ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------
TIỂU LUẬNN HỌC:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG TIN HỌC
ĐỀ TÀI:
NHỮNG NGUYÊN LÝ SÁNG TO VÀ ỨNG
DỤNG TRONG CẤU TRÚC IPv6
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Văn Kiếm
Người thc hin: Nguyễn Hoàng S
Mã s: CH1101037
Lp: CH06
Tp.HCM, tháng 03 năm 2012
MỤC LỤC

MC LC .............................................................................................................. 2
LI M ĐẦU ......................................................................................................... 3
PHN A: TNG QUAN V CU TRÚC IPv6 .................................................... 4
I. Gii thiu IPv6: ................................................................................................... 4
II. Cấu trúc đa ch IPv6 Header:........................................................................... 5
III.ch biu din IPv6: ........................................................................................ 8
IV. Cu trúc đa ch IPv6: ...................................................................................... 9
V. Phân loại đa ch IPv6: .................................................................................... 10
V.1/ UNICAST: ...................................................................................... 10
V.1.1/ Link-Local Address (LLA): ................................................................ 10
V.1.2/ Site-Local Addresses (SLA): .............................................................. 11
V.1.3/ Global Unicast Address (GUA): ......................................................... 12
V.1.4/ Unique- local addresses (ULA): ......................................................... 12
V.2/ MULTICAST: ................................................................................. 13
V.3/ ANYCAST: ..................................................................................... 14
VI./ Routing Protocol IPv6: .................................................................................. 15
VI.1/ BảNG ĐịNH TUYếN IPV6: .............................................................. 15
VI.1.1/ Các loi entry trong bng đnh tuyến IPv6:........................................ 16
VI.1.2/ Quá trình định tuyến: ........................................................................ 16
VI.2/ ĐNH TUYếN TĨNH IPV6: .............................................................. 17
VI.2.1/ Cu hình static route IPv6: ................................................................ 18
VI.3/ CÁC GIAO THứC ĐịNH TUYếN ĐộNG TRONG IPV6: ....................... 19
VI.3.1/ RIPng (RIP Next Generation): .......................................................... 19
VI.3.2/ EIGRP cho IPv6:............................................................................... 20
VI.3.3/ OSPFv3 cho IPv6: ............................................................................. 22
PHN B: NHNG NGUYÊN LÝ SÁNG TO NG DNG TRONG IPv6 ....... 24
I. Nguyên lý phân nh: ........................................................................................ 24
II. Nguyên lý tách khi: ........................................................................................ 24
III. Nguyên lý phm cht cc b: ........................................................................ 25
IV. Nguyên lý kết hp: ......................................................................................... 26
V. Nguyên lý vạn năng: ........................................................................................ 27
VI. Nguyên lý cha trong: .................................................................................... 27
VII. Nguyên lý gây ng suất sơ bộ: ..................................................................... 28
VIII. Nguyên lý thc hiện sơ bộ: .......................................................................... 28
IX. Nguyên lý d phòng: ..................................................................................... 29
X. Nguyên lý năng động ...................................................................................... 29
XI. Nguyên lý tác động hu hiu: ....................................................................... 30
XII. Nguyên lý r thay cho đắt: ............................................................................ 30
XIII. Nguyên lý quan h phn hi: ..................................................................... 31
XV. Nguyên lý s dng trung gian: ..................................................................... 31
XVI. Nguyên lý t phc v: ................................................................................. 32
XVII. Nguyên lý sao chép (copy) ......................................................................... 32
PHN C : DEMO CU TRÚC VÀ TRIN KHAI IPv6 (Video minh ha kèm theo)
.............................................................................................................................. 32
KT LUN ........................................................................................................... 33
TÀI LIU THAM KHO ..................................................................................... 33
LỜI MỞ ĐẦU

Năm 1973, TCP/IP được gii thiu ng dng vào mng ARPANET.Vào thi điểm
đó, mạng ARPANET ch khong 250 Site kết ni vi nhau, vi khong 750 y
tính. Internet đã đang pt triển vi tốc độ khng khiếp, đến nay đã hơn 60 triệu
người dùng trên toàn thế gii. Theo tính toán ca gii chuyên môn, mng Internet hin
nay đang kết ni hàng trăm nghìn Site vi nhau, với hàng trăm triệu y tính. Trong
ơng lai không xa, những con s y không ch dng li đó. Sự phát trin nhanh
chóng này đòi hi phi kèm theo s m rng, nâng cp không ngng của cơ sở h tng
mng và công ngh s dụng. Bước sang những năm đầu ca thế k XXI, ng dng ca
Internet phát trin nhm cung cp dch v cho người dùng trên các thiết b mới ra đi:
Tablet, Smart-Phone, Smart TV Đ có th đưa những khái nim mi da trên s
TCP/IP y thành hin thc, TCP/IP phi m rộng. Nhưng mt thc tế mà không ch
gii chuyên môn, ngay c các ISP cũng nhận thức được đó là tài nguyên mng ngày
càng hn hẹp, không gian địa ch IP đã cn kiệt, địa ch IP (IPv4) không th đáp ng
nhu cu m rng mạng đó. Bước tiến quan trng mang tính chiếnợc đối vi kế hoch
m rng này là vic nghiên cứu cho ra đời mt thế h sau ca giao thc IP, đó chính
IP version 6.
Trong ni dung bài tiu lun này, i xin trình bày khái quát v cu trúc công ngh giao
thc liên mng phiên bn 6 (IPv6) thế gii đang ớng đến, các máy ch Internet
cũng như các mng lưới kết ni s cn giao thức này. Kèm theo đó, tôi cũng xin nêu lên
các nguyênsáng tong dụng cơ bản trong công ngh IPv6.
i chân thành cm ơn Thy GS. TSKH Hoàng Văn Kiếm đã truyn đạt nhng kiến
thc quý báu v các phương pháp nghiên cứu trong khoa hc máy tính cũng như
nhng hưng nghiên cu chính trên thế gii hin nay.
PHẦN A: TNG QUAN VỀ CẤU TRÚC IPv6
I. Giới thiệu IPv6:
c nhà cung cp dch v Internet (ISP) cùng nhiu website
ng đầu như Facebook, Google, Yahoo và Microsoft Bing s
chuyn sang IPv6 lâu dài vào ngày 06/06/2012 .
IPv6 cho phép ng lên đến 2128 địa chỉ, 3 bit đu luôn 001
được giành cho các đa ch kh định tuyến toàn cu (Globally
Routable Unicast GRU) còn li 2125 đa ch, nghĩa là khoảng 4,25.1037 đa ch,
trong khi IPv4 ch tối đa 3,7.109 địa ch, nghĩa là IPv6 s cha 1028 tầm đa ch
IPv4, mt s gia tăng khổng l so vi 232 (khong 4.3 tỷ) đa ch ca IPv4. Đây mt
không gian địa ch cc ln vi mục đích không chỉ cho Internet mà còn cho tt c các
mng máy tính, h thng vin thông, h thống điều khin thm chí cho tng vt dng
trong gia đình. Người ta nói rng tng chiếc điều hòa, t lnh, y git hay ni cơm
điện v.v.. ca từng gia đình mt cũng sẽ mang mt đa ch IPv6 đ ch nhân ca chúng
th kết ni và ra lnh t xa. Nhu cu hiện nay, ước tính ch cần 15% không gian đa
ch IPv6 còn 85% d phòng cho tương lai.
Hthống IPv6 hay n gọi là IPng (Next Generation: thế hkế tiếp) được thiết kế vi
hy vng khc phc nhng hn chế vn có của địa ch IPv4 như:
Định dạng phần Header của các gói tin theo dạng mới. Các gói tin sdụng IPv6
cấu trúc phần Header thay đổi nhằm tăng cương tính hiệu qusử dụng thông
qua việc dời các vùng thông tin không cần thiết (non-essensial) y chọn vào
vùng mở rộng (Extension Header Field)
Cung cấp không gian địa chỉ rộng lớn hơn
Cung cấp giải pháp định tuyến và định vị địa chỉ hiệu qu hơn.
Phương thức cấu hình Host đơn giản và tđộng ngay cả khi hoặc không
DHCP Server (stateful / stateless Host Configuration)
Cung cấp sẵn thành phần Security (Built-in Security)
Htrợ giải pháp chuyển giao ưu tiên (Prioritized Delivery) trong Routing.
Cung cấp Protocol mới trong việc tương tác giữa các Điểm kết nối (Nodes )
kh năng m rộng ddàng thông qua việc cho pp tạo thêm Header ngay
sau IPv6 Packet Header
II. Cấu trúc địa chỉ IPv6 Header: