ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
ĐOÀN THỊ THM
NGHIÊN CU CÁC YU T ẢNH HƯỞNG
ĐẾN PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC DU LCH
TRONG CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ TẠI HÀ NI
Chuyên ngành: Du lch
Mã s: 9810101.01
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ DU LCH
Hà Ni - 2025
Công trình đưc hoàn thành ti:
Trường Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn - Đại hc Quc gia Hà Ni
Ngưi hưng dn khoa hc : PGS.TS Nguyn Phm Hùng
Phn bin: PGS.TS. Bùi Thanh Thy
Tờng Đại học Văn hóa Hà Nội
Phn bin: PGS.TS. Nguyễn Đức Thng
Tờng Đại hc Công ngh Đông Á
Phn bin: TS. Vũ Nam
Tờng Đại hc Kinh tế Quc dân
Lun án s được bo v trưc Hi đng cp Đại hc Quc gia chm lun án
tiến sĩ họp ti . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
vào hi gi ngày tháng năm 20....
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Trung tâm Thông tin Thư viện, Đại hc Quc gia Hà Ni
1
M ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngun nhân lc (NNL) luôn yếu t quan trng nht to nên sc mnh ca mt
quc gia, quyết định s thành bi ca mt t chc bi mi ca ci vt cht đều được m
nên t bàn tay trí óc của con ngưi. Theo thuyết vốn con người ca Becker (1964),
đầu tư vào đào to và phát trin k năng lao đng không ch nâng cao năng suất mà còn tăng
ng li thế cnh tranh ca các t chc [95]. Đối với lĩnh vực du lch, NNL càng tr nên
quan trng NNL chính yếu t quyết định đến sn xut du lch ảnh hưởng đến kh
năng cạnh tranh của điểm đến [175]. Cho đến nay, hu hết các nghiên cu v phát trin
NNLDL đều ch ra rng s phát trin này luôn có các yếu t tác động vào, tùy theo tng góc
độ nghiên cu các hc gi đi sâu phân tích nhng nhóm yếu t khác nhau. Dưới góc đ
t chc, phát trin NNL b tác động bi các yếu t như nhân khẩu hc, tiến b khoa hc
công nghệ, văn hóa doanh nghiệp, phong cách lãnh đo, phân b ngun lc hay gm các
yếu t bên ngoài n trong t chc [43, 64, 103]. Mc dù, khá nhiu nghiên cu khng
định s tn ti ca các yếu t ảnh hưởng đến phát triển NNLDL nhưng chỉ mt s ít nghiên
cu thc nghim cp doanh nghip thc hin kim định mi quan h gia các yếu t nh
hưởng vi s phát trin NNL trong t chc [22, 62].
V mt thc tin, trung m du lịch hàng đầu Vit Nam, chất ng nhân lc du
lch Hà Nội được đánh giá tương đi tt so với các địa phương khác trong cả c song vn
chưa tương xứng để có th phát huy hết thế mnh v tài nguyên h tng dch v ca du
lch Th đô. sở lưu trú du lịch ca Nội luôn được coi tr ct ca ngành du lch,
phát triển NNLDL trong các sở lưu trú mang li nhiu lợi ích như giúp nâng cao cht
ng dch v, đáp ng nhu cu ca khách du lch, ci thin hiu qu vn hành, tối ưu hóa
quy trình quản lý đt phòng và dch v, dẫn đến tăng doanh thu và lợi nhun. Hà Ni s hu
3.756 sở lưu trú với 70.218 phòng, trong năm 2024 phục v khong 24 triệu t khách
nội địa 5,5 triệu lượt khách quc tế đến Ni [46]. Tuy nhiên, NNL trong ngành lưu
trú ca Nội đối mt vi nhiu vấn đ khó khăn. Theo Nguyn Minh Tun (2022),
Nội đang thiếu ngun nhân lc du lch nói chung, khách sạn nói riêng, đặc bit lao động
du lch lành ngh; chất ng ngun nhân lc còn hn chế, chưa đạt yêu cu [65]. Hơn na,
trình độ khoa hc và công ngh còn hn chế, h thng qun lý khách sn thông minh (PMS)
hay phân tích d liệu khách hàng chưa thật s ph biến, khiến nhiều sở lưu trú khó cạnh
tranh với các điểm đến khu vc như Bangkok hay Singapore [50]. Nhng thc trạng này đòi
hi các nghiên cứu chuyên sâu để xác định gii quyết các rào cn c th trong phát trin
NNLDL.
