
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ TÚ
QUẢN LÝ VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG
BỐI CẢNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục
Mã số : 9140114
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2025

Công trình được hoàn thành tại :
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn khoa học:
(ghi rõ họ tên, chức danh khoa học, học vị)
Phản biện 1: PGS.TS. Trần Văn Đạt
Phản biện 2: PGS.TS. Phan Minh Tiến
Phản biện 3: PGS.TS. Lê Chi Lan
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường họp
tại:……….................…………………………
vào …………giờ……….ngày……….tháng………năm……….
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Đại học Sư phạm TP.HCM
- Thư viện Khoa học Tổng hợp TP.HCM

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyen, T. T., Du, N. T., & Nguyen, T. S. (2024). An analysis of
high school students' perceptions of school culture under the new
general education program with emphasis on academic achievement,
extracurricular participation, and career guidance: A case in Ho Chi
Minh City, Vietnam. Multidisciplinary Science Journal, 7(2),
2025144. https://doi.org/10.31893/multiscience.2025144
2. Nguyễn Sỹ Thư & Nguyễn Thị Tú. (2024). Tổng quan về văn hóa
trường học và vấn đề đặt ra cho quản lí văn hóa trường học ở Việt
Nam hiện nay. Tạp chí khoa học Trường Đại học Sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh, 21(5), 871-884.
3. Nguyễn Thị Tú, Nguyễn Sỹ Thư & Dư Thống Nhất. (2024).
Nhận diện văn hóa học tập của học sinh ở các trường trung học phổ
thông Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh thực hiện Chương trình
giáo dục phổ thông 2018. Tạp chí Giáo dục, 24(21), 42–47. Truy vấn
từ https:// tcgd. tapchigiaoduc. edu. Vn / index . php / tapchi
/article/view/2522.
4. Nguyễn Thị Tú, Nguyễn Sỹ Thư & Dư Thống Nhất. (2025). Quản lí
văn hóa nhà trường tại một số trường trung học phổ thông công lập
Thành phố Hồ Chí Minh: Thực trạng và giài pháp. Tạp chí Giáo dục,
25(2), 272-278.

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Văn hóa nhà trường là một lĩnh vực nghiên cứu độc lập, được khẳng định từ sớm
như một yếu tố nền tảng chi phối toàn diện hoạt động giáo dục. Nhiều công trình
quốc tế và trong nước đã chỉ ra VHNT góp phần tạo động lực làm việc, thúc đẩy đổi
mới, nuôi dưỡng cộng đồng học tập tích cực, và đóng vai trò như “hệ miễn dịch”
giúp điều chỉnh hành vi trong tổ chức giáo dục. Trong bối cảnh triển khai Chương
trình giáo dục phổ thông 2018 (CTGDPT 2018), VHNT càng trở nên thiết yếu nhằm
xây dựng môi trường học đường thân thiện, tích cực, phát triển năng lực và phẩm
chất người học. Tuy nhiên, tại TP.HCM – trung tâm giáo dục lớn, công tác quản lý
VHNT tại các trường THPT còn gặp nhiều thách thức: thiếu nhận thức đúng đắn,
chưa có tiêu chí đánh giá rõ ràng, quy trình quản lý thiếu liên kết, và nguồn lực hạn
chế. Dù VHNT đã được đề cập trong nhiều nghiên cứu, song vẫn thiếu các mô hình
quản lý cụ thể, hệ thống và phù hợp với đặc thù địa phương. Từ đó, luận án chọn đề
tài “Quản lý văn hóa nhà trường ở các trường trung học phổ thông Thành phố Hồ
Chí Minh trong bối cảnh thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018” nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả quản trị nhà trường và chất lượng giáo dục hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý VHNT ở
trường THPT trong bối cảnh thực hiện CTGDPT 2018, đánh giá khách quan thực
trạng quản lý VHNT ở các trường THPT công lập Tp.HCM, luận án đề xuất các giải
pháp quản lý VHNT trong bối cảnh thực hiện CTGDPT 2018, góp phần nâng cao
chất lượng GD trước yêu cầu đổi mới hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: VHNT ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý VHNT ở các trường THPT công lập
Tp.HCM trong bối cảnh thực hiện CTGDPT 2018.
4. Giả thuyết khoa học: VHNT giữ vai trò nền tảng và có ảnh hưởng sâu sắc đến
chất lượng GD, đặc biệt trong bối cảnh triển khai CTGDT 2018. Tại các trường
THPT công lập Tp.HCM, công tác quản lý VHNT vẫn còn những hạn chế, thể hiện
ở nhận thức chưa đầy đủ của đội ngũ CBQL, GV và NV; cùng với những bất cập
trong nội dung, quy trình và phương thức quản lý – từ khâu lập kế hoạch, tổ chức
thực hiện đến kiểm tra và rà soát, điều chỉnh kế hoạch. Những hạn chế này ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả phát triển VHNT trong giai đoạn đổi mới GD&ĐT hiện nay.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, nếu xây dựng được hệ thống giải pháp quản lý VHNT
phù hợp, đồng bộ, khả thi trong bối cảnh thực hiện CTGDPT 2018, thì sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả công tác quản lý VHNT, từ đó cải thiện chất lượng GD tại các
trường THPT Tp.HCM.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về VHNT, quản lý VHNT ở trường THPT trong bối
cảnh thực hiện CTGDPT 2018.

