B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B NÔNG NGHIP VÀ MÔI TRƯỜNG
VIN KHOA HC THY LI VIT NAM
TRN VĂN NGUYÊN
NGHIÊN CU HIỆN TƯỢNG NỨT DĂM ĐÊ SÔNG
VÙNG ĐNG BNG SÔNG HNG VÀ D BÁO
KH NĂNG BỊ NT CA MT S ĐON ĐÊ
Ngành: K thut xây dng công trình thy
Mã s: 9580202
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUT
HÀ NI - 2025
Công trình được hoàn thành ti:
Vin Khoa hc Thy li Vit Nam
Người hướng dn khoa hc 1: PGS.TS. Phùng Vĩnh An
Người hướng dn khoa hc 2: TS. Nguyn Tiếp Tân
Phn bin 1: PGS. TS. Nguyễn Đức Mạnh - Trường ĐH Giao thông Vn ti
Phn bin 2: PGS. TS. Bùi Văn Trường - Trường Đại học Thủy lợi
Phn bin 3: PGS. TS. Bùi Trường Sơn - Trường Đại học Mỏ - Địa cht
Lun án s được bo v trước Hội đồng đánh giá lun án Tiến sĩ cấp Vin
hp ti Vin Khoa hc Thy li Vit Nam.
Địa chỉ: 171 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Ni.
Vào hồi …… giờ …… phút, ngày…… tháng..…. năm 2025
Có th tìm hiu Lun án ti:
- Thư viện Quc Gia
- Thư viện Vin Khoa hc Thy li Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
c ta có h thống đê điu có chiu dài khong 13.200 km, trong đó
gn 2.600 km đê bin khoảng 10.600 km đê ng, trong đó ch yếu đê
sông ng Đng bng sông Hng. Trước đây, h thống đê sông được đắp
bằng phương pháp th công, s dng dụng đất ti chỗ, không được x nn.
Trải qua hàng nghìn năm, dn dn các h thống đê được m rộng, đắp cao
ni vi nhau liên tc tr thành h thng nngày nay. Trong khu vc y, k
t khi bt đu hình thành con đê, ngoài chức ng chính ngăn , đê còn
kết hp với đưng giao thông. Ban đu mặt đê nh u cu phát trin
kinh tế xã hi chưa cao, n giao thông ch yếu là cho ngưi và c phương
tin nh, nh u thông. Trong thi k y, các s c xy ra n st i,
thm lu, v.v… ch yếu. Vấn đ nứt dăm i đê, mặt đê cũng có xut
hiện, nng với quy nh, hầu như kng ảnh hưởng đến n đnh đê,
chưa đưc quan tâm đến. Sau khi thng nhất đt c, u cu v cu nn,
cu h pt trin kinh tế hi đã được các cp quản lý đt ra, vic cng
a mặt đê bng bê ng đã đưc thc hin cho nhiu đon đê, mang li s
thun tin trong vic đi lại cho ni dân. Trong giai đon này, ca có các
h thng h cha ln tng ngun. Vào a hàng năm, đê tng b
“nm c với thi gian khá dài. thế, hin tượng nứt dăm i đê, mặt
đê vn ng có xy ra nng rt l t và quy không ln. Do trước đây
đê được đắp bng th công theo phương pháp kê ba chồng đấu, nên nhìn chung
tn ti rt nhiu khuyết tật như độ rng lớn, đất không cht. Quá trình nâng cp
ci to, hu hết đỉnh đê đã đủ cao trình chống lũ, nhiều h thống đê được cng
hóa b mt bng nhựa Asphalt, tông, v.v… thân đê, mặt đê được m rng
bằng đắp áp trúc nhưng bằng vt liu ch yếu là ch t nơi khác đến. Do chu
k “khô o i hơn so vi trưc đây, hin tượng nứt m mặt đê, mái đê
xu ng gia tăng. Thêm o đó, s khuếch tán, cộng ng ca ti
trng lưu thông đã m cho hiện tượng nứt mái đê, mt đê đe da mt an
tn đối với đê. Do đó, vic nghien cu m ra nguyên nhân chung y
“nứtđê ng, để t đó có bin pháp x lý nhm đảm bo an toàn cho đê
sông là cn thiết trong giai đoạn trưc mt lâu dài.
