BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRẦN THANH THẮNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
CÓ HỌC SINH DÂN TỘC S’TIÊNG
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9140114
NGHỆ AN - 2024
1
M ĐẦU
1. Lý do chn đ tài
Nghị quyết số 29/NQ-TW về đổi mới n bản, toàn diện giáo dục đào tạo
(GD&ĐT) của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XI đã chỉ rõ: “Phát triển
GD&ĐT là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện ng lực phẩm
chất người học”. vậy, có thể nói, giáo dục phát triển năng lực (NL) người học là yêu
cầu cấp thiết, th hiện quan điểm của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT
trong giai đoạn hiện nay.
Luật Giáo dục (2019) cng xác định mục tiêu của giáo dục phổ thông (GDPT)
đó là: “Phát triển toàn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ,
năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình thành nhân
cách con người Việt Nam hội chủ nghĩa trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho
người học tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham
gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Giáo dục tiểu học (GDTH) bphận hợp thành nền tảng của hệ thống giáo dục
nói chung GDPT nói riêng. GDTH giúp học sinh “hình thành phát triển những
yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm
chất năng lực; định hướng chính vào giáo dục về gtrị bản thân, gia đình, cộng
đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt”. GDTH có mc
tiêu “hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ,
năng lực của học sinh; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học trung học cơ sở”
Chương trình GDPT, trong đó Chương trình GDTH được ban hành theo
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có nhiều điểm mới. Trong đó, điểm mới cơ bản nhất là
“phát triển phẩm chất và năng lực người học thông qua nội dung giáo dục với những
kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hoà đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực
hành, vận dụng kiến thức, năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập đời
sống”. Để phát triển các phẩm chất và năng lực người học, đòi hỏi các hoạt động trong
nhà trường, trong đó có hoạt động dạy học (HĐDH) phải tiếp cận năng lực.
Tính đến năm 2019, toàn quốc 100.752 người dân tộc S’tiêng có mặt 34/63
tỉnh, thành (đứng thứ 5 trong các dân tộc thiểu số). Họ sinh sống tập trung các tỉnh
Bình Phước, Đồng Nai và Tây Ninh, trong đó tuyệt đại đa số là ở Bình Phước (88.425
người, chiếm khoảng 95,6% tổng số). Tại tỉnh Bình Phước, hiện 10.215 học sinh
tiểu học là người S’tiêng, chiếm 49,6% tổng số học sinh dân tộc (HSDT) thiểu số toàn
tỉnh. Việc nâng cao chất lượng HĐDH ở các trường tiểu học có HSDT S’tiêng đáp ứng
Chương trình GDPT 2018 chung phù hợp với đặc điểm HĐDH các trường tiểu
học HSDT S’tiêng việc làm cấp thiết để đảm bảo sbình đẳng về giáo dục cho
các em hiện tại và tương lai và bình đẳng giữa các dân tộc.
Để triển khai HĐDH ở các trường tiểu học có HSDT S’tiêng theo tiếp cận năng
lực có hiệu quả cao thì công tác quản lý hoạt động này đóng vai trò rất quan trọng. Đó
toàn bộ sự tác động mục đích, kế hoạch của chủ thể quản lý tới đối tượng quản
nhằm đạt được mục tiêu dạy học. Căn cứ vào các năng lực HSDT S’tiêng cần
2
đạt theo Chương trình GDPT 2018, các chủ thể quản lý phải xác định được những nội
dung cụ thể của từng thành tố trong HĐDH theo tiếp cận năng lực cho HSDT S’tiêng
phù hợp với đặc điểm tâm, sinh của các em. Tuy nhiên, công tác quản HĐDH ở
các trường TH HSDT S’tiêng tỉnh Bình Phước theo tiếp cận năng lực hiện nay
vẫn còn nhiều hạn chế, chưa thực sự theo tiếp cận năng lực.
Cho đến nay hầu nchưa một công trình nào nghiên cứu về HĐDH quản
lý HĐDH theo tiếp cận năng lực ở các trường TH có HSDT S’tiêng.
T nhng lý do trên, chúng tôi chn đề i: Qun lý hot động dy hc các
trường tiu học có học sinh dân tộc S’tiêng theo tiếp cận năng lực” để nghiên cu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên sở nghiên cứu luận thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản HĐDH
các trường tiểu học có HSDT S’tiêng theo tiếp cận năng lực, góp phần nâng cao chất
lượng công tác quản HĐDH đáp ứng Chương trình GDPT 2018 các trường tiểu
học có HSDT S’tiêng.
3. Khách th và đi tng nghiên cu
3.1. Khách th nghiên cu: Hoạt động dạy học c trường tiểu học có HSDT
S’tiêng theo tiếp cận năng lực.