2
- Khảo sát, thu thập và phân tích đánh giá thực trạng VHNT, quản lý VHNT ở các
trường THPT Tp.HCM trong bối cảnh thực hiện CTGDPT 2018.
- Đề xuất giải pháp quản lý VHNT các trường THPT Tp.HCM trong bối cảnh thực
hiện CTGDPT 2018.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
- Nhận thức của đội ngũ CBQL, GV và các lực lượng khác về tầm quan trọng
quản lý VHNT trong bối cảnh thực hiện CTGDPT 2018;
- Thực trạng quản lý VHNT: công tác xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm
tra, đánh giá kết quả và rà soát, điều chỉnh kế hoạch;
- Hệ thống giải pháp quản lý VHNT phù hợp với bối cảnh thực hiện CTGDPT
2018, bảo đảm tính khoa học, hệ thống, khả thi, bền vững, hiệu quả.
6.2. Giới hạn về chủ thể quản lý
Hiệu trưởng các trường THPT công lập Tp.HCM.
6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
- Địa bàn khảo sát: 13 trường THPT công lập Tp.HCM với các tiêu chí: cụm thi
đua, quy mô lớp học, số năm thành lập, kết quả kiểm định chất lượng GD.
- Đối tượng khảo sát: CBQL (Trưởng/phó trưởng Phòng Trung học, Phòng Chính
trị tư tưởng Sở GD&ĐT Tp.HCM, Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng, tổ trưởng
chuyên môn các trường THPT công lập Tp.HCM); GV, NV, HS các trường
THPT công lập Tp.HCM.
6.4. Giới hạn về thời gian
- Khảo sát thực trạng quản lý VHNT: tháng 4-7 năm 2024.
- Thời gian thực nghiệm giải pháp: tháng 9-10 năm 2024.
7. Phương pháp tiếp cận
7.1. Tiếp cận hệ thống
7.2. Tiếp cận lịch sử - logic
7.3 Tiếp cận thực tiễn
7.4. Tiếp cận theo chu trình PDCA
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.3. Nhóm phương pháp xử lý dữ liệu
9. Đóng góp mới của luận án
9.1. Về mặt lý luận
- Luận án góp phần làm sáng tỏ và phong phú thêm hệ thống lý luận về VHNT,
đặc biệt trong mối quan hệ với chất lượng GD và yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện GD phổ thông.
- Luận án xác lập và làm rõ các quan điểm quản lý VHNT trong trường THPT
công lập, phù hợp với bối cảnh thực hiện CTGDPT 2018.