B GIÁO DC
VÀ ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
TRN THANH NH
NGHIÊN CU THÀNH PHN HÓA HC VÀ NG DNG C CH
ĂN MÒN CHO THÉP CỦA CAO CHIT XUT T CÂY LC
VNG THUC H LECYTHIDACEAE
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KHOA HC VT CHT
Ngnh: Ha hu cơ
Mã s: 9 44 01 14
H Ni - 2025
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc Công ngh - Vin
Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
Người hướng dn khoa hc:
1. Người hướng dn 1: PGS. TS. Nguyễn Đăng Nam, Vin Nghiên cu Khoa
hc T nhiên v Công ngh - Trường Đại hc Duy Tân;
2. Người hướng dn 2: TS. Th Phương - Vin Khoa hc Vt liu ng
dng - Vin Hàn lâm KHCNVN
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bo v trước Hội đồng đánh giá luận án tiến cấp Hc vin
hp ti Hc vin Khoa hc và Công ngh, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công
ngh Vit Nam vào hồi ………. giờ ……, ngy …….. tháng …….. năm
……..
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐU
1. Tnh cp thit ca lun n
Ăn mòn kim loại là mt vn đề nghiêm trng trong nhiu ngành công
nghiệp như dầu khí, hóa cht, xây dng giao thông vn ti. Quá trình ăn
mòn ca thép carbon và các hp kim không ch gây thit hi ln v kinh tế
mà còn ảnh hưởng đến hiu sut vn hành và tui th thiết b, cũng như sc
khe tính mạng con người. Hin nay, các cht c chế ăn mòn tổng hp
như chromate, phosphonate, imidazoline, được s dng rộng rãi, nhưng lại
tim n nhiều nguy như độc hi với môi trưng v sc khỏe con người,
cũng như chi phí xử lý cht thi cao. Trong bi cảnh đó, chất c chế ăn mòn
ngun gc t nhiên ngy cng được quan tâm nh vo hiu qu c chế
cao v đc bit thân thin với môi trường, an ton cho người s dng và có
kh năng phân hy sinh hc. Các hp cht hữu từ thc vật, đc bit
alkaloid, flavonoid, terpenoid và tannin, có th hp ph lên b mt kim loi
thông qua các chế khác nhau để to lp màng bo v hiu qu cho thp
khi s tn công ca môi trường bên ngoi. Ngoài ra, ngun nguyên liu thc
vt vô cng phong phú và d tái sinh, giúp tăng nh sn có v gim chi phí
sn xuất. Do đó, việc nghiên cu phát trin cht c chế ăn mòn từ thc
vt không ch góp phn bo v kim loi khỏi ăn mòn m còn hướng đến mc
tiêu phát trin bn vng, thay thế dn các hóa chất độc hi trong công nghip
và tn dng ngun nguyên liu có sn, giá thành thấp, cũng như giảm thiu
rác thi ảnh hưởng đến môi trường. Mt khác, cây Lc vng thường được
trng khá ph biến Vit Nam, có th xem l ngun nguyên liu di do.
Tuy nhiên, các nghiên cu ng dng và chuyên sâu v các b phn ca cây
còn hn chế. Đc bit, trong lĩnh vc hp cht thiên nhiên, hiện nay chưa có
nghiên cu no trên hoa Lc vng v các nghiên cu liên quan đến lá đã thc
hin t lâu nhưng chưa đầy đ v ton din. Trong lĩnh vc ăn mòn, chưa
ghi nhn no v s dng các b phn Lc vng lm cht c chế ăn mòn. Điều
2
ny, m ra hướng nghiên cu mi tiềm năng trong việc kho sát thnh phn
hóa hc v ng dng kết qu kho sát đ gii thích cơ chế liên quan đến c
chế ăn mòn. Trong đề ti ny, trên cng một đối tượng nghiên cu (hoa
Lc vừng) được thc hin, kho sát thnh phn hóa hc v đánh giá kh
năng c chế ănn cho thp carbon trong môi trường acid HCl 1 M. Ngoi
ra, tính toán phng v kết hp vi nghiên cu các hình đng nhit
cũng được thc hiện để cng c chế bo v ca lp mng hữu hình
thành trên b mt thép carbon Nghiên cu la chn dung dch kho sát l
HCl 1 M (pH = 0) vì đây l môi trường có kh năng ăn n mnh, giúp đánh
giá hiu qu bo v ca cht c chế mt cách ràng. Trong công nghip,
HCl được xem l hóa cht ph biến được s dụng đa dạng trong nhiu lĩnh
vc. Nồng độ 1 M đảm bảo quá trình ăn mòn diễn ra đ nhanh nhưng vẫn
kiểm soát được, phù hp với các phương pháp phân tích điện a như EIS,
PDP LPR. Ngoài ra, HCl 1 M h dung dch gn với điều kin thc tế
v thường đưc s dng ph biến trong nghiên cu c chế ăn mòn, điều ny
giúp so sánh kết qu vi các nghiên cu trước đây v tiến gần đến các ng
dng thc tế. T những cơ sở đó NCS la chọn đề ti nghiên cu: “Nghiên
cu thành phn hóa hc và ng dng c chế ăn mòn cho thp ca cao chiết
xut t cây Lc vng thuc h Lecythidaceae
2. Mc tiêu nghiên cu ca lun n
Đánh giá hiu qu c chế ăn mòn cho thp carbon trong môi trường
HCl 1M t cao chiết xuất nước được điều chế t hoa cây Lc vng
(Barringtonia acutangula) thông qua điều chế v đánh giá tiềm năng cao chiết
xuất, xác đnh chính xác thành phn hóa học, các phương pháp điện hóa hin
đại phân ch b mt tiên tiến. Lm chế c chế ăn mòn thông qua
tính toán phng da vo thnh phn hữu cơ đã được lm sáng t v các
mô hình hp ph đng nhit.
3
3. Cc ni dung nghiên cu chnh ca lun n
Ni dung 1: Thu mẫu, đnh danh tên khoa học v điều chế cao phân đoạn t
hai b phn hoa v lá Lc vng;
Nội dung 2: Đánh giá đc tính ph hp ca cao chiết xuất nước đã điều chế
khi lm cht c chế ăn n bng phương pháp đnh lượng
flavonoid, polyphenol và terpenoid, LC-MS v FT-IR;
Ni dung 3: Kho sát thành phn hóa hc v sáng t cu trúc thnh phn hu
trên cao nước cao ethyl acetate ca hoa v cao nưc ca
Lc vng;
Ni dung 4: Th nghiệm cao nước hoa làm cht c chế ăn mòn cho
thép carbon trong dung dch HCl 1 M (pH = 0) bng phương pháp
điện hóa;
Ni dung 5: Phân tích b mt thép carbon sau khi ngâm trong dung dch HCl
1 M khi có/không s xut hin ca cht c chế ăn mòn bng
các phương pháp phân tích bề mt;
Nội dung 6: Đnh lượng thành phn hóa học đã cô lập t cao nước hoa Lc
vng bng h thng HPLC kết hp hình tính toán MD v
nghiên cu các hình đng nhiệt để cng c chế bo v ăn
mòn cho thép carbon.