TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH
NHÂN CÓ THAY ĐỔI XÉT
NGHIỆM MEN GAN NGHIỆM MEN GAN
Bs: Ngô Thị Thanh Quýt Khoa Nội Tiêu hóa - BVTN
Tp Hồ Chí Minh, ngày 21.08.2014
MỤC LỤC
1. MỞ BÀI
2. GIỚI THIỆU CÁC XÉT NGHIỆM MEN GAN
3. CÁC BƯỚC TIẾP CẬN BỆNH NHÂN
4. CÁC BẤT THƯỜNG MEN GAN THƯỜNG GẶP
5. KẾT LUẬN
MỞ BÀI
Gan là cơ quan lớn nhất, nhiều chức năng quan trọng
Tổng hợp: protein huyết tương, các yếu tố đông máu,
enzyme
Điều hòa,chuyển hóa glucid, lipid & protid, nội tiết tố... Điều hòa,chuyển hóa glucid, lipid & protid, nội tiết tố... Bài tiết: dịch mật và các chất màu... Khử độc: thuốc và các độc chất nội – ngoại sinh Miễn dịch – bảo vệ : Immunoglobulin, TB Kupffer Dự trữ: glycogen,vitamin, và các yếu tố vi lượng
MỞ BÀI
Các XN chức năng gan nhiều:
Khảo sát chức năng bài tiết Khảo sát chức năng tổng hợp. Đánh giá tình trạng hoại tử tế bào gan. Các xét nghiệm khác Chọn lựa /phối hợp Xét nghiệm chức năng gan được làm thường qui Bất thường men gan thường gặp 1-4 % bệnh nhân có tăng men gan không triệu chứng Xét nghiệm gan bình thường hoặc tăng nhẹ cũng không
loại trừ bệnh gan / xơ gan
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM MEN GAN
1. Aminotransferase : Phản ảnh tổn thương tế bào gan
AST: aspartate aminotransferase hay SGOT ALT: alanine aminostransferase hay SGPT
2. Phosphatase kiềm (ALP: Alkalin phosphatase) : phản ảnh 2. Phosphatase kiềm (ALP: Alkalin phosphatase) : phản ảnh
ứ mật
3. Gammaglutamyl transpeptidase: GGT 4. Lactatdehydrogenase: LDH 5. 5’Nucleotidase
AMINOTRANSFERASE
Enzyme nội bào nhạy nhất với tổn thương tế bào gan.
1. AST: aspartate aminotransferase hay Glutamic –
Oxaloacetic Transaminase (GOT)
Bào tương và ty thể nhiều loại TB: gan, cơ tim, cơ
xương, thận, não tụy, phổi, BC và HC
Thời gian bán hủy AST là 17 ± 5 giờ Thời gian bán hủy AST là 17 ± 5 giờ
2. ALT: alanine aminostransferase hay Glutamic – Pyruvic
Transaminase ( GPT)
Hầu hết nằm trong bào tương TB gan đặc hiệu hơn cho
tổn thương gan
Thời gian bán huỷ ALT 47 ±10 giờ
Pratt D S Sieisanger and Forduran’s gastrointestinal and liver Disease 9 th ed. 2010. Chapter 73 Rigato I, Ostrow JD and Tirbell C. Textbook of Hepatology 3rd ed.2007. Biochemical Investigatios in the Management of liver DIsease
AMINOTRANSFERASE
pyruvat + Glutamat pyruvat + Glutamat
Alanin + α – cetoglutarat Alanin + α – cetoglutarat
ALT ALT
Aapartat + α – cetoglutarat Aapartat + α – cetoglutarat
Oxaloacetat + Glutamat
Aminotransferase tăng khi tăng tính thấm màng tế bào
gan, không bắt buộc hoại tử tế bào gan
Mức tăng Aminotransferase không tiên lượng mức độ tổn
thương tế bào gan
Harrison’s Principles of Internal Medicine 18 th edition, 2012
AST AST
AMINOTRANSFERASE
Giá trị AST, ALT: Bình thường nam < 35, nữ < 19
Tăng nhanh trong một số bệnh gan
Viêm gan do vi rut Tổn thương gan do hóa chất , thiếu máu Tổn thương gan do hóa chất , thiếu máu
Bệnh cơ: loạn dưỡng cơ, viêm cơ Mức độ tăng
Tương quan kém độ hoại tử , Không có giá trị tiên lượng Amiotransferase giảm, bilirubin tăng và thời gian prothrombin
kéo dài : kém
AMINOTRANSFERASE
Tỷ lệ AST/ALT ( tỷ số De Ritis):
Bình thường 0,8
