B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC XÂY DNG HÀ NI
Ngô Quý Tuấn
NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ UỐN DẦM CẦU DỰ ỨNG LỰC SỬ DỤNG BÊ
TÔNG CHẤT LƯỢNG SIÊU CAO (UHPC) TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM
Chuyên ngành: K thut xây dng công trình giao thông - Xây dng Cu hm
Mã s: 62580205-1
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
Hà Nội Năm 2024
Công trình đưc hoàn thành ti Trường Đại hc Xây dựng Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. Nguyễn Bình
Người hướng dẫn khoa học 2: TS. Lê Bá Danh
Phản biện 1: GS.TS. Trần Đức Nhiệm
Phản biện 2: GS.TSKH. Nguyễn Đông Anh
Phản biện 3: TS. Đỗ Hữu Thắng
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường họp tại Trường
Đại học Xây dựng Hà Nội
Vào hồi: ……. giờ … ngày .. tháng …năm 2024
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện Quốc Gia và thư viện Trường Đại học Xây
dựng Hà Nội
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài
tông chất lượng siêu cao (Ultra-high performance concrete - UHPC)
mt sn phm tông thế h mi, thành phn vt liu chính bao gồm xi măng
Poóc lăng, cát nghin mn, bt quc, silica fume, ph gia siêu do, si thép
nước. UHPC th hin tính chất học vượt tri với cường độ chu nén lớn hơn
120 MPa , cường độ chu kéo khi uốn lên đến 50 MPa, cường độ chu kéo dc
trc t 6 ÷ 12 MPa , mô đun đàn hồi t 42 ÷ 55 GPa . Ngoài ra, UHPC có độ đặc
chc, tính do dai cao, kh năng chống ăn mòn tốt giúp tăng đ bn và tui th
công trình.
UHPC có cường độ chu kéo cao, vì vy khi thiết kế uốn, cường độ chu kéo
ca UHPC không b qua như đi với tông thường. S lý tưởng hóa đưng
quan h ng sut biến dng khi kéo nén phc v thiết kế kết cu UHPC
đề tài được các nhà nghiên cu quan tâm. Khi tính toán kh năng chịu un dm
UHPC, ng sut khi Whitmey quen thuc s dng cho kết cu BTCT truyn
thng là không còn phù hợpđược thay thế bằng đường tuyến tính hoc đường
hai đoạn thng cho các cu kin UHPC. Trên thế giới, đã các tiêu chuẩn
khuyến ngh thiết kế un dm UHPC. Trong các tiêu chuẩn này, phương pháp
thiết kế un da trên phân tích mt ct s dng nguyên cân bằng tương
thích biến dạng, đồng thi s dng các biểu đồ đường cong UHPC để xác định
ng sut trên tiết din ngang. Vic tính toán sc kháng uốn theo phương pháp
này được thc hin bng quá trình gii lp rt phc gây khó khăn cho các kỹ
thiết kế và các nhà nghiên cu.
Tóm li, khi nghiên cu v sc kháng un dm cầu UHPC DƯL để áp dng
cho công trình cu ti Vit Nam cn gii quyết nhng vấn đề sau: cn xây dng
đường quan h ng sut biến dng cho loi vt liu UHPC chế to ti Vit Nam
để thiết kế un dm cu; cn có công thc tính sc kháng un dầm UHPC DƯL
được lp da trên biu đ phân b ng sut khi ch nhật tương đương bao gồm
c vùng ng suất kéo, tương tự như vi ng thông thường trong tiêu chun
thiết kế cầu đường b TCVN 11823:2017; cn mt hình s phù hợp để
mô phng kh năng chịu un dầm UHPC DƯL phục v nghiên cu v un trong
điều kin nghiên cu thc nghiệm đang còn hạn chế như hiện nay.
Xut phát t nhng vấn đề nêu trên, vi mong mun cung cấp thêm c cơ sở
khoa hc phc v thiết kế un dm cu UHPC DƯL ti Vit Nam, nghiên cu
sinh đã thc hin đề tài nghiên cu Tiến là: Nghiên cu ng x un dm
cu d ng lc s dng tông cht ợng siêu cao (UHPC) trong điều kin
Vit Nam.
2. Mc đích nghiên cu
Mục đích của đề tài nghiên cu kh năng chịu un ca dầm UHPC DƯL
s dng vt liu sẵn trong nước, phc v ng dng cho kết cu nhp cu ti
Vit Nam.
2
3. Mc tiêu nghiên cu
(1) Nghiên cu tính chất cơ học UHPC s dng thành phn vt liu và công
ngh trong nước được chế to và ng dng ti Việt Nam, đồng thời đề xut các
đường quan h ng sut biến dng khi kéo và khi nén phc v thiết kế un.
(2) Xây dựng cơ sở lý thuyết tính toán sc kháng un dm cầu UHPC DƯL,
t đó đề xuất phương pháp công thức tính toán sc kháng un dm cu UHPC
DƯL.
(3) Xây dựng sở thuyết nh s dm cầu UHPC DƯL chu un
và so sánh vi kết qu thc nghim, t đó đề xuất phương pháphình s phù
hợp để phng ng x vt liu UHPC. th s dng mô hình s này để kho
sát các kết cu nhịp UHPC DƯL.
4. Đối tượng nghiên cu và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: dm cu UHPC DƯL chịu uốn được chế to t các
vt liu thành phn sn có trong nước.