Xuất phát từ các do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến phát triển nguồn nhân lực du lịch trong các sở u trú tại Nội” cho
Luận án tiến sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu các yếu tố ảnh ởng đến phát triển nguồn nhân lực du lịch
(NNLDL) trong các sở lưu trú tại Hà Nội nhằm tìm ra mức độ nh hưởng chế c
động của các yếu tố đối với sự phát triển NNLDL, trên sở đó đề xuất các hàm ý chính
2
sách góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao nhu cầu
của khách du lịch và mục tiêu phát triển du lịch Hà Nội từ nay đến 2030 tầm nhìn 2050.
3. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển nguồn nhân lực du lịch trong các sở u trú tại Nội; Các yếu tố tác
động đến sự phát triển của nguồn nhân lực trong các cơ sở lưu trú du lịch tại Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại các sở u trú tại Nội,
bao gồm 09 khách sạn từ 3 đến 5 sao và 03 khu nghỉ dưỡng cao cấp.
- Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu được thực hiện từ tháng 4 năm từ 2021
đến tháng 10 năm 2024.
- Phạm vi nội dung: Tập trung vào các yếu tố ảnh ởng đến phát triển NNLDL
trong các cơ sở lưu trú.
- Phạm vi đối tượng: Nghiên cứu tập trung vào nguồn nhân lực trực tiếp trong các cơ
sở lưu trú tại Hà Nội.
- Phạm vi chọn mẫu: Thực hiện với nhân lực làm việc tại 12 cơ sở u trú du lịch cụ
thể 09 sở lưu trú được xếp hạng từ 3 sao đến 5 sao 03 khu nghỉ dưỡng cao cấp trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: Đóng góp vào lý thuyết về phát triển nguồn nhân lực, tạo nền tảng
cho các nghiên cứu tiếp theo, phân tích đa chiều về PTNNL trong ngành du lịch. Đặc biệt,
nghiên cứu đề xuất biến “Động lực của bản thân” người lao động như là một biến trung gian
nhằm xem xét tác động của các yếu tố đến PTNNL theo hai chế tác động trực tiếp
gián tiếp. Tác giả cũng dự đoán rằng, yếu tĐộng lực của bản thân” người lao động sẽ
tác động mạnh mẽ và tích cực đến phát triển nguồn nhân lực.
Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu trình y một bức tranh tương đối rõ nét về thực trạng
mức độ phát triển nguồn nhân lực du lịch trong các sở lưu trú trên địa bàn Nội, các
yếu tố tác động đến phát triển nguồn nhân lực du lịch trong các sở lưu trú, mức độ ảnh
hưởng và cơ chế tác động trực tiếp và gián tiếp của các yếu tố đến phát triển nguồn nhân lực
du lịch trong các slưu trú trên địa n Nội. Trên sở đó nghiên cứu góp phần h
trợ các doanh nghiệp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần phát triển bền vững của
ngành du lịch, giải quyết các vấn đề nhân sđặc thù của ngành lưu trú, định hướng chiến
lược cho các nhà hoạch định chính sách.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục…, luận án được
kết cấu như sau:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu
Chương 2. sở luận về phát triển nguồn nhân lực các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển nguồn nhân lực
Chương 3. Bối cảnh và phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực các yếu tố ảnh
hưởng đến phát triển nguồn nhân lực trong các cơ sở lưu trú tại Hà Nội
Chương 5. Thảo luận về kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Thông tin chung về tình hình nghiên cứu
Để bc tranh c th v vấn đề nghiên cu, nghiên cu sinh tiến hành phân tích
trắc lượng thư mục (Bibliometrics) nhm nhng phát hiện các ng nghiên cu v
PTNNLDLh tr vic phân chia các tài liu theo các ch đề trong nghiên cu tng quan.