≤ 1 ≤ 1 <1 > 2 > 2 > 4
Tổn thương gan cấp Tổn thương gan cấp Bệnh gan thoái hóa mỡ không do rượu Viêm gan do rượu Bệnh gan mạn tính gợi ý xơ gan Wilson bùng phát
Timothy J. Davern AND Bruce F. Scharschmidt. Gastrointestinal and liver Disease. 2002;
DẠNG BỆNH GAN TỶ SỐ DE RITIS
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY TĂNG AMINOTRANSFERASE
Các bệnh gan mật
Các bệnh ánh hưởng đến gan
Bệnh cơ tim
o Béo phì
Bệnh tụy Bệnh tụy
o Đái tháo đường o Đái tháo đường
H/ c Budd- Chiari
o Cường hoặc nhược giáp
Macro- enzyme
o Bệnh Celiac
o Nhiễm HIV
o Sarcodosis
Pratt, DS, Kaplan, MM. Evaluation of abnormal liver-enzyme results in asymptomatic patients. N Engl J Med 2000
PHOSPHATASE KIỀM
Bình thường 45-115 UI/L Gồm các men có: gan, xương, thận, ruột, nhau thai Liên quan vận chuyển chuyển hóa qua màng tế bào Là xét nghiệm nhạy phát hiện tắc mật Mật kích thích tế bào gan tổng hợp ALP Mật kích thích tế bào gan tổng hợp ALP ALP tăng:
Trẻ em thời kỳ tăng trưởng, Sau ăn dầu mỡ, chất ngọt Thuốc: động kinh, tiểu đường, cao huyết áp
ALP giảm : thuốc ngừa thai, giảm mỡ máu
LACTATE DEHYDROGENASE ( bt 5-30 UI/L) Tim, gan, cơ xương, thận hồng cầu, tiểu cầu.. Tăng: hoại tử tế bào gan, sốc gan, ung thư, tán huyết Tăng nhiều, thóang qua: viêm gan thiếu máu Tăng kéo dài+ tăng ALP: thâm nhiễm ác tính ở gan Tỷ lệ ALT/ LDH Tỷ lệ ALT/ LDH
> 1,5: Viêm gan vi rút cấp < 1,5: sốc gan, ngộ độc acetaminophene 5’ NUCLEOTIDASE (0,3-2,6 đơn vị Bodansky) Thấy : gan, cơ tim , nảo, mạch máu và tụy Giúp phân biệt tăng ALP do gan hay xương
GAMMAGLUTAMYL TRANSPEPTIDASE
Bình thường < 30 UI/L Hiện diện: gan, biểu mô đường mật, thận, lách, tụy, tim,
phổi, não
Không có ở xương: xác định nguồn gốc tăng ALP Tăng: VTC, suy tim sung huyết, NMCT, suy thận, COPD, Tăng: VTC, suy tim sung huyết, NMCT, suy thận, COPD,
ĐTĐ, nghiện rượu
GGT tăng trong ứ mật nhạy và sớm
Bệnh gan do tắc mật, GGT tăng 12 lần : 93-100%. Trong
khi ALP chỉ tăng 3 lần trong khoảng 91%. Khi GGT cao kèm AST/ ALT >2: bệnh gan do rượu
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
BỆNH SỬ
LÂM SÀNG
• Dấu gợi ý Nguyên nhân bệnh gan • Dấu gợi ý Nguyên nhân bệnh gan
• Sử dụng thuốc, • Sử dụng thuốc, nghiện rượu • Gan to: rượu, ứ sắt, xơ gan ứ mật
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỔI
nguyên phát.
• Tiếp xúc hóa chất • Gia đình bệnh • Keyser- Fleischer, bất thường thần
XÉT NGHIỆM
gan kinh vận động: Wilson
• Nguy cơ viêm gan • Tăng sắc tố da, đau khớp: ứ sắt gan
virut • Dấu hiệu bệnh gan mạn:
• yếu, teo cơ, hồng ban, sao mạch
SPIDER ANGIOMA ( spider nevus)
Palmar erythema
Vàng da – vàng mắt
TELANGIECTASIA
CÁC BẤT THƯỜNG MEN GAN THƯỜNG GẶP
Tăng aminotranferase:
Nặng: Trung bình: Trung bình: Nhẹ:
> 1000 UI/L > 250-1000 UI/L > 250-1000 UI/L < 250 UI/L
Tăng phosphatase kiềm Tăng gammaglutamyl transpeptidase
TIẾP CẬN TĂNG TRANSAMINASE NHẸ
BỆNH SỬ Tiếp xúc độc chất: rượu*, hóa chất, thuốc** Tiền căn viêm gan virus, ĐTĐ, béo phì Nguy cơ VGVR: sử dụng ma túy, xăm mình, tiêm chích, nhiều bạn tình,
truyền máu truyền máu
Triệu chứng: vàng da, mệt mỏi, đau HSP Tiền căn gia đình có bệnh gan ( nhất là Hemochromatosis / bệnh Wilson)
1.