3.2. Đối tượng nghiên cu: Quản HĐDH các trường tiểu học HSDT
S’tiêng theo tiếp cận năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
Dạy học theo tiếp cận năng lực một yêu cầu có tính cấp thiết, đáp ứng yêu cầu
đổi mới GDPT hiện nay. Trong thời gian qua, HĐDH theo tiếp cận ng lực các
trường TH nói chung, ở các trường TH có HSDT S’tiêng nói riêng đã đạt được những
kết quả bước đầu nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Nguyên nhân chủ yếu của
những hạn chế, bất cập này là do HĐDH các trường TH có HSDT Stiêng theo tiếp cận
năng lc chưa được qun bng các biện pp có cơ s khoa hc, đng b và có tính khả
thi. Nếu đxut thực hin được c bin pháp quản dựa trên tnh tcủa HĐDH theo
tiếp cận năng lực; đồng thời tính đến điều kiện dạy học c trưng tiu học có HSDT
S’tng thì có thể nâng cao năng lực quản lý HĐDH theo tiếp cận năng lực của đội ng
CBQL, từ đó nâng cao chất lượng công tác quản HĐDH theo tiếp cận năng lực
các trường TH có HSDT S’tiêng.
5. Nhim v nghiên cu
5.1. Nghiên cu cơ s luận của quản HĐDH ở trường TH HSDT S’tiêng
theo tiếp cận năng lực.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng HĐDH và quản lý HĐDH theo tiếp cận năng
lực các trường TH có HSDT S’tiêng (Mẫu khảo sát ở tỉnh Bình Phước).
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐDH các trường TH HSDT S’tiêng theo
tiếp cận năng lực; Khảo sát tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đ xut và t
chức thử nghiệm một biện pháp.
6. Phm vi nghiên cu
- Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản
HĐDH của Hiệu trưởng các trường TH có HSDT S’tiêng theo tiếp cận NL.
3
- Về địa bàn nghiên cứu: 11 trường tiểu học HSDT S’tiêng của 6 huyện/th
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Về thời gian: Từ năm 2020 tới năm 2023.
7. Quan đim tiếp cận và phơng pháp nghiên cứu
7.1. Quan điểm tiếp cận
7.1.1. Tip cn hệ thng
HĐDH theo tiếp cận năng lực quản HĐDH theo tiếp cận năng lực những
hệ thống được cấu thành bởi các thành tố. Các thành tố này quan hệ biện chứng với
nhau. Để hệ thống này hoạt động hiệu quả, Hiệu trưởng các trường tiểu học cần tác
động đến một cách toàn diện, đồng bộ nhằm làm cho vận hành hiệu quả, thc
hin phát triển năng lực của học sinh. Đồng thời, cần đặt quản lý HĐDH theo tiếp cận
năng lực trong mi quan h vi các hoạt động quảnkhác của nhà trường như: quản
lý nhân sự, quản lý tài chính, quản lý tài sản….
7.1.2. Tip cn hot đng
Để quá trình quản HĐDH vận hành hiệu quả, Hiệu trưởng các trường tiểu học
cần xem xét tác động đến các thành tố của với tư cách một hoạt động. Phải lưu
ý tới mục đích, động hoạt động của từng chủ thể, đặc biệt lưu ý tới chủ thể
HSDT S’tiêng với những đặc điểm riêng biệt.
7.1.3. Tip cn nng lc
Để DH ở c trường tiểu học có HSDT S’tiêng phát triển được một cách tốt
nhất năng lực cho các em HSDT S’tiêng, giúp các em thích nghi được với cuộc sống
hiện đại sau này, đòi hỏi các biện pháp quản lý HĐDH mà luận án đề xuất phải hướng
đến đảm bảo phát triển ở HSDT S’tiêng những năng lực chung những năng lực đặc
thù của Chương trình GDPT 2018 i chung, đồng thời cng hưng đến phát triển năng
lực đặc thù của HSDT S’tiêng, phải phát huy được những ưu điểm và khắc phục được
những hạn chế của nền văn hóa dân tộc S’tiêng trong quá trình DH. Đặc biệt,DH
quản HĐDH phải tuân thủ theo đúng quan điểm tiếp cận ng lực, điều đó nghĩa là
HS không chỉ có kiến thức, kỹ năng còn phải biết vận dụng sáng tạo và giải quyết
các vấn đề thực tiễn của chính bản tn các em trong cuộc sống.
