ĐẠI HC HU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
TRN BO NGHI
NGHIÊN CỨU XƠ HÓA GAN
BNH NHÂN BNH GAN MN
BẰNG ĐO ĐÀN HỒI GAN THOÁNG QUA
ĐỐI CHIU VI MÔ BNH HC
Chuyên ngành : Ni Tiêu Hóa
Mã s : 62 72 01 43
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Huế - 2016
Công trình được hoàn thành ti:
ĐẠI HC HU - TRƯỜNG ĐI HC Y DƯỢC
Người hướng dn khoa hc:
GS. TS HOÀNG TRNG THNG
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bo v ti Hội đồng chm lun án cấp Đại hc
Huế, s 3 Lê Li, TP. Huế, vào ngày tháng năm 2016
Có th tìm hiu lun án ti:
Thư viện Quc gia Vit Nam
Trung tâm hc liu - Đại hc Huế
Thư viện trường Đi học Y Dược Huế
1
M ĐẦU
Các bnh gan mn tính luôn có din tiến liên tc s phá hy
hi phc ch mô gan, cui cùng, dẫn đến hóa gan gan,
nguyên nhân chính gây t vong nhiu nước trên thế gii.
Bnh gan mn tính bao gm mt s các bnh cnh lâm sàng
bệnh nguyên khác nhau, trong đó, nguyên nhân do virus viêm gan B,
virus viêm gan C viêm gan do rượu đóng vai trò quan trọng. Trên
toàn thế gii, khong 400 triệu người nhiễm HBV. Đa s người
nhim HBV mn nh thuộc các ớc Châu Á, Châu Phi và Địa Trung
Hi.
Các nhà lâm sàng gi xem hóa gan với cái nhìn mới. Trước
đây, hóa gan được cho mt quá trình không th đảo ngược do các
tế bào ch gan bình thường được thay thế bi các t chc giàu
Collagen; Ngày nay, nh nhng tiến b trong hiu biết v hóa gan
mức độ phân t trong hai thp niên qua cho phép m ra hướng điều tr
kháng hóa, tiến trình hóa gan khả năng ngng hoc hi phc
nếu được điều tr thích hp.
Trước thc tế này, việc xác định mức độ hóa gan sm
chính xác đóng vai trò quan trng trong quá trình theo dõi bnh nhân
bnh gan mạn tính. Cho đến nay, để phát hin sớm xơ hóa gan cn phi
sinh thiết gan, được xem “tiêu chuẩn vàng” trong chn đoán giai
đoạn hóa gan. Sinh thiết gan mt k thut xâm ln nên c bnh
nhân và bác sĩ đều ngi thc hin.
Trong s các phương pháp không m lấn đang được quan tâm
hiện nay, đo độ đàn hồi gan thoáng qua (FibroScan®) là mt k thut
nhiu ha hn. Do đó, chúng tôi thực hin nghiên cứu này để kho sát
tính kh thi tính chính xác của phương pháp này trong đánh giá mức
độ xơ hóa gan.
Đo độ đàn hồi gan thoáng qua là phương pháp mới - không xâm
ln, nhanh chóng, d thc hin và th lp li - cho phép đánh giá
mức độ hóa gan. Dựa vào các ch s đo độ đàn hồi gan nhm chn
đoán mức độ hóa gan, t đó đưa ra phương án điều tr chính xác
d phòng thích hợp. Theo dõi tiên lượng mức độ hóa gan trong
bnh lý bnh gan mn tính.
2
Vì lý do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu xơ hóa
gan bnh nhân bnh gan mn bằng đo đàn hồi gan thoáng qua đối
chiếu vi mô bnh hc” vi nhng mc tiêu sau:
1. Xác định giá tr ngưỡng, độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr tiên đoán
dương tính, giá trị tiên đoán âm tính của đo đàn hồi gan thoáng
qua đối chiếu vi mô bnh hc bnh nhân bnh gan mn tính.
2. Đánh gmối tương quan của đo đàn hồi gan thoáng qua theo
các mức độ hóa ca gan vi mt s ch s huyết hc hóa
sinh nhóm bnh nhân nghiên cu.
- Ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án
+ Ý nghĩa khoa học
Đo độ đàn hồi gan phương pháp mới - không xâm lấn, nhanh
chóng, dễ thực hiện và có thể lặp lại - cho phép đánh giá mức độ xơ hóa
gan. S dng các ch s để đo độ đàn hồi gan bằng siêu âm định lượng
trong chẩn đoán mức độ hóa gan là phương pháp khoa học khách
quan, không phụ thuộc vào tính ch quan của người thc hiện cũng như
đối tượng nghiên cứu nhưng lại cho ra giá tr chính xác. Da vào các
ch s đo độ đàn hồi gan nhằm chẩn đoán mức độ xơ hóa gan.
+ Ý nghĩa thực tin
Xác định giá trị ngưỡng để chẩn đoán c mức độ hoá gan
bằng phương pháp đo độ đàn hồi gan. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu,
giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm của phương pháp đo độ đàn
hồi gan trong đánh giá mức độ hóa gan so với sinh thiết gan. Theo
dõi và tiên lượng mức độ xơ hóa gan trong bệnh gan mạn.
- Đóng góp mới ca lun án
Lun án là mt trong s ít đề tài nghiên cu v đánh giá xơ hóa
gan đề cập đến Vit Nam. Lun án đã đóng góp ln cho chuyên
ngành nội tiêu hóa, đặc biệt trong nh vực chẩn đoán mức độ hóa
gan nhng bnh nhân bnh gan mn tính, nhằm hướng điều tr kp
thi cho bnh nhân.
- Cu trúc lun án
Gm 123 trang: đặt vấn đề 2 trang, tng quan tài liu 34 trang, đi
ợng và phương pháp nghiên cu 23 trang, kết qu nghiên cu 26
trang, bàn lun 35 trang, kết lun 2 trang, kiến ngh 1 trang. Lun án
39 bng, 14 hình, 17 biểu đ, 124 tài liu tham kho: 27 tài
liu tiếng Vit, 96 tài liu tiếng Anh 1 i liu tiếng Pháp.
3
Chương 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. BNH GAN MẠN TÍNH
1.1.1 Định nghĩa
Bnh gan mạn tính (Chronic liver disease) được định nghĩa
bnh cnh có bng chng ri lon chức năng gan liên tục c v lâm sàng
và sinh hóa kéo dài hơn 6 tháng.
1.1.2 Dch t hc
Việt Nam nước thuc khu vực Đông Nam Á, nơi tỷ l
viêm gan virus B C cao. ti 8,4 triệu người (10,7%) nhim HBV
mn tính nước ta, tn suất này thay đổi tùy theo yếu t nguy kèm
theo, khá cao người tiêm chích ma túy người nhim HIV, nhóm
dùng ma túy tiêm chích cao hơn (17,4%), nhóm chy thn nhân to
14,3%, nhóm nguy thấp là 9,4%. Mt khác, tình hình lm dụng rượu
ngày càng ph biến bnh nhân nhp vin bệnh gan do rượu ngày
càng tăng.
Trong một điều tra ca Lavanchy, tn sut nhim virus viêm
gan C trên toàn cu khong 2,35%, ảnh hưởng đến 160 triệu người viêm
gan virus C mn tính. Giữa các nước Đông Á, tỉ l lưu hành ca HCV
trong cộng đồng s thay đổi khác nhau, khong 0,5% ti Singapore
và Hong Kong, khong 6% ti Việt Nam và Thái Lan, và vượt quá 10%
ti Myanma, t l ti Trung Quc khong 2-3% (khong 30 triu
người).
1.1.3 Nguyên nhân bnh gan mn tính
Vit Nam là một nưc thuc khu vực Đông Nam Á, nơi có tỷ l
nhim virus viêm gan B C cao. Nhng nhóm nguyên nhân chính gây
bnh bnh gan mn: Virus, độc cht và thuc, chuyn hóa, bnh t min
và nguyên nhân khác.
1.1.4 Sinh lý bnh của xơ hóa gan và xơ gan
hóa gan hu qu của đáp ng làm lành tổn thương gan
trưc nhng tổn thương lập đi lập li liên tc.
1.1.4.1 Cấu trúc gan bình thường
Bình thường, các tế bào gan được bao ph bi lp ni
các khe. Tế bào Kupffer - còn gọi đại thc bào - nm trong lòng