O’ Shes R.S. Dassarathy S. McCullough A.J.Am. J Gastroenterol 2010; 105: 1-32
Lượng cồn: *Bệnh gan mạn > 30g/ ngày, xơ gan > 60-80g/ ngày ( nam), > 20g ngày (nữ)/10 năm *Thuốc: giảm đau, kháng lao, đông y, RLLipid máu, chống động kinh
TIẾP CẬN TĂNG TRANSAMINASE
KHÁM: toàn diện đặc biệt lưu ý Dấu hiệu suy gan mạn: sao mạch,lòng bàn tay son, giãn mao mạch vùng Dấu hiệu suy gan mạn: sao mạch,lòng bàn tay son, giãn mao mạch vùng
má, nữ hóa tuyến vú, teo tinh hoàn
Gan lách to, báng bụng, tuần hoàn bàng hệ Tổn thương da, niêm khớp Soi đáy mắt
Các nguyên nhân tăng ALT, AST nhẹ
AST > ALT
AST < ALT
Do gan
Viêm gan B, C mạn Viêm gan virut cấp (A-E,
EBV,CMV)
Tổn thương gan do rượu Thoái hóa mỡ gan/ viêm gan
Thoái hóa mỡ gan, NASH Ứ sắt gan Ứ sắt gan Thuốc, độc chất Thiếu Alpha1-antitrypsin Bệnh Wilson Bệnh Celiac Cường giáp
thóai hóa mỡ Xơ gan Xơ gan Không do gan Tán huyết Bệnh cơ Bệnh tuyến giáp Vận động mạnh, Macro-AST
1. 2.
Giboney PT. Am Fam Physician 2005 Mar 15,7(6): 1105 -1110 Pratt D.S S Sleisenger and Fordtran’s Gastrointestinal and Liver Disease 9 th Ed. 2010. Chapter 73
TĂNG AMINOTRANSFERASE NHẸ, MẠN TÍNH
Bước 1
• Rượu, thuốc độc gan, NASH • Nguy cơ VGVR, bệnh ứ sắt gan
Bước 2
• Bệnh cơ và tuyến giáp • Bệnh celiac tiềm ẩn và suy thượng thận
Bước 3
• Một số bệnh gan hiếm gặp: • Tự miễn, wilson, thiếu alfa 1 -antitrypsine
Sinh thiết gan: khi men gan tăng dai dẳng và gấp 2 lần
Bước 4
Theo dõi khi men tăng < 2 lần
Bước 1: CÁC NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
VIÊM GAN DO THUỐC Các thuốc tăng men gan: AINS, kháng sinh, chống động
kinh, mỡ máu, kháng lao, acetaminophene
Nghiên cứu: acetaminophen (4 g/ ngày x 14 ngày) Nghiên cứu: acetaminophen (4 g/ ngày x 14 ngày)
20% ↑ ALT > 5 lần (so với 3% u giả dược) 50% ↑ ALT 1-2 lần
Chân đoán tổn thương gan do thuốc khó khăn:
Hỏi bệnh sử cẩn thận Tổng hợp kết quả xét nghiệm Loại trừ các nguyên nhân khác
VIÊM GAN DO RƯỢU
THOÁI HÓA MỠ GAN VÀ NASH
Phụ nữ: ĐTĐ type 2, béo phì AST/ALT < 1 Siêu âm, CT, MRI: đánh giá nhiễm mỡ
Gây ↑ men gan ( AST ưu thế) Ít khi AST > 300 và ALT có thể
gan
bình thường / nặng.
Sinh thiết gan: phân biệt thoái hóa mỡ Sinh thiết gan: phân biệt thoái hóa mỡ
Khi AST > 300 tìm thêm nguyên Khi AST > 300 tìm thêm nguyên
nhân khác kèm theo.
