B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
……..….***…………
NGUYN QUANG BC
TNG HP VT LIỆU NANOCOMPOSITE TRÊN CƠ S CeO2
NG DNG CHNG TIA UV CA LP PH
POLYURETHANE
Chuyên ngành: Hóa vô cơ
Mã s: 9 44 01 03
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ HÓA VÔ CƠ
Hà Ni 2024
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc và Công ngh -
Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
Người hướng dn khoa hc 1: PGS.TS. Đào Ngọc Nhim
Người hướng dn khoa hc 2: GS.TS. Trần Đại Lâm
Phn bin 1: …
Phn bin 2: …
Phn bin 3: ….
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án tiến sĩ, họp ti Hc
vin Khoa hc và Công ngh - Vin Hàn lâm Khoa hc Công ngh Vit
Nam vào hồi … gi ..’, ngày … tháng … năm 202….
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
- Thư viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các lp ph polyme như polyurethane (PU), polyester đã đưc s dng
trong nhiu ng dng như giao thông vn ti, ni tht, ô ngành ng
nghip dt may [1,2]. Đặc bit gần đây, thị trường PU tăng trưởng mnh [3],
cho thy s quan tâm ca gii khoa hc trong vic phát trin loi vt liu này.
Tuy nhiên, mặc dù có độ bền tương đối cao, lp ph PU vn b xung cp khi
tiếp xúc lâu dài vi tia UV, nhiệt độ cao, độ m, oxy mt s cht ô nhim
[4]. S xung cp này làm gim tui th ca lp ph, đòi hỏi phi phát trin
các phương pháp mới để ci thin hiu qu ca chúng.
Các cht ph gia được phân tán vào lp ph PU với hàm lưng rt thấp để
tránh ảnh hưởng đến các tính cht vn có ca PU. Các cht ph gia này được
thêm vào vi mục đích giảm thiu tối đa hiệu ng quang phân hy do tia UV
gây nên. Phương pháp đu tiên da trên h liên hợp π trong các cht hu
cơ. Hệ liên hp này kh năng hấp th các photon UV, chng hạn như ureido-
pyrimidone và coumarine [5]. Tuy nhiên, hn chế ca các cht ph gia hữu cơ
này là bản thân chúng cũng d b phân hy khi tiếp xúc vi tia UV trong thi
gian dài [6]. Bên cạnh đó, một hn chế khác do khối lượng phân t thp dn
đến xu hướng t thoát ra khi vt liu nn. Vic tht thoát này khiến cho cu
trúc ca lp ph PU thay đổi đng thi kh năng kháng tia UV cũng kém đi
nhanh chóng.
Phương pháp th hai s dng cht ph gia như các ht nano CeO2,
ZnO, TiO2, Fe2O3, hoc graphene. Các vt liệu vô cơ này có các ưu điểm như
không bay hơi, không di chuyn, nh, ổn định v nhit và hóa hc [4]. Trong
nhng vt liu này, nano CeO2 đặc biệt được quan tâm vì các tính chất đặc
biệt như độ n định cao, độ bền cao và không độc hi. Vt liệu này có độ rng
vùng cm khoảng 3,25 eV, đây ph hp th tia UV ln nht [7]. Bên cnh
đó, sự tái t hợp điện t l trng diễn ra nhanh chóng làm tăng hiệu qu chng
tia UV ca ht CeO2 [8]. Dao các cng s (2011) ch ra rng, vi một lượng
tương đối nh ht nano CeO2, đặc tính hp th tia UV của màng epoxy đã
đưc ci thiện đáng k [9]. Tuy nhiên, các h vt liệu nano thưng
nhược điểm khó phân tán đu trong màng hữu do kh năng tự kết t
mnh khi các hạt kích thước nhỏ. Do đó, các n lực đã được thc hiện để
có được s phân b CeO2 ổn định và đồng đều hơn bằng cách kết hp vi các
oxit khác như TiO2, SiO2. Bên cạnh đó việc b sung SiO2 còn có có kh năng
by các electron b kích thích bi photon UV, chuyển đi chúng thành nhit
năng cũng đồng nghĩa với s phân hy do tia UV b ngăn chn [10].
