Tính không đồng nhất và các giá trị định lượng của khối u trên PET/CT ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫu thuật
lượt xem 2
download
Bài viết tập trung nghiên cứu tính không đồng nhất của khối u và các giá trị định lượng của khối u nguyên phát ở bệnh nhân (BN) ung thư phổi không tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer - NSCLC) có chỉ định phẫu thuật. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang trên 49 BN NSCLC được chụp PET/CT có chỉ định phẫu thuật. Đo đạc chỉ số không đồng nhất và các giá trị định lượng trên hình ảnh PET/CT. Nhập và xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 26.0.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tính không đồng nhất và các giá trị định lượng của khối u trên PET/CT ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫu thuật
- T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 TÍNH KHÔNG NG NH T VÀ CÁC GIÁ TR NH L NG C A KH I U TRÊN PET/CT B NH NHÂN UNG TH PH I KHÔNG T BÀO NH CÓ CH NH PH U THU T Nguy n H i Nguy n1*, Nguy n Kim L u1, Ngô V n àn1 Ngô V nh i p1, Mai Huy Thông2 Tóm t t M c tiêu: Nghiên c u tính không ng nh t c a kh i u và các giá tr nh l ng c a kh i u nguyên phát b nh nhân (BN) ung th ph i không t bào nh (non-small cell lung cancer - NSCLC) có ch nh ph u thu t. Ph ng pháp nghiên c u: Nghiên c u h i c u, mô t c t ngang trên 49 BN NSCLC c ch p PET/CT có ch nh ph u thu t. o c ch s không ng nh t và các giá tr nh l ng trên hình nh PET/CT. Nh p và x lý s li u trên ph n m m SPSS 26.0. K t qu : Ch y u các BN là nam gi i, týp ung th bi u mô tuy n có s khác bi t có ý ngh a th ng kê gi a dmax, SUVmax, SUR (t s giá tr h p thu c a kh i u trên máu ng m ch), MTV (t ng th tích t ng chuy n hoá), TLG (t ng l ng ng phân) c a kh i u v i giai o n T, p < 0,05; ch a tìm th y s khác bi t có ý ngh a th ng kê gi a SUVmean và HI gi a các giai o n T. Ch s không ng nh t c a kh i u có m i t ng quan thu n m c m nh v i các ch s SUVmax, SUR, có m i t ng quan thu n m c trung bình v i SUVmean, MTV, TLG, p < 0,01. K t lu n: Kh i u nguyên phát BN NSCLC có tính không ng nh t. Ch s không ng nh t có m i t ng quan ch t ch v i các giá tr nh l ng c a hình nh PET/CT T khoá: Tính không ng nh t; Giá tr nh l ng; PET/CT; Ung th ph i. HETEROGENEITY INDEX AND QUANTITATIVE VALUES OF PRIMARY TUMORS ON PET/CT IN RESECTABLE NON-SMALL CELL LUNG CANCER PATIENTS Abstract Objectives: To investigate the heterogeneity index (HI) and the quantitative values of primary tumors in resectable non-small cell lung cancer (NSCLC) patients. 1 Trung tâm Ch n oán hình nh, B nh vi n Quân y 103 2 Khoa Y h c h t nhân, B nh vi n Trung ng Quân i 108 * Tác gi liên h : Nguy n H i Nguy n (hainguyenhvqy@gmail.com) Ngày nh n bài: 22/03/2024 Ngày c ch p nh n ng: 15/4/2024 http://doi.org/10.56535/jmpm.v49.776 26
- T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 Methods: A retrospective, cross-sectional descriptive study was conducted on 49 NSCLC patients undergoing PET/CT. HI and quantitative values on PET/CT images were measured. Data was entered and processed using SPSS 26.0 software. Results: The majority of patients were male, with adenocarcinoma subtype histology. There was a statistically significant difference in dmax, SUVmax, SUR, MTV, and TLG of the tumor primary with T stages, p < 0.05; no statistically