Ụ
Ụ
M C L C
Lời mở đầu
PH N: M Đ U
Ở Ầ Ầ
ề ọ 1. Lý do ch n đ tài ...........................................................................................01
ụ 2. M c tiêu nghiên c u ứ ......................................................................................01
ố ượ ạ 3. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u ứ ................................................................01
ươ 4. Ph ng pháp nghiên c u ứ ...............................................................................01
5. Ngu n s li u ồ ố ệ ................................................................................................01
6. K t c u ế ấ ..........................................................................................................01
PH N: N I DUNG
Ộ Ầ
ƯƠ Ơ Ở Ậ CH NG 1: C S LÝ LU N
ộ ố 1.1. M t s khái ni m ệ ........................................................................................02
ề ế ề ậ ấ 1.2.Các v n đ mang tính lý lu n liên quan đ n chuyên đ nghiên c u ứ ..........02
Ạ Ế
Ự Ộ
Ừ Ở Ệ ƯỚ Ế CH CHUY N LAO Đ NG CH T L N Ự Ẫ ƯƠ NG II: TH C TR NG, NGUYÊN NHÂN D N Đ N S DI Ể Ấ ƯỢ NG CAO T KHU V C NHÀ Ự C SANG CÁC KHU V C KINH T KHÁC Ự VI T NAM
ớ ệ 2.1. Gi i thi u khái quát ....................................................................................03
ự ề ạ ề ấ 2.2. Th c tr ng v v n đ nghiên c u ứ .............................................................04
2.3. Đi tìm nguyên nhân.....................................................................................11
Ồ
Ặ
Ạ
Ở
ậ 2.4. H u qu ả......................................................................................................13
Ự CÁC KHU V C
T N T I NH NG M T TRÁI Ữ
Ơ
CHU NG III: Ố NGOÀI QU C DOANH
ồ ạ ữ ặ ự ế i trong các khu v c kinh t ố ngoài qu c doanh ........14 3.1. Nh ng m t trái t n t
ệ ả 3.2. Doanh nghi p FDI không ph n ánh đúng thu nh p ậ ....................................15
Ả Ệ Ả CH ƯƠ IV: GI NG I PHÁP NÂNG CAO HI U QU
ụ ả ề ấ ứ i pháp cho v n đ nghiên c u
ướ ớ ươ ng h 4.1. Ph ờ trong th i gian t ứ ng, m c tiêu, thách th c và gi i……………………………………..................16
ươ ng h ng 4.1.1. Ph ướ ..................................................................16
ụ 4.1.2. M c tiêu …………………………………………………17
4.1.3. Thách th cứ ………………………………………………18
ả i pháp 4.1.4. Gi …………………………….………………….19
ộ ố ế ậ ị 4.2. Nh n xét và m t s ki n ngh ………………………………20
4.2.1. Nh n xét ậ ……………………………………………….....20
ộ ố ế 4.2.2. M t s ki n ngh ị…………………………………………..21
PH N: K T LU N
Ầ Ậ Ế
ờ
ở ầ ệ
ạ ượ t Nam đã đ t đ ệ ở ộ ữ ế c nh ng thành t u đáng n , thu hút đ u t
ệ ả ề ề ạ
ế ậ ủ ệ ọ ụ ộ ố đ i tác quan tr ng c a Vi
L i m đ u Sau 3 năm gia nh p WTO, Vi ự ể ậ ầ ư ướ ệ ị ế trong vi c nâng cao rõ r t v th , m r ng quan h kinh t c n ệ ế ự ngoài c v gián ti p và tr c ti p liên t c tăng cao, t o ra nhi u công ăn vi c ườ t Nam làm, nâng cao thu nh p cho ng i dân. M t s ự ậ sau khi gia nh pậ WTO nh Nh t B n, Trung Qu c, Hoa K , EU, Nga, khu v c ASEAN.
ố ố ư ả ỳ
ố ượ ẩ ự ể ạ
ủ ể ế ậ cho r ng, cũng không th ph nh n
ồ ạ ữ ế L xã h i. ộ Tuy nhiên, các chuyên gia kinh t ộ ạ ủ ề nh ng t n t ạ ơ ộ ng v n FDI thu hút tăng m nh, t o c h i thúc đ y s phát tri n kinh t ằ ế ế . i và y u kém n i t i c a n n kinh t
ự ạ ẽ nhân s có m t t
ộ ươ ệ ầ ớ ề ộ
ế ế ử ụ ế ế i th lao đ ng giá r c a Vi
ế ư t ữ ộ ề ẽ ế ớ ệ ạ ậ ớ ợ t Nam c nh tranh v i th gi
ệ ộ ự ng lai l c quan. Ph n l n khu v c Khu v c kinh t ậ này t p trung trong nh ng ngành công nghi p ch bi n s d ng nhi u lao đ ng, ẻ ủ ệ ợ t Nam. L i th này s còn kéo dài hàng khai thác l ữ ể ạ ỷ ữ th p k n a và t o đi u ki n đ Vi i trong nh ng ề ử ụ ngành s d ng nhi u lao đ ng.
ẽ ậ
ạ ị ườ ệ t Nam nhi u l ộ ề ợ ộ
ị ườ i ích. Các i cho Vi ng lao đ ng có tác đ ng kích thích ể ườ ộ ấ T t nhiên, gia nh p WTO s mang l chính sách kinh t m i và chính sách th tr ạ t o môi tr ế ớ ng cho th tr ng lao đ ng phát tri n.
ừ ữ ệ ở nh ng l i ích nêu trên mà
ạ
ướ ể ộ ộ t Nam hi n nay, di chuy n lao đ ng dòng di ế ấ c sang các khu v c kinh t ệ Vi ư ộ ự khu v c nhà n ể ng cao t
ố ợ ể Cũng t ổ ế ở đang ngày càng ph bi n, có th nói nh m t làn sóng m nh nh t là ự ừ ấ ượ chuy n lao đ ng ch t l ngoài qu c doanh khác.
ậ ứ
ữ ờ ộ ố ề
ậ ượ ầ ấ ạ
ộ ng lao đ ng Vi ớ ộ ự ướ ư ả ừ c đào t o khá bài b n t ệ ồ
ị ậ ươ ả ủ ạ ừ ệ ặ
ủ ấ ướ ự ệ ệ ấ ế ự ị ườ t Nam th i h i nh p đang ch ng ki n s xu t hi n Th tr ư ừ ỷ ộ ng tăng nh ng đ ng thái m i ch a t ng có su t nhi u th p k nay nh : Xu h ằ ữ nhanh nh ng lao đ ng “b ng c p đ y mình”, đ các ể ể ngu n khác nhau; s chuy n d ch linh ho t và năng đ ng; ki u “nh y vi c” liên ộ ổ ụ “nhi u c a” khác nhau c a lao đ ng ng b ng t t c ho c làm vi c và nh n l ấ ệ ặ ẻ trong tr có tài và có chí ti n th …Đ c bi ừ ướ n ộ ề ử ả ề t là v n đ “ch y máu ch t xám” t ướ ự khu v c Nhà n ừ ấ c sang các khu v c khác. ế c ngoài và nh t là t c ra n
ậ ự ể ấ
ộ ướ ế c đang phát tri n, Vi ề ố ủ ầ ệ ẳ ả ỉ ủ ể ộ Là m t n ề n n kinh t t Nam ph i ch p nh n s chi ph i c a các phát tri n. Đi u này ch ng qua ch là m t logic c a toàn c u hóa.
ư ữ ẽ ổ ệ t Nam
Ở Ầ
Ầ
PH N: M Đ U
ươ ể ơ ắ ằ ắ Nh ng ch c ch n r ng ti n hành nh ng thay đ i hôm nay s giúp Vi phát tri n h n trong t ế ng lai.
ọ ề 1. Lý do ch n chuyên đ
ướ ế ộ
ố ế c ngoài Đi u này không ch t o ra m t s c nh tranh khá gay
, các công ty n ộ ự ạ ể ộ ự ị ị ườ ề ạ ộ ầ Trong xu th toàn c u hóa và h i nh p qu c t ề ệ vào Vi ắ g t trên th tr ậ ấ ỉ ạ t Nam r t đông. ng kinh doanh mà còn t o ra m t s d ch chuy n v lao đ ng.
ả ề ứ ấ
ủ
ữ ề ỏ
ự ắ ướ ự ệ ướ c. Làn sóng “xin thôi vi c” c a công nhân viên ch c ngày càng ph ấ ế ợ ng đ n l t trong các công ổ ỉ ả i. Đi u này không ch nh ế c m t mà nó còn liên quan tr c ti p
ệ ườ i có năng l c gi ệ ủ ấ ướ ế ấ Hi n nay, “ch y máu ch t xám” đang là v n đ b c thi ứ ty nhà n ế bi n, nh t là đ i v i nh ng ng ưở h ế ự đ n s phát tri n lâu dài c a đ t n ố ớ ủ i ích c a doanh nghi p tr ể c.
ụ ứ 2. M c đích nghiên c u
ể ấ ượ ừ ộ ng cao t
ề ấ ự
ở ề ế ả ể ự ề khu v c nhà Tìm hi u v v n đ di chuy n lao đ ng ch t l ướ ự ệ t Nam hi n nay. Qua đó phân tích rõ th c n Vi c sang các khu v c khác ấ ướ ạ tr ng, tìm ra nguyên nhân và đ ra h ệ ề i quy t cho v n đ . ng gi
ố ượ ứ ụ ạ 3. Đ i t ng và ph m vi ng d ng
ượ ệ ộ ố ượ ng
ứ ệ ơ t là đ i t ướ ặ ệ ộ Lao đ ng chát l ng cao trong xã h i hi n nay. Đ bi công nhân viên ch c đã và đang làm vi c trong các c quan Nhà n c.
ươ ứ 4. Ph ng pháp nghiên c u
ố ệ ổ ợ ươ ư ệ T ng h p phân tích s li u qua các ph ng ti n nh : sách báo, internet,...
ự ướ ắ c m t và lâu
ươ ướ ế ả Phân tích,đánh giá, đi tìm nguyên nhân, d báo tình hình tr ư dài, đ a ra ph i quy t. ng gi ng h
ố ệ 5. S li u
ơ ở ẫ ứ ế ả t và các b ng
ồ ầ ể ố ệ Bao g m s li u dùng làm c s d n ch ng trong bài vi ụ ụ bi u trong ph n ph l c.
ế ấ 6. K t c u
ươ Ơ Ở Ậ ng 1 Ch : C S LÝ LU N
Ự Ạ Ế
Ẫ Ự Ộ Ự ngươ 2: TH C TR NG, NGUYÊN NHÂN D N Đ N S DI ƯỚ C NG CAO T KHU V C NHÀ N
Ở Ệ Ch Ấ ƯỢ Ể CHUY N LAO Đ NG CH T L Ế Ự SANG CÁC KHU V C KINH T KHÁC Ừ VI T NAM
ươ Ồ Ạ Ặ Ở Ự ng 3 Ữ : T N T I NH NG M T TRÁI CÁC KHU V C NGOÀI
Ch Ố QU C DOANH
ươ Ả Ệ Ả ng 4 Ch : GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU
Ộ
Ầ
PH N : N I DUNG
ƯƠ
Ơ Ở
Ậ
CH
NG 1
: C S LÝ LU N
ộ ố ệ 1.1 M t s khái ni m
ơ ộ ị ườ ệ ầ ng lao đ ng là n i mà ng
ườ ầ ử ụ ườ ổ ớ ộ ị
ề ươ ề ị
ệ ể ả ậ ộ
ơ ở ộ ợ ệ ả ệ ặ ằ ặ
ộ ả ằ ậ ạ ợ ồ i có nhu c u tìm vi c làm và có Th tr ộ ụ i có nhu c u s d ng lao đ ng trao đ i v i nhau, mua bán d ch v lao đ ng ng ứ ệ ả ề ng) và các đi u ki n thông qua các hình th c xác đ nh giá c (ti n công, ti n l ờ ả ộ ề tho thu n khác (th i gian làm vi c, đi u ki n lao đ ng, b o hi m xã h i…) ồ trên c s m t h p đ ng lao đ ng b ng văn b n ho c b ng mi ng, ho c thông qua các d ng h p đ ng hay tho thu n khác.
ị ề ỷ ọ ờ ổ
ể ậ ộ ờ ố
ơ ấ ổ ướ ộ ả ộ ủ ự ộ Chuy n d ch c c u lao đ ng là s thay đ i qua th i gian v t tr ng c a ừ ộ t ng b ph n trong t ng s lao đ ng theo m t không gian, th i gian nào đó và ễ ng nào đó (tăng lên, gi m đi…) di n ra theo m t xu h
ơ ấ ộ ộ
ộ ổ ố ượ ệ ấ ượ ể ấ ị ờ ộ ị Chuy n d ch c c u lao đ ng là m t khái ni m trong m t không gian và th i gian nh t đ nh, làm thay đ i s l ng lao đ ng. ng và ch t l
ủ ị ườ ộ
ạ ộ ể ạ ộ
ậ
ng có tính quy lu t, ch u s ứ ố ộ ị ườ ộ ủ ư ể ộ ổ ộ ng lao đ ng thúc ị ườ ng ị ự ể ệ nh : giá công lao đ ng, m c s ng, chuy n đ i vi c
ả ậ ầ Ho t đ ng c a quy lu t cung c u lao đ ng trên th tr ổ ẩ đ y di chuy n lao đ ng, làm thay đ i cung lao đ ng trên các lo i th tr ộ khác nhau. Các dòng di chuy n lao đ ng trên th tr ế ố ề tác đ ng c a nhi u y u t ể làm, kh năng phát tri n cá nhân…
1.2 c uứ
ấ ề ế ề ậ Các v n đ mang tính lý lu n có liên quan đ n chuyên đ nghiên
ế ể ệ ề xã h i: Hi n nay, n n kinh t
ế Vi ệ ủ ể ề ấ ộ
ệ t Nam đang phát tri n theo ị cho nên s xu t hi n c a nhi u dòng d ch chuy n lao ỏ ộ ộ Kinh t ướ ố ế ậ ng h i nh p qu c t h ị ườ ộ đ ng trên th tr ự ề ng lao đ ng là đi u không tránh kh i.
ệ ượ ể ừ ị ộ ng lao đ ng ch t l
ng cao d ch chuy n t ộ ự ả
ế ộ ướ c ng, mà là xã h i. Nó có năng l c lây lan, và
ệ ượ ờ ố ẽ ủ ơ ự ấ ượ khu v c nhà n Hi n t ườ ả sang các khu v c khác không ph i là m t phân tích qu n lý thông th ả ự ấ m t phân tích qu n lý có tính ch t kinh t ạ nguy c lây lan m nh m c a hi n t ộ ng này trong đ i s ng.
ở ộ ệ ể ạ ộ Vi t Nam tác đ ng m nh m đ ự ẽ ến s tăng tr ưở ng
ề ướ
ồ ế ; đ ng th i nó cũng tác đ ng theo nhi u h ầ ủ ậ ọ ờ ố ến đ i s ng ụ
ờ ộ ớ ừ ấ ờ ỳ ể ộ ng đ ị ứ Di chuy n lao đ ng và ộ ể phát tri n kinh t văn hoá tinh th n c a xã h i. Vì v y, v n đ ợ chuy n lao đ ng phù h p v i t ng th i k là đi ề l a ch n và xác đ nh m c tiêu di ự ều hết ph i hả ết s c quan tâm.
ậ ườ ệ ả ng l ự ướ Th c hi n đ c: ế
ợ
c chú tr ng và quan tâm thi ế ự ừ t th c t ậ ế ề ộ ố ủ ế ề ị ườ v th tr ế nh ng khuy n khích, l ố ớ ấ ữ ở ứ c đ n các v n đ h i nh p, m c a đ i v i các khu v c kinh t ướ ừ i c a Đ ng và nhà n c t ộ ng lao đ ng luôn ế ở khu i th ế ự
Pháp lu t Nhà n ế ơ năm 1986 đ n nay, các c ch , chính sách kinh t ọ ượ đ ướ ự v c nhà n khác.
ủ ươ ế ạ ủ
ắ ng s p x p l ớ ơ ộ ố ệ ờ i các doanh nghi p nhà ỏ ộ c theo quy t đ nh s 176/HĐBT(10/1989) v i h n 800.000 lao đ ng r i kh i
ướ ế ị ướ ể ậ ộ D i tác đ ng c a ch tr ướ n ự khu v c nhà n c hòa nh p vào dòng lao đ ng di chuy n.