Chính do trên tôi thc hiện đ tài lun án: Tng hp vt liu
nanocomposite trên sở CeO2 ng dng chng tia UV ca lp ph
polyurethane” hứa hn s mang li kết qu có tính ng dng cao.
2. Mc tiêu nghiên cu
Luận án này đưc thc hin vi các mc tiêu c th sau:
- Tng hp vt liệu nanocomposite trên s CeO2 bằng phương pháp đt
cháy gel, có kích thước nh hơn 50 nm và cấu trúc ổn đnh.
2
- Phân tán vt liệu nanocomposite đã tng hp vào lp ph polyurethane
bằng phương pháp trùng hợp ti ch.
- Đánh giá được cơ tínhkh năng kháng tia UV của lp ph PU trước
sau khi được phân tán các h vt liu nanocomposite khác nhau.
3. Ni dung nghiên cu
- Thu thp tài liu v PU cũng như ng dng ca các vt liu nano trong vic
tăng cường tính cht ca lp ph.
- Tng hp và nghiên cứu đặc trưng cấu trúc hình thái các vt liu nano bng
phương pháp đốt cháy gel s dng polyvinyl alcohol là tin cht.
- Phân tán nghiên cu s ảnh ng ca vt liệu nanocomposite trên
s CeO2 đến độ bn nhit và tính chất cơ tính của lp ph PU.
- Nghiên cu s ảnh hưởng ca vt liệu nanocomposite trên cơ s CeO2 đến
kh năng kháng tia UV dưi s chiếu sáng ca tia UV trong thi gian dài.
Đối tượng nghiên cu:
Đề tài tp trung vào vic tng hp các vt liệu nano (như CeO2, CeO2-SiO2,
CeO2-Fe2O3@SiO2) bằng phương pháp đt cháy gel PVA. Nghiên cứu đc
trưng tính cht c h vt liệu thu đưc tính cht lp ph PU trước sau
khi được phân tán các h vt liu nano khác nhau.
Phương pháp nghiên cứu:
S dụng các phương pháp hóa hiện đại để tng hợp xác định đặc trưng
ca vt liệu như phương pháp PVA, TG-DTA, XRD, SEM, TEM, SEM-EDX,
UV-Vis, FT-IR. Đặc biệt, độ bn ca lp ph PU cha vt liu
nanocomposite trên sở CeO2 trước sau s chiếu sáng tia UV được
đánh theo tiêu chun HES D 6501.
4. Ý nghĩa khoa hc và thc tin
Tng hợp được các vt liệu nanocomposite trên cơ sở CeO2 với kích thước
<50 nm bằng phương pháp đt cháy gel PVA.
Lp ph PU sau khi được phân tán các h vt liu nano có kh năng chống
chu tia UV tốt và có độ chu thi tiết cao ng dụng trong sơn ph.
Góp phn s dng hiu qu ngun khoáng sản đất hiếm trong nước i
chung và CeO2 nói reing làm ph gia cho ngành sơn ph công nghip.
5. Những đóng góp ca lun án
Đã tổng hp thành công vt liệu nanocomposite trên s CeO2 (CeO2,
CeO2-SiO2, CeO2-Fe2O3@SiO2) bằng phương pháp đt cháy gel PVA. Vt
liu nano tng hợp được cu trúc ổn định kích thước nh hơn 50 nm
thích hp làm nguyên liu phân tán vào nn PU bằng phương pháp trùng hp
ti ch.
Đã nghiên cứu đánh giá một s tính chất (độ bn, độ bóng, độ lch
màu…) của lp ph PU có cha vt liệu nanocomposite trên cơ sở CeO2 bng
tiêu chun HES D 6501. Kết qu cho thy rng, lp ph PU sau khi được phân
tán một lưng nh (< 1,0 %) các loi vt liệu nanocomposite trên cơ s CeO2
đều có kh năng kháng tia UV t tri và độ chng chu thi tiết cao so vi
PU.