GGT ↑ gấp 2 + AST/ALT >2. GGT ↑ đơn độc không đủ chẩn
đoán
gan và NASH Biểu hiện bệnh gan mạn Lách to Sắt bất thường.. Giảm tế bào máu
Viêm gan vi rut mạn
Là nguyên nhân hay gặp nhất Mức độ tăng men gan không tương ứng với độ nặng của
bệnh, ngoại trừ tỷ lệ AST/ ALT >1 bệnh, ngoại trừ tỷ lệ AST/ ALT >1
Tỷ lệ AST/ALT >1 gặp 4% viêm gan C và 79% bệnh nhân
này có xơ gan
Nên tầm sóat các yếu tố nguy cơ Viêm gan B, C Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán vi rut
Ứ SẮT MÔ DI TRUYỀN (Hemochromatosis)
Bước 1
• Đo sắt huyết thanh • Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC)
Bước 2
• Tính độ bảo hòa transfering • Sắt huyết thanh / TIBC
• Nếu độ bảo hòa > 45% • XN ferritin máu: > 400 ng/ml ( nam )
Bước 3
và 300 ( nữ)
Sinh thiết gan
Định lượng sắt / gan > 1,9 µmol/ gr
Đánh giá mức độ nặng tổn thương gan
Bước2: CÁC NGUYÊN NHÂN NGOÀI GAN
Bệnh cơ Tổn thương chủ yếu cơ vân AST, ALT↑ hoặc cả 2 tăng AST/ALT > 3 vài ngày sau đó giảm nhanh AST. AST có thể tăng 235-10.000UI/L, ALT 115 IU/L-850 IU/L. AST có thể tăng 235-10.000UI/L, ALT 115 IU/L-850 IU/L. Creatinin kinase, LDH tăng . Dạng tổn thương cơ thường gặp:
Viêm đa cơ, Động kinh
Bệnh tuyến giáp
Xét nghiệm chức năng tuyến giáp ( TSH)
Bệnh Celiac
AST ↑ 29-80 UI, ALT ↑60-130 UI, ALT> AST. Đo nồng độ kháng thể antigliadin, antiendomysial và
sinh thiết ruột non. sinh thiết ruột non.
Suy thượng thận
AT ↑ 1.5-3 lần . Về BT trong 1 tuần sau điều trị
Biếng ăn tâm thần
N/c gồm 214 phụ nữ, 12% ↑ AT liên quan:
Nhiệt độ, mạch BMI thấp
Bước 3: MỘT SỐ BỆNH GAN HIẾM GẶP
Bắt đầu
• Xét nghiệm điện di protide máu • Nếu gammaglobulin ↑ 5-6g/dl
Viêm gan tự miễn Phụ nụ tuổi trung niên Chẩn đoán:
Điện di protide máu > 80 % ↑ gammaglobulin (5-6g/dl) gammaglobulin (5-6g/dl)
Kháng thể kháng nhân
• ANA ( độ nhạy 28%) • AMA ( độ nhạy 40%)
Tiếp theo
(ANA): độ nhạy 28
Kháng thể kháng cơ trơn
(SMA): độ nhạy 40
• Các xét nghiệm đều tăng • Xét nghiệm vi rút (-), men gan >
Kháng thể kháng tiểu thể
gan thận. LKMA
Sinh thiết gan
100, gammaglobulin và tự kháng thể (-)
1
• Ceruloplasmin huyết thanh , • Giảm # 85% trường hợp
• Soi đáy mắt vòng Kayser-
Fleischer rings
2
• Nếu cả 2 bình thường
Bệnh Wilson Rối loạn bài tiết đồng ↑ AT ở bệnh nhân không triệu chứng Tần suất thấp Tần suất thấp Gặp độ tuổi 5-25, Có tiền sử bệnh gan
3
• Định lượng đồng/ niệu 24 giờ ( bt <40 µg/24g) khi > 100mcg/ 24g gợi ý chẩn đoán
gia đình
Chẩn đoán xác định
Sinh thiết gan
Định lượng đồng / gan > 250mcg/gr
Thiếu anpha 1- antitrypsin: Là bệnh gan mạn tính nguyên nhân chưa rõ Xác định bằng cách
Đo trực tiếp nồng độ trong máu Đo trực tiếp nồng độ trong máu Điện di protide máu không thấy đỉnh alpha-1. Tuy nhiên, nồng độ alpha-1-antitrypsin có thể ↑ trong viêm
cho kết quả (-) giả
Ở người lớn thiếu alpha-1-antitrypsin/ nghĩ đến ở bệnh
nhân có tiền sử khí phế thủng
ĐỊNH HƯỚNG CHẨN ĐOÁN
Bằng chứng lâm sàng Hướng chẩn đoán Chẩn đoán
Bệnh gan rượu Sinh thiết gan
Nghiện rượu mạn AST/ALT >2 GGT tăng, MCV tăng [1]
Viêm gan Virus B,C
HBsAg, HBsAb, IgM anti HBc, anti HCV HBV – DNA, HCV - RNA HBV – DNA, HCV - RNA
Sử dụng ma túy, xăm hình Tiêm chích, nhiều bạn tình Truyền máu Truyền máu AST / ALT <1 [2]
NAFLD, NASH
Bilan lipid, đường huyết đói Siêu âm, sinh thiết gan
Béo phì, ĐTĐ, Tăng lipid máu AST / ALT <1 [3]
Hemochromatosis
Tiền căn gia đình Hemochromatosis [4]
1. 2. 3. 4.
