B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
VIN KHOA HC GIÁO DC VIT NAM
ĐỨC THÔNG
TÓM TT LUN ÁN
ĐÁNH GIÁ NĂNG LC GII THUT CA SINH VIÊN
ĐẠI HỌC SƯ PHM NGÀNH CÔNG NGH THÔNG TIN TRONG
DY HC CU TRÚC D LIU VÀ GII THUT
LUN ÁN TIN SĨ KHOA HC GIÁO DC
HÀ NI 2024
CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH TI
VIN KHOA HC GIÁO DC VIT NAM
Người hướng dn khoa hc:
Hướng dn 1: PGS.TS. Đào Thái Lai
Hướng dn 2: TS. Trần Văn Hùng
Phn bin 1:
............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Phn bin 2:
.............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Phn bin 3:
.............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cp Vin hp
ti Vin Khoa hc Giáo dc Vit Nam, 101 Trần Hưng Đạo, Hà Ni.
Vào hi.......giờ.......ngày.......tháng........năm……
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia
- Thư viện Vin Khoa hc Giáo dc Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Lý do chn đề tài
Tm quan trng ca gii thut trong Công ngh thông tin (CNTT)
Gii thut (GT) hay thut toán (algorithm), là mt khái nim ct i trong
lĩnh vực tin hc, xut phát t nhà toán hc Abu Ja'far Mohammed ibn Musa
al Khowarizmi o khoảng năm 825. Từ thế k 20, gii thuật được s dng
rộng rãi như một phương pháp hiệu qu để gii quyết các vấn đề. Trong CNTT
Gii thut cần đáp ng các tiêu chí quan trọng như đầu vào (input), đầu ra
(output), tính c đnh, tính kh thi, nh dng kh năng tiếp cn. ng dng
ca gii thut rất đa dạng, t vic gii quyết các vấn đề hàng ngày đến các
hoạt động chuyên môn trong nhiu ngành.
Năng lực gii thut trong giáo dc CNTT
Năng lực GT ca SV CNTT tại các trường đại học sư phạm (ĐHSP) đóng
vai trò quan trng trong vic phát trin kh ng lập trình gii quyết i
toán thc tế. SV được trang b kiến thc v phân tích và tối ưu hóa GT, giúp
h tư duy logic và áp dụng vào nhiều lĩnh vực công ngh như phát triển phn
mm và trí tu nhân tạo. Đặc bit, SV tại các trường phạm cn không ch
hiu sâu v GT còn phi biết cách ging dy phát triển năng lực này
cho học sinh trong tương lai..
Phát triển năng lực gii thut cho SV
Phát triển năng lc GT cho SV CNTT là cn thiết để ng cưng kh ng
gii quyết vấn đề tối ưu hóa phần mm. GT không ch giúp h làm vic
hiu qu trong các lĩnh vực như trí tuệ nhân to an ninh mng n mang
li li thế cnh tranh ln trong th trường lao động. Đối vi SV phạm, năng
lc này còn h tr quá trình ging dy, giúp h truyền đạt kiến thc tốt hơn
và t tin hơn trong vai trò giáo viên tương lai.
Nghiên cu và phát triển đánh giá năng lực gii thut ca SV CNTT ti
các trường ĐHSP còn nhiều hn chế. Hiện chưa sự đồng thun v khái
nim, cu trúc và mức độ phát trin của năng lực gii thuật. Các trường ch
yếu đánh giá kết qu hc phn Cu trúc d liu gii thuật chưa xây
dựng được phương pháp đánh giá năng lực toàn din, t mục đích đến khung
đánh giá phân tích d liu. Công c đánh giá còn đơn điệu, ch yếu tp
trung vào bài test, chưa đo ờng đầy đủ nhng SV thc s đạt được. C
giáo viên và SV cũng chưa đưc trang b k ng cần thiết cho vic thiết lp
phương thức đánh giá năng lực này. Vì vy, cn có s đầu tư vào nghiên cứu
ci tiến để nâng cao chất lượng đào tạo và kh năng giảng dạy trong tương
lai.
Vi nhng do nêu trên, tác gi chn nghiên cu vn đề Đánh giá năng
lc gii thut của sinh viên đi hc sư phm ngành công ngh thông tin
trong dy hc cu trúc d liu gii thut, vi hy vng góp phn nâng
2
cao cht lượng đánh giá G) năng lực (NL)cht lượng đào tạo hc phn
CTDL&GT cũng như cht lượng đào to ngành CNTT trường SP nói chung.
2. Mc đích nghiên cu
Xây dựng phương thức đánh giá năng lực Gii thut cho SV đại học
phm ngành Công ngh thông tin trong ging dy hc phn Cu trúc d liu
và gii thut.
3. Khách th và đối tượng nghiên cu
3.1. Khách th nghiên cu:
Quá trình ging dy hc phn Cu trúc d liu gii thuật trong chương
trình đào tạo ngành CNTT h ĐHSP.