significant difference was found in SUVmean and HI between T stages. The heterogeneity index had a strong positive correlation with SUVmax and SUR, with a moderate positive correlation with SUVmean, MTV, and TLG, p < 0.01. Conclusion: The HI of primary tumors in NSCLC correlates closely with the quantitative values of PET/CT imaging. Keywords: Heterogeneity index; Quantitative values; PET/CT; Lung cancer. TV N r t khác nhau cùng m t giai o n do Ung th ph i là lo i ung th ph tính không ng nh t c a kh i u. Vì v y bi n th hai trên th gi i v t l m c c n thêm các ph ng pháp không xâm và d n u v t l t vong c hai l n phân lo i BN, giúp a ra các ph ng pháp i u tr và theo dõi phù gi i, trong ó ung th ph i không t h p. Tính không ng nh t c a kh i u bào nh (NSCLC) chi m 80 - 85% s là m t y u t tiên l ng cho s kháng tr ng h p [1]. Vi c áp d ng các k l i các ph ng pháp i u tr . Các ch thu t tiên ti n trong ch n oán và sàng s th tích nh MTV, TLG c a kh i u l c ã làm t ng t l phát hi n b nh và SUR ã c ch ng minh có giá tr giai o n s m, giúp cho t ng s l ng tiên l ng v th i gian s ng thêm toàn BN c i u tr b ng ph u thu t. Tuy b và th i gian s ng thêm không b nh nhiên t l s ng thêm toàn b sau 5 BN NSCLC. Giá tr v th tích nh n m v n ch t m c khiêm t n MTV, TLG và tính không ng nh t c a kh i U nh HI (heterogeneity (50%) m c dù các ph ng pháp ph u index: Ch s không ng nh t), CoV thu t và bi n pháp i u tr b tr ngày (Coefficient of Variation: h s biên càng phát tri n [2]. H th ng phân lo i thiên) trong PET/CT cho th y các kh i TNM là y u t ban u tiên l ng U tuy cùng m t giai o n nh ng có và phân lo i BN. Tuy nhiên, c i m nh ng c i m khác nhau. Hi n nay, v kh i u và BN m i tr ng h p là vi c cá nhân hoá trong i u tr là c n 27
- T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 thi t nâng cao hi u qu i u tr và 2. Ph ng pháp nghiên c u kéo dài th i gian s ng thêm c a BN. * Thi t k nghiên c u: Nghiên c u c bi t tính không ng nh t c a kh i h i c u, mô t c t ngang, không can u nh h ng r t nhi u n quá trình thi p vào quá trình i u tr c a BN. kháng v i các bi n pháp i u tr c a * Ph ng ti n nghiên c u: BN. Các nghiên c u tr c ây n c ta còn ch a i sâu vào các ch s nh - Máy PET/CT TrueFlight Select l ng và ch s không ng nh t c a (hãng Philips), c u hình g m h th ng kh i u. Vì v y, chúng tôi ti n hành PET và CT 16 lát c t, h th ng ang nghiên c u nh m: Phân tích c i m c v n hành và x lý hình nh theo c a các ch s nh l ng và tính ph n m m Philips Extended BrilliaceTM không ng nh t c a kh i u trên hình Workspace. nh PET/CT. - Thu c phóng x 18F-FDG cs n xu t t máy gia t c vòng (Cyclotron) IT NG VÀ PH NG PHÁP t i B nh vi n Trung ng Quân i NGHIÊN C U 108, d ng dung d ch, th i gian bán h y 1. it ng nghiên c u (T½) là 110 phút. 49 BN ung th ph i c ch p * Các b c ti n hành nghiên c u: PET/CT t i Khoa Y h c h t nhân, B nh vi n Quân y 103. - L a ch n BN tiêu chu n nghiên c u. * Tiêu chu n l a ch n: -Thu th p và ghi l i các d li u c a - BN ch p 18F-FDG PET/CT tr c khi i u tr c hi u; BN c i u tr hình nh 18F-FDG PET/CT: SUVmax, b ng ph u thu t c t thu ph i ch a SUVmean, SUR, TLG, MTV, t i kh i kh i u, sau ó b sung b ng các bi n u và h ch di c n, tính toán ch s pháp i u tr c hi u; toàn tr ng không ng nh t (HI). t t (PS 0 - 1), không m c các b nh lý - Quy trình ch p 18F-FDG PET/CT suy tim, suy th n n ng; ng máu th c hi n theo quy trình c a BYT và < 8,3 mmol/L; không có ti n s m c h ng d n c a H i Y h c H t nhân b nh lý ung th khác tr c ó. châu Âu (EANM) [3]. * Tiêu chu n lo i tr : - Giai o n b nh pTNM c phân Không thu th p d li u nghiên chia theo AJCC ( y ban Ung th c u; BN m c hai ung th tr lên. Hoa K ) 2017. 28