O’ Shea R.S. Dasarathy S. McCullough A.J. Am J Gastroenterology 2010; 105; 14-32 Abdominal Liver Chemistry – Evaluation and Interpretation. Birtish Columbia Medical Association Guidelines & Protocols 2011 Vuppaianchi R. and Chalassani N. Hepatology 2009 January; 49(1): 306- 317 doi 10, 1002/n hep. 22603 Bacon BR. Britton R.S Sleiseneger and Forctra ‘s Gastrointestinal and Liver Diseaseenterology 9th Ed. 2010 Chapter 74
Fe ≥ 180 μg/dl Bão hòa Transferin ≥ 50% Ferritin ≥ 300 ng/ml (M), 250 (F) Gen , sinh thiết gan
ĐỊNH HƯỚNG CHẨN ĐOÁN
Ngưng thuốc
Viêm gan do thuốc hoặc độc chất
Sử dụng nhiều loại thuốc, thuốc kích thích, thuốc đông y, thực phẩm chức năng [1]
Bệnh Wilson
Ceruroplasmin/ máu <200mg/l Cu niệu/24h > 100 μg (1,6μmol)
AST/ALT >2 Vòng Kayser – Fleischer Rối loạn kiểu ngoại tháp [2]
Viêm gan tự miễn
Bệnh nhân nữ Tổn thương da, niêm, khớp [3] Tổn thương da, niêm, khớp [3]
SPEP, ANA, ASMA, pANCA ,anti LKM1, Sinh thiết gan Sinh thiết gan
Bệnh lý cơ
CK máu [5], myoglobin niệu
Vận động nặng, sưng đau, yếu cơ, thuốc [4]
Thiếu máu, AST >ALT [5]
Tán huyết
Hb, PMNB,HC lưới , Haptoglobin, Coomb’s test
Thiếu α 1- antitrypsin
Vàng da tắc mật sơ sinh kéo dài Tiền căn gia đình hoặc bản thân có khí phế thủng, người trẻ [6]
α 1- antitrypsin, gen ( protease inhibitor (Pi0 XX), Sinh thiết gan
1. 2. 3. 4. 5. 6.
O’ Shea R.S. Dasarathy S. McCullough A.J. Am J Gastroenterology 2010; 105; 14-32 Cox D.W and Roberts E.A. –Sleiseneger and Forctra ‘s Gastrointestinal and Liver Diseaseenterology 9th Ed. 2010 Chapter 75 Healthcote E.J. Textbook of Gastroenterology 5 th Ed. 2009. Chapter 84 Sauret J.M and Marinides G.AM fam Physician 2002 Mar 1, 85(5); 907-913 The AGA Clinical Practica Committee Gastroenterology 2002; 123.1367-1384 Sokol R.J. Textbook of Gastroenterology 5 th Ed. 2009. Chapter 87
Bằng chứng lâm sàng Hướng chẩn đoán Chẩn đoán
SƠ ĐỒ TIẾP CẬN
Bệnh sử, khám lâm sàng
XN theo định hướng lâm sàng
Nếu nghi ngờ KQ: XN lại sau 2-4 tuần Tránh các chất độc gan
Còn tăng
AST, ALT tăng
Albumin, Bilirubin, INR
Cu niệu/24h
HBsAg, anti HCV HBV–DNA, HCV-RNA Siêu âm bụng. (-)
Ngưng thuốc hoặc độc chất CK máu, myogolobin niệu Ceruloplasmin máu TSH, FT3,FT4
SPEP, ANA, ASMA, p ANCA Sinh thiết gan Fe ++, bão hòa transferin, TIBC, Ferritin TSH, FT3,FT4
α 1- antitrypsin, gen ( protease inhibitor (Pi0 XX), Sinh thiết gan
AST < ALT AST > ALT
TĂNG AMINOTRANSFERASE TRUNG BÌNH
AST, ALT từ 250-1000 UI/l Viêm gan do virut Viêm gan do thuốc Viêm gan tự miễn Viêm gan tự miễn Bệnh Wilson Thiếu alfa 1- antitrypsin Viêm gan do virut khác như:
Herpes simplex, cytomegalovirus, epstein-barr.