ƯƠ
NG 2
:
CH
Ạ
Ự
Ế
Ể
Ẫ ƯỢ
Ấ
NG CAO T
ƯỚ Ở Ệ
Ự TH C TR NG, NGUYÊN NHÂN D N Đ N S DI Ừ Ộ CHUY N LAO Đ NG CH T L Ự Ự C SANG CÁC KHU V C KHU V C NHÀ N Ế KINH T KHÁC
VI T NAM
ớ ệ 2.1. G i i thi u khái quát
ể ướ ừ ự c sang các khu v c kinh t ự khu v c nhà n
ữ ộ
ự ự ớ ế ư t
ế ộ Dòng di chuy n lao đ ng t ắ ầ khác di n ra khá sôi đ ng b t đ u trong nh ng năm 1990 – 1996. Trong đó dòng ơ ớ nhân vafkhu v c kinh di chuy n v i quy mô l n h n là sang khu v c kinh t ế t c ngoài. ễ ể ố có v n đàu t ư ướ n
ộ ướ ỏ ự ấ ậ ủ ườ c b ra ngoài làm: S b t c p c a môi tr ng lao
Làn sóng cán b nhà n ộ đ ng .
ậ ứ ng lao đ ng Vi
ệ ữ ờ ộ ố ề ỷ
ị ườ ộ ữ ậ ượ ầ ạ ư c đào t o khá bài b n t
ồ ộ ớ ộ ự ả ạ ộ
ử ệ ề ng đ ng th i t
ụ ộ
ừ ấ ấ
ấ ế ự t Nam th i h i nh p đang ch ng ki n s xu t Th tr ướ ng hi n nh ng đ ng thái m i ch a t ng có su t nhi u th p k nay nh : Xu h ả ừ ấ tăng nhanh nh ng lao đ ng “b ng c p đ y mình”, đ ệ ể các ngu n khác nhau; s chuy n d ch linh ho t và năng đ ng; ki u “nh y vi c” ồ ủ ặ ờ ừ nhi u “c a” khác nhau c a liên t c ho c làm vi c và nh n l ướ ổ ệ ặ ẻ ng lao đ ng tr có tài và có chí ti n th ... Đ c bi t, trong đó đang n i lên xu h ả ự ừ ướ “ch y máu ch t xám” t khu v c Nhà c ngoài và nh t là t c ra n ự ướ c sang khu v c ngoài Nhà n n ệ ư ừ ằ ể ị ậ ươ ủ ế ướ trong n ướ c.
ự ự ể ướ ồ Làm gì đ thu hút ngu n nhân l c khu v c Nhà n c?
ế ề ứ ụ ả
ọ
ử ụ ể ấ ố ủ ự
ộ ế ượ ư ấ tri th c, tr ng d ng nhân tài, qu n lý và s d ng ch t Trong n n kinh t ộ ướ ậ c mu n phát tri n cũng xám là m t khoa h c, th m chí m t k sách. M t n ầ c n có chi n l c, chính sách ngu n nhân l c khôn khéo c a mình. Ch t xám ả ch y đi, nh ng cũng có th ch y l ọ ộ ế ồ ể ả ạ i.
ầ ấ ề ệ ạ ơ i đang làm vi c t
ệ ể
ề ậ ơ ơ
ườ ừ i t ể ộ ố ừ ố ể ố ệ
ệ ổ ạ
ệ ặ ự ở ậ ườ i các c quan Nhà M y năm g n đây, có khá nhi u ng ướ ỏ ệ c, công ty, xí nghi p qu c doanh b vi c đ “làm ngoài”, mong đóng góp n ứ ượ c nhi u h n và cũng là đ có m c thu nh p cao h n. M t s ng các đ ơ c quan, công ty, xí nghi p qu c doanh xin thôi vi c ngang ch ng, chuy n sang ở các công ty trách nhi m h u h n, công ty c ph n, các công ty liên doanh làm ệ ư ớ ướ v i n ầ ạ nhân…T i sao v y? ữ m doanh nghi p t c ngoài, ho c t
ề ấ ề ự ứ ạ 2.2. Th c tr ng v v n đ nghiên c u
ế ơ ế ọ ỉ ệ ứ ụ Công ch c ngh vi c vì thi u c ch tr ng d ng nhân tài
ế ệ ố ồ
ả ậ ệ ấ ẫ ế ư ế ể
ơ ộ ể ụ ế ế ọ
ứ ồ t Nam không thi u v n và tài nguyên (bao g m c v t ch t l n ngu n Vi ộ ơ ự nhân l c), không thi u các c h i đ phát tri n nh ng hi n đang thi u m t c ậ ạ ợ ạ ch đào t o, t p h p và tr ng d ng nhân tài. Đây là lý do chính khi n hàng lo t ỉ ệ công ch c ngh vi c.
ỉ ệ ứ ề ộ Công ch c B Tài chính ngh vi c nhi u nh t ấ
ộ ộ ụ ừ ở năm 20032007,
ươ
ứ ơ ng công ch c, viên ch c c n
ườ ẫ ớ ấ ủ ơ 23 c quan ệ ứ ng, có h n 16.000 công ch c, viên ch c xin thôi vi c; ố ơ ứ ả ướ c. Cao nh t kh i c quan ươ ị ầ các đ a ph ng ứ ấ i, TPHCM d n đ u ng là B Tài chính v i 1.012 ng
ỉ ệ ườ ớ Theo báo cáo m i nh t c a B N i V , t ươ ị ng và 47 đ a ph trung ố ượ ế chi m 0,8% s l ộ ươ trung ớ i ngh vi c. v i 6.500 ng
ơ
ườ i. Nh v y, n u so s l
ự ứ ườ ứ ế ấ ữ ề ể ỉ ệ ớ ố ườ ữ ỉ l i là nh ng ng i ngh
ử ủ Trong khi đó, m c tăng thêm c a khu v c công trong 5 năm là h n n a ụ ư ậ ố ượ ệ ng công ch c ngh vi c v i s tuy n d ng tri u ng ạ ả i làm nh ng ng thêm thì không ph i là v n đ . Song, ượ đ ệ c vi c.
ộ ọ
ọ ế ố ề ự ế ử ụ ấ ố ộ
ch c và kinh doanh tài ba... t nh t các y u t ể ủ ự ớ ộ ọ ộ ữ H là nh ng lao đ ng có trình đ cao, các nhà khoa h c, các chuyên gia ế ế ữ ổ ứ ấ cao c p, các nhà t H chính là nh ng nhà thi t k , ố ổ ứ ch c và tr c ti p s d ng t t v lao đ ng, v n, tài nguyên và ơ ộ đóng vai trò to l n cho s phát tri n c a xã h i. c h i,
ữ ự ườ
ế ự ị ẽ ạ ướ c th ng s t o ra s thi u h t quan tr ng v nhân l c t i này sang khu v c ngoài ơ ự ạ ề i chính c
ướ Chính vì th , s d ch chuy n c a nh ng ng ọ ườ nhà n quan đó nói riêng và nhà n ể ủ ụ ế ự c nói chung.
ả ượ ợ ớ ợ ọ ồ L i ích cá nhân ph i đ c tôn tr ng cùng v i l ộ i ích c ng đ ng
ấ ự ế
ệ ứ cho th y, nhi u công ch c ra đi vì v n đ kinh t ườ ề ề t h n và theo nh nhi u ng
ộ ơ ậ ề ậ ố ơ ứ ủ
ấ ư ệ ố thang b c l ả ở h th ng ọ c nh hi n nay không ph n ánh đ c s khác bi
ườ ọ ố ế ọ , h mu n ẻ i chia s thì ậ ươ ng ệ ượ ự t ọ ụ i tài, tr ng d ng h trong các
ư ệ ể ề ấ ậ ữ ệ Th c t sang m t n i làm vi c có thu nh p t "thu nh p đó đánh giá đúng công s c c a h ". B i ướ ơ trong các c quan nhà n ơ ộ trong đãi ng . H n n a, tiêu chí đ đánh giá ng ướ ơ c hi n nay còn nhi u b t c p. c quan nhà n
ế ễ
Nguy n Minh Phong, Tr ế ưở ộ ệ xã h i Hà N i, mu n gi ứ ế Vi n nghiên c u phát tri n kinh t
ứ ng phòng nghiên c u ữ chân công ế ố ộ ướ ầ ườ ữ ơ Theo chuyên gia kinh t kinh t ứ ch c là nh ng ng ể i tài trong các c quan nhà n ố ả ộ c c n ph i h i 4 y u t sau:
ứ ị ườ ể ấ
ủ ự ự ỉ
ấ ph i t o s di chuy n ch t xám t ậ ố ư ơ ề ấ
ố ng t ế ậ ả ộ ng lao do trong th tr ể ị nhiên. Nhân tài ch đ nh hình, phát tri n và ưỡ ệ t nh t cho nó, ng, đi u ki n h c t p, lao đ ng, kh năng ti p c n các thông tin
ọ ậ ề ệ ọ ầ ả ạ ự Th nh t, ộ i u" c a t đ ng theo "quy lu t t ữ ả ế tìm đ n nh ng n i nào tho mãn các đi u ki n nuôi d ươ ề trong đó có l ệ ớ ự và công ngh m i, s tôn tr ng v tinh th n...
ướ ữ ơ
ở ậ ầ ữ ể ả ổ ớ ệ ứ ố chân công ch c, ngoài vi c c mu n gi ồ ng, c n có nh ng đ i m i trong công tác qu n lý và phát tri n ngu n
B i v y, các c quan nhà n ươ tăng l nhân l c. ự
ứ ự ậ ộ
ề ế ọ
ư ậ ộ ậ i ích v t ch t t ng l
ư ớ ổ ả ị Th hai, các thang b c giá tr xã h i ph i có s thay đ i. Các chuyên gia ố ả ượ ộ ề ự ọ c tôn tr ng và đ i xã h i đ u ph i đ trong m i lĩnh v c ngành ngh kinh t ấ ươ ợ ử ụ ưở ng x nh nhau trong d lu n xã h i và trong th h ộ ủ ọ ứ x ng v i tài năng và đóng góp có ích cho xã h i c a h .
ọ ệ ầ
ử ụ ườ ệ ỉ i tài m i bi
ử ụ ả ộ ệ ế ẽ
ơ ở ự ụ ệ ấ
ầ ả ứ ướ ệ ự ự ệ ọ ị ả ằ ứ ấ ọ ữ ự ứ Th ba, phát hi n, l a ch n và s d ng đúng nh ng nhân tài đ u đàn. ọ ế ớ ứ ậ ạ t phát hi n, tôn tr ng Nhân tài lo i nào cũng có th b c và ch ng ọ ườ ả và s d ng hi u qu ng i tài. N u ch n sai đ u đàn thì c đ i ngũ s kém ọ ầ hi u l c. C n tái l a ch n liên t c, l y hi u qu công vi c làm c s đánh giá và l a ch n ch không ph i b ng c p, h c v , ch c t c.
ắ ả ộ
ượ ủ ế ằ
ọ ợ ặ ỷ ậ ả ả ộ ớ ợ ế ọ ộ ồ ộ Th t ố s ng đ ượ đ ,ứ ư ph i b o đ m duy trì nguyên t c m i lao đ ng trong xã h i đ u ộ ề ả cá nhân ph i c b ng lao đ ng chuyên môn c a mình: L i ích kinh t i ích c ng đ ng và si t ch t k lu t lao đ ng. c tôn tr ng cùng v i l
ệ ấ ệ Xu t hi n “làn sóng” xin thôi vi c
ồ ố ủ ư ầ
ế ứ ở ỗ ạ ừ ộ TP.H Chí Minh giai đo n t ả
ự ộ c thu c TP ch
ể ệ ở ướ ệ khu v c ngoài Nhà n
ờ ỏ ầ
ộ ứ ủ ệ ố ự ả ộ ườ ư ở ư
ộ ủ ộ ố ố
ầ ư ở ế ạ ị
ườ ộ
ầ ư ậ ố ả ố
, Phó Giám đ c S ậ ủ ị
ạ ị ấ ả ố ố ẻ ậ ổ Tu i Trổ Theo th ng kê ch a đ y đ , riêng tháng 72003 đ n 31122007 đã có 6.422 (t c m i năm có kho ng 1.500) cán b , công ủ ị ơ ứ ch c, viên ch c c a các đ n v hành chính và s nghi p Nhà n ộ ự ướ ở ể c. đ ng r i b nhi m s đ chuy n sang làm vi c ụ ớ ơ ể ệ ẫ D n đ u là kh i s nghi p giáo d c v i h n 3.000 ng i. Làn sóng di chuy n ễ ơ lao đ ng lan to r ng sang các c quan khác, nh S B u chính Vi n thông ở ỉ ệ (năm 2007 đã có ba cán b ch ch t và m t s chuyên viên xin ngh vi c), S ự ơ ở , S Giao thông công chính, S Du l ch, các c quan tr c K ho ch Đ u t ệ ấ ng, báo chí và nhà xu t thu c Thành đoàn, UBND các qu n, huy n, xã , ph ở ở ế ả b n, trong đó có c Phó Giám đ c S K ho ch Đ u t ở Giao thông công chính, Phó Giám đ c S Du l ch, Phó Ch t ch Qu n 12, Phó T ng Biên t p báo ẻ, Giám đ c Nhà xu t b n Tr ...
ệ ố ồ
ữ
ộ
ỉ ệ ở ụ ụ ươ ự ễ ng t
ố
ặ c. Đ c bi ặ ấ ổ ộ ạ ộ ỉ ế Thành ph H Chí Minh, ch trong vòng m t năm đã có T i Vi n Kinh t ườ ộ ườ ể ọ ơ h n m i nhà khoa h c"chuy n ra ngoài", trong đó có nh ng ng i có trình đ , ấ ạ ươ ạ ớ ằ ộ ố ạ ỹ i, m t s th c s thu c Ch b ng c p cao. Trong giai đo n t ng trình đào t o ế ỹ ố ồ ẽ ạ ỹ ủ 300 ti n s và th c s c a Thành ph H Chí Minh cũng s ngh vi c sau khi ờ ạ ế ị ề ạ ế h t th i h n cam k t ph c v … Tình tr ng t nhi u đ a cũng di n ra ượ ệ ả ướ ươ ng khác trên c n c t, kh i ngành Tài chính Ngân hàng đ ph ệ ố ươ ộ ề ng cho là có nhi u b ng l c nh t do đ c thù ngành( cán b NHNN có h s l
ấ ườ ở ộ
ầ ứ ờ ỏ ệ ố ệ ụ ưở ả ấ ầ g n g p ba l n h s thông th ở công ch c r i b nhi m s , trong đó có c c p V tr ng), cũng đang "lao đao" b i "làn sóng" cán b ng.
ậ ở
ấ ộ ế ố ườ ể ố ệ ề ể
ế ộ ề ươ ư ể ẳ ỉ ơ ả ọ thu nh p là h t s c quan tr ng, b i vì bài toán c b n ể ề i là đi tìm đi u ki n đ s ng, đi u ki n đ phát tri n. ị ng nh hi n nay thì ch có th kh ng đ nh
ồ T t nhiên, y u t ờ ủ c a cu c đ i con ng ớ ộ Nh ng v i m t ch đ ti n l ỉ ằ ể ố ộ không m t ai có th s ng ch b ng đ ng l ế ứ ệ ư ệ ươ ng.
ầ ề Ở ố ồ ơ thành ph H Chí Minh, C n Th và nhi u n i khác, nhi u bác sĩ gi
ệ
ở ế ề ể ả ộ ố ượ ứ ụ ể ế ệ , gi ng viên đ i h c y d
ệ ạ ọ ư ứ
ộ ọ ứ ộ ườ ệ các B , ngành, các tr
ệ ộ
ộ ấ ề ạ
ỏ ệ ỉ ệ
ở ộ ơ
ứ ơ ữ ậ ệ ơ ơ ỏ i ườ chuyên môn và kinh nghi m lâu năm, k c m t s ng i đã có ch c v trong ả ệ ệ b nh vi n, S y t c cũng xin thôi vi c đ đ n làm ệ ư ệ ỹ ử vi c cho các b nh vi n t nhân nh : Hoàn M , C u Long, Tâm Đ c, Tây Đô, ề ề ườ ộ An Sinh, Tri u An… Cán b , công ch c là ng i làm trong b máy công quy n, ướ ở ộ ng h c, các vi n nghiên b máy hành chính Nhà n c ả ứ c u, công ty, xí nghi p, c cán b , chuyên viên trong ngành Ngân hàng Nhà ữ ướ c b vi c ngày càng nhi u. Có nh ng cán b c p lãnh đ o ngành, công ty n ấ ổ ươ ư ề xin ngh vi c cũng b i nhi u lý do nh : Không lo n i l ng cho công nhân, b t ố ụ ị ả ừ ế ồ đ ng chính ki n, bu c ph i t ch c vì nh ng bê b i trong đ n v mình ph ơ ợ trách, vi c làm n i khác phù h p h n, thu nh p cao h n...