Phm vi nghiên cu:
(1) Các tính chất cơ học bao gồm cường độ chịu nén, cường độ chu kéo, mô
đun đàn hồi, h s Poisson ng x khi kéo, nén của UHPC được chế to ti
Trường Đại hc Xây dng Hà Ni.
(2) Nghiên cu v sc kháng un ca dầm UHPC DƯL ở trng thái gii hn
ờng độ.
(3) Phương pháp hình số phng ng x un dầm đơn sử dụng phương
pháp PTHH trong không gian 3 chiu.
5. Phương pháp nghiên cứu
(1) Phương pháp nghiên cu tài liu: s dụng để nghiên cu tng quan tài liu
nhm kế tha, tng hp, phân tích các nghiên cứu trong ngoài nước v vt
liệu UHPC đã được công b thi gian gần đây. Đồng thi, phương pháp này ng
phc v nghiên cứu cơ sở lý thuyết tính toán sc kháng un dầm UHPC DƯL.
(2) Phương pháp nghiên cứu thc nghim: s dụng để xác định các tính cht
hc vt liệu UHPC đánh giá ng x khi un sc kháng un ca dm
UHPC DƯL.
(3) Phương pháp mô hình số PTHH: s dụng để mô hình hoá các ng x vt
liu UHPC cho các mu thí nghiệm cơ học vt liu và mu dầm UHPC DƯL.
(4) Phương pháp xử lý thông tin: các thông tin định tính và định lượng được
x nhm tìm ra các quy lut các mi quan h phc v phân ch, so sánh
kết qu nghiên cu.
6. Ni dung chính nghiên cu
(1) Nghiên cu tng quan v UHPC DƯL trên thế gii và Vit Nam.
(2) Nghiên cu xây dng biểu đồ đường quan h ng sut biến dng kéo và
nén cho UHPC s dng thành phn vt liu Việt Nam để phc v tính toán sc
kháng un ca dm cu.
3
(3) Nghiên cu xây dng biểu đồ phân b ng sut dng khi ch nhật tương
đương, từ đó đề xut công thc tính sc kháng un dm cầu UHPC DƯL.
(4) Nghiên cu hình s bng phương pháp PTHH để phng s làm
vic ca dm cầu UHPC DƯL chịu un và so sánh vi kết qu thc nghim. T
đó, thể s dng hình s để nghiên cu ng x un ca dầm trong điều
kin hn chế v s liu thc nghim.
(5). ng dng các kết qu nghiên cứu để thiết kế un cho mt dng kết cu
dm cầu UHPC DƯL cụ th.
7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tin ca lun án
Ý nghĩa khoa hc:
- Luận án đã xây dựng s thuyết tính toán sc kháng un ca dm UHPC
DƯL.
- Luận án đã xây dựng sở hình s đánh giá khả năng chịu un dm
UHPC DƯL. thể dùng hình s này để tiếp tc nghiên cu, thiết kế dm
UHPC DƯL.
Ý nghĩa thc tin:
- Luận án đã cung cấp sở d liu v các ch tiêu học vt liu UHPC
phc v thiết kế chu un dầm UHPC DƯL trên cơ sở vt liu thành phn Vit
Nam.
- Đề xuất sở thuyết v tính toán sc kháng uốn, sở thuyết v
hình s dm UHPC DƯL phục v thiết kế nhp cầu qua đó góp phần thúc đẩy
vic ng dng loi vt liu này cho kết cu cu ti Vit Nam.
8. Những đóng góp mới ca lun án
(1). Luận án đã xây dựng hình đường quan h ng sut biến dng nén
và kéo cho UHPC có s dng thành phn vt liệu trong nước chế to tại Trưng
Đại hc Xây dng Nội để xác định kh năng chịu un ca dm cu UHPC
DƯL tại Vit Nam.
(2). Luận án đề xut xây dng biu đồ phân b ng sut khi hình ch nht
tương đương để tính sc kháng un ca dm cu UHPC DƯL, với cnh hình ch
nhật được th hin thông qua các h s quy đổi hình khi ng sut (𝛼1,𝛽1,𝛽2)
được biu din bng các công thức dưới đây:
𝛼1=1.21320.00345𝑓𝑐; 𝛽1=0.7950.0005𝑓𝑐; 𝛽2=0.5+2279.9𝑒(−𝑓𝑐13.9
)
(3). Luận án đã lp công thc tính toán sc kháng un dm cầu UHPC DƯL
cho tiết din ch T tổng quát được th hin theo biu thc sau:
𝑀𝑛=𝐴𝑝𝑠𝑓𝑝𝑠(𝑑𝑝𝛽1𝑑𝑛
2)+𝑓𝑡(𝑏𝑏𝑏𝑤)𝑏(ℎ𝑏
2𝛽1𝑑𝑛
2)
+𝑓𝑡𝛽2(𝑑𝑛)𝑏𝑤(ℎ𝛽2(ℎ−𝑑𝑛)
2𝛽1𝑑𝑛
2)+𝛼1𝑓𝑐(𝑏𝑏𝑤)𝑓(𝛽1𝑑𝑛
2𝑓
2)
(4). Luận án đã đề xut mô hình s ng x dm UHPC DƯL phục v nghiên
cu, thiết kếng dng trong thc tin.