B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC XÂY DNG HÀ NI
PHÙNG TH M HNH
CU TRÚC H TNG XANH TRONG QUY HOCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN ĐỒNG BNG SÔNG HNG
Structures of green infrastructure in Construction planning
for the Red River Delta
Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô th
Mã s: 9580105
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
HÀ NI - NĂM 2024
Công trình đưc hoàn thành ti trường Đại hc Xây dng Hà Ni
Người hướng dn khoa hc: PGS. TS. Phạm Hùng Cường
Phn bin 1: GS. TS. Nguyn Quc Thông
Phn bin 2: PGS. TS. Nguyn Hng Tiến
Phn bin 3: TS. Nguyn Xuân Hinh
Lun án s đưc bo v trưc Hi đng chm lun án cấp trường hp ti
Trường Đại hc Xây dng Hà Ni.
Vào hi ..... .gi...... ngày ...... tháng …. năm 2025.
th tìm hiu lun án ti Thư viện Quốc gia Thư viện Trường Đại
hc Xây dng Hà Ni.
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Vùng Đồng bng sông Hng (ĐBSH) khong 7.500 làng xã truyn thng, phn
lớn đưc hình thành t hàng trăm năm, chứa đng nhiu giá tr văn hoá (VH), lịch s
phong phú, đại din cho VH của người Vit. Vi h thng h tng k thut (HTKT)
và không gian (KG) khép kín làng xã đã hình thành mt chu trình sinh thái (ST) tun
hoàn, ít có s tham gia ca công ngh. Tuy nhiên vi nhng biến đổi sâu sc v điu
kin kinh tế, li sống, điều kin sn xut các yếu t mi v công nghệ, tác động
đô thị hóa (ĐTH)... đến khu vực nông thôn ĐBSH khoảng 30 năm trở lại đây, HTKT
và KG làng xã truyn thng buc phải thay đổi và đó là quy luật tt yếu.
Nhìn t thc tin công tác quy hoch xây dng nông thôn (QHXDNT) mà phm
vi bao trùm các làng xã truyn thng, vic lp quy hoạch (QH) chung xã và các điểm
dân nông thôn (DCNT) còn khá vội vàng, chưa các gii pháp chất lượng, bn
vng. Các thành t to chất lượng môi trường (MT) quan trọng như KG xanh, mặt
c, h thng cấp thoát nước ngày ng có xu hướng b đứt y kết ni vi t nhiên.
Xu hướng phát trin h tng xanh (HTX) đã đưc khẳng định tính đúng đắn trong
bi cnh các vùng lãnh th ĐT và nông thôn đang đối mt vi nhng áp lc to ln t
biến đổi khí hu, MT suy thoái, t tác động công nghip hóa (CNH), hiện đại hóa
(HĐH), toàn cầu hóa. Phát trin bn vững (PTBV), trong đó HTX một xu hướng
cũng đang vấn đề bắt đầu được quan tâm Việt Nam, tuy nhiên hướng đến khu
vực ĐT, nghiên cu gii pháp cho khu vc nông thôn (NT) vn đang khong trng.
Tóm li, vic nghiên cứu đề tài: “Cấu trúc h tng xanh trong QH xây dng
nông thôn Đồng bng sông Hồng” là cn thiết và có ý nghĩa thực tin cao.
2. Mc đích, mc tiêu nghiên cu
- Mục đích nghiên cứu để Thiết lp cấu trúc HTX trong QHXDNT vùng ĐBSH
da trên vic gi gìn phát huy giá tr VH truyn thng, bo v môi trường sinh
thái (MTST) đáp ng yêu cu phát triển tương lai góp phần ci thiện đời sng cng
đồng dân cư, thúc đẩy phát trin kinh tế, XH NT theo hướng bn vng.
- Mc tiêu nghiên cu: (1) Đưa ra quan điểm nguyên tc thiết lp cu trúc
HTX cho điểm dân NT các làng truyn thống vùng ĐBSH; (2) Xây dng
tiêu chí thiết lp cu trúc h tng xanh nông thôn (HTXNT); (3) Đề xut gii pháp
thiết lập, điều chnh cấu trúc HTX cho điểm dân NT, áp dng trong công tác
QHXDNT vùng ĐBSH.
3. Đối tượng nghiên cu, phm vi và gii hn nghiên cu
a. Đối tượng nghiên cu: Cu trúc các thành t cơ bản HTX ca làng xã truyn
thống vùng ĐBSH có lịch s hình thành sau trước năm 1954.
b. Phm vi nghiên cu:
- Phm vi thời gian: giai đoạn 2022-2035, tầm nhìn đến 2045.