- T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 * Xác nh các ch s SUVmax, SUVmean, TLG, MTV: - V vùng quan tâm (ROI) 3D trên d i s h tr c a ph n m m, có hi u ch nh b ng tay (lo i tr nh ng vùng không ph i là t n th ng n u có). Sau ó ghi nh n giá tr SUVmax, SUVmean, MTV c a t ng ng ng c ph n m m tính toán t ng. Hình 1. Cách o h p thu SUV t i ng m ch ch ng c. - Tính toán giá tr TLG: (Ngu n: Khoa y h c h t nhân, TLG = SUVmean x MTV B nh vi n Quân y 103). * Xác nh ch s không ng nh t * c a trong kh i U [4]: X lý s li u: D li u c nh p và phân tích b i ph n m m SPSS 26.0. Các bi n phân ph i chu n c trình bày d i d ng: * Xác nh giá tr SUR (t s ± SD; Bi n không phân ph i chu n SUVmax u trên máu ng m ch): - Xác nh giá tr BSUV (giá tr c trình bày d i d ng Trung v SUVmean máu ng m ch) b ng cách (min - max); s d ng t ng quan v ROI t i ng m ch ch ng c o n Pearson 2-tailed ánh giá m i t ng xu ng trên m t ph ng coronal. ROI quan gi a các bi n. S d ng ki m nh c xác nh cách thành ng m ch ANOVA so sánh s khác bi t v giá ch ng c kho ng 8mm, lo i tr t t c tr trung bình gi a các nhóm phân ph i các “ i m nóng” h p thu b t th ng chu n. ki m nh Kruskal-Wallis so g n ng m ch ch (Vd: H p thu FDG sánh gi a các nhóm phân ph i không t i c tim), và các v trí b suy gi m tín chu n. hi u do chuy n ng (g n c hoành); th tích t i thi u c a ROI là 5mL. 3. o c nghiên c u BSUV c tính là giá tr SUVmean Nghiên c u h i c u, không làm nh c a ROI ng m ch ch ng c [5]. h ng n quá trình i u tr c a BN. - Tính giá tr SUR. Nghiên c u ã c thông qua H i ng o c s 2030/H ngày 23/6/2023 c a B nh vi n Quân y 103. 29
- T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 K T QU NGHIÊN C U Qua nghiên c u 49 BN NSCLC giai o n có ch nh ph u thu t, chúng tôi thu c k t qu nh sau: B ng 1. c i m chung c a nhóm BN (n = 49). S BN (n) T l (%) Nam 34 69,4 Gi i tính N 15 30,6 Ung th bi u mô tuy n 43 87,8 Gi i ph u b nh Ung th bi u mô v y 5 10,2 Ung th t bào l n 1 2,0 I 29 59,2 Giai o n b nh II 13 26,5 III 7 14,3 T1 28 57,1 T2 14 28,6 Giai o n U T3 6 12,2 T4 1 2,0 a s các BN là nam gi i, t l nam/n : 2,27; k t qu mô b nh h c chi m nhi u nh t là ung th bi u mô tuy n (87,8%); các BN ch y u giai o n I và II (85,7%); giai o n c a kh i u ch y u T1 và T2, có 1 BN giai o n T4. B ng 2. So sánh các ch s trên PET/CT theo giai o n T (n = 48). Ch s T1 T2 T3 p SUVmax 11,7 ± 6,6 13,3 ± 4,8 19,8 ± 9,4 < 0,05* SUR 5,6 ± 3,0 6,8 ± 2,4 9,0 ± 4,0 < 0,05* SUVmean 5,5 ± 2,5 5,9 ± 1,6 7,7 ± 2,1 > 0,05* HI 2,0 ± 0,4 2,2 ± 0,3 2,5 ± 0,5 0,055* MTV (mL) 17,4 (2,4 - 275,8) < 0,05** TLG 100,2 (5,0 - 3033,5) < 0,05** (* ANOVA test; ** Kruskal-Wallis test). Có s khác bi t có ý ngh a th ng kê gi a dmax, SUVmax, SUR, MTV, TLG c a kh i u v i giai o n T, p < 0,05. Ch a tìm th y s khác bi t có ý ngh a th ng kê gi a SUVmean và HI gi a các giai o n T. 30