NI DUNG LUN ÁN
3
CHƯƠNG 1: TNG QUAN
1.1. Gii thiu chung v ng dng vt liu nano cho lp ph polyurethane
Mc dù có nhiều ưu điểm nhưng việc ng dng vt liu nano trong lp ph
PU cũng đặt ra nhng thách thc. Các hạt nano xu hướng kết t li vi nhau
do t l din tích b mặt/kích thước ht ln, sức căng b mt cao tính cht
không tương thích với nước hoc hu hết các nn polymer. S phân tán tính
ổn đnh ca các ht nano trong nền PU, cũng như khả năng tương thích ca
chúng vi các thành phn lp ph khác, cn phải được gii quyết cn thn
[24]. Đ đạt được s phân tán hiu qu các ht nano trong lp ph PU, nhiu
k thuật khác nhau đã được phát trin. Chúng bao gm vic s dng cht hot
động b mt, trộn năng ợng cao (như siêu âm và trộn ct cao) và biến đổi b
mt ca hạt nano để ci thin kh năng tương thích ca chúng vi nn PU
[20,26,27]. Bng cách tối ưu hóa quá trình phân tán, các nhà nghiên cu
th đảm bo s phân b đồng nht ca các ht nano, tối đa hóa tác dng có li
của chúng đi với các đặc tính ca lp ph. Tính ổn định ca các ht nano
trong lp ph PU là mt yếu t quan trng khác cn cân nhc. S kết t hoc
lắng đng ca các ht nano th xy ra theo thi gian, dẫn đến mất đi các
đặc tính mong mun của chúng. Để gii quyết vấn đềy, các nhà nghiên cu
đã khám phá vic s dng các k thut biến đổi b mặt đ tăng cường tính n
định ca các ht nano trong nn PU [27]. Biến tính b mt th liên quan
đến vic gn các nhóm chức năng hoặc chui polymer, ngăn nga s kết t
ci thiện độ n định ca lp ph [28]. Ngoài ra, vic la chn c ht nano
thích hp nng đ của chúng cũng th đóng một vai trò quan trng trong
vic duy trì kh năng tương thích và đảm bo hiu sut ti ưu.
1.2. Cu trúc và tính cht ca polyurethane
1.3. Các phương pháp tổng hp PU
1.3.1. Phương pháp tổng hp PU một bước
1.3.2. Phương pháp tổng hợp PU hai bước
1.4. ng cường tính kháng tia UV cho lp ph polyurethane bng cht
ph gia
1.4.1. Nguyên tc chung để tăng cường kháng tia UV
1.4.2. Tăng cường kh năng kháng tia UV bằng nano vô cơ
1.5. Vt liệu nano trên cơ s CeO2 ng dng trong lp ph polyurethane
1.5.1. Gii thiu chung v vt liu nano CeO2
1.5.2. ng dng ca nano CeO2
1.5.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước.
CeO2 đưc s dng rng rãi trong nhiu ng dng khác nhau, bao gm cht
xúc tác, cht hp th tia cc tím, chất điện phân, cht chng oxy hóa, lp ph
bo v cũng ncm biến oxy [69]. Tuy nhiên, hiu sut quang xúc tác ca
nano CeO2 ch yếu b gii hn vùng UV thay bc x ánh sáng vùng kh
kiến (Vis) do độ rng vùng cm ln (3,25 eV). Bên cạnh đó, sự tái hp nhanh
chóng ca các cp electron/l trng (h+/e-) làm hn chế kh năng ng dng ca
chúng. Các nghiên cứu theo hướng quang xúc tác này thường c gng chuyn
hot tính quang c tác ca nano CeO2 sang vùng Vis [64]. d nsử dng
các k thut tng hp vt liu khác nhau nhm làm giảm năng lượng vùng cm