ướ ỏ ệ ừ ướ ng b vi c t ự khu v c nhà n
ự ự ượ ụ ấ
ụ ế ể ệ ả ồ ộ ơ
ủ ề ạ ộ
ị ườ ộ ộ ố c sang khu v c ngoài qu c doanh Xu h ng chuyên gia, đang gia tăng, trong đó nóng nh t là ngành y, giáo d c, l c l ị qu n lý… Do thi u h t ngu n tuy n lao đ ng nên các doanh nghi p, đ n v ụ ọ đang tìm m i cách c nh tranh, chiêu d lao đ ng c a nhau. Đi u này đang gây ấ ổ xáo tr n, b t n cho th tr ng lao đ ng.
ầ ủ ệ ượ c hi n t ng xã h i này c a th tr
ộ ề ợ
ể
ủ ả
ự ấ
ề ố ớ ườ ứ ậ
ể ỏ
ả ủ ậ ầ ộ ng lao đ ng, th m chí c n bi
ệ ượ ạ ề ế ộ ế ướ ộ ị ườ Chính sách c n thi t tr ng lao đ ng ệ ậ ự ế ệ ế ạ ấ là bi t nhìn rõ và ch p nh n s bi n đ ng, có bi n pháp h p lý t o đi u ki n ơ ậ ự ơ ộ ễ ể ể ự ể cho s di chuy n, đ nó di n ra m t cách có tr t t h n, có th ki m soát h n, ứ ớ ướ ấ ể ằ t nhiên không đ n m ngoài s qu n lý c a Nhà n t c. T c là ngay v i lao ự ế ự ế ể ộ ổ ự , th c ra đó là s bi n đ ng ph thông, s di chuy n là r t có ích cho n n kinh t ổ ớ ự ộ ề ộ ố i. Đ i v i lao đ ng có tri th c, s di đ i l n v cu c s ng, thân ph n con ng ể ộ ể ả ng cũng không th tránh kh i, không th ngăn c n chuy n là m t hi n t ế ị ườ ệ ở ượ khía c nh tính hi u qu c a th tr t c. Xét đ ệ quan ni m đúng, đi u ti t,
ạ ấ ả
ố ớ ề
ộ ấ ớ ấ ướ ề ể ể ổ ự ự ủ ự ộ đi u hành th c tr ng "ch y máu ch t xám", vì nó cũng là đ ng l c c a s phát ệ ượ ế ộ ng xã h i r t có ích đ i v i n n kinh t tri n, m t hi n t đang trên đà phát ệ ự c tri n trong s nghi p đ i m i đ t n
ủ ồ Ngu n: Báo cáo c a OECD (năm 2001).
ổ ụ ậ ằ ớ ố
ướ ườ ề ồ ủ c (năm 2006) là 1829,9 ngàn đ ng/tháng. Nhi u ng
ư ế ấ ố T ng c c th ng kê m i công b thu nh p bình quân h ng tháng c a lao ự ộ i đ ng khu v c nhà n ậ kêu thu nh p nh th là quá th p.
ỹ ơ ộ ấ
ố ườ
ấ ư ậ ừ ự
ế
ự ư ch c này ph i t nhân t
ộ ứ ng t
ự trong khu v c t ậ ủ ấ
ữ ủ ể
ướ ư
ở ệ ọ t h vào b i lý do vì h ạ ộ ữ nhân hóa. Li ẫ ộ ng t ể ả
ướ ự ộ ử ố Xem xét k thì th y h n m t n a s lao đ ng đó là trong lĩnh v c kinh ả ể doanh nh ngân hàng, tài chính, b o hi m, khai khoáng… S ng i này không ạ ộ ả ừ ho t đ ng s n xu t kinh doanh, nên th c ra các ngân sách mà t có thu nh p t ớ ế ị ườ ơ ả ự ổ ứ ng và n u có so sánh thì nên so v i lo theo c ch th tr t ậ ủ ọ ấ ơ ế ớ ươ ng ng m i có ý nghĩa. N u thu nh p c a h th p h n thu khu v c t ự ư ậ ủ ứ ủ ậ ươ nhân (và thu nh p chính th c c a nh p c a lao đ ng t ườ ươ ề ự ư ự ở ơ ắ ọ i t nhân), thì đi u khu v c t ng t h ch c là th p h n thu nh p c a ng ự ỏ ự ế ứ ể đó có th có nh ng ý nghĩa gì? Nó có th ch ng t s y u kém c a khu v c ố ề ỉ ế qu c doanh và ch riêng vì lý do này (và nhi u lý do chính đáng khác) nên kinh t ọ ả ổ ệ ể ự t đ khu v c này theo h c i t tri ấ ướ ự ộ c, song có th gây ra l n l n gi a ho t đ ng s n xu t thu c khu v c nhà n ạ ộ kinh doanh và ho t đ ng nhà n c.
ầ ủ ế ừ ườ ả ngân sách: qu n lý nhà n
ụ ồ
ườ ế ậ ệ G n hai tri u ng i có thu nh p ch y u t ườ ố an ninh qu c phòng (464,7 ngàn ng ồ ườ (1115,1 ngàn ng ướ c, ạ i; 1300,9 ngàn đ ng), giáo d c đào t o i; 1555,5 ngàn i; 1543,8 ngàn đ ng), y t (229,1 ngàn ng
ể ườ ả ồ
ộ ườ ồ
ầ ơ
ẽ ỡ ầ ạ ộ
ể ồ i; 1601,1 ngàn đ ng), đ ng, đoàn th và đ ng), th thao văn hóa (44,4 ngàn ng ế ệ i; 1252,6 ngàn đ ng). Chính vì th khi tính trung bình hi p h i (109,8 ngàn ng ẽ ấ ự ấ ự và phân tích lĩnh v c nào th p, lĩnh v c nào cao, h n nhau bao nhiêu l n, s m t ẫ ẽ ư ậ nên tách b ch ra s đ gây nh m l n ý nghĩa khi g p chung nh v y. Có l h n.ơ
ậ ủ ự ườ
ộ ồ ệ
ườ ỷ ồ
ủ ườ
ầ ướ ướ ớ ư ế i là 11,57 tri u đ ng. Nh th thu nh p bình quân c a ng ườ
ậ ủ ư ướ ỷ ệ l
ầ ằ ầ ấ ụ ủ ầ
ầ ệ ng giáo viên ti u h c Tính b ng GDP đ u ng
ụ ủ ướ ướ ng giáo viên ti u h c c a h n 20 n c đ
c trong s 33 n ậ ộ ượ ớ ươ i là m t so sánh kh p khi ng, vì so thu nh p bình quân v i l
ộ ơ ễ ố ệ ạ ủ ể ọ
ẽ ẫ ể ọ ể v n có th , vì s giáo viên ti u h c chi m s đông, và theo B
ố ạ ụ
ấ ồ ớ
ả ế ứ ề ậ
ố ườ ự ầ c đó. V thu nh p c a lao đ ng trong ngành y t ng t
ủ ố ế khi so sánh qu c t ệ ố ầ ướ ự
ơ có c s ệ ự c, nên có l ướ ở c ẽ Vi
ấ ầ ế N u tách lĩnh v c kinh doanh ra thì thu nh p trung bình c a ng i lao ộ ồ đ ng nhà n c là 1472,7 ngàn đ ng m t tháng (17,67 tri u đ ng/năm). GDP ố năm 2006 i, nên GDP đ ng v i dân s 84.155,8 ngàn ng c tính 973790 t ườ ầ ộ ậ ồ ệ đ u ng i lao đ ng ườ ầ nhà n i. Nói cách khác tính theo GDP đ u ng c là 1,53 l n GDP đ u ng i ườ ắ thì t i lao này ch a ch c đã th p. Hãy so sánh thu nh p trung bình c a ng ự ộ ườ ớ đ ng trong lĩnh v c giáo d c c a Vi t Nam (b ng 1,6 l n GDP đ u ng i) v i ọ ể ươ ườ ằ l i thì thu ườ ủ ậ ơ nh p trung bình c a ng i lao đ ng trong ngành giáo d c c a chúng ta cao h n ọ ủ ể ươ ả ố l c kh o sát. ậ ng bình Song l ậ ớ ố ệ quân c a giáo viên ti u h c, so s li u năm 2006 v i s li u 2001. Đúng v y, ư ộ ố ế nh ng có l ưở ọ ể ươ ộ ng B Giáo d c và đào t o, thì l ng giáo viên ti u h c năm 2005 là 1,4 tr ạ ườ ệ tri u đ ng/tháng (1,4 GDP đ u ng i) cũng không ph i lo i th p khi so v i các ộ ẽ ướ n cũng có b c tranh có l ươ i làm trong hai lĩnh v c này là h n 1,5 . Do s ng t ơ ở ộ ệ tri u trong s g n 2 tri u lao đ ng trong khu v c nhà n ậ ủ ự ậ ằ ể ế đ k t lu n r ng thu nh p c a lao đ ng trong khu v c nhà n t Nam, ườ khi tính theo GDP đ u ng ộ ả i, không ph i là th p.
ộ ấ ề ủ ậ ủ
ấ
ệ ố ố ố ưở
ệ ng kinh t , GDP đ u ng
ấ ể ả ưở ấ ứ ậ ấ ự ậ ứ ướ ứ ậ
ự ậ
ậ ổ ấ ứ ứ
ề ấ ơ ấ ế ạ ậ
ộ ạ ạ ứ ề ấ ườ ố i lao đ ng c a chúng T t nhiên xét v con s tuy t đ i, thu nh p c a ng ệ ố ậ ỉ ễ ấ ta còn th p và đi so sánh con s tuy t đ i là so sánh r t kh p khi ng. Ch có ụ ế ệ ố ế liên t c. ng kinh t cách duy nh t đ c i thi n con s tuy t đ i n u có tăng tr ể ầ ườ ế Không có tăng tr i không cao thì khó có th đòi thu ậ ủ ề ổ ộ nh p cao cho b t c ai. Có hai v n đ n i c m khi xem xét thu nh p c a công ổ ớ c. V y thu nh p th c so v i thu nh p chính th c (theo s sách) là ch c nhà n ậ ộ ự ủ ề ủ bao nhiêu? Và s phân b r t không đ u c a thu nh p (thu nh p th c c a m t ậ ệ ạ ộ ỉ ấ ố s ít quan ch c cao h n m c trung bình r t nhi u, và tuy t đ i b ph n ch có ứ ạ ườ ể ươ i ta ch y ch c, ng và thu nh p th p) là m t khuy n khích r t m nh đ ng l ộ ạ ch y quy n, làm băng ho i đ o đ c và gây b t bình xã h i.
ươ ơ ở ả ộ ng m t cách có c s , chí ít ph i nghiêm túc nghiên
ả ề ấ ố Mu n c i cách l ấ ứ c u hai v n đ y.
ỏ ả ắ ố
ả ươ ồ ng nghe “đ ng l
ng c ”. Chúng ta th ườ ườ ả ờ i tr l ế ệ ả ứ ườ ng hoàng”. Lý gi i làm sao cho vi c tuy l
ư ươ ng th p nh ng s ổ ứ ư ề ườ ướ ẫ ở các c quan nhà n
ấ ộ ườ ữ ứ ấ ng xem t
ng. Đ y là nh ng th c t ậ ậ ổ
ứ ấ ươ ị ằ ẳ i “ch ng ai s ng b ng H i 100 công ch c ch c ph i có 99 ng ươ ng ch t đói nh ng quan ch c nào l ố ố cũng s ng đ ơ ơ c v n đông. B ng l c nhi u h n i xin vào làm ng ỷ ệ ươ ử ự ế , song đã có ai th nghiên c u, đo l l l ố ự ủ c a m c thu nh p th c và thu nh p chính th ng là bao nhiêu, phân b theo lĩnh ậ ự v c, c p b c, và đ a ph ng ra sao?
ế ự
ườ ấ i lao đ ng khu v c nhà n
ẽ ẽ ấ ạ ổ ấ ấ
ủ ậ ư ậ s th y thu nh p trung bình c a ế ớ ướ ở c i, tính theo vào lo i cao nh t th gi ồ ề ệ ở đây là s phân b r t không đ ng đ u, tuy t ỏ ạ ộ ỷ ệ ụ ấ ự i nh l ng và ph c p, m t t l
ề i. V n đ chính ủ ế ệ ậ N u tính thu nh p th c nh v y thì có l ẽ ự ộ ta có l ng ự ườ ầ GDP đ u ng ươ ậ ạ ộ ứ đ i b ph n công ch c ch y u d a vào l ậ ấ ớ ầ ớ ế chi m ph n l n, gây ra chênh l ch thu nh p r t l n.
ự ả ự ươ ế
ễ ừ ướ ướ ớ ộ ơ ấ ọ c là khu v c t ữ ị c gi ề ự ng tác tr c ti p v i các quy n, v trí quan tr ng trong toàn b c c u thu
ậ ủ ứ Khu v c qu n lý Nhà n cho nên tham nhũng d t ng b nh p c a công ch c.
ờ ố ộ ố ườ ế
ề
ườ ả ậ ỉ
ế ề ặ ả ồ ộ ộ ị ố ủ ồ ố ở i đã bi n tham nhũng tr thành Trong đ i s ng hàng ngày, m t s ng ư ộ ườ ờ ạ ộ i r i ng, nh “văn hóa phong bì”. Do đó, nhi u ng m t ho t đ ng bình th ọ ọ ị ở ỏ kh i công s không ph i ch vì h b lép v v m t thu nh p, mà còn vì h là ố ẻ ế k y u trong m t c ng đ ng s ng, mu n b o t n giá tr s ng c a mình.
ẩ ị
ơ ị ở ộ ệ ở ấ ẽ ấ ộ ộ ề thu c vào r t nhi u ậ đ y s có m t b ph n
ứ ứ ị Tham nhũng là tiêu chu n đ nh v hay không còn l ấ v n đê khác. N i nào tham nhũng tr thành văn hóa thì ặ ỏ b đi vì không thích ng ho c không ch u thích ng.
ườ ể ấ ằ ắ
ệ ượ c hi n t ồ ụ ượ ộ ố ạ ạ
ề ặ ự ấ ị ề ạ i ta có th kh c ph c đ Ng ng y b ng nhi u cách, t o ra ạ ộ ố ộ ố m t s sinh ho t khác, t o ra m t s ngu n thu khác, t o ra m t l i thoát khác ằ ề ậ v v t ch t, và s cân b ng khác v m t chính tr .
ế ườ
ế ề ế
ứ ấ ượ ư ả ợ
ệ ắ
ướ c ho t đ ng nhà n
ướ ấ ộ ể ạ ố ầ ư i ta c “đ u t ” ch y ả ả c tham nhũng, gi m các kho n ợ ợ ệ và h p pháp ặ ng không gây thêm gánh n ng cho c, nâng cao lòng tin ướ c, c, gi m b t công trong chính b máy nhà n
ả ượ ề ứ ộ ấ ộ ạ Chính đây là m t khuy n khích r t m nh đ ng ả ạ ạ ch c, ch y quy n, ch y biên ch . N u gi m đ ạ ạ i các kho n h p đ o lý nh ng không h p l th t thoát, rà soát l ươ ắ ả hóa chúng, thì ch c ch n vi c c i cách l ạ ộ ượ ạ ạ i lành m nh hóa đ ngân sách, mà l ủ ả ộ c a dân vào b máy nhà n ả c nhi u b c xúc xã h i. gi i to đ
ứ ứ ằ ướ c ta b ỏ
ề ở ầ ệ Đi u gì đáng nói đ ng sau “làn sóng” công ch c, viên ch c n nhi m s đ u quân cho các công ty ngoài?
ề ừ ỗ ườ ướ ư ng m i trên là đi u m ng. Tr
ch , d ơ ự
ề ệ ẽ
ộ ệ ả ơ ệ
ế ở c h t ừ ượ ử ụ ẽ ậ ộ ự ở ấ ướ ể ả đâu cũng là làm giàu cho b n thân, cho t p th và cho đ t n
ộ ổ ớ ớ ạ ướ ng nh đã nh t Xu h ồ ề ấ ờ ồ nhoà r i th i bao c p v vi c làm. Đi u đáng m ng h n là ngu n nhân l c và ơ c s d ng đúng n i, đúng lúc, đúng lao đ ng xã h i đang và s ngày càng đ ế ọ đó, xét đ n cùng, thì dù lao năng l c, nguy n v ng, do đó hi u qu h n. Vì l ộ đ ng c, góp ầ ph n vào công cu c đ i m i chung.