TĂNG AMINOTRANSFERASE NẶNG
NGUYÊN NHÂN GÂY TĂNG ALT VÀ AST NẶNG ( > 1000 UI/L)
AST > ALT
AST < ALT
• Tổn thương gan do thuốc, độc chất ở BN có sẵn bệnh gan do rượu ở BN có sẵn bệnh gan do rượu
• Ly giải cơ vân
• Bệnh Wilson
• Tắc mật cấp • Thắt ĐM gan • Thắt ĐM gan • Tổn thương gan do thiếu máu • Hội chứng Budd-Chiari cấp • Viêm gan vi rút cấp • Viêm gan tự miễn • Thuốc / độc chất
Pratt D S. Sleisenger and Fordtran’s
TĂNG AMINOTRANSFERASE NẶNG
> 1000 UI/L đặc biệt > 2000 UI/ l Gặp trong:
Tổn thương gan do thuốc, nhiễm độc Tổn thương gan do thiếu máu Viêm gan vi rút cấp Viêm gan vi rút cấp
Hiếm : tắc mật cấp tính do sỏi ( > 2000): 1-2 %
Đau hạ sườn phải, buồn nôn, nôn Men AT tăng nhanh 1-2 ngày kèm ALP và Bilirubin AT giảm nhanh khi giải quyết nguyên nhân tắc nghẽn
Viêm gan tự miễn: AT tăng cao trong BN nặng
Tổn thương gan do thiếu máu
Hậu quả suy tuần hoàn gan cấp / xảy ra ở bệnh nhân hạ
huyết áp kéo dài
Men gan ↑đột ngột> 2000 UI/L về BT sau 7 ngày
ALP, Bilirubin ↑ nhẹ và thóang qua, LDH ↑ > 5000 UI/l, (tỷ
lệ ALT/LDH < 1,5 ). lệ ALT/LDH < 1,5 ).
Lâm sàng: vàng da, hạ đường máu, rối lọan chức năng
tổng hợp
Viêm gan do virut cấp
Men gan đạt đỉnh trước vàng da và giảm dần, sau đó bilirubin
tăng
Vàng da:
70% viêm gan A
33- 50% viêm gan B, 20% viêm gan C
Chẩn đoán dựa vào:
Bệnh sử, yếu tố nguy cơ viêm gan vi rut
Xét nghiệm tầm soát viêm gan virut
Các nguyên nhân virut khác: Epstein–Barrvirus, Cytomegalovirus
Viêm gan do thuốc, độc chất Tăng Aminotransferase kéo dài hơn / so với viêm gan thiếu máu Lâm sàng:
Sốt, nổi mẫn Tăng bạch cầu ưa acide Viêm gan do acetaminophen : không có t/c dị ứng Viêm gan do acetaminophen : không có t/c dị ứng
Đặc điểm gợi ý tổn thương gan do thuốc:
Lâm sàng, xét nghiệm gan:
Không có bất thường trước dùng thuốc Bất thường ngay khi dùng thuốc Cải thiện sau ngừng thuốc
Nguyên nhân khác
Bệnh Wilson:
Bệnh nhân < 40 tuổi Có bệnh gan nặng (đặc biệt thiếu máu tán huyết kèm) Tiền sử gia đình có nhiều người mắc bệnh gan trẻ
Viêm gan tự miễn:
Lâm sàng Loại trừ nguyên nhân khác Xét nghiệm huyết thanh Sinh thiết gan
TIẾP CẬN TĂNG TRANSAMINASE > 1000
BỆNH SỬ
Tiếp xúc độc chất: rượu, hóa chất, thuốc Tiền căn viêm gan virus Tiền căn phẫu thuật gan Nguy cơ VGVR: ma túy, xâm hình, kim chích, nhiều bạn Nguy cơ VGVR: ma túy, xâm hình, kim chích, nhiều bạn tình, truyền máu
Lâm sàng:
Vàng da, vàng mắt Mệt mỏi Đau tức hạ sườn phải Buồn nôn
TIẾP CẬN TĂNG TRANSAMINASE > 1000
KHÁM: Toàn diện, đặc biệt chú ý:
Sinh hiệu Dấu hiệu suy gan mạn:
Sao mạch, lòng bàn tay son Nữ hóa tuyến vú, teo tinh hoàn Gan – lách to, báng bụng, THBH Tổn thương da, niêm khớp Khám đáy mắt
ĐỊNH HƯỚNG CHẨN ĐOÁN
Viêm gan virus cấp