- T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 B ng 3. M i t ng quan gi a ch s không ng nh t và các c i m c a kh i u trên PET/CT. HI p SUVmax 0,82 < 0,01 SUVmean 0,65 < 0,01 SUR 0,80 < 0,01 MTV 0,53 < 0,01 TLG 0,53 < 0,01 Ch s không ng nh t c a kh i u có m i t ng quan thu n m c m nh v i các ch s SUVmax, SUR, có m i t ng quan thu n m c trung bình v i SUVmean, MTV, TLG; có ý ngh a th ng kê v i p < 0,01. B ng 4. M i t ng quan gi a tính không ng nh t và giai o n b nh, giai o n T. HI p Giai o n b nh 0,27 > 0,05 Giai o n T 0,40 < 0,01 Ch s không ng nh t c a kh i u có m i t ng quan thu n m c trung bình v i giai o n c a kh i u (p < 0,01); không có m i t ng quan v i giai o n b nh c a BN. BÀN LU N c a các kh i u ch y u là ung th bi u Nghiên c u c a chúng tôi trên 49 mô tuy n, chi m n 87,8%, i u này BN ung th ph i không t bào nh ã c ng phù h p v i t l ph bi n c a ch ra r ng a s BN là nam gi i, v i lo i ung th này trong c ng ng. t l nam/n là 2,27%. i u này ph n Trong nghiên c u này, chúng tôi ánh m t xu h ng ã c ghi nh n ch ng l a ch n nh ng BN có ch trong nhi u nghiên c u tr c ây, n i nh ph u thu t, vì v y giai o n T c a mà ung th ph i th ng g p h n kh i u ch y u giai o n T1, T2 và nam gi i so v i n gi i. Mô b nh h c BN ch y u giai o n I, II. 31
- T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 Môi tr ng vi mô các kh i u có s I-IIIA, SUVmax, MTV, TLG c a kh i không ng nh t, s không ng nh t U nguyên phát l n l t là 6,8 ± 5,5, 9,0 này làm t ng thêm s ph c t p cho ± 19,8mL, 50,0 ± 138,9; trong ó hi u bi t c a chúng ta v quá trình ti n MTV có liên quan áng k n tình tri n và di c n c a kh i u. i u này t o tr ng di c n não v i HR = 3,150 nên nh ng thách th c trong vi c l p k (95%CI: 0,964 - 10,293). ho ch i u tr và theo dõi cho BN. Ch s MTV, TLG cho th y t ng PET/CT ã c ch ng minh có giá tr gánh n ng kh i u, c báo cáo trong cao trong ch n oán giai o n và phát nhi u nghiên c u cho th y giá tr tiên hi n tái phát, di c n. Hi n t i, vi c l ng v th i gian s ng thêm toàn b ánh giá m c chuy n hoá c a kh i và th i gian s ng thêm không b nh u ch y u b ng giá tr SUVmax. SUVmax là m t ch s quan tr ng cho nhi u lo i ung th , trong ó có phép ánh giá m c ác tính và có NSCLC [7]. kh n ng tiên l ng trong NSCLC. Nghiên c u c a Dalong Wang và M c dù phép o SUVmax n gi n và VS [8] trên 74 BN NSCLC cho th y d th c hi n, nh ng nó ch em l i giá SUVmax trung bình là 10,49 ± 4,84, tr c a 01 i m nh và d b nh h ng MTV trung bình là 7,20 (1,26 - 142,20), b i các y u t nhi u và hi u ng th TLG trung bình là 50,09 (2,91 - 993,34). tích m t ph n, không th hi n c Ch s SUR c ng ã c nh c t i toàn b giá tr hình nh 3 chi u mà trong nhi u nghiên c u, cho th y vai PET/CT mang l i. Vì v y, chúng tôi trò trong tiên l ng th i gian s ng ti n hành o thêm các ch s v th tích thêm, d oán tình tr ng di c n h ch kh i u nh MTV, TLG; T s h p thu và di c n xa BN NSCLC. Các tác gi gi a kh i u và máu ng m ch: SUR. còn cho r ng SUR có m i t ng quan Hi n nay, các nghiên c u v tính tuy n tính v i t c trao i glucose không ng nh t c a kh i u ã làm sáng t thêm v nguyên nhân di c n, (km) h n so v i SUVmax, h n n a kháng i u tr trong b nh lý ung th . SUVmax còn ch u nh h ng b i các Chúng tôi c ng ti n hành nghiên c u máy PET/CT khác khau [5]. thêm v ch s HI trong kh i u Khi xem xét các ch s trên PET/CT, cung c p thêm các y u t PET/CT, chúng tôi nh n th y có s v c i m kh i u, giúp ch n oán và khác bi t có ý ngh a th ng kê gi a tiên l ng i u tr t t h n. SUVmax, SUR, MTV, và TLG c a Trong nghiên c u Jingjie Shang và kh i u v i giai o n T, v i p < 0,05. CS [6] trên 128 BN NSCLC giai o n Tuy nhiên, không có s khác bi t có ý 32