7.1.4. Tip cn ni dung qun lý theo các thành tố của hot đng
HĐDH bao gồm các thành tố: mục tiêu, nội dung dạy học; hoạt động dạy của
GV; hoạt động học của HS; đánh giá kết quả học tập; điều kiện hỗ trợ HĐDH phù hợp
với đặc điểm tâm sinh của HS tiểu học dân tộc S’tiêng. Luận án xác định ni dung
quản lý HĐDH tại các trường tiểu học HSDT S’tiêng theo tiếp cận năng lực quản
lý các thành tố cơ bản của HĐDH nêu trên.
7.1.5. Tip cn thc tiễn
Quản lý HĐDH tại các trường TH có HSDT S’tiêng theo tiếp cận năng lực bên
cạnh những nội dung chung, cơ bản của quản lý HĐDH tại các trường tiểu học còn có
những đặc thù riêng của trường TH HSDT S’tiêng. vậy, những biện pháp đề xuất
phải xuất phát phù hợp, hiệu quả đối với những đặc điểm thực tiễn tại địa phương
như: đặc điểm KT-XH, văn hoá dân tộc S’tiêng, khoa học - công nghệ; quy HS,
mạng lưới trường lớp, đội ng CBQL, GV, nhân viên, trang thiết bị, svật chất,
4
môi trường giáo dục,... và yêu cầu phát triển snghiệp giáo dục, phát triển nguồn nhân
lực nói chung và nguồn nhân lực dân tộc S’tiêng ở địa phương.
7.2. Phương pháp nghiên cu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý lun
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thc tiễn
7.2.3. Phương pháp toán thống kê
8. Nhng lun đim cn bo v
8.1. DH theo tiếp cn năng lực các trường tiểu học HSDT S’tiêng bao gồm
c thành tố: mục tu, nội dung, hoạt động dạy của GV, hot động học của HS, kết qu
dạy học điu kiện dạy học. Quản DH theo tiếp cận ng lực các trưng tiểu
học HSDT S’tiêng là qun lý việc thc hiện mục tiêu dạy học, qun lý thc hiện nội
dung dạy học, quản hoạt động dạy của GV, quản hoạt động học của HS, qun kết
qudạy học quản điều kiện dạy học.
8.2. HĐDH quản HĐDH theo tiếp cận năng lực các trường tiểu học
HSDT S’tiêng tỉnh Bình Phước đã đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn còn
nhiều hạn chế, bất cập. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế, bất cập này thiếu
các biện pháp sở khoa học, tính khả thi để quản hiệu quả HĐDH theo tiếp
cậnng lực c tờng tiểu học HSDT S’tiêng.
8.3. Để quản lý hiệu quả HĐDH theo tiếp cận năng lực ở các trường tiểu học có
HSDT S’tiêng cần thực hiện đồng bộ các biện pháp như: Nâng cao nhn thc v qun lý
HĐDH theo tiếp cn NL cho đi ng CBQL trưng TH có HSDT Stiêng; Đi mi qun lý
hot đng dy ca GV theo tiếp cn NL hc sinh tiu hc dân tc Stiêng theo ng da vào
TCM; T chc bồi dưng nâng cao NL qun lý HĐDH cho TTCM các trưng TH có HSDT
Stiêng theo tiếp cn NL; Đi mi công tác QL hot đng hc theo tiếp cn NL p hp vi
đc đim HSDT Stiêng; Tăng cưng QL có hiu qu các điu kin h tr HĐDH theo tiếp
cn NL các trưng TH có HSDT Stiêng.
9. Đóng góp mới ca lun án
9.1. Về mặt lý luận
Luận án đã bổ sung, phát triển c vấn đề luận về DH quản lý DH theo
tiếp cậnng lực trưng tiu học HSDT S’tng. Cụ th đã phát hiệnc vấn đề cn
nghiên cứu qua tổng quan nghn cứu vấn đề; HĐDH theo tiếp cận năng lực trưng tiểu
học HSDT S’tiêng; làm rõ c nội dung quản DH theo tiếp cận ng lực trưng
tiểu học có HSDT S’tiêng; các yếu tố ảnhởng đến quản DH theo tiếp cận ng
lực trường tiểu học HSDT S’tiêng.
9.2. Về mặt thực tiễn
- Luận án đã phân tích, đánh giá khách quan thc trạng HĐDH quản HĐDH
theo tiếp cn năng lc các trường tiu hc HSDT S’tiêng tỉnh Bình Phước được
kho sát; t đó chỉ ra nhng mt mnh, mt hn chế nguyên nhân ca thc trng
làm cơ s cho việc đ xut các bin pháp quản lý HĐDH theo tiếp cn năng lực các
trường tiu hc HSDT S’tiêng tỉnh Bình Phước.
- Luận án đã đề xuất được 05 bin pháp quản lý HĐDH theo tiếp cn năng lực
các trường tiu hc HSDT S’tiêng tỉnh Bình Phước, góp phn nâng cao chất lượng