Hội chứng giống cúm Sốt nhẹ, vàng da, đau HSP Yếu tố nguy cơ lây nhiễm
HBsAg, IgM anti HBc, IgM anti HAV, IgM anti HEV, IgM anti CMV , IgM anti EBV
Ngưng thuốc hoặc độc chất
Tiền căn tiếp xúc thuốc, độc chất
Viêm gan do thuốc hoặc độc chất
Tắc mật cấp Tắc mật cấp
Siêu âm bụng, CT scan, MRI, ERCP, Siêu âm bụng, CT scan, MRI, ERCP, MRCP
Đau quặn mật Đau quặn mật Vàng da Tăng bilirubin TT
Viêm gan tự miễn
Bệnh nhân nữ Tổn thương da, niêm, khớp
SPEP Serum Protein Electrophoresis ANA, ASMA, pANCAP -Antineutrophil cytoplasmic antibodies (ANCA)
Ghany MG, Liang T.J. Textbook of Gastroenterology 5 th Ed. 2009. Chapter 80 Lee WM, Seremba E. Textbook of Gastroenterology 5 th Ed. 2009. Chapter 83
1. 2. 3. Wang D.Q.H.Afdhai N.H. Sleisenger and Fordtran’s Gastrointestinal and Liver Disease 9 th Ed. 2010. Chapter 65 4. Healthcote E.J. Textbook of Gastroenterology 5 th Ed. 2009. Chapter 84
Bằng chứng lâm sàng Hướng chẩn đoán Chẩn đoán
ĐỊNH HƯỚNG CHẨN ĐOÁN
Bằng chứng lâm sàng Hướng chẩn đoán Chẩn đoán
HC Budd - Chiari
Cơ địa tăng đông Gan to, báng bụng Siêu âm Doppler bụng MRI, CT – scan bụng
Wilson
Ceruloplasmin/máu <200mg/l Cu niệu/24h > 100 μg (1.6 μmol)
Vòng Kayser – Fleischer Rối loạn kiểu ngoại tháp AST / ALT > 2.2
AST >3000 Tổn thương gan do Tổn thương gan do AST >3000 ALT / LDH <1.5 thiếu máu
Tụt HA Tụt HA Nhiễm trùng huyết Suy hô hấp
Ly giải cơ vân cấp CK/ máu, Myoglobulin niệu
Đau yếu cơ Tiểu sậm màu
1. 2. 3. 4.
DeLeve LD. Textbook of Gastroenterology 5 th Ed. 2009. Chapter 95 Cox D.W. and Roberts EA. Sleisenger and Fordtran’s Gastrointestinal and Liver Disease 9 th Ed. 2010. Chapter 75 Stevens WE, Patti A. , Sleisenger and Fordtran’s Gastrointestinal and Liver Disease 9 th Ed. 2010. Chapter 83 Saurel J.M and Marinides G. Am Fam Physician, 2002 Mar 1.85 (5): 907 -913
Tiền căn PT thắt ĐM Thắt ĐM gan
TIẾP CẬN TĂNG TRANSAMINASE > 1000
• Bilirubin, PT, INR, GGT, ALP • HBsAg, IgM anti HBc, IgM anti HAV, IgM anti
Bước 1
HEV HEV
• Siêu âm bụng • CK máu, Myoglobulin niệu
SPEP, ANA, ASMA, p ANCA, ANTI – LKM1
Ceruloplasmin máu, Cu niệu / 24h
Bước 2
Siêu âm Doppler bụng, CT- scan bụng
SƠ ĐỒ TIẾP CẬN
XN theo định hướng lâm sàng
Bệnh sử, khám lâm sàng Bilirubin, INR
AST, ALT > 20XULN hoặc > 1000 u/l
HBsAg, IgM anti HBc, IgM anti HAV, IgM anti HEV Siêu âm bụng, GGT, ALP
Ngưng thuốc hoặc độc chất CK máu, myogolobin niệu Ceruloplasmin máu
Cu niệu/24h
AST > ALT AST < ALT
MRI, CT – Scan bụng
Venography
SPEP, ANA, ASMA, p ANCA Sinh thiết gan SA doppler bụng LDH ALT/ LDH Soi đáy mắt
(-)
TĂNG PHOSPHATASE KIỀM
Xác định nguồn gốc tăng ALP
• 5'-nucleotidase hoặc GGT • ↑ bệnh gan, không ↑ bệnh xương