Đề tài la chọn sở d liệu Scopus để phân tích trắc lượng thư mục do các công trình trên
h thng này gần như chứa đựng các công trình trên cơ sở d liu Web of Science (WoS).
Khi tiến hành tìm kiếm vi hai t khóa “Development” AND “Human” trên sở d
liu Scopus thì ti 34.624 kết qu, vi các t khóa "factor" AND "development" AND
"human" thì kết qu 1.301 kết quả, trong đó, các nghiên cu gn đây chủ yếu tp trung
vào các t khóa ch yếu v vốn con người, phát trin ngun nhân lc, phát trin bn
vững…Tuy nhiên khi thêm từ khóa (“Tourism” or “Hospitality”) thì ch còn 98 kết qu. V
s ng s gia tăng của các nghiên cu liên quan trong hướng nghiên cu này cho thy,
t năm 1985 đến 2025, s ng nghiên cu liên quan s gia tăng mạnh trong khong
t 2012 đến 2025. Như vậy, rõ ng hướng nghiên cu v vn đề này đang được c thế gii
quan tâm nghiên cu, phù hp vi s biến đổi không ngng của môi trưng kinh
doanh qun nhân lc trong các t chc, nghiên cu v phát trin nhân lc cho du lch
gn vi vốn con người và tăng trưởng kinh tế được các nhà nghiên cu quan tâm nhiều hơn.
Do đó, thể nói ch đề này vn rất thu hút, đặc bit trong bi cnh s ng các nghiên
cu v vấn đềy trong du lch còn khiêm tn (98 công trình) tính trên quy mô toàn cu.
1.2. Các nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực
Nghiên cu v phát trin NNL nói chung, NNL du lịch nói riêng đã đang thu hút
s quan tâm ca hc gi khp các quc gia trên thế gii [60, 73, 88, 90-92, 95, 106, 116,
162, 201]. Thut ng "Phát trin ngun nhân lc" được ra đời vào thp niên 60 ti M vi
hai tác gi Harbison and Myers (1964) [53, 197]. Theo Swanson (2001) vai trò ca phát
triển NNL được xác định, 'trong bi cnh t chức' và được nhiu hc gi khác xác định, theo
cách này hay cách khác, bao gồm đào to phát trin, phát trin t chc, ci tiến hiu sut,
t chc hc tp, phát trin ngh nghip phát trin quản lãnh đạo. Do vy, phát trin
NNL ch yếu để "ci thin hiu sut hc tp"[197]. Nhiu hc gi nghiên cu v phát
trin NNL đã đồng ý v s kết hp ca lý thuyết phát trin NNL bao gm các lý thuyết kinh
tế, h thng và m [197]. Tiếp cn t góc độ t chc, nhân hay quc gia, nghiên cu
phát trin ngun nhân lực đều nhn mạnh đến quá trình, hoạt động, chính sách nâng cao,
phát trin kiến thc, k năng, năng lực cho người lao động. Nhng kết qu ca nhng công
trình nghiên cu mang tính bn trên m lun c khoa hc cho các nghiên cu v ngun
nhân lc và phát trin ngun nhân lc trong các lĩnh vc khác nhau, trong đó ngun nhân
lc và phát trin ngun nhân lc du lch.
1.3. Các nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực du lịch
Phát triển NNLDL cũng được các học giả, nhà nghiên cứu rất quan tâm. Để tổng quan
các công trình nghiên cứu về phát triển NNLDL, tác gi luận án thống tại Phụ lục 2, nội
dung bản của quá trình nghiên cứu về PTNNLDL, cụ thể như sau: