
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
_________________________
ĐẶNG THỊ BẮC
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. PGS.TS. PHẠM VĂN ĐẶNG
2. PGS.TS. TRẦN MẠNH DŨNG
HÀ NỘI - 2025

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN. .2
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU QUỐC TẾ..................................................................2
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC.........................................................2
1.3. NHẬN XÉT VỀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.........................................3
1.4. ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU..................................................................4
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC
TẬP ĐOÀN KINH TẾ........................................................................................4
2.1. KIỂM SOÁT VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ....................................................4
2.2. NỘI DUNG CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ....................................................6
2.3. KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ....................7
2.3.1. Khái quát về Tập đoàn kinh tế..............................7
2.3.2. Đặc điểm của tập đoàn kinh tế ảnh hưởng tới kiểm
soát nội bộ..................................................................7
2.3.3. Nội dung kiểm soát nội bộ trong tập đoàn kinh tế...8
2.3.4. Phân biệt kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn kinh tế với
doanh nghiệp độc lập.................................................10
2.4. KINH NGHIỆM VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI MỘT SỐ TẬP ĐOÀN
KINH TẾ VÀ BÀI HỌC RÚT RA....................................................................11
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TẬP ĐOÀN
XĂNG DẦU VIỆT NAM.................................................................................12
3.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM......................12
3.2. THỰC TRẠNG THIẾT LẬP VÀ VẬN HÀNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM.....................................................13
3.2.1. Môi trường kiểm soát.........................................13
3.2.2. Đánh giá rủi ro..................................................14
3.2.3. Hoạt động kiểm soát tại Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
................................................................................14
3.2.4. Hệ thống thông tin và truyền thông.....................15
3.2.5. Giám sát...........................................................16
2

3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TẬP ĐOÀN
XĂNG DẦU VIỆT NAM.................................................................................16
3.3.1. Kết quả đạt được............................................16
3.3.2. Hạn chế............................................................17
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế..................................19
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM
SOÁT NỘI BỘ TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM...........................20
4.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TẬP
ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM.....................................................................20
4.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TẬP ĐOÀN
XĂNG DẦU VIỆT NAM.................................................................................21
4.2.1. Hoàn thiện môi trường kiểm soát........................21
4.2.2. Hoàn thiện đánh giá rủi ro..................................22
4.2.3. Hoàn thiện hoạt động kiểm soát..........................23
4.2.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin và truyền thông.....24
4.2.5. Hoàn thiện hoạt động giám sát...........................24
4.3. KIẾN NGHỊ................................................................................................25
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.......................................25
KẾT LUẬN.......................................................................................................26
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ........................27
3