- T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 ngh a th ng kê gi a SUVmean và HI s SUVmax, SUR, có m i t ng quan gi a các giai o n T. thu n m c trung bình v i SUVmean, K t qu nghiên c u trên 49 BN cho MTV, TLG và giai o n T, ch a tìm th y ch s không ng nh t c a kh i u th y m i liên quan n giai o n b nh. có m i t ng quan thu n m c m nh i u này có th lý gi i vì giai o n T v i các ch s SUVmax và SUR, m c c phân chia ch y u ph thu c vào trung bình v i SUVmean, MTV, kích th c, giai o n b nh ph thu c TLG, dmax, giai o n T c a kh i u; vào giai o n T, N; y u t kích th c không tìm th y m i t ng quan gi a c a kh i u không nói lên ch t c ch s không ng nh t và giai o n i m v phân b các t bào u và m c b nh. i u này cho th y s c n thi t bi t hoá khác nhau, các clone khác ánh giá thêm thông tin c a kh i u nhau c a qu n th t bào ung th trong ngoài kích th c và giai o n T, giai kh i u. i u này lý gi i vì sao các BN o n b nh ánh giá m c không cùng 1 giai o n T và giai o n b nh ng nh t c a kh i u. l i có ánh giá áp ng i u tr khác nhau. Các ph ng pháp i u tr nh m Nghiên c u c a chúng tôi là m t trúng ích và cá th hoá trong i u tr trong nh ng nghiên c u b c u là m t li u pháp mang l i hi u qu cao Vi t Nam phân tích sâu h n nh ng giá trong i u tr NSCLC. M c dù các tr mà PET/CT mang l i cho BN, ngoài thu c TKI cho th y áp ng r t t t, tuy vi c ch n oán giai o n, ánh giá áp nhiên nhi u BN v n cho th y áp ng ng i u tr . Nghiên c u này m ra h n h p v i thu c. Ng i ta cho r ng nh ng h ng i m i v giá tr tiên s kháng thu c có th b t ngu n t l ng c a PET/CT. Nghiên c u v n không ch b i nh ng sai l ch gây ra còn h n ch do s l ng BN ch a b i thu c nh m trúng ích mà còn do c nhi u, giai o n b nh còn khu tính không ng nh t v di truy n trú, ch d ng l i ánh giá m i t ng trong kh i u [9]. Vì v y, vi c ánh giá quan và mô t nh ng c i m c a tính không ng nh t c a kh i u là r t kh i u, còn ch a ánh giá c h ch di c n thi t. PET/CT là m t công c h u c n và di c n xa. C n có nh ng nghiên hi u cho phép ánh giá nhanh chóng, c u v i s l ng BN l n h n và ánh chính xác m c không ng nh t v giá vài trò c a các ch s thu ct m t chuy n hoá c a kh i u. hình nh PET/CT trong vi c tiên l ng Chúng tôi nh n th y ch s không th i gian s ng thêm và ánh giá áp ng nh t c a kh i u có m i t ng ng i u tr c a BN NSCLC cùng nh quan thu n m c m nh v i các ch các lo i ung th khác. 33
- T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 K T LU N Transformation in patients with Kh i u nguyên phát BN NSCLC Neurofibromatosis Type-1. PLoS One. có tính không ng nh t. Ch s không 2016; 11(3):e0151809. ng nh t c a kh i u có m i t ng 5. Shin S, et al. Prognostic value of quan thu n m c m nh v i tumor-to-blood standardized uptake SUVmax, SUR, m c trung bình v i ratio in patients with resectable non- SUVmean, MTV, TLG, giai o n T. small-cell lung cancer. Nucl Med Mol L i c m n: Xin trân tr ng c m n Imaging. 