Page 1
NHC LÝ CƠ BN
1. Quãng là gì?
Quãng là gì?
Quãng là khong cách gia hai nt nhc. Ð xác định mt quãng ta phi biết được ch c s hc và
cht lượng ca.
Kích c s hc ca quãng
Bng cách tính toán s lượng nt nhc trong mt quãng mà chúng ta có th xác định được ch c s
hc ca nó. Khi tính toán phi bao gm c nt đầu tiên và nt kết thúc. d t Ðô ti Mi chúng ta
có mt quãng 3 (C-1, D-2, E-3). Trong phn kế tiếp bn s biết được mi quan h gia s nt và
ch c s hc ca quãng:
Tuy nhiên, không phi tt c các quãng có cùng giá tr s hc như nhau đều có ch c ging nhau.
Ðó là lý do ti sao chúng ta cn phi xác định cht lượng ca quãng bng cách xác định chính xác s
cung và na cung trong quãng.
2. Cung và na cung
Trong h thng bình quân, quãng tám được chia chính xác thành 12 nt. Khong cách gia hai nt k
nhau là na cung. Các phím bt k tn bàn phím này đều cách nt lin trước và lin sau nó na cung.
Mt cung bao gm hai na cung. tt c các phím trng được chen gia bi mt phím đen đều cách
nhau mt cung. Nhng phím trng không b chia cách bi phím đen thì cách nhau na cung:
PIANO HOUSE ! "#$% &' () *+,
Page 2
Các nt tương ng ti các phím trng được gi là: Ðô, Rê, Mi, Fa, Sol, La và Si tương ng C, D, E,
F, G, A và B. Nhng nt này được xem là nhng nt nhc t nhiên (nt bình). Chúng có th được
tăng lên na cung vi du thăng và gim na cung vi du giáng. Mt phím đen, d phím nm
gia Ðô và Rê, có th được xem là Ðô thăng hoc Rê gim:
3. Cht lượng quãng
Bng cách s dng bàn phím để xác định s lượng na cung gia các nt chúng ta có th thy tuy
rng các quăng có cùng giá tr s hc nhưng li có s na cung khác nhau. d, quăng 2 gia Đô
và là mt cung (tc hai na cung) trong khi quăng hai gia Mi và Fa ch có mt na cung:
Đối vi các quăng khác cũng tương t. d, quăng 3 gia Rê và Fa là mt mt cung rưỡi (tc 3
na cung) trong khi quăng 3 gia Đô và Mi có ti 2 cung (tc 4 na cung):
Page 3
Trên đây là lư do ti sao chúng ta phi xác định cht lượng ca quăng. Hăy tham kho tng quăng
để biết thêm v cht lượng quăng.
4. Ðo quãng
Mun đảo quãng thì đảo nt thp ca quãng lên v trí cao hơn mt quãng 8 hoc đưa nt cao hơn
xung mt quãng 8.
Bng dưới đây cho bn thy được mt quãng s biến đổi như thế nào sau khi đảo quãng:
Trước khi đảo quãng
sau khi đảo quãng
quãng 2 quãng 7
quãng 3 quãng 6
quãng 4 quãng 5
quãng 5 quãng 4
quãng 6 quãng 3
quãng 7 quãng 2
Cht lượng quãngSau khi đảo qu
ãng
Trưởng Th
Th Trưởng
Tăng Gim
Gim Tăng
Ðúng Ðúng
Page 4
Ðo quãng rt thun tin cho vic phân tích các quãng 6 và quãng 7
Các ví d v đảo quãng
Xác định quãng bng ch đảo quãng
Cách d dàng nht để xác định quãng 6 và quãng 7 là đảo quãng và phân ch kết qu các quãng 2 và
quãng 3 to thành
d, thay phi nh toán s lượng cung và na cung trong quãng 6 F# - D#, bn có th đảo
quãng và phân tích quãng 3 to thành. quãng 3 D#-F# là quãng 3 th nên quãng 6 F#-D# phi là
quãng 6 trưởng.
Quãng E-Db là mt quãng 7 gim vì nó tr thành quãng 2 tăng sau khi đảo quãng
Page 5
5. Mt s thut ng
Các du hóa
Cao độ ca mt nt nhc có th được thay đổi bng cách s dng du hóa
D
u
hóa
Tên Tác động
Du thăng
Tăng nt nhc thêm 1/2
cung
Du giáng Gim nt nhc xung 1/2
cung
Du thăng
kép Tăng nt nhc lên 1 cung
Du giáng
kép
Gim nt nhc xung 1
cung
Du bình Ðưa nt nhc v trng thái
t nhiên ban đầu
Ðng âm
Các nt nhc khác tên nhưng có cùng cao độ thì được gi là đồng âm. G# và Ab là hai nt đồng
âm
Trùng âm
Hai nt có cùng tên và cùng cao độ thì được gi là trùng âm