ế
ọ ế
ỗ ộ ộ ệ ệ ượ ấ
ấ ạ ự ọ ộ
ế ờ
ụ ả ệ ị ả ậ ố ỏ ự ộ ữ ế ặ
ữ ở
ứ ướ ệ ớ ộ ẽ ố ở ề ch : Nhân tài s c ng hi n cho xã h i Tuy nhiên, đi u đáng lo chính là ố ề ố t nh t khi h làm vi c h t mình trong b máy công quy n, vì m c tiêu qu c t ậ ng các lao đ ng (nh t là các nhà Qu n lý và nhà gia đ i s . Vì v y, hi n t ố ế ế ớ ự ấ ượ ng cao và tâm huy t v i s nghi p “qu c k Khoa h c) có trình đ cao, ch t l ọ ự ị ở ở ế ọ dân sinh” và lĩnh v c khoa h c mà h d đ nh c ng hi n h t đ i, b c n tr b i ị ề ạ ề ơ t thu c v “c m, áo, g o, ti n” nh nh t hàng ngày. Th m chí, b nh ng chi ti ẽ ả ờ ỏ ộ ệ trù úm, vô hi u hoá và bu c ph i r i b công s , “đ t gánh gi a đàng”, r ngang, trái v i tâm nguy n riêng, đang ngày càng có xu h ng gia tăng...
ấ ẹ ề ự ấ ậ ủ
ệ ả ư ủ ố ơ
ộ ướ ữ ệ ệ ả ấ ườ ng ự ả
ộ ả ườ ươ ể Đó là d u hi u c nh báo không th coi nh v s b t c p c a môi tr ộ ấ lao đ ng, cũng nh nguy c “xu ng c p” c a đ i ngũ cán b , và do đó, là s ớ suy gi m năng l c và hi u qu qu n lý Nhà n c các c p, v i nh ng h qu khôn l ả ng lai không xa. ự ng trong t
ỉ ệ ứ ứ ế ố Đâu là nguyên nhân chính khi n công ch c, viên ch c mu n ngh vi c?
ấ ấ ứ ấ , do ch đ l
ả
ố c ta đã đ ộ c c i ti n, m c l
ệ
ậ ừ ả ỉ ố
ữ ơ
ượ ả ế ế ể ươ ng và thu nh p chính t ậ ừ ơ ư
ế ệ ả ị ng c a 1 v Ti n sĩ, Tr
ứ ớ
ơ ỉ ấ ứ ả
ướ ậ ự ủ ằ
ệ ỉ ằ
ủ ở ể ự ư ọ ỡ ộ ở ộ ư ộ ậ ế ộ ươ Th nh t ng và các đãi ng v t ch t còn th p và ch a ặ ộ ế ộ ề ươ ệ ế ng khuy n khích lao đ ng có trình đ và hi u qu cao. M c dù ch đ ti n l ượ ề ầ ể ứ ươ ủ ướ i thi u đã đ ng t c nâng lên nhi u l n. c a n ườ ố ổ ộ i Song có th nóí, cho đ n nay, không m t ai trong t ng s kho ng 6 tri u ng ằ ươ ướ ưở c ch s ng b ng l ng ngân sách Nhà n h ng l ằ ế ộ ươ chính nh n t ng c quan hàng tháng. H n n a, tính cào b ng trong ch đ l ệ ộ ứ ế ư còn ch a rõ, ch a khuy n khích công, viên ch c lao đ ng nghiêm túc, có hi u ưở ộ ả ủ ứ ươ qu , nâng cao trình đ b n thân. Hi n m c l ng ọ Phòng nghiên c u khoa h c, v i thâm niên 25 năm công tác trong c quan khoa ồ ệ ứ ọ c trung bình vào kho ng 2,5 tri u đ ng, t c cũng ch g p đôi m c h c Nhà n ớ ố ồ ầ ươ ươ ng t p s c a 1 đ ng nghi p, b ng 1,5 l n l ng c a 1 “ôsin” dù m i t l t ệ ủ ứ ươ ậ ng kh i đi m c a 1 sinh viên nghi p ph thông, th m chí ch b ng ½ m c l ọ ạ Hà N i... nhân tin h c t ổ i m t công ty Tin h c c trung bình trong khu v c t
ươ ư ộ c công ty t
ng c ng” g p t ờ ự ự ờ ướ ự ứ ọ ấ
nhân m i chào v i m c “l ả ồ ng trung bình mà Nhà n ở ủ ấ ừ ể ề ằ ắ ạ ộ ướ c có M t chuyên gia th c s trong khu v c Tài chính ngân hàng Nhà n ứ ầ ứ ớ ể ượ th đ 510 l n m c ươ c tr cho h trong cùng th i đi m so sánh. R t có l lý khi m t lãnh đ o S c a TP.H Chí Minh cho r ng: “V nguyên t c, chúng
ọ ả ệ ọ
chân h . Anh em ậ ể ố ữ ả ệ ẳ
ọ ở tôi ph i tôn tr ng nguy n v ng cá nhân. Không th c gi ấ ệ ạ i mà không yên tâm làm vi c thì cũng ch ng hi u qu , th m chí còn làm m t l ơ ộ ố ơ ủ t h n c a anh em!”. c h i t
ự ề ề ứ
, do môi tr ườ ự ọ
tr ng. Môi tr ả ự
ữ ế ặ ườ ạ ng công tác t o nhi u s c ép tiêu c c v chuyên môn ứ ng làm i lao đ ng có tri th c và lòng t ố ườ i có năng l c thanh th n lao đ ng c ng ự ự i th c
ự ọ ứ Th hai ườ ầ và tinh th n cho ng ệ ộ ư ạ ơ ộ vi c ch a t o c h i thu n l ườ ữ ế hi n và thăng ti n. Nh ng áp l c tiêu c c càng đè n ng lên nh ng ng ự s có tài, có tâm và lòng t ộ ậ ợ i cho ng ự tr ng cao.
ự ả ệ ố ẹ ợ ậ i ích t p th
ấ
ườ ậ ị ọ ụ ợ ủ ng làm vi c và bu c ng
ữ ế ố
ố ố ỉ
ượ ệ ỗ ớ ữ ặ ể S gi t đ p và l hi u khoa h c ho c nhân danh nh ng cái t ể ở ệ ộ ố ồ đ chèn ép và tr c l i c a m t s đ ng nghi p trong công s cũng làm x u đi ộ ệ ề ẩ ứ ả ế ườ môi tr i tâm huy t ph i ch u nhi u n c, th m chí ấ ự ế ả ế ườ ớ ph i ra đi... Th c t i tâm huy t, mu n c ng hi n, cho th y rõ, v i nh ng ng ự ố ử ỏ ượ ằ ọ c đ i x công b ng, đánh giá đúng năng l c và b trí đúng h ch đòi h i đ ứ ề ỉ ệ ọ ẵ ữ ế ệ c đáp ng thì h s n sàng ngh vi c công vi c. N u nh ng đi u này không đ ủ ở ườ ợ ể ng c a mình. đ tìm ch làm khác phù h p v i tâm nguy n và s tr
ố ấ ề ấ ậ
ơ ố ộ
ư ố
ệ ụ ế ơ
ọ ế ớ ự ụ
ề ế ợ
ặ ậ ạ
ườ i bi
ỉ ạ ố ượ ườ ấ ụ ế i không bi ườ ố i t i không t
ắ t phê phán và o ép ng ậ ườ ộ Th baứ ự ế cho , m u ch t là công tác b trí cán b còn nhi u b t c p. Th c t ấ ướ ấ ề c đã và đang có quá nhi u b t th y, công tác cán b trong các c quan Nhà n ị ề ủ ộ ậ ủ c p nh : B trí cán b không khách quan, dân ch , không tuân th qui đ nh v ế ả ấ t và không có c ch b o thâm niên, nghi p v chuyên môn, nh t là không bi ệ ệ ả đ m h có năng l c, chuyên môn, nghi p v hay có tâm huy t v i công vi c ườ ớ ng h p có tính “phe cánh”, áp đ t quá rõ, khi n phát m i hay không. Nhi u tr ể ữ ế ạ sinh tình tr ng không n , không ph c, m t đoàn k t, th m chí t o ra nh ng ườ ế ư ậ ị t, t nh n xét và ch đ o ng ngh ch lý cay đ ng, nh ng ụ ọ ố ườ c tr ng d ng i nói d i đ t, ng ng ơ h n ng i nói th t.
2.3. Đi tìm nguyên nhân
ướ ộ ộ ở ự các khu v c FDI, khu v c t ự ư
ơ ở ướ ủ D i tác đ ng c a giá c s c lao đ ng nhân cao h n ự khu v c nhà n ả ứ c.
ị ườ ả ộ ộ ỹ ủ Do tác đ ng c a phân m ng th tr ng lao đ ng k năng.
ướ ề ị ế ộ ủ ườ ộ
ệ ị ế ữ ộ ộ i lao đ ng ứ ở ữ t v th xã h i theo hình th c s h u
ự ườ ủ ế ộ ệ ẳ D i tác đ ng c a binh đ ng hóa v v th xã h i c a ng gi a các khu v c kinh t (không phân bi mà trong đó ng i lao đ ng làm vi c).
ườ ư ấ ả ờ
nh ng nguyên nhân đ i th ể ạ ừ ộ ắ ữ ả ể ể ế ng, b t kh kháng, nh hoàn N u lo i tr ọ ệ ả c nh riêng b t bu c ph i chuy n vi c làm mà không th xin “chuy n d c”
ủ ẹ ế ệ ặ c do s eo h p biên ch và công vi c đ c thù c a c
ư ề ự
ướ ế ề ứ ự ự ỏ ự ng t
ộ ể ượ ướ ả ớ ở c có th đ c gi
ặ ả ơ ự trong khu v c nhà n ự ạ quan, s h n ch v s c kh e, cũng nh v năng l c chuyên môn cá nhân và ươ khác, thì s gia tăng làn sóng các lao đ ng có chuyên môn cao các lý do t ộ ở ế i thích b i m t và tâm huy t chia tay v i các công s nhà n ho c c 3 nguyên nhân chính sau đây:
ấ ế ộ ươ
ố ượ ệ ứ ươ c c i ti n, m c l ư ộ ậ ặ . M c dù ch đ ti n l ể i thi u đã đ
ng l
ươ ế ộ ươ ế
ộ ả ả
ỹ ưở ứ ươ ủ ứ
ọ ơ
ậ ự ủ ệ ậ
ướ ồ ỉ ấ ọ ạ ng kh i đi m c a 1 sinh viên tin h c t
ở ự ư
ư
ộ ể ượ ứ ươ ươ ộ c các công ty t ng trung bình mà Nhà n c tr
ng c ng” g p t ờ ấ ừ ể Th nh t, ch đ l ế ấ ứ ấ ng và các đãi ng v t ch t còn th p, ch a khuy n ủ ế ộ ề ươ ả ộ ộ khích lao đ ng có trình đ và hi u qu cao ng c a ề ầ ượ ả ế ướ c nhi u l n nâng lên, ng t n c ta đã đ ườ ệ ả ố ổ ộ ế ể i song có th nói, cho đ n nay, không m t ai trong t ng s kho ng 6 tri u ng ướ ủ ướ ừ ưở ủ ố ậ ươ c ta đ s ng và ng và thu nh p chính t ngân sách nhà n c c a n h ằ ơ ữ ậ ừ ơ ằ ỉ ố ng chính nh n t ch s ng b ng l c quan hàng tháng. H n n a, tính cào b ng ứ ứ ư ấ ng còn r t rõ nên ch a khuy n khích công ch c, viên ch c lao trong ch đ l ụ ự ộ ệ ộ đ ng nghiêm túc, có hi u qu , nâng cao trình đ b n thân. Nêu m t ví d th c ớ ọ ộ ế ế ng phòng nghiên c u khoa h c, v i thâm t ng c a m t ti n s , tr , m c l ả c trung bình vào kho ng niên 25 năm công tác trong c quan khoa h c nhà n ồ ỉ ứ ươ ệ ng t p s c a đ ng nghi p, th m chí ch 2,5 tri u đ ng, ch g p đôi m c l ọ ỡ ủ ể ứ ươ ằ b ng ½ m c l i 1 công ty tin h c c ự ự ở nhân Hà N i…M t chuyên gia th c s trong khu trung bình trong khu v c t ờ ướ ự nhân m i chào c có th đ v c tài chính ngân hàng nhà n ả ướ ầ ứ ứ ớ v i m c “l 510 l n m c l ọ cho h trong cùng th i đi m so sánh.
ậ ề ứ
ạ ứ ớ ố ệ ả ườ c bình th
ị ơ ố ầ
ầ ng l ư ộ ứ
ọ ẹ ẩ ữ ấ ọ
ộ ả ố ượ ậ ủ ọ ể
ự ấ ế ấ ớ
t ng ẫ ả c đây. Không ph i không có lý, khi m t lãnh đ o c p s c a Thành ph
ạ ả ề
ấ ở ủ ọ ở ạ l
ậ
ở ủ ệ ệ ủ ố V i m c thu nh p không đ s ng, thì vi c c i thi n đi u ki n nhà c a ướ ệ ờ ứ ạ i càng xa v i. Hi n nay, đ i đa s công ch c, viên ch c nhà n ộ ớ ổ ỉ trên đ a bàn thành ph C n Th ch có 6 chung c cho thuê v i t ng c ng ả ở ư . kho ng 2.000 căn h , trong khi có g n 29.000 cán b , công ch c ch a có nhà ỗ ề ườ Nhi u ng i ph i s ng trong nh ng căn phòng tr thuê p p, m th p, vì ch ở ố ưỡ ng” thu nh p c a h . Rõ ràng, khi chuy n sang kinh t t thì giá cao “v ờ ậ ế ị ườ ng, s h p d n v t ch t có ti ng nói riêng, khách quan, khác v i th i th tr t ố ộ ỳ ướ k tr ọ ệ ắ ằ ồ H Chí Minh cho r ng: V nguyên t c, chúng tôi ph i tôn tr ng nguy n v ng ể ố ữ i mà không yên cá nhân c a anh em. Không th c gi chân, dù anh em có ấ ơ ộ ể ả ệ tâm làm vi c thì cũng không có hi u qu , th m chí có th còn làm m t c h i ố ơ ủ t ủ ệ t h n c a anh em.
ề ứ
ộ ườ ạ i lao đ ng có tri th c và lòng t ự ề tr ng cao.
ư ạ ệ ầ ệ ở ng làm vi c ự ọ ứ ề c ch a t o đi u ki n thu n l
ướ ơ c quan, đ n v nhà n ố ế ả
i có năng l c thanh th n lao đ ng, c ng hi n và thăng ti n. Ti n l ư ị ộ ề ề ợ ế ọ ư ệ ậ ấ Th hai, do môi tr ứ ườ môn và tinh th n cho ng ơ ườ tr ườ cho ng ữ và nh ng quy n l ng công tác t o nhi u s c ép tiêu c c v chuyên Môi ậ ợ các i ề ươ ự ng i, cũng nh các đi u ki n v t ch t là quan tr ng, nh ng nó
ả ự ự ấ ả t c . Nh ng áp l c tiêu c c càng đè n ng lên nh ng ng
ệ ớ tr ng cao, đ c bi
ặ ươ ầ
ọ ườ ườ ề ơ ợ
ng mà ố ườ ự ề
ư ự ạ ụ ả ữ ặ ự i th c ẻ ườ ượ ữ t v i nh ng ng i đ ộ ế ướ ng tinh th n, vì th luôn h i m t i ích chung, ch không ừ ướ c
i cá nhân nhi u h n. Áp l c tiêu c c đó th ế ộ ẳ ườ c coi là “k ớ ng t ứ ấ ng xu t phát t ả ắ ơ ế ạ ữ ự ế ợ ữ không ph i là t ự ọ ự s có tài, có tâm và lòng t ườ ễ ị ổ ỹ i d b t n th ng là ng s ”. H th ế ể ố ở đó có th c ng hi n nhi u h n cho l môi tr ự ơ ợ ẳ h n do mu n thu l chính b n thân, cũng nh s l m d ng nh ng c ch , ch đ qu n lý nhà n không còn phù h p, không khuy n khích s sáng t o và th ng th n.
ồ ồ ủ ữ ừ
ự ả
ườ ế ệ
ướ ắ ấ
ể ả
ụ
ợ
i ích t p th đ chèn ép và tr c l ệ ườ ườ ộ ọ ụ ợ ủ ng làm vi c và bu c ng
ề ấ ứ ị ệ ự phía nh ng đ ng nghi p không đ năng l c và Áp l c này còn d n ép t ở ố ỵ ế ẩ ấ ầ t cho chuyên môn, làm gia tăng tính đ k , tìm cách c n tr ph m ch t c n thi ị ữ ự ế ạ ộ ủ i thi u h giá tr s ti n b c a nh ng ng i khác. Trong khi đó, chúng ta l ữ ố ợ ẩ c đo đúng đ n đánh giá nh ng đúng, chu n chung phù h p, th ng nh t làm th ụ ở ộ ạ sai, hay, d m t cách minh b ch và khách quan, đ ai cũng ph i “tâm ph c, ữ ữ ặ ả ệ ệ ượ ẩ hi u khoa h c ho c nhân danh nh ng cái kh u ph c”… Nh ng hi n t ng gi ệ ậ ộ ố ồ ể ể ố ẹ i c a m t s đ ng nghi p trong t đ p và l t ấ ả ế ở công s cũng làm x u đi môi tr i tâm huy t ph i ả ậ ch u nhi u m c, th m chí ph i ra đi…
ự ế ườ ế ố ữ ng nh ng ng
ườ ằ ố
ệ ỗ
ế ự ọ ẵ ơ ượ ở ườ ủ ệ ợ ớ ấ cho th y, th Th c t ố ử ỏ ượ đòi h i đ ề ế vi c. N u nh ng đi u này không đ khác phù h p v i tâm nguy n và s tr ỉ ố i tâm huy t, mu n c ng hi n, ch c đ i x công b ng, đánh giá đúng năng l c và b trí đúng công ứ ữ c đáp ng thì h s n sàng tìm ch làm ng c a mình h n.
ộ ố ấ ứ
ệ ả ộ ố
ấ ứ ị ươ ộ
ự ế ng th p…Th c t ữ ề ầ
ề ụ ỉ ướ ộ ư ủ ủ ế
ụ ư ề ị
ế ể ệ ộ
ị ế ớ ệ ự ề ườ ớ ợ
ụ ể ạ
ườ ư
ố ắ t phê phán và o ép ng ố ấ ế ạ t l t, ng i không bi ườ ố i t i không t ữ i bi t, ng
Th ba, nguyên nhân m u ch t là công tác b trí cán b còn nhi u b t ấ ề ố c p.ậ Vi c hàng lo t công ch c, viên ch c, trong đó có c m t s cán b lãnh ạ ộ ứ ỉ ệ ầ ư ơ ở ổ ứ ạ ch c và đ n v , cũng nh các chuyên gia hàng đ u xin ngh vi c đ o các s , t ể ấ cho th y, công tác cán b trong thì không th coi là ch do l ắ ấ ấ ậ ơ c đã và đang có nh ng b t c p và v n đ c n kh c nhi u c quan nhà n ấ ư ố ph c, nh b trí cán b thi u khách quan, ch a dân ch , không tuân th nh t ơ quán và nghiêm túc quy đ nh v thâm niên, nghi p v chuyên môn, ch a có c ụ ch đ xác đ nh, đánh giá xem cán b có năng l c, chuyên môn, nghi p v hay ệ ộ có tâm huy t v i công vi c m i hay không. Nhi u tr ng h p b trí cán b theo ặ ế cách áp đ t, làm phát sinh tình tr ng không n , không ph c, m t đoàn k t, đôi ậ ế ẫ ị i nh n xét và khi d n đ n nh ng ngh ch lý “cay đ ng”, nh ng ố ườ ườ ườ ỉ ạ ch đ o ng t i làm t ợ ườ s ng ế i làm kém.
ệ ượ ề ạ ự ố
ữ ủ ườ ượ i đ
ng tiêu c c trong công tác b trí, đ b t cán b t ố ộ ễ ủ ấ ề ạ ọ ạ ấ ệ ạ ể ấ ớ ộ ấ ẽ ẫ ữ Nh ng hi n t t s d n ế đ n nh ng hành vi sai trái c a ng c b trí, đ b t. Nói cách khác, tham ộ nhũng trong công tác cán b là nguyên nhân c i r c a m i hành vi tham nhũng, ầ h i và nguy hi m nh t, tác h i lâu dài nh t và c n và là hành vi l n nh t, t
ậ ầ ệ ủ ố
ự ả ộ
ử ụ ườ ệ ố ị ể ấ ư ệ ừ ậ t n g c nh t, đ nâng cao ch t l t tr ề ủ ề ư ự ữ ả chân và s d ng hi u qu ng ấ ượ ng, ế ể i tài ấ t nh t gi
nh n di n đ y đ , cũng nh di ệ năng l c và hi u qu b máy công quy n, cũng nh s v ng b n c a th ch ữ chính tr . Đó cũng là cách t ố nguyên khí qu c gia.
ậ 2.4. H u qu ả
ộ ố ệ ể ạ ấ Tình hình trên làm xu t hi n m t s tình tr ng không th không quan tâm.
ạ ể ứ
ộ ộ ộ ướ
ướ
ể ị ấ , tình tr ng chuy n d ch lao đ ng theo các xu h ự ự các khu v c ngoài nhà n ệ ấ ạ ở ố i: nam gi
c đã, đang và s có xu h ự ườ các nhóm ng ụ ỏ ể ả ộ ố
ụ ằ
ướ ạ
ố
ả ồ
ự ả
ườ ườ ỉ ướ Th nh t ng khác nhau. ố ướ ẽ Không ít s lao đ ng thu c khu v c nhà n ng ệ ở ể ầ ư chuy n sang làm vi c c, khu v c có v n đ u t ướ ướ ẻ ớ ng này bi u hi n r t m nh c ngoài. Xu h n i, tr ả ệ ộ ỏ ộ kh e, có trình đ qu n lý, chuyên môn nghi p v gi i, k c m t s cán b , ướ ở ơ ứ ạ ọ ấ ố c quan nhà n công ch c đã làm c hàng ch c năm, s có b ng c p (đ i h c, ả ộ ấ ậ ế ấ ụ ứ th c sĩ, ti n sĩ), th m chí c cán b c p phòng, c p v . C theo xu h ng này ỏ ớ ố ẻ ộ ố ỏ ặ ỏ ẽ ườ i s ít vào ho c ra kh i khu i, s tr kh e, s ng thì s lao đ ng nam gi i gi ế ặ ữ ế ộ ự ừ ắ ướ c! Đã lâu l m r i (tr nh ng năm có ch đ tinh gi n biên ch đ c v c nhà n ư ướ ạ ộ ố ổ ệ t), t ng s lao đ ng khu v c nhà n c l i gi m nh năm nay (năm ngoái có bi i thì năm nay ch còn 4.007,8 nghìn ng 4.038,8 nghìn ng i).
ộ ấ ứ
ấ ặ ọ ự ệ
ố ề ộ ố ố i đã khai thác t
ễ ặ ợ ụ i d ng danh nghĩa c quan, danh nghĩa nhà n i đa các k ướ c đ
ệ ơ ươ ễ
ậ ụ ứ ộ ố ệ ậ ơ
ử ộ ệ ơ ữ , thu nh p th p là m t trong nh ng nguyên nhân quan tr ng làm ườ ạ i làm vi c trong khu v c "sáng ẽ ườ i vác v " tái di n. M t s không ít ng ể ơ ờ ng ti n c quan nhà ề c đ làm vi c riêng, nh ch i ch ng khoán, th m chí đi u hành c a hàng, ủ là trách nhi m c a cán b , công bên ngoài, không còn quan tâm, l
ậ Th hai ệ xu t hi n ho c làm cho tình tr ng không ít ng vác ô đi t ở ủ h c a chính sách ho c l nhũng nhi u. M t s không ít khác t n d ng th i gian, ph ể ư ướ n ở công ty ch c.ứ
ƯƠ
CH
NG 3
:
Ồ Ạ
Ở
Ặ
T N T I NH NG M T TRÁI
Ự CÁC KHU V C
Ữ Ố NGOÀI QU C DOANH
ồ ạ ữ ặ ự ế 3.1. Nh ng m t trái t n t i trong các khu v c kinh t ố ngoài qu c doanh
ề ự ậ ủ ộ
ườ ấ ộ ỳ
ự ế ộ ề ợ i lao đ ng trong các khu v c và trong ề ợ i th đ c quy n… ườ i lao i ng
ượ ả ả S phân hoá v thu nh p c a ng ả ả ệ các ngành tu thu c vào hi u qu s n xu t kinh doanh, vào l ứ ố đang làm cho chênh l ch m c s ng ngày càng cao, trong khi quy n l ộ đ ng không đ ệ c b o đ m.
ự ệ
ư
nhân, công ty TNHH th ả ườ ố ớ ể ả ạ ỉ ườ ấ
ố ố ớ Đ i v i khu v c doanh nghi p ngoài qu c doanh, ti n l ớ ấ ng th p h n so v i m c chi tiêu t trong các DN t ộ ộ ố ể thi u đ đ m b o cu c s ng, nh t là đ i v i ng thuê ề ươ ng công nhân ố ứ ơ i ả i lao đ ng ngo i t nh ph i .ở nhà
ậ khu v c doanh nghi p FDI, thu nh p c a ng
ườ ớ ự ữ ệ ộ ủ đây có s chênh l ch l n gi a ng ể i lao đ ng có th cao ộ ườ i lao đ ng
Ở ữ ế ự ế ệ ự ự ư ở ơ h n nh ng khu v c khác nh ng ộ gián ti p và lao đ ng tr c ti p.
ứ ươ ế ả ộ
ườ ng có m c l ẽ ộ ự ậ ộ
ơ ng cao h n Lao đ ng làm qu n lý, lao đ ng gián ti p th ế ả lao đ ng tr c ti p nên khi tính thu nh p bình quân s cao lên song không ph n ậ ủ ánh đúng thu nh p c a công nhân.
ậ ủ ứ
ể ổ ố
ứ ươ ng t ề ầ ả ể ấ ố
ờ ố ủ ế
ấ ơ ộ Thu nh p c a cán b công ch c trong các c quan hành chính, nhìn chung ứ ị ấ còn th p cho dù có n đ nh và tăng d n theo m c l i thi u chung. M c ả ươ ng t i thi u th p, trong khi giá c tăng nhanh, nhi u kho n đóng góp cùng l ườ ớ ơ ấ v i c c u tiêu dùng ngày càng cao khi n đ i s ng c a ng i làm công ăn ươ l ng r t khó khăn.
ỗ ậ ươ ồ ệ Doanh nghi p FDI: M i b c l ng chênh nhau…10.000đ ng
ệ ự Ở ướ c, tình tr ng ng
ệ ự ạ ườ ả ẫ
ế ặ
ự ể
ả ươ ạ , tình tr ng n l
ườ ử ụ i s d ng lao khu v c doanh nghi p ngoài nhà n ộ ầ ủ ộ ố ớ i lao đ ng v n x y ra đ ng không th c hi n đ y đ các chính sách đ i v i ng ộ ế ư ự ồ ạ ợ nh : không ký k t ho c ký k t không đúng lo i h p đ ng lao đ ng, không th c ờ ệ ố ư ể ế ả ả ệ ệ ộ ờ hi n vi c đóng b o hi m y t , b o hi m xã h i, ch a th c hi n t t th i gi ẫ ậ ợ ươ ờ ả ươ ơ ỉ ng v n ngh ng i, tr l ng, ch m tr l ng làm thêm gi ễ di n ra…
ạ ự ệ ộ ệ
ả
ưở ể ủ ượ ườ ề ợ ả c b o đ m quy n l ờ ng làm thêm gi ộ ng đ cao không đ ề ng, tr ng, ti n th ượ ả ươ l ớ ế ự i lao đ ng tr c ti p làm vi c v i ế ộ ả ề i khi các ch đ b o hi m, ti n ị ầ c tính đ y đ và k p không đ
T i khu v c doanh nghi p FDI, ng ườ c ươ l th i.ờ
ấ
ầ ứ ươ ệ ộ ệ ỗ ườ ế ệ ố ệ Hi n nay, trong các doanh nghi p FDI, nh t là ngành d t may, da gi y, ch ỉ ả ươ bi n g đa s doanh nghi p ch tr l i lao đ ng m c l ế ng cao ng cho ng
ậ ủ ể ố ườ ụ ộ ng t ộ i lao đ ng ph thu c
ụ ấ ợ ấ ề ơ ứ ươ h n m c l ề nhi u vào ti n làm thêm gi ậ ộ i thi u m t ít, vì v y thu nh p c a ng ờ , ph c p, tr c p…
ấ ố ớ ươ ề ầ
ề ạ ươ ự ệ
ừ ữ ề ề ệ ậ ả ỉ ự ng cũng là đi u c n nói đ i v i khu v c ạ ả i 10
ả ự V n đ xây d ng thang b ng l ộ ố ư DN này. T i m t s doanh nghi p có xây d ng thang b ng l ng, nh ng l ậ ự xây d ng 30 40 b c và kho ng cách gi a 2 b c li n k ch chênh l ch t 15.000 đ ng.ồ
ượ
ạ ủ ộ
ộ ẫ ớ ả ươ ộ ố ng c ng thêm m t s vi c nâng l i s d ng lao đ ng nh : không ký h p đ ng lao đ ng, không ụ ấ i tranh ộ ươ ợ ồ ộ ạ , ph c p đ c h i… đã d n t
ấ ậ ấ Do thu nh p th p, hàng năm không đ ư ườ ử ụ ph m c a ng ờ ng làm thêm gi đóng BHXH, không tr l ộ ch p lao đ ng, đình công ngày càng gia tăng.
ạ ệ ể
ờ ụ ườ
ệ ụ ể ể ớ ề ợ ủ ế ộ ị ố ế ộ ạ ả i c a ng ườ ặ ừ ng tuy n công nhân theo th i v ho c t ng ả ộ i lao đ ng làm i quy t các ch đ cho ng ả i lao đ ng khi b m đau, thai s n, tai n n lao
ng t ề ư Bên c nh đó, doanh nghi p th công vi c c th đ không ph i gi ả ườ ưở nh h i quy n l ộ đ ng, v h u…
ệ ả ậ 3.2. Doanh nghi p FDI không ph n ánh đúng thu nh p
ậ ủ ộ
ầ ư ướ ướ ườ ệ i lao đ ng trong doanh nghi p nhà n c ngoài (FDI) th c (DNNN) ơ ng cao h n
n ố ươ ườ Thu nh p c a ng ệ ươ ng và doanh nghi p có v n đ u t trung ị DNNN đ a ph ố ệ ng và doanh nghi p ngoài qu c doanh.
ườ ộ ị ặ ơ i lao đ ng trong DNNN trung ng ho c các đ n v đ c thù có l
ươ ệ ự ư ế ầ ườ ậ ợ i ơ ng có thu nh p cao h n
ề ặ Ng ể ả th nh xăng d u, b o hi m, ngân hàng, đi n l c th các ngành ngh khác.
ẳ ạ ư ậ ơ ộ
ị ự ị ơ ộ ộ ệ
ươ ươ ồ Ch ng h n nh thu nh p bình quân trong các đ n v tr c thu c B Công ị ồ ng năm 2007 là 3,2 tri u đ ng/tháng, trong khi các đ n v thu c ngành đ a Th ệ ng là 1,05 tri u đ ng/tháng. ph
ữ ữ ư
ấ ướ ượ ữ ả ầ ậ u bia n
ố ệ ừ ệ ầ ồ
c gi 4 5,4 tri u đ ng/tháng. Trong khi các ngành d t may, da gi y, c ậ ệ ồ Gi a các ngành cũng có thu nh p khác nhau. Nh ng ngành nh than, thép, ậ ự i khát, s a, nh a… có thu nh p hoá ch t, xăng d u, thu c lá, r ơ bình quân t ơ khí c thu nh p bình quân 800 1,2 tri u đ ng/tháng.
ơ ị
ế ứ ạ ệ ấ ạ
ạ ạ ơ ồ
ườ ả ộ
ậ i. Th m chí, t ấ ậ ệ ườ ứ ươ ố ớ ể ố ồ ơ ả ự ườ ng, đ n v xây d ng c b n, vùng sâu, vùng xa do T i các nông lâm tr ộ ố ậ ấ i Tuyên Quang có thi u vi c nên m c thu nh p r t th p. M t s công ty chè t ỉ ậ i L ng S n có thu nh p bình quân ch 550.000 đ ng/tháng/ng ẫ ự ộ ố m t s doanh nghi p thu c nông lâm nghi p, s n xu t v t li u xây d ng v n ộ ệ ự th c hi n m c l ệ i thi u 290.000 đ ng/tháng đ i v i ng i lao đ ng. ệ ng t
ệ
ố nhân, công ty TNHH th
ườ ố ớ ứ ạ ỉ ấ ườ ấ ố ộ ố i thi u đ đ m b o cu c s ng, nh t là đ i v i ng ng công nhân ớ ng th p h n so v i m c chi ộ i lao đ ng ngo i t nh
ự ề ươ ố ớ Đ i v i khu v c doanh nghi p ngoài qu c doanh, ti n l ơ ệ ư trong các doanh nghi p t ả ể tiêu t ả ph i thuê nhà ể ả ở .
Ở ậ ủ ườ
ự ộ ữ đây có s chênh l ch l n gi a ng ơ ể i lao đ ng có th cao h n ộ ườ ớ i lao đ ng
ế ộ ự ệ khu v c doanh nghi p FDI, thu nh p c a ng ệ ở ư ự ữ nh ng khu v c khác nh ng ự ế gián ti p và lao đ ng tr c ti p.
ộ ứ ươ ế ả ộ ng có m c l
ườ ẽ ự ậ
ơ ng cao h n lao Lao đ ng làm qu n lý, lao đ ng gián ti p th ả ộ ế đ ng tr c ti p nên khi tính thu nh p bình quân s cao lên song không ph n ánh ậ ủ đúng thu nh p c a công nhân.
ứ ậ ủ
ể ổ ố
ơ ứ ươ ng t ề ầ ả ể ấ ố
ờ ố ủ ế
ấ ộ Thu nh p c a cán b công ch c trong các c quan hành chính, nhìn chung ứ ị ấ i thi u chung. M c còn th p cho dù có n đ nh và tăng d n theo m c l ả ươ ng t i thi u th p, trong khi giá c tăng nhanh, nhi u kho n đóng góp cùng l ườ ớ ơ ấ v i c c u tiêu dùng ngày càng cao khi n đ i s ng c a ng i làm công ăn ươ l ng r t khó khăn
ƯƠ
CH
NG
4 :
Ả
Ệ
Ả
GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU
ụ ứ ả ề ướ ng, m c tiêu, thách th c và gi ấ i pháp cho v n đ nghiên
ng h ờ ươ 4.1. Ph ứ c u trong th i gian t ớ i
ươ ướ ng h ng 4.1.1. Ph
ủ ự
ỉ ở ả ệ ế ẫ ướ ớ ơ ứ ươ ng, mà còn là đ i m i c ch tuy n d ng, b
ề ạ ự ấ ệ c i thi n m c l ứ ạ ể ụ ườ ườ ệ ổ ạ i và lành m nh cho ng
ậ ợ ng thu n l ệ ạ ự ệ ệ ả ả
ẳ c hi n nay hi n nhiên Đi u t o ra s h p d n c a khu v c Nhà n ổ ể không ch nhi m công, viên ch c, t o môi tr i tài và có tâm làm vi c thanh th n, sáng t o và hi u qu cao, th c hi n hoài bão, ị kh ng đ nh mình.
ắ ướ ầ ớ ậ ề ứ
ộ ứ ự ỏ ệ ư ứ ệ trình phù h p cho vi c đ a nh ng viên ch c Nhà n
ướ ề ứ ộ ệ c m t, c n s m ban hành Lu t v công ch c, viên ch c s nghi p c ra kh i di n cán ấ c, tránh gây “s c”, b t bình đ ng v xã h i và làm m t
ướ ệ ệ Tr ợ và có l ộ b , công ch c Nhà n ườ ng ữ ố ướ ự ự i tài trong khu v c s nghi p Nhà n ẳ ấ c hi n nay.
ộ ớ ầ ặ ệ ụ
ữ ẽ ệ ị ạ
ệ ỏ ố i t
ơ ế ế ử
ắ
ự ự ử ữ
ườ ứ ộ ầ ướ ơ c vào các c quan Nhà n ờ ng làm vi c c a công s , đ gi
ữ ự ổ ể ự C n đ i m i công tác cán b , th c hi n ch t ch vi c tuy n d ng theo ệ ố ộ ẩ ư ỉ t nghi p và đúng tiêu chu n, u tiên cho nh ng cán b đào t o theo đ a ch đã t ạ ạ ọ ề ươ ệ ạ ị ng. Bên c nh i đ a ph t nghi p đ i h c v làm vi c t thu hút sinh viên gi ự ở ườ ặ ể ụ khu v c ngoài Nhà đó, c n có c ch ti n c và tuy n d ng đ c thù ng i tài ướ ệ ế ế ư ơ c, cũng nh c ch ti p xúc, l ng nghe nguy n n ế ứ ị ọ v ng th c s và x lý k p th i nh ng b c xúc cá nhân chính đáng liên quan đ n ữ ả ệ ủ i to nh ng s c ép công tác cán b và môi tr ướ ữ ự tiêu c c, gi c. ở ể ả ự ự chân nh ng nhân tài th c s trong khu v c Nhà n
ế ầ ả ộ ố ộ C n ph i có cu c chi n ch ng tham nhũng trong công tác cán b .
ộ ặ ẩ ầ ả ạ ề ệ ầ ự ự
ộ ấ
ớ ứ
ự
ồ ướ ổ ứ ờ
ạ ể ả ệ ủ ự ậ
ự ỗ ợ ầ ướ ẽ ạ
ờ c, s là s h tr ả ể ộ ộ
ự ố ậ ệ ế ộ
ế Đó là đi u đ c bi t c n ph i làm, c n đ y m nh th c s cu c chi n ố ch ng tham nhũng nói chung, nh t là trong công tác cán b nói riêng, coi đây ế ộ ả ư ộ ộ nh m t đ t phá m i trong công cu c c i cách hành chính, nâng cao s c chi n ờ ộ ệ ấ ủ ả ả ả đ u c a Đ ng, năng l c và hi u qu qu n lý Nhà n c nói chung trong th i h i ộ ậ ị ườ ể ng lao đ ng có t nh p. Đ ng th i, phát tri n th tr ch c, linh ho t hoá biên ộ ế ch , thu nh p và th i gian làm vi c c a lao đ ng trong các khu v c, k c trong ế ữ ự t h u ích đ lành m nh hoá môi c n thi khu v c Nhà n ự ữ ậ ườ ng lao đ ng, gi m s đ i l p và cô l p gi a các lao đ ng trong các khu v c tr ả ử ụ ể ng phát tri n kinh t ề b n theo ấ ượ xã h i, nâng cao hi u qu s d ng lao đ ng và ch t l ữ v ng. ướ h ộ ng
ụ 4.1.2. M c tiêu
ệ ứ ờ ở ự ố ọ ơ
ọ ở
ứ ạ ầ ạ ộ
ể ấ Công ch c r i nhi m s th c ch t là h đi tìm vùng s ng, tìm n i đi m ọ ượ ể ủ ạ c phát huy. Làm sao đ quá trình này tr thành sang l c hai m nh c a h đ ố ữ ớ ề t cho đ i ngũ công ch c trong chi u, làm m i nh ng cái đ u cũ, t o h t nhân t ươ t ng lai.
ướ ớ nhân v l
ể ị ề ươ ườ ứ ể ỉ ng mà ch có th hút ầ ố t chính là i đ ng đ u t
ể ổ ờ ố ứ ể ạ ự ư c không th “đu” v i khu v c t Nhà n ọ ườ ằ ng i b ng giá tr đánh đ i, chính là tri n v ng. Và ng chìa khóa đ lành m nh đ i s ng công ch c.
ả ự ờ ỏ ự
ấ ề
ự ộ ự ể ự ệ ả t c các khu v c. Ph i xem đó là đi u ki n ướ ỏ c
ộ Nhà n ệ ấ ớ ặ ố B n thân các khu v c ngoài qu c doanh cũng có s r i b . Cho nên s ủ ấ ả m t mát cán b luôn là v n đè c a t ể ư ướ ờ c m i có th l u chuy n cán b ra kh i khu v c nhà n mà bây gi ỏ ọ sau khi h đã m t m i ho c thoái hóa.
4.1.3. Thách th cứ
a. Ngoài n cướ :
ế ướ
ề
ị ườ ướ ộ ư ướ ệ ứ ạ N u tình tr ng công ch c nhà n ệ ở ớ ễ ề ị ả ng lao đ ng d b b nh h khác thì th tr ỏ ừ ể i t các c quan nhà n c ngoái đ a ra đ thu hút nhân l c gi các công ty n ự c thôi vu c tham gia vào các khu v c ữ ưở ng l n b i nh ng đi u ki n mà ơ ự c.
ướ ủ ộ ị c ta b lung lay trên th ị
ch ch t c a n ế ẽ ị ấ ự ả ườ ả ế M t khi thành phàn kinh t ể tr ng thì s đ m b o cho phát tri n kinh t ố ủ s b m t đi.
ớ ắ ầ ử ữ ệ ng đ u v i nh ng th thách kh c nghi
ị ườ ữ ệ
ặ ề
t là nh ng ngành ph i d a nhi u vào thi ẽ ả ự ệ ữ ữ ệ ạ ấ ộ ị
ẩ ấ ế ậ
ầ ấ ể ế ổ ổ ề ễ ứ
ứ ầ
ố ớ ữ ỷ ữ ể ự ị ủ ế ậ ấ ớ ầ ế ả ấ ự ạ ả ươ t vì s c nh DNNN cũng ph i đ ề ắ ơ ng. DNNN trong nh ng ngành công nghi p nhi u tranh gay g t h n trên th tr ấ ế ị ố ệ t b công ngh cao c p v n, đ c bi ế ề ề ậ nh p kh u, s là nh ng doanh nghi p b tác đ ng nhi u nh t vì h n ch v ố v n. R t ti c là ti n trình c ph n hóa các DNNN này đã di n ra quá ch m, làm ư ậ chúng không k p đ i thay v ch t đ nghênh đón thách th c WTO. Nh v y, ả thách th c ch y u đ i v i nh ng DNNN này là r t l n và chúng c n ph i ít ế nh t là hàng th p k n a đ th c thi h t các c i cách c n thi t.
b. Trong n cướ :
ướ ẽ ả ố ặ ớ ạ ố c s ph i đ i m t v i m i nguy gì khi h t nhân t ố t
ệ ố H th ng Nhà n ậ ủ ộ c a b ph n này ra đi?
ố ố ượ ng ng ườ ả i đ o
ộ ơ ị ẽ ấ ứ ị ộ ộ ấ ề ế ế ư Đi u đó cũng gi ng nh trong m t đ n v b đ i mà s l ư ơ ngũ lên đ n 5% thì coi nh đ n v s m t s c chi n đ u.
ủ ệ
ệ ổ ỏ ị ứ ệ ự Li u s ra đi c a công ch c hi n nay cũng là m t s th nghi m cá nhân, khi mà kinh t ứ nhân đang bùng n và ch ng t ộ ự ể ủ v trí c a mình? ế ư t
ầ
ộ ầ ướ ề ộ ộ ự ờ ỏ ạ ư ộ C n xem s r i b này nh m t cu c đào t o l n, đ tăng s c m nh ứ cho đ i ngũ công ch c nhà n ạ ớ ứ ể trình cho đi u đó. c sau này, và c n có l
ấ ộ ờ
ầ ạ
ườ ữ ư ả ạ ầ ướ ẽ c s phân lo i đ ở ố đó con ng t mà ộ ụ ượ đ
ữ ố ệ ạ ọ i ộ ỏ i và cán b kém. C n t o ra c cán b gi ị ọ c nh ng giá tr i ng ng đ ng, quy t ậ ỉ nhân ch là nh ng vùng vi khí h u khác
ể ủ ườ ộ ự ề V n đ là c n ph i t o ra s sàng l c. Sau m t th i gian làm vi c t ạ ượ ơ các c quan nhà n ườ ộ ng t m t môi tr ự ư ự ố t. Khu v c công hay khu v c t s ng t ự ư nhau trong s l u chuy n c a ng i lao đ ng.
ữ ườ ượ ữ c nh ng ng
ạ ị
ừ ị ể ể ệ ờ ấ ủ ủ ậ ị ự i đi tìm đ a v đ th hi n tài năng c a mình, đó là quy lu t không ph ự i có thu hút đ ữ ờ ố sinh ho t cao nh t c a đ i s ng chính tr nh ng ổ
ơ H n n a, khu v c công không bao gi ấ năng l c xu t chúng, tr ườ ng bi n.ế
ả i pháp 4.1.4. Gi
ướ ỉ ừ ộ ỡ H ng tháo g không ch t m t phía
ẫ ủ
ướ ớ ơ
ứ ấ ứ ươ ạ ứ ườ ệ
ổ ườ ệ ạ ả ự ệ c hi n nay ể ế ổ ng, mà còn là đ i m i c ch tuy n ạ ậ ợ i và lành m nh ng thu n l ự ệ ả i có tài và có tâm làm vi c thanh th n, sáng t o và hi u qu cao, th c
ẳ ị ề Rõ ràng là, đi u làm nên s c h p d n c a khu v c nhà n ể ệ ỉ ở ả hi n nhiên không ch c i thi n m c l ứ ụ d ng, b nhi m công ch c, viên ch c, t o môi tr cho ng ệ hi n hoài bão, kh ng đ nh mình.
ắ ẩ ế ề
ả ơ
ể ủ ầ ướ ữ ng và m r ng h n n a kho ng cách m c l ờ ệ ộ ự ứ ươ ố ng t ơ ạ ở ộ ệ
ườ ả ọ ộ ề ượ c, cái gì chính quy n ph i làm, tăng c
ự ộ ơ ế ủ ẩ
ủ ủ ả ạ c m t, Chính ph c n đ y m nh ti n đ th c hi n đ án c i Tr ố ề ươ i đa và t cách ti n l i ơ ở ủ ồ thi u; đ ng th i th c hi n m t chính ph tinh, g n và m nh h n trên c s xác ị ng phân đ nh rõ cái gì xã h i làm đ ạ ấ ị ủ c p và đ y m nh h n n a dân ch hóa xã h i, phát huy vai trò đi u ti t c a th ế ườ tr ữ ự ng, khuy n khích s đóng góp c a các t ộ ề ổ ứ ch c phi chính ph …
ầ ớ ậ ề ứ ệ
ệ ư ướ ứ ữ ệ ợ ộ
ứ ự ỏ ề ố
ứ ườ ướ ệ ộ C n s m ban hành Lu t v công ch c, viên ch c s nghi p và có l c ra kh i di n cán b , công trình phù h p cho vi c đ a nh ng viên ch c nhà n ấ ộ ẳ ấ ch c, tránh gây “s c”, ho c làm gia tăng b t bình đ ng v xã h i và làm m t ệ c hi n nay. ng ặ ự ự i tài trong khu v c s nghi p nhà n
ầ ả ở ố ớ ậ
ả ữ ự ấ đ i v i ng ộ ề ườ i quy t nh ng v n đ b c xúc c a xã h i v nhà
ứ ứ ộ
ể ở
ị
xã h i, trên c s Nhà n ế ễ ố ớ
ạ ế ướ ạ ư ở ố ượ đ i t c b khi đăng ký quy n s h u nhà ễ ng mua nhà
ấ i có thu nh p th p C n ph i xây d ng chính sách nhà ủ ề ứ ở ế ằ , trong đó có nhà nh m gi ẩ ướ ướ ầ c. Theo h ng này, c n thúc đ y xã h i hóa cho công ch c, viên ch c nhà n ơ ế ơ ở ộ ướ ươ c có c ch chính sách ng trình phát tri n nhà ch ế ụ ể ư ả ả ệ c th trong vi c xem xét, mi n gi m các kho n thu nh thu giá tr gia tăng, ầ ư ư ả ơ ế , cũng nh có c ch mi n gi m u đãi cho vay dài h n... đ i v i các nhà đ u t ở ề ở ữ ả ặ ho c gi m thu tr xã h i.ộ
ộ ợ Tăng giá nhân công, đãi ng h p lý
ắ ầ ướ ộ ạ ằ ế ố
c m t, các DN c n gi ộ ộ t lao đ ng n i t ữ ả i quy t t ế
chân ng ế ấ ế ố ầ ộ
ả ợ ể ồ ộ ữ i b ng nh ng chính ả ườ ộ i i lao đ ng. Gi ề i quy t v n đ giá nhân công, tái ướ ng phát tri n kinh
ươ Tr ợ sách đãi ng , chăm lo h p lý, n u không khó gi quy t t ấ ự c u trúc nhân l c, phân b ngu n lao đ ng h p lý theo xu h ộ ủ ị ế xã h i c a đ a ph t t bài toán cung – c u lao đ ng là gi ổ ng.
ắ ể ụ ự ệ ị ườ
ể ủ ỗ ẫ ế ặ ơ ả ắ
ự ả ọ
ở ộ ạ ử ị ể ặ ớ ơ ồ Đ kh c ph c s “l ch pha”, khan hi m ngu n tuy n c a th tr ng lao ươ ạ ộ đ ng thì DN và nhà đào t o ph i b t tay ch t h n, t ng h l n nhau, trong đó ự ậ ề ế DN ph i m r ng c a đón h c viên, sinh viên đ n th c t p, th c hành ngh . ổ ớ Ngoài ra, khi ho ch đ nh chính sách phát tri n v i quy mô l n h n ho c thay đ i
ả ặ ấ ơ
ệ ả ồ ề ẩ ộ ỹ ị ạ ơ ở ạ ế công ngh s n xu t, DN ph i có k ho ch dài h i, đ t hàng các c s đào t o ộ chu n b ngu n lao đ ng có trình đ tay ngh , chuyên môn, k năng cao.