2017; 51(3):233-239. cán b nhân viên Trung tâm Ch n oán 6. Shang J, et al. Predictive value of hình nh, B nh vi n Quân y 103 ã metabolic parameters derived from giúp chúng tôi hoàn thi n nghiên c u preoperative 18F-FDG positron emission này. Chúng tôi cam k t không có xung tomography/computed tomography for t l i ích t k t qu nghiên c u. brain metastases in patients with surgically resected non-small cell lung TÀI LI U THAM KH O cancer. Quant Imaging Med Surg. 2023; 1. Sung H, et al. Global cancer 13(12):8545-8556. statistics 2020: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide 7. Wen W, et al. Prognostic value of for 36 cancers in 185 countries. CA: A MTV and TLG of 18F-FDG PET in cancer journal for clinicians. 2021; patients with stage I and II non-small- 71(3):209-249. cell lung cancer: A meta-analysis. Contrast 2. Goldstraw P, et al. The iaslc lung Media Mol Imaging. 2021:7528971. cancer staging project: Proposals for 8. Wang D, et al. Prognostic revision of the tnm stage groupings in significance of volume-based 18F-FDG the forthcoming (eighth) edition of the PET/CT parameters and correlation tnm classification for lung cancer. J with PD-L1 expression in patients with Thorac Oncol. 2016; 11(1):39-51. surgically resected lung adenocarcinoma. 3. Boellaard R, et al. FDG PET/CT: Medicine (Baltimore). 2021; 100(35): EANM procedure guidelines for tumour e27100. imaging: version 2.0. Eur J Nucl Med 9. Zito Marino F, et al. Molecular Mol Imaging. 2015; 42(2):328-354. heterogeneity in lung cancer: From 4. Van Der Gucht A, et al. Metabolic mechanisms of origin to clinical Tumour Burden Measured by 18F- implications. Int J Med Sci. 2019; FDG PET/CT Predicts Malignant 16(7):981-989. 34
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Những thực phẩm không tốt cho thai nhi
5 p | 277 | 64
-
Thức ăn tốt nhất cho các độ tuổi
5 p | 142 | 26
-
Trầm cảm sau sinh và các yếu tố ảnh hưởng trên những phụ nữ đến sinh tại Bệnh viện Đại học Y dược TP.HCM
7 p | 156 | 21
-
Nằm ngửa có tốt cho các bà mẹ mang thai ?
2 p | 194 | 17
-
BỆNH ĐA DÂY THẦN KINH MẤT MYELIN VIÊM MÃN TÍNH và CÁC BIẾN THỂ
10 p | 206 | 12
-
Khảo sát ý thức sử dụng thuốc của sinh viên đại học năm nhất khóa 2017–2018 khoa Dược - Đại học Nguyễn Tất Thành
6 p | 130 | 12
-
Nghiên cứu đặc điểm biểu hiện của MHC-I, CD4 và CD8 trong bệnh viêm cơ vô căn
8 p | 7 | 4
-
Đánh giá sự khác biệt về phân bố liều khi sử dụng thuật toán tính liều AAA và Acuros XB của phần mềm Eclipse so với đo đạc trong vùng có mật độ không đồng nhất trên máy truebeam STX tại Bệnh viện 108
7 p | 63 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của bệnh viêm cơ vô căn
6 p | 9 | 3
-
Thực trạng hiện tại và những thách thức trong việc chẩn đoán U Lympho không HODGKIN theo phân loại WHO 2016
11 p | 73 | 3
-
Xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Kháng sinh hay kháng viêm
8 p | 27 | 3
-
Khảo sát đột biến gen FLT3, NPM1, CEBPA ở người bệnh bạch cầu cấp dòng tủy mới chẩn đoán tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học và Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 15 | 2
-
Nhiễm Candida da và niêm mạc mạn tính
7 p | 14 | 2
-
Ca bệnh hiếm gặp về u Lympho ác tính không Hodgkin biểu hiện ở tim
4 p | 41 | 2
-
Kết quả ICSI của trứng có khoang quanh noãn hẹp và màng trong suốt không đồng nhất
6 p | 24 | 2
-
Đánh giá biểu hiện không đồng nhất của HER2 trong ung thư dạ dày
7 p | 43 | 1
-
Đặc điểm các chỉ số định lượng trên 18F-FDG PET/CT ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn có chỉ định phẫu thuật
6 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn