sang khu phi thuế quan khác;  Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà n ước khi xuất khẩu. PREPARED BY NGUYEN THU Page  8 HANG
  9. II. PHẠM VI ÁP DỤNG 1. Đối tượng chịu thuế Điều 2, Luật thuế XK, thuế NK số 45/2005/QH11  Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam;  Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào th ị trường trong nước.  Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu,nhập khẩu.
  10. II. PHẠM VI ÁP DỤNG 2. Đối tượng nộp thuế Các tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh XNK có hàng hóa XNK thuộc diện chịu thuế. 1/ Đối tượng nộp thuế đối với hàng hóa XK, NK bao g ồm : Chủ hàng hóa XNK, tổ chức nhận ủy thác XNK, cá nhân có hàng hóa xuất nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 2/ Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thu ế, bao g ồm: - Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế uỷ quyền nộp thuế đối với hàng hóa XK, NK. - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh qu ốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế. - Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức hoạt động theo quy định của Lu ật các tổ chức tính dung trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế theo quy định.
  11. III. BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 1. Biểu thuế Biểu thuế gồm 97 chương (trừ chương 77 để dự phòng). Mỗi chương chia thành 5 cột và được qui định như sau: • Cột thứ 1 là cột mã hiệu của nhóm hàng • Cột thứ 2 là cột mã hiệu của phân nhóm hàng • Cột thứ 3 là cột mã hiệu của mặt hàng • Cột thứ 4 là cột mô tả tên nhóm hàng, phân nhóm hàng ho ặc m ặt hàng • Cột thứ 5 là cột qui định mức thuế suất thuế nhập khẩu. PREPARED BY NGUYEN THU Page  11 HANG
  12. VD: Biêủ thuế NK ưu đãi đặc biệt theo CEPT Mức thuế suất CEPT (%) Mã hàng Mô tả hàng hoá 2008 2009 2010 2011 2012 2013 4801 Giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ. 4801 00 10 - Định lượng không quá 55g/m2 3 3 3 3 3 3 4801 00 90 - Loại khác 3 3 3 3 3 3
  13. 2. Thuế suất a/ Thuế suất thuế xuất khẩu: • Thuế suất thuế XK được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thu ế thuế xuất khẩu (Hiện nay có 69 nhóm hàng), thường là các mặt hàng khai thác trên cơ sở nguồn tài nguyên thiên nhiên như gạo, khoáng sản, d ầu thô, sản phẩm gỗ, thủy sản… • Thuế suất XK từ 2% - 40%, còn lại chủ yếu là 0% (thường là nh ững nhóm hàng không có mã nhóm hàng cụ thể trong biểu thu ế). • Biểu thuế XK được ban hành Quyết định 106/2007/QĐ- BTC ngày 20/12/2007 về việc bản hành Biểu thuế XK, biểu thu ế NK ưu đãi; đ ược sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 74/2008/QĐ – BTC ngày 08/09/2008 v ề m ức thuế suất thuế XK trong biểu thuế XK. Page  13 PREPARED BY NGUYEN THU HANG
  14. 2. Thuế suất b/ Thuế suất thuế nhập khẩu: Thuế suất Thuế suất Thuế suất ưu đãi đặc ưu đãi thông biệt thường • Thỏa thuận • Ko có thỏa • Thỏa thuận ưu đãi đặc biệt thuận MFN/ ko về đối xử MFN • CEPT/AFTA; có thỏa thuận ưu • Các nước ACFTA; đãi đặc biệt; thành viên AKFTA • Bằng 150% x ts WTO ưu đãi PREPARED BY NGUYEN THU Page  14 HANG
  15. 2. Thuế suất b/ Thuế suất thuế nhập khẩu: có 3 loại: •Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng cho hàng hóa NK có xuất xứ từ nước hoặc khối nước mà VN và nước hoặc khối nước đó có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế NK theo thể chế khu vực TM tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu TM biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác. •Thuế suất ưu đãi: áp dụng cho hàng hóa NK có xuất xứ từ nước hoặc khối khối nước thỏa thuận về đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với VN • Thuế suất thông thường: áp dụng cho hàng hóa NK có xx từ nước hoặc khối nước mà VN không có thỏa thuận về đối xử tối huệ quốc hoặc không có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế NK. Thuế suất thông thường cao hơn 50% so với thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng quy định tại Biểu thuế thuế NK ưu đãi.
  16. Hàng hóa NK còn phải áp dụng một trong các biện pháp về thuế sau Tăng thuế NK ứ q K N c m á u N V o à v Thuế CBPG g n à P B K N N V o à v GH Thuế ấ K N p N V o àợ vH c ư tđ r chống trợ cấp Thuế chống ử ố ệ ớ ư V v x đ t i b n â h p ó c N phân biệt đối xử Page  16 www.wondershare.com
  17. Hàng hóa NK còn phải áp dụng một trong các biện pháp về thuế sau a. Tăng mức thuế NK đối với hàng hoá NK quá mức vào VN theo quy định của pháp luật về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào VN; b. Thuế CBPG đối với hàng hóa BPG nhập khẩu vào VN theo quy định của pháp luật về CBPG hàng hóa NK vào VN; c. Thuế chống trợ cấp đối với hàng hóa được trợ cấp NK vào VN theo quy định của pháp luật về chống trợ cấp hàng hóa NK vào VN; d. Thuế chống phân biệt đối xử đối với hàng hóa được NK vào VN có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà ở đó có sự phân biệt đối xử về thuế NK hoặc có biện pháp phân biệt đối xử khác theo quy định của pháp luật về đối xử MFN và NT trong TMQT.
  18. IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Thuế Giá tính Tỷ giá thuế Số Thuế XK, NK = x x x Ngoại ngoại tệ lượng Suất phải nộp tệ Thuế Số lượng x Mức thuế XK, NK = hàng chịu tuyệt đối phải nộp thuế Page  18 PREPARED BY NGUYEN THU HANG
  19. IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 1. Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm căn cứ tính thuế là số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Giá tính thuế  Hàng XK: trị giá tính thuế là giá bán tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF) không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F). Trường hợp không có HĐMB hàng hóa: trị giá tính thuế XK là trị giá khai báo của người khai hải quan.  Hàng NK: trị giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên và được xác định bằng cách áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế quy định tại Thông tư 40 ngày 21/5/2008 hướng dẫn NĐ Số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của CP qui định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và dừng ngay ở phương pháp xác định được trị giá tính thuế.
  20. IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 3. Tỷ giá tính thuế Là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế, (Báo Nhân dân, đưa tin trên trang điện tử hàng ngày của NHNN) • Trường hợp vào các ngày không phát hành Báo Nhân dân, không đưa tin lên trang điện tử hoặc có phát hành, có đưa tin nhưng không thông báo tỷ giá hoặc thông tin chưa cập nhật đến cửa khẩu trong ngày → tỷ giá tính thuế của ngày liền kề trước đó. • Trường hợp người nộp thuế kê khai trước ngày đăng ký Tờ khai hải quan thì tỷ giá tính thuế được áp dụng theo tỷ giá tại ngày người nộp thuế đã kê khai, nhưng không quá 3 ngày liền kề trước ngày đăng ký Tờ khai hải quan. • Đối với các đồng ngoại tệ chưa được NHNN công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH: xác định theo nguyên tắc tỷ giá tính chéo giữa tỷ giá đồng USD với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng USD với các ngoại tệ đó do NHNN công bố tại thời điểm tính thuế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2