• Bệnh ứ mật: PBC, viêm đường mật xơ hóa • Bệnh ứ mật: PBC, viêm đường mật xơ hóa • Thâm nhiễm: ung thư, lao. Sarcodosis,
amylidosis, bệnh u hạt
Tăng ALP nguồn Tăng ALP nguồn gốc từ gan ( 5'-nucleotidase , GGT ↑
Tăng ALP ngoài gan
• Trẻ em tăng trưởng, bệnh Paget, thai kỳ • Hội chứng Pyler • ứ mật trong gan tái phát lành tính
5'-nucleotidase , GGT bình thường
Tăng ALP
Loại trừ n/n có thai, (>1,5-2 N, lặp lại xét nghiệm lúc đói
XN GGT, hoặc 5’ Nucleotidase
Bình thường
Tăng
ALP từ gan mật ALP từ gan mật
ALP từ xương ALP từ xương
Tầm soát bệnh xương
Siêu âm bụng, AMA
Giãn ống mật
AMA (-), SA bình thường
AMA (+), SA bt AMA (-), SA bất thường
Mức độ ↑ ALP
SINH THIẾT GAN
< 50%
> 50%
SOURE: Postgraduate Medical Journal 2003;79:307-312 antimitochondrial antibody (AMA).
THEO DÕI
NGUYÊN NHÂN GÂY TĂNG ALKALIN PHOSPHATASE KIỀM
Beänh gan maät o Taéc oáng maät o Xô gan öù maät nguyeân phaùt o Vieâm ñöôøng maät xô hoùa nguyeân
Beänh ngoaøi gan. o Beänâ xö ông o Coùtâaã o Sïy tâaän maïn o Lympâoma vaøbeänâ aùc tsnâ kâaùc o Sïy tãm sïng âïyegt o Tìeûem tâôøã kyøtapng tìö ôûng o Nâãeãm tìïøng/ vãeâm
phaùt o Tâïogc o Beänh gan thaâm nhieãm o Dã capn gan o Vãeâm gan o Xô gan o Xô gan o Hoäã câö ùng ogng maät bãegn magt o Ö Ù maät tìong gan taùã pâaùt laønâ tsnâ
Caùc beänh thaâm nhieãm ôû gan goàm: o Saìcodosãs o Lao o Nâãeãm nagm o Beänâ ï âaït kâaùc
o Amyloãdosãs o Lympâoma o Dã capn o Ung tâö gan
TĂNG GGT Gặp trong: bệnh tụy, NMCT, suy thận, COPD, đái tháo
đường, nghiện rượu, một số thuốc
Viêm gan do rượu: > 10 lần ; GGT/ALP > 2.5 Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu: ↑2-3 lần (50%) Viêm gan C: ↑ nhẹ ( 30%) Viêm gan C: ↑ nhẹ ( 30%) GGT giúp chẩn đoán
Nguyên nhân ↑ ALP do gan Nghiện rượu tiềm ẩn: độ nhạy 52-94%, thiếu độ chuyên Bệnh gan do rượu / ↑ GGT và AST/ALT≥ 2).
TĂNG GGT
Beänâ sö û, laâm saøng ( ìö ôïï, ÑTÑ, beùo pâì, tâïogc, NMCT, COPD, beänâ tâaän , beänâ tïïy
Siêu âm bụng
CT, MRI, Sinh thiết gan
Tổn thương khu trú
MRCP, ERCP, CT scan
Bệnh đường mật Bệnh đường mật
Sinh thiết gan
Siêu âm (-), ↑ dai dẵng, ngừng rượu 2-3 tháng
Sinh thiết gan
Lawrence S. Friedman, Paul Martin, MD. Assessment of liver function and diagnostic studies; 2004 . Handbooh of liver disease
Nhu mô gan bất thường
KẾT LUẬN
Bất thường men gặp là vấn đề thường gặp Trước bệnh nhân có xét nghiệm men gan bất thường
Hỏi bệnh sử, tiền căn bản thân và gia đình Thăm khám lâm sàng đầy đủ, toàn diện Phân tích các biến đổi xét nghiệm Nên bắt đầu tầm soát từ các xét nghiệm Nên bắt đầu tầm soát từ các xét nghiệm
Chức năng gan chuẩn Xét nghiệm tầm soát tìm nguyên nhân Các xét nghiệm miễn dịch, chẩn đoán hình ảnh Sinh thiết gan
Theo những bước này tránh tốn kém và không bỏ sót bệnh