MỞ ĐẦU
Luận án “Kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam” nghiên cứu thực
trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện KSNB nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro và
phát triển bền vững. Tính cấp thiết của đề tài xuất phát từ vai trò quan trọng của KSNB
trong việc đảm bảo hiệu quả hoạt động, độ tin cậy báo cáo tài chính và tuân thủ pháp
luật, đặc biệt trong các tập đoàn kinh tế như Petrolimex – đơn vị chiếm 50% thị phần
xăng dầu Việt Nam, đối mặt với nhiều rủi ro tài chính và vận hành. Luận án hướng đến
hệ thống hóa lý luận về KSNB, đánh giá thực trạng tại Petrolimex giai đoạn 2018–
2023 và đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống đến năm 2030. Nghiên cứu tập trung
vào năm thành phần KSNB theo mô hình COSO: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi
ro, hoạt động kiểm soát, hệ thống thông tin và giám sát. Dữ liệu được thu thập từ khảo
sát, phỏng vấn chuyên gia và phân tích các báo cáo tài chính, tài liệu pháp lý. Kết quả
nghiên cứu đóng góp về mặt khoa học khi làm rõ lý luận KSNB trong tập đoàn kinh tế,
so sánh với mô hình quốc tế và rút ra bài học kinh nghiệm. Về thực tiễn, luận án đánh
giá thực trạng KSNB tại Petrolimex, xác định những tồn tại, nguyên nhân và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, đảm bảo tính đồng bộ, phù hợp với thông lệ quốc
tế và hỗ trợ quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực xăng dầu.
Ngoài mở đầu và kết luận, Luận án được kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến
luận án
Chương 2. Lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ trong tập đoàn kinh tế
Chương 3. Thực trạng về kiểm soát nội bộ tại Tập
đoàn Xăng dầu Việt Nam
Chương 4. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện
kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU QUỐC TẾ
1.1.1. Nghiên cứu về lý luận và mô hình kiểm soát nội bộ
Lý luận về kiểm soát nội bộ (KSNB) đã phát triển qua bốn giai đoạn chính, với
mô hình COSO 2013 là nền tảng quan trọng nhất. Các nghiên cứu quốc tế cho thấy
KSNB có vai trò cốt lõi trong nâng cao chất lượng thông tin tài chính, quản trị rủi ro
và hiệu quả hoạt động. Ge & McVay (2005) và Ashbaugh-Skaife et al. (2008) nhấn
mạnh tác động tiêu cực của các điểm yếu KSNB đến báo cáo tài chính và giá trị doanh
nghiệp. Rae & Subramaniam (2006) phân tích mối quan hệ giữa KSNB, công bằng tổ
chức và gian lận nhân viên. Altamuro & Beatty (2010) chỉ ra rằng quy định KSNB
chặt chẽ giúp nâng cao minh bạch và hỗ trợ quyết định đầu tư. Sanusi & Mustapha
(2015) nhấn mạnh vai trò KSNB trong quản lý tài chính khu vực công. Nhìn chung,
các nghiên cứu khẳng định tầm quan trọng của KSNB không chỉ trong kiểm soát tài
chính mà còn trong quản trị tổng thể, thúc đẩy tính minh bạch và trách nhiệm giải
trình.
1.1.2. Nghiên cứu về kiểm soát nội bộ tại đơn vị cụ thể
Các nghiên cứu quốc tế về kiểm soát nội bộ (KSNB) tại các đơn vị cụ thể đều
khẳng định vai trò quan trọng của KSNB trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động và tài
chính. Onumah et al. (2012) cho thấy KSNB giúp cải thiện quản trị doanh nghiệp và
tính minh bạch tại các công ty niêm yết ở Ghana. Babatunde (2014) chỉ ra rằng hệ
thống KSNB yếu kém dẫn đến thất thoát vốn trong các dự án công tại Nigeria, nhấn
mạnh cần tăng cường giám sát và trách nhiệm giải trình. Kiplangat (2016) chứng minh
KSNB hiệu quả giúp bệnh viện ở Kenya thu ngân sách tốt hơn, nâng cao minh bạch tài
chính và chất lượng dịch vụ y tế. Nhìn chung, các nghiên cứu nhấn mạnh rằng KSNB
đầy đủ và chặt chẽ không chỉ giảm gian lận, thất thoát tài sản mà còn tạo ra trách
nhiệm giải trình, cải thiện hiệu suất kinh doanh và quản lý rủi ro. Các tổ chức được
khuyến nghị đầu tư vào công nghệ, đào tạo nhân sự và hoàn thiện quy trình KSNB để
đảm bảo hoạt động bền vững.
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
1.2.1. Nghiên cứu về lý luận và mô hình kiểm soát nội bộ
Tại Việt Nam, sự phát triển của lý luận về kiểm soát nội bộ (KSNB) gắn liền
với kiểm toán và quản trị doanh nghiệp. Các nghiên cứu tiêu biểu về KSNB gồm:
Nguyễn Hữu Bình (2014) khẳng định KSNB hiệu quả giúp nâng cao chất lượng thông
tin kế toán. Phạm Quang Huy (2014) phân tích khung COSO 2013 và đề xuất áp dụng
vào thực tiễn doanh nghiệp Việt Nam. Từ Thanh Hoài (2019) nghiên cứu mối quan hệ
5