2
2. Mc tiêu nghiên cu
- Làm sáng t chế gây ra hiện tượng nt mặt đê, mái đê trong mùa khô
thông qua quan sát trên hiện trường, thí nghim trong phòng đối vi s thay đổi
th tích của đất thân đê, do s biến đổi độ m theo chu k khô-ướt
phng trên mô hình toán. T đó, nhằm giải thích được các hiện tượng, s c đã
xảy ra đối với đê khu vực nghiên cu. Trên sở đó, giải thích, đánh giá được
quá trình hình thành s c ảnh ng ca các yếu t gây bt li đối vi s
đê sông.
- Phân tích d báo kh năng xut hin hiện tượng nứt dăm ca mt s
đoạn đê trong khu vc nghiên cứu, đồng thi đề xut gii pháp x lý thích hp.
3. Đối tượng nghiên cu
Đê sông hiện hữu đắp bng đất; Thân đê, đặc biệt là mái thượng, h lưu đê
sông vùng đồng bng sông Hng.
4. Phm vi nghiên cu
- Đê sông với gii hn thân, mặt và mái đê sông Hồng thuc khu vc
Ni, Hi Phòng, Bc Giang, Bc Ninh, Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Nam
Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
- Hiện tượng nt phát sinh thời điểm ban đầu khi mái thượng, h lưu
thân đê khi chu s thay đổi của môi trường vào giai đon cui mùa khô. Lun
án không nghiên cu s phát trin tiếp theo ca các vết nt din ra trong mùa
mưa, cũng như những tác động do nước mưa xâm nhập vào k nứt ban đầu
cũng như tác động do ti trọng phương tiện giao thông gây ra sau đó.
5. Ni dung nghiên cu
- Nghiên cu ảnh hưởng hàm lượng ht sét, ht mn (sét bi) của đất đắp
thân đê đối vi hiện tượng nứt mái đê thượng, h lưu thường xy ra vào cui
mùa khô.
- Nghiên cu s biến đổi th tích, biến đổi ng sut kéo gây ra biến dng
trong đất đắp thân đê khi thay đổi độ m do s thay đổi chu k khô-ướt trong t
nhiên.
3
- Lun gii hiện tượng nứt đê đã xy ra trong lch s sau khi đưa hệ
thng h cha vào vn hành.
- Phân tích d báo mt s đoạn đê khả năng phát sinh nứt dăm trong
khu vc nghiên cu, lun chứng và đề xut gii pháp sa cha, x lý thích hp.
6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Lun án s dng tng hợp các phương pháp nghiên cứu tiên tiến độ tin
cy cao, c th:
Phương pháp thu thập, tng hp tài liu liên quan; Phương pháp điều tra
kho sát thực địa; Phương pháp nghiên cứu thuyết; Phương pháp phng
s; Phương pháp chuyên gia.
Thùc ®Þa
quan s¸t hiÖn tr-êng
m« h×nh to¸n cho
®o¹n ®ª ®iÓn h×nh
®èi chiÕu víi kÕt q
quan s¸t hiÖn tr-êng
nøt th©n + m¸i ®ª
khi thay ®æi ®é Èm
m« h×nh vËt lý Vµ
m« h×nh to¸n (mÉu)
Lý THUYÕT
CO NGãT Vµ NøT §ÊT
Hình 1 - Lưu đồ cách tiếp cn gii quyết vấn đề nghiên cu
7. Ý nghĩa khoa học và thc tin
- Lun án góp phn b sung sở lun nguyên nhân gây ra nứt đê sông.
Đặc bit là hiện tượng nứt mái đê thượng và h lưu thường xy ra vào cui mùa
khô. T đó giải thích được nhng hiện tượng, nguyên nhân s c ca đê sông
đã xảy ra trong lch sử. Đồng thi t sở lun này, gii thích được nhng
s c phát sinh xảy ra trong mùa mưa do nước mưa xâm nhập vào k nứt, cũng
như tác động ca ti trọng phương tiện giao thông, v.v… Trên các sở đó,
th d báo hiện tượng nt cho mt s đoạn đê trên hệ thống đê thuộc khu vc
đồng bng sông Hng, nhằm làm cơ sở cho công tác sa cha, ci to nâng cp
đê đảm bo an toàn.