ộ ố ế ậ ị 4.2. Nh n xét và m t s ki n ngh
ậ 4.2.1 .Nh n xét
ộ ữ ườ ườ ấ
ứ ế
ộ ự
i lao đ ng có tri th c là nh ng ng ố ự ề ủ ữ ể
ườ
ơ
ả ự ệ ệ ơ
ấ ả ị ườ ạ ộ ộ ộ ữ i có tính di đ ng r t cao. Nh ng ng ấ ướ ể ẩ ố Mu n đ y nhanh s phát tri n kinh t xã h i, mu n đ t n c làm ra ngày càng ị ứ ế ế ố ề ế tri th c, thì chúng ta nhi u giá tr gia tăng, mu n ti n đ n xây d ng n n kinh t ặ ớ ộ ườ ệ ượ ế ố ả i lao đ ng nói ng di chuy n c a nh ng ng ph i bi t đ i m t v i hi n t ọ ộ ọ ụ ứ i lao đ ng có tri th c nói riêng, có chính sách "tr ng d ng" h , chung và ng ử ố ớ ứ ọ ư ề ậ ệ ề ọ ạ t o m i đi u ki n (v v t ch t nh ng quan tr ng h n là cách ng x đ i v i ọ ể ọ ể ệ h ) đ h làm vi c có hi u qu . Các doanh nghi p, các c quan ph i t lo đ ườ ữ "gi " ng ng lao đ ng c nh tranh. i tài trong m t th tr
ế ị ườ
ầ ế ề ướ ự ủ
ầ toàn c u, th tr ề ừ ộ nhi u thành ph n, có s qu n lý c a Nhà n ể ả ợ ự ế
ụ ế ấ
ử ụ ể ộ ướ ầ
ố ủ
ư ế ể ấ i, t
ư ử ủ ự ể ứ ề Trong n n kinh t ng lao đ ng cũng ngày càng mang tính ị ầ toàn c u. Trong n n kinh t c, th ộ ộ ườ tr ng lao đ ng cũng không ng ng bi n đ ng cho phù h p s phát tri n. Trong ứ ề ả ọ tri th c, tr ng d ng nhân tài, qu n lý và s d ng ch t xám cũng là n n kinh t ộ ế ế ọ ộ c mu n phát tri n cũng c n có chi n m t khoa h c, m t k sách. Và m t n ả ầ ồ ượ ự c, chính sách ngu n nhân l c khôn khéo c a mình. Nh th đâu c n ph i l ả ạ ấ ả ấ ả t ngăn "ch y máu ch t xám". Ch t xám ch y đi, nh ng cũng có th ch y l ế ộ ả ỉ ụ c ch ph thu c vào s hi u bi t, vào cách ng x c a chúng ta.
ộ ể ự ượ ự ả
ả ế
ấ ệ ầ ướ
ẻ ệ
ắ ự ạ ị
ạ
ữ
ế ề ạ c th c tr ng mang tính xã h i cao là s “ch y máu Không th ngăn đ ộ ử ụ ch t xám” mà nên tìm cách qu n lý, s d ng, khuy n khích lao đ ng, coi đây là ườ ề ư ệ nhân v thu vi c c n quan tâm th c thua t ng xuyên. Doanh nghi p Nhà n ộ ỏ ộ ữ ứ hút trí th c tr và gi i, lao chân cán b giàu kinh nghi m, thu hút lao đ ng gi ắ ả ậ ề ỹ ầ ộ đ ng có tay ngh k thu t cao ch c ch n l c c nh tranh đang b suy gi m, c n ữ ặ ế ị ườ ẳ ơ xem xét l ng đ t ra “cán cân thanh toán” sòng ph ng gi a i. C ch th tr ụ ớ ưở ế ố ng th . Không còn nh ng ch “vì” chung chung c ng hi n, đóng góp v i h ệ ộ ằ ẫ ớ i thi u công b ng xã h i và thi d n t ữ ườ t thòi quá nhi u cho ng ộ i lao đ ng.
ộ ộ ạ ứ ứ ề
ộ
ự ượ ườ ườ ệ ố ử ng làm vi c t
ề ượ ệ
ứ ng và phát huy đ ươ ượ ề ề ệ ồ ấ Th c tr ng đ i ngũ cán b , công ch c, viên ch c hi n nay còn nhi u v n ề ầ c xem xét m t cách nghiêm túc, mà trong đó c t t là công tác cán đ c n đ ệ ả ệ ố ộ ề ươ t ph i ng làm vi c và ti n l b , môi tr ng, ti n công. Môi tr ở ự ơ ộ ứ là n i cán b , công ch c, viên ch c đ ệ ạ ồ ưỡ ườ c tính ch đ ng, sáng t o trong công vi c, có ng, b i d tr ợ ề ươ ng h p lý; có t ti n l c làm vi c theo đúng năng l c, s ủ ộ ể ng lai, ti n đ phát tri n ngh nghi p…
ệ ượ ừ ừ ừ ớ ỗ ữ Nh ng hi n t ề ng m i trên v a là đi u m ng, v a là n i lo.
ạ ườ ấ t
ấ ư ớ ự ố ng nh đã nh t nhòa r t nhi u r i t ị ủ ọ
ừ ề ệ ằ ướ ế ấ ộ
ề ồ
ằ ồ ướ ề ồ ư ưở ờ ế M ng vì, d ng, n p nghĩ th i ệ ả ở ườ bao c p v vi c làm, v i s th ng tr c a quan ni m “h c ph i ng công tr ạ ạ ừ ậ ừ c”, v a nhàn h , l l p, có b ng chính quy và m t su t biên ch nhà n i v a ố ờ ả ắ ươ ớ ố ắ i c p ô v ”, v i “đ ng l sang, b ng lòng su t đ i c nh “sáng c p ô đi, t ng 3 ừ ế ế ọ c c 3 đ ng”, khi n biên ch nhà n c không ng ng phình ra…
ớ ề ự
ư ườ ng nh đã b t đi s “phân bi ứ ấ ộ
ệ ướ
ở ỗ ườ ch , d ề ạ ư ở s ” (ngoài nhà n ố ệ ữ ủ ừ ở
ẽ ộ
ộ ự ệ ệ ọ
ấ ướ ở
ể ố ệ
ớ ằ ạ ệ ố ử ữ ừ t đ i x ” Đi u m ng n a còn ẫ ủ ự ạ ng lao đ ng. S c h p d n c a và gia tăng s c nh tranh lành m nh v môi tr ệ ự ả ự ộ c) đang có s c i thi n rõ r t các vi c làm thu c khu v c “t ự ơ ướ ề ề ớ so v i các “công s ” truy n th ng (c a Nhà n c). Đi u m ng h n n a là l c ơ ượ ử ụ ượ c s d ng đúng n i, đúng lúc, l ng lao đ ng xã h i đang và s ngày càng đ ế ả ơ đúng năng l c và nguy n v ng, do đó, có hi u qu h n, vì xét đ n cùng, dù lao ậ ả ộ đâu cũng là làm giàu cho b n thân, cho t p th và cho đ t n đ ng c, góp ộ ổ ấ ả ộ ổ ầ t c vì m t T qu c Vi ph n vào công cu c đ i m i chung, t t Nam “dân giàu, ủ ộ ướ n c m nh, xã h i công b ng, dân ch và văn minh”…
ở ỗ ề ế
ộ ọ ấ ệ ẽ ố ề ậ
ộ ấ ả ộ ọ
ự
ố
ở ẽ ể ướ ệ
ố ế ả ờ ỏ ấ ộ ỏ ự ấ ậ ườ ư ủ ơ
ự ệ ả
ệ ấ ữ c các c p, v i nh ng h qu khôn l ng lai không xa
ch , xét cho cùng, nhân tài s c ng hi n cho xã Còn đi u đáng lo là ệ ế ộ ố t nh t khi h làm vi c h t mình trong b máy công quy n. Vì v y, hi n h i t ượ ng các lao đ ng (nh t là các nhà qu n lý và nhà khoa h c) có trình đ cao, t ệ ế ớ ự ấ ượ ng cao và tâm huy t v i s nghi p qu c k dân sinh và lĩnh v c khoa ch t l ộ ế ờ ế ọ ự ị ọ h c mà h d đ nh c ng hi n h t đ i, bu c ph i r i b công s , r ngang, trái ệ ẹ ở ớ ng gia tăng, là d u hi u không th coi nh . B i v i tâm nguy n riêng, có xu h ứ ố ng lao đ ng, cũng nh nguy c “xu ng s b t c p c a môi tr nó ch ng t ự ả ộ ủ ộ ả ấ c p” c a đ i ngũ cán b , và theo đó, là s suy gi m năng l c và hi u qu qu n ở ươ ườ ả ớ ướ ng trong t lý nhà n ướ c ta. n
ộ ố ế ị 4.2.2. M t s ki n ngh
ự ề ầ ế C n có s đi u ti t
ả ự ế ộ ệ ằ , B LĐTB&XH cho r ng, s chênh l ch v
ệ ấ
ự ự ề ấ ợ ề
ữ ứ ắ
ệ ự ấ ể ề ả ộ ừ ế ả T k t qu kh o sát th c t ố ề ệ ấ ề ươ ng, m t cân đ i v vi c làm cho th y, hi n nay s đi u ti ti n l ộ ị ườ ề ươ ng trên th tr công, ti n l ề ươ ụ d ng chính sách ti n l ế ộ trong xã h i. Đ đi u ti ề ế ề ề t v ti n ệ ng lao đ ng đang còn nhi u b t h p lý. Vi c áp ấ ậ ộ ng m t cách c ng nh c đã gây nên nh ng b t c p ộ ố ị ườ t th tr ng lao đ ng, c i thi n s m t cân đ i, B
ừ ả
ị ế ụ ắ ướ ấ ớ ng, ti n công theo đ nh h
ủ ng th tr ệ ố ử ữ ạ t đ i x gi a các lo i hình doanh nghi p. Đ c bi
ề ấ ủ ầ ỗ ợ ề ươ
ộ ệ ặ ế ố ượ ng y u th ả ng cho đ i t ỉ ố ệ ấ
ề LĐTB&XH v a trình Chính ph xem xét, ti p t c c i cách chính sách ti n ươ ị ườ ng, g n v i năng su t lao đ ng và l ệ ố t, th ng nh t, không phân bi ế ứ Chính ph c n nghiên c u chính sách h tr ti n l ạ ự ủ ớ ự v i s tham gia tích c c c a doanh nghi p, nh t là khi ch s giá c sinh ho t tăng cao.
ộ ế ế
ạ ng B LĐTB&XH Nguy n Thanh Hòa cho bi ồ
ấ ệ ứ ự ề
ồ ạ ể
ủ ề ố ượ ấ
ự ộ t là các ngành kinh t
ể mũi nh n, vùng kinh t ấ ướ ọ ạ ệ ệ
ề ể ồ
ấ
ự ế ụ ồ ộ ố
ộ ấ ề ệ ế ạ ướ ề ể ị ổ ậ ằ ng và phát tri n kinh t , t o vi c làm theo h
ộ ứ ưở ị ễ t, B đã ki n ngh Th tr ụ ể ủ ầ ạ Chính ph c n phát tri n m nh ngu n nhân l c thông qua giáo d c và đào t o ạ ỏ ạ ướ ệ ề ng nghi p, d y ngh , chăm sóc s c kh e. Bên c nh ngh nghi p, nh t là h ợ ộ ầ ng, h p lý đó, c n phát tri n m nh ngu n nhân l c có trình đ cao, đ v s l ấ ượ ề ấ ề ơ ấ ng đ cung c p cho các v c c u ngành ngh , c p trình đ và có ch t l ế ọ ế ệ ế ặ , đ c bi ngành, vùng kinh t tr ng ụ ụ ể ộ ả ệ c và h i đi m, ph c v có hi u qu cho công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ớ ứ ủ ầ ậ ộ nh p. B cũng đ ngh Chính ph c n phát tri n ngu n nhân l c thích ng v i ị ườ ả ề i phóng th tr ng, nh t là ph c p ngh cho lao đ ng nông thôn; ti p t c gi ự ệ ể ứ t đ s c lao đ ng nh m phát huy cao nh t ti m năng và ngu n v n nhân l c tri ữ ưở cho tăng tr ng b n v ng và có ậ thu nh p cao.
ạ ơ ế ầ C n xem l i c ch , chính sách
ế ươ i tr c tuy n m i đây, nguyên B tr
ứ
ộ ộ ầ ể ượ ọ
ướ ơ ớ ồ
ể ượ ủ ứ ư ẽ ể
c ngoài, h
i làm cho các công ty t ư ẵ ậ
ộ ưở ớ ả ờ ự ạ ng Th Trong m t l n tr l ng m i ể ậ ằ ẻ ớ ộ ố ừ ươ Tr ng Đình Tuy n th a nh n r ng, m t s công ch c tr m i tuy n vào công ệ ộ ạ ọ ử ạ i B làm vi c, tác t c c đi h c n c ngoài h không quay l i B , khi đ ư ứ ươ nh ng ông cũng không th làm gì h n. Lý do chính là v i đ ng l ng công ch c ọ ớ c 100 USD/tháng s không đ s c “kéo chân” h , m i tuy n d ng ch a đ ọ ả ướ ư doanh, dân doanh và c n trong khi đó ộ ệ ượ ế ả ươ ượ l c tr đ c giao vi c theo trình đ , ọ ệ nguy n v ng. ụ ở ạ l ng u đãi và s n sàng ti p nh n, đ
ả ạ ơ ế ắ ộ ộ
ủ ử ụ ề ụ ạ ớ
ệ
ế ẫ
ề ệ ạ ầ C n ph i t o c ch và chính sách b t bu c các ch s d ng lao đ ng, ộ ầ ư ướ c ngoài có nghĩa v tham gia đào t o ngh cùng v i xã h i. nhà đ u t n ề ộ ẹ ệ ử ụ Chính vi c s d ng lao đ ng “chùa” và xem nh trách nhi m nâng cao tay ngh ộ ệ ở cho công nhân lao đ ng các doanh nghi p cũng là nguyên nhân d n đ n tình ộ ế ụ tr ng thi u h t lao đ ng có ngh hi n nay.
ệ ng hi n nay, v i xu h
ả
ng và t ng xuyên h n, s l
ấ ệ ượ ộ ng lao đ ng, hi n t ề ớ ướ ệ ượ ng bình th ả ng này ngày càng x y ra th ể ạ ườ ườ ệ ượ ế ơ ế ị ườ Trong c ch th tr ắ g t, “ch y máu ch t xám” cũng là hi n t ườ tr ngày càng gia tăng. N n kinh t càng phát tri n, hi n t ng c nh tranh ngày càng gay ấ ế ị t y u. Trên th ố ượ ơ ng ổ ế ng này càng ph bi n,
ộ ệ ự ể ế ể
ạ
ệ ộ
ự ủ ạ ắ ộ
ở ể ữ ấ ộ kém hi u qu , gây ra nh ng v n đ
ể ủ ấ ướ ạ ộ ự ộ ọ ủ ự ề và th c ra đây cũng là m t đi u ki n không th thi u c a s phát tri n lành ệ ự ệ ủ ố ờ nó vô hình trung m nh. Chính sách "vi c làm su t đ i" c a các doanh nghi p, t ế ứ ộ ị ườ ng lao đ ng tr nên c ng ch , khi n th tr đã làm tri t tiêu tính năng đ ng, t ể ộ ị ườ ậ ng lao đ ng, không uy n chuy n, nh c, r p khuôn, trói bu c sáng t o. Th tr ề ệ ế không linh đ ng làm cho ho t đ ng kinh t xã h i nghiêm tr ng, kìm hãm s phát tri n c a đ t n ả c.
ộ ắ
ả ệ ữ
ị ườ ộ ạ ằ ườ ế ố ả i quy t t
ể ạ ầ ợ ầ
ả ợ ướ ộ c m t, các doanh ng lao đ ng. Tr ộ i b ng nh ng chính sách đãi ng , ộ i lao đ ng. Gi t bài toán ấ ự i quy t v n đ giá nhân công, tái c u trúc nhân l c, ộ ủ ị ế ể xã h i c a đ a ng phát tri n kinh t
Đ h n ch s bi n đ ng c a th tr ủ ế ự ế ộ ế ố t lao đ ng n i t i quy t t nghi p c n gi ữ ế chân ng chăm lo h p lý, n u không khó gi ề ế ấ ộ cung – c u lao đ ng là gi ướ ộ ồ phân b ngu n lao đ ng h p lý theo xu h ph
Ầ
Ậ
Ế
PH N: K T LU N
ươ ổ ng.
ừ ở ạ ơ
ộ ấ ộ
ể ẹ ượ ướ c nâng cao đ
ế ướ ườ ng đ th p h n do ệ ậ ộ c thu h p và b ph n lao đ ng làm vi c ậ ề ươ ng, thu nh p do các c ti n l ế ị ơ ườ ng kinh doanh c ch th
ườ ượ ệ T năm 1986 tr l ộ quy mô lao đ ng trong khu v c nhà n ự trong khu v c kinh t ệ doanh nghi p nhà n ng, nâng cao đ tr i đây dòng di chuy n này có c ự ướ nhà n ứ ớ ầ c thích ng d n v i môi tr ạ ộ ả c hi u qu ho t đ ng.
ế ế cho đ n ngày hôm nay, đã ba năm trôi qua, n n kinh t
ệ ạ ượ t Nam đã đ t đ
ệ ở ộ ề Vi c nh ng thành t u đáng n , thu hút đ u t
ệ ả ề ề
ế ậ ể
ế ạ ườ i dân, t o c h i thúc đ y s phát tri n kinh t ỉ ụ ạ ơ ộ ơ ỹ ố
ượ ng v n FDI đ vào Vi ầ ố ụ ổ ề ươ ạ ng t
ượ ệ
ườ
ỉ ầ ư ng đ u t ệ ở Vi t Nam đã ngày càng thu n l
ự ệ ự ế t Th c t ể ự ữ ổ ề Nam đã có ít nhi u thay đ i. Vi ầ ư ướ ế ệ ị ế c trong vi c nâng cao rõ r t v th , m r ng quan h kinh t n ệ ự ngoài c v gián ti p và tr c ti p liên t c tăng cao, t o ra nhi u công ăn vi c ế ẩ ự làm, nâng cao thu nh p cho ng xã h i. ộ L ệ t Nam là h n 114 t đô la M (v n đăng ký), ấ ự ả , cao g p 4,5 l n m c tiêu đ ra cho c giai đo n năm năm 20062010. T ỉ ạ ự ố t ch v n th c hi n trong ba năm qua, 20072009, cũng đ t 29,5 t đô la, cũng v ở ế ả ấ ề kinh doanh tiêu đ ra cho năm năm. K t qu này cho th y môi tr ề ơ ộ ậ ợ ơ ệ Vi i h n, nhi u c h i làm ăn t Nam đã thành ệ hi n th c.
ằ ữ ậ ố
ệ
ự ệ ả
ả ẩ
ả ề ố ữ ệ ớ ộ ấ Tuy nhiên, đ ng sau nh ng con s đáng ghi nh n nói trên cũng đã xu t ệ ộ ố ặ ậ ủ t Nam sau ba năm gia nh p hi n m t s m t trái c a nó. Theo báo cáo “Vi ế ủ ạ ươ Trung ng, c năng l c c nh WTO” c a Vi n Nghiên c u qu n lý kinh t ậ ấ ệ ủ ố tranh qu c gia, doanh nghi p và s n ph m c a Vi t Nam đ u th p và ch m ự Ở ượ ả góc đ qu c gia, nh ng nút c trong khu v c. đ ứ ệ ướ c c i thi n so v i các n
ủ ề ự ự ồ
ệ ế ư ượ ế ấ nh ngu n nhân l c, k t c u h t ng, năng l c th ề ạ ầ ế ế ấ ẫ ể ư ư c nói đ n r t nhi u nh ng đ n nay v n ch a
ắ ổ th t c chai c a n n kinh t ộ ế ch , trình đ công ngh đã đ ế ượ ả c. i quy t đ gi
ồ ậ h i đáng bu n là sau khi gia nh p, các doanh nghi p t
ề ế ượ t ự ế ơ ộ ứ ả ổ ổ ứ t Nam đ u ra s c c i t
ề ạ
ng c nh tranh kh c nghi ồ
ấ ẫ ệ
ả ệ ộ ắ ầ ấ ộ ườ ứ ề ữ c nh ng ng ự ố i nhân viên ch
ố ạ ấ ượ
ộ ữ ế ư ườ
ệ ố v n t n
ự ầ ư ố ừ ướ ộ
ượ ạ c l ọ ệ
ướ ỏ c t ấ ậ ườ ươ ẫ
ữ ụ ồ ạ ng v n còn t n t ạ ạ ư ơ ệ ữ ề
c, đi u này đã t o ra nh ng k h đ ậ ộ
ấ ượ ể ị
ộ ố ướ ự ệ
ệ ạ Có m t th c t i ệ ề ể Vi ch c, đ ra nhi u chi n l c phát tri n lâu dài ồ ạ ể ạ ườ ộ ố ệ ắ đ c nh tranh, t n t i trong m t môi tr t. Và m i ủ ệ ấ ề ự ế quan tâm đ u tiên c a các doanh nghi p là v n đ ngu n nhân l c. Th c t là ề ở ộ ấ lao đ ng ch t xám Vi t Nam v n còn là m t v n đ nh c nh i, v n đ sinh ồ ượ ế ủ t n b t bu c các doanh nghi p ph i ki m đ ề ộ ự ạ ị ườ ch t và có ch t l ng ng. Đi u này t o ra m t s c nh tranh khác trong th tr ệ ệ ế ơ lao đ ng gi a các doanh nghi p. Chi m u th h n th ng là các doanh nghi p ngoài qu c doanh, có s đ u t c ngoài hay các doanh nghi p có ữ ệ nh ng chính sách đãi ng nhân tài khá hào phóng. Ng i, các doanh nghi p ộ nhà n ra khá ch m ch p trong vi c chiêu m và tr ng d ng nh ng lao ộ ế đ ng có ch t xám. D ng nh c ch làm công ăn l i khá ẽ ở ể ướ ổ ế ph bi n trong các doanh nghi p nhà n ệ ỹ ữ ọ t nh ng lao đ ng có chuyên môn k thu t cao vào tay các doanh nghi p ngoài l ạ ố i các doanh qu c doanh. Làn sóng chuy n d ch lao đ ng ch t l ng cao t ả ướ ng lan to c sang các khu v c ngoài qu c doanh đang có xu h nghi p nhà n ờ theo th i gian.
ể ư ư
ạ ặ ề ơ ề
ự
ể
ể ượ ệ ồ ự ấ ụ ọ c tr ng d ng và đ
ấ ướ ể ự ầ Phát tri n đ t n c là u tiên đ t ra hàng đ u, nh ng làm gì đ th c ả ệ ấ ề ượ ồ ế ự ạ i là y u i là v n đ không h đ n gi n. Ngu n nhân l c l c đi u đó l hi n đ ầ ấ ướ ể ọ ố ế ứ c cho nên chúng ta c n h t s c quan tr ng trong s nghi p phát tri n đ t n t ể ề ề ể ế ự ả có th phát tri n b n ph i xây d ng và phát tri n ngu n l c y đ n n kinh t ề ữ ể ượ ồ ữ v ng và ngu n nhân tài đ c phát tri n b n v ng ngay trên “sân nhà”.
ệ
ứ ạ ỏ ố ớ ế ệ ế
ị ậ ự ẽ ẫ ớ ờ
ố ể ệ
ế ề ộ ờ
ườ ớ ố i tìm ra h
ở ề ấ ả ơ ố ấ ớ ướ ế
ệ ướ ề ế ị t và đ nh h
ệ ể ả ả ấ ướ ươ ướ ả ướ ộ c Đây là m t thách th c không nh đ i v i các doanh nghi p nhà n ế ầ ộ đ y c nh tranh và luôn bi n đ ng hi n nay. N u không trong tình hình kinh t ế ự ộ ỗ ổ ề ỉ h ng l n d n đ n s có s nhìn nh n và đi u ch nh k p th i thì s là m t l ộ ả ủ phát tri n đi xu ng c a doanh nghi p sau này. B n thân em là m t sinh viên ề ự ộ ạ có m t th i gian dài theo dõi và tìm hi u v th c tr ng thu c kh i ngành kinh t ướ ả ọ ề i trên, em r t trăn tr v v n đ và mu n cùng v i m i ng ng gi ể ụ ữ v ng c có th tr quy t m i và hi u qu h n , giúp các doanh nghi p nhà n ề ủ và phát tri n, đ m b o vai trò đi u ti ng c a mình trong n n kinh ự ế c trong khu v c c v t n vai to sáng cùng các n , giúp đ t n
Phụ lục
ệ ạ
ờ
ể
i th i đi m 1/7 hàng năm phân theo thành
ầ
ế
ộ Lao đ ng đang làm vi c t ế ph n kinh t
và phân theo ngành kinh t
Nghìn ng
iườ
2004
2005
2006
2007
Sơ bộ 2008
Tổng số
41586.3
42526.9
43338.9
44173.8
44915.8
Phân theo ngành kinh tế
Kinh tế Nhà nước
4108.2
4038.8
3948.7
3985.3
4073.3
36525.5
37355.3
38057.2
38627.5
39168.4
Kinh tế ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
952.6
1132.8
1333.0
1561.0
1674.1
23026.1 1404.6 324.4 4832.0
22800.0 1482.4 341.2 5248.5
22439.3 1555.5 370.0 5655.8
22177.4 1634.5 397.5 5963.4
21950.4 1684.3 431.2 6306.2
137.2 1922.9
151.4 1998.9
173.4 2136.5
197.0 2267.8
224.6 2394.0
4767.0 755.3
4933.1 767.5
5114.0 783.3
5291.9 813.9
5371.9 830.9
1202.2 124.9
1208.2 156.3
1213.8 182.8
1217.4 209.9
1221.7 220.1
25.0
24.5
26.0
26.9
26.9
129.7 535.6 1183.9
151.4 648.4 1233.7
178.7 716.9 1300.2
216.0 793.2 1356.7
251.5 866.9 1401.4
344.7 128.8
359.7 132.7
372.7 134.3
384.3 136.4
399.8 134.7
Phân theo thành phần kinh tế Nông nghiệp và lâm nghiệp Thuỷ sản Công nghiệp khai thác mỏ Công nghiệp chế biến Sản xuất và phân phối điện, khí đốt Xây dựng TN; sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy và đồ dùng cá nhân và gia đình Khách sạn và nhà hàng Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc Tài chính, tín dụng Hoạt động khoa học và công nghệ Các hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn QLNN; bảo đảm XH bắt buộc Giáo dục và đào tạo Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội Hoạt động văn hoá và thể thao Các hoạt động Đảng, đoàn thể và hiệp hội
125.9
149.5
171.5
192.9
220.1
Hoạt động phục vụ cá nhân, công cộng và dịch vụ làm thuê
616.1
739.5
814.2
896.7
979.2
ự
ộ
ướ
ế
Lao đ ng bình quân trong khu v c Nhà n
c phân theo ngành kinh t
nghìn
2004
2005
2006
2007
Ngh người Sơ bộ 2008
TỔNG SỐ
4108.2
4038.8
3948.7
3985.3
4073.3
Nông nghiệp và lâm nghiệp
216.0
207.9
199.2
194.1
193.8
Thuỷ sản
4.7
3.7
3.3
2.5
2.4
Công nghiệp khai thác mỏ
140.9
125.3
122.6
120.1
128.7
699.0
629.6
600.1
566.3
591.4
Công nghiệp chế biến Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước
89.7
91.2
116.2
112.8
117.7
531.5
498.5
423.5
428.2
416.2
Xây dựng Thương nghiệp; sửa chữa xe có động cơ, mô tô,xe máy và đồ dùng cá nhân và gia đình
151.0
123.0
107.4
93.9
97.7
Khách sạn và nhà hàng
36.1
34.8
34.0
36.7
38.1
Vận tải; kho bãi và thông tin liên lạc
196.8
199.4
194.9
209.0
207.6
Tài chính, tín dụng
74.9
71.5
75.8
81.1
82.4
22.8
23.0
25.2
25.8
26.5
56.3
53.0(*)
53.2
51.0
52.0
Hoạt động khoa học và công nghệ(*) Các HĐ liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn QLNN và ANQP, đảm bảo xã hội bắt buộc(*)
439.1
475.8
478.4
482.8
486.4
Giáo dục và đào tạo
1050.1
1089.5
1105.6
1164.3
1193.7
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
218.4
224.2
229.3
232.8
246.7
Hoạt động văn hoá và thể thao
39.7
40.0
43.7
43.9
43.9
Các hoạt động Đảng, đoàn thể và hiệp hội
102.8
107.2
111.1
112.5
121.6
Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng 38.4
41.3
25.2
27.5
26.5
ố ệ
ề
ớ
ỉ
(*) S li u m i đi u ch nh.
M ộ t s
ố hình
ả nh
Công ch cứ
ậ ươ
ẻ
nh n l
ng hàng tháng qua th
ế
ộ
ể
ồ
ấ
ứ ề tri th c, Trong n n kinh t ả ụ ọ tr ng d ng nhân tài, qu n lý ộ ấ ử ụ d ng ch t xám là m t và s ế ọ ậ khoa h c, th m chí m t k ố ướ ộ c mu n phát sách. M t n ế ượ ầ c, tri n cũng c n có chi n l ự chính sách ngu n nhân l c ủ khôn khéo c a mình. Ch t xám ả ch y đi, ư nh ng cũng ả ể có th ch y iạ l
Công chức nghỉ việc vì thiếu cơ chế trọng dụng nhân tài
ứ ộ
ỉ ệ
ề
ấ Công ch c B Tài chính ngh vi c nhi u nh t
ữ ươ ng gi a ệ
Kho ngả các khu
ề cách ti n l ự v c doanh nghi p
ệ
Tài li u tham
kh oả
ứ ờ ệ ằ ở ứ 1. “Đ ng sau làn sóng công ch c, viên ch c r i nhi m s ?” ễ , TS Nguy n Minh
ứ ệ ể ế ượ ấ ề ừ ộ Phong , Vi n nghiên c u phát tri n kinh t ộ xã h i Hà N i. Đ c l y v t
http://www.tuoitre.vn
ậ ủ ự ộ ướ ấ c cao hay th p?” 2. “Thu nh p c a lao đ ng khu v c nhà n ễ , Nguy n Quang
ượ ấ A . Đ c l y v t ề ừ http://www.tiasang.com.vn
ế ụ ả ề ươ ề ượ ấ ng, ti n công” 3. “Ti p t c c i cách chính sách ti n l , Vũ Dung. Đ c l y
ề ừ v t
http://www.vieclamhanoi.net
ự ự ể ướ c?” ồ 4. “Làm gì đ thu hút ngu n nhân l c khu v c Nhà n , Thành Long. Đ cượ
ề ừ ấ l y v t
http://www.vovnews.vn
5. “Làn sóng cán b nhà n
ộ ướ ỏ ự ấ ậ ủ ườ c b ra ngoài làm: S b t c p c a môi tr ng lao
ứ ệ ễ ế ấ ỏ đ ng”ộ ể , bài ph ng v n Ti n sĩ Nguy n Minh Phong, Vi n Nghiên c u phát tri n
ế ươ ượ ự ế ệ ạ ộ ộ kinh t ộ xã h i Hà N i do Lan H ng , thu c báo Đ i đoàn k t th c hi n. Đ c
ề ừ ấ l y v t
http://ww.baodaidoanket.net
ế ơ ế ọ ỉ ệ ứ ụ ươ 6. “Công ch c ngh vi c vì thi u c ch tr ng d ng nhân tài” , Lan H ng.
ượ ấ ề ừ Đ c l y v t
http://www.xaluan.com
ậ ủ ấ ườ ộ ướ ọ i lao đ ng Nhà n c?” 7. “Th y gì qua thu nh p c a ng , Ng c Minh, theo
báo Thanh niên ngày 07/11/2008.
ậ ủ ự ộ ướ ẫ ượ ươ ọ c v n tăng” 8. “Thu nh p c a lao đ ng khu v c nhà n , D ng Ng c. Đ c
ề ừ ấ l y v t
http://www.vneconomy.vn
ề ươ ả ữ ự ng gi a các khu v c doanh nghi p” 9. “Kho ng cách ti n l ệ , HRclub. Đ c ượ
ề ừ ấ l y v t
http://www.dantri.com
ệ ả ớ ưở ng T t” ữ 10. “Kho ng cách l n gi a các doanh nghi p th ế , Thanh Tr m. ầ
ượ ấ ề ừ Đ c l y v t
http://www.tin247.com
ệ ưở ể ữ ườ ớ ạ ng l n đ gi ng i tài” 11. “Các doanh nghi p th , Mai H nh, báo Gia đình
và Xã h i.ộ
ưở ể ế ậ ườ ượ ấ ề ừ ợ ổ ng T t cao đ giành gi t ng i tài” 12. “Th , t ng h p. Đ c l y v t
http://www.tin247.com
ươ ứ ớ ượ ầ ố ượ ấ ệ ng m i đáp ng đ c 60% nhu c u t i thi u” 13. “ L ể , Hu Chi. Đ c l y
ề ừ v t http://www.anninhthudo.vn
ư ươ ệ ọ ơ ng công ch c” ắ ố 14. “ R c r i nh l ứ , Ng c Vinh – Quang Thi n – Kim S n –
ượ ấ ự ữ ệ ị Kim Liên – H u Ngh Y.T th c hi n. Đ c l y v t ề ừ http://www.tuoitre.vn
ồ ươ ưỡ ượ ấ ề ừ ng suy dinh d ng” 15. “Tôi và đ ng l , Minh Nghĩa. Đ c l y v t
http://www.tuoitre.vn