3.2. Đối tượng nghiên cu:
Hoạt động đánh giá năng lực gii thut trong ging dy hc phn Cu
trúc d liu và gii thut ca SV ngành CNTT các trường Đại học Sư phm.
4. Gi thuyết khoa hc
Trong quá trình ging dy hc phn CTDL&GT trong ngành CNTT nếu
xây dựng được phương thức đánh giá ng lực gii thut khoa hc và kh thi
thì đảm bo cung cp kết qu đánh giá tin cậy gtr, t đó giúp GV cải
tiến hoạt động ging dy hiu qu và SV đạt được kết qu cao trong hc tp.
5. Phm vi, nhim v nghiên cu
5.1. Phm vi nghiên cứu đề tài
- Chương trình đào tạo dành cho SV ĐHSP ngành CNTT bao gồm nhiu
nội dung như: Cấu trúc d liu gii thut, Lp trình phát trin phn mm,
H thng mng, Trí tu nhân to hc, An toàn thông tin bo mt
mạng,…đều s dụng năng lực Gii thut tuy nhiên lun án la chn tp trung
nghiên cu NL Gii thut ca hc phn Cu trúc d liu và gii thut bi ni
dung này có nhiều cơ hội nhất để phát triển năng lực Gii thut cho SV;
- Vn dng hình BEAR xây dựng phương thức đánh giá ng lực Gii
thut trong ging dy hc phn CTDL&GT bao gm: Mô hình phát triển năng
lc (cấu trúc năng lực GT, khung đánh giá, đường phát triển năng lực GT);
Phát trin b công c đánh giá (Tiêu chí kỹ thut, Test, bài tp ln); Thiết lp
không gian kết qu (Rubric a, chấm điểm); hình đo lường s phát
triển năng lực GT (c điển và hiện đại);
- Th nghiệm phương thức đánh giá nói trên trong quá trình ging dy
hc phn CTDL&GT, thuộc chương trình đào to ngành CNTT tại trường đi
học sư phạm Hà Ni.
5.2. Nhim v nghiên cu
- Nghiên cứu cơ s lý lun v năng lực và đánh giá năng lực GT;
- Kho sát nhu cu, thc trng hoạt động đánh giá năng lực Gii thut ca
SV ĐHSP ngành CNTT;
3
- Xây dựng phương thức đánh giá năng lc GT trong dy hc hc phn
CTDL>
- Th nghiệm điu chỉnh phương thức đánh giá năng lực GT trong dy
hc hc phn CTDL>
- Hướng dẫn quy trình đánh giá năng lực GT trong dy hc hc phn
CTDL&GT cho GV.
6. Cách tiếp cn và phương pháp nghiên cứu
6.1. Cách tiếp cn
6.1.1. Tiếp cn h thng
Tiếp cn h thng cách thc qun mi yếu t ca h thng cùng
hướng v mục đích chung. Để đánh giá s phát triển năng lực ca SV cn phi
gii quyết các mi quan h gia các yếu t ca h thống có tác động đến năng
lực ngưi học như chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo, chương trình ging
dy, quy chế đánh giá kết qu đào tạo, nhu cu phát trin ngh nghip.
- Nghiên cu hiện tượng giáo dc trong mi quan h tương tác với các
hiện tượng xã hội khác như kinh tế, văn hoá, xã hi. Tạo môi trường thun li
để phát trin giáo dc.
6.1.2. Tiếp cn Lch s - thc tin
Đề tài được nghiên cu theo cách tiếp cn lch s - thc tin, tc là va
nghiên cu thành tu xu thế đo lường, đánh giá năng lực người hc trên
thế gii, vừa đặt đánh gnăng lực người hc là mt thành t quan trng trong
quá trình đổi mi giáo dục đại hc Vit Nam. Vì vậy đề tài s n lực đáp ứng
các yêu cu sau:
- Phát hin nhng vấn đề bt cp, hn chế cn gii quyết trong quá trình
triển khai định hướng đổi mới đánh giá người hc;
- Phân tích hin trạng điểm mạnh, điểm yếu nguyên nhân, t đó y
dựng phương thức đánh giá năng lực người hc;
- Dùng thc tin giáo dục (chương trình, bi cnh ging dạy, s vt
chất,… của trường ĐHSP) để kim nghim tính khoa hc kh thi ca kết
qu nghiên cu.
6.1.3. Tiếp cn chun hóa
c đ cơ sở đào to, tiếp cn chuẩn hóa được thc hin trong sut q
trình tạo ra nhân cách người hc. Muốn người hc có nhân cách phù hp vi
mục đích giáo dc, cn kim soát quá trình hình thành và phát trin nhân cách
ngay t đầu vào cho đến đầu ra, thông qua vic áp dng b chuẩn đầu ra ca
chương trình.
c đ đề tài, tiếp cn chuẩn hóa được áp dng trong các vic: (i) Thc
hiện phương thức đánh giá năng lc GT ca SV chun hóa (theo hình
BEAR); (ii) S dụng các mô hình ước tính năng lực chun hoá (Itanal, Rachs,
IRT, EFA,…)