- Phm vi KG:
+ Nghiên cu khái quát: Nghiên cu kho sát khái quát 60 làng truyn thng
(làng ngh và làng thun nông) khu vc NT các tnh/thành ph ĐBSH;
+ Nghiên cu c th: Nghiên cứu trường hp c th các điểm DCNT ca 3
làng truyn thng theo các mức độ biến đi cấu trúc HTXNT làng Nôm (Văn
Lâm, Hưng Yên mức độ biến đổi thấp), Hương Ngải (Thch Tht, Ni - biến
đổi mc đ trung bình), làng Hu Bng (Thch Tht, Hà Ni - biến đổi mnh).
- Gii hn vấn đề nghiên cu: (1) Tp trung nghiên cu cu trúc các thành t
ca cấu trúc HTX điểm n làng truyền thống vùng ĐBSH, trong phạm vi
xã. Cp huyn ch nghiên cu nhng ni dung liên quan đến điểm dân ; (2)
Không nghiên cu các khu vc thuộc ĐT hoặc thuc khu vc m rng của ĐT theo
QH do có tính đặc thù của tác động ĐTH.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra kho sát thực địa; Phương pháp sưu tầm x lý tài liu
t các tài liu tham kho, t Internet, t các d án, đồ án QH-KT đã công bố địa
2
bàn nghiên cu; Phương pháp bản đồ; Phương pháp thống kê, tng hp, phân tích,
so sánh, d báo, SWOT; Phương pháp chuyên gia; Phương pháp thiết kế minh ha.
5. Ý nghĩa khoa học và thc tin của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
- Lun án h thống hóa các sở khoa học để thiết lp cu trúc HTX trong
QHXDNT vùng ĐBSH;
- Lun án tài liu tham kho v mt chuyên môn qun trong công tác
QHXD phát trin NT tại vùng ĐBSH nói riêng Vit Nam nói chung tài
liu h tr nghiên cu, ging dy tại các cơ sở đào tạo đại học, sau đại hc trong các
lĩnh vực liên quan đến QH ĐT và NT.
b. Ý nghĩa thực tế:
- Đóng góp kiến thc luận vào định ng gii pháp QHXDNT vùng
ĐBSH nói riêng và NT Việt Nam nói chung;
- Đóng góp đề xut gii pháp thiết lp cu trúc HTX trong QHXDNT nhm
ớng đến PTBV tại vùng ĐBSH; kết qu ca lun án th góp phn hoàn thin
văn bản hướng dn k thut QHXDNT;
- Đóng góp vào vic ng cao nhn thc ca các nhà qun lý, chuyên gia
cộng đồng XH v s cp thiết ca vic tiếp cn áp dng cu trúc HTX trong
QHXDNT vùng ĐBSH từ đó có thể đưa ra chính sách, quyết định và hướng dn liên
quan nhm nâng cao chất lượng đồ án và kết qu ca công tác QHXDNT.
6. Những đóng góp mới ca lun án
- Luận án đề xuất quan điểm nguyên tc thiết lp cu trúc HTX trong
QHXDNT vùng ĐBSH;
- Luận án đề xut tiêu chí thiết lp cấu trúc HTX trong QHXDNT vùng ĐBSH;
- Luận án đề xut gii pháp thiết lp cấu trúc HTX trong QHXDNT vùng ĐBSH.
7. Cu trúc lun án
- Lun án bao gm 3 phn: Phn m đầu, Phn ni dung, Phn kết lun và kiến
ngh tng cng. Phn nội dung có 3 chương:
+ Chương 1: Tổng quan v cu trúc HTX trong QHXDNT;
+ Chương 2: sở khoa hc thiết lp cu trúc HTX trong QHXDNT vùng
ĐBSH;
+ Chương 3: Thiết lp cấu trúc HTX trong QHXDNT vùng ĐBSH.
8. Mt s khái nim và thut ng liên quan
Trong nghiên cứu này, HTX được hiu là mạng lưới KG t nhiên, bán t nhiên
các yếu t to lập MT khác được kết ni mt thiết thông qua vic xây dng
HTKT, KG xanh và CQ, sn xuất, MTST để đạt đưc chất lượng v MT, tiết kim
tài nguyên, cộng đồng bn vng.
- H tng xanh NT: là s kết hp ca h thng HTX gn lin vi các yếu t đặc
trưng của MT NT v điu kin t nhiên, sn xut và VH, cộng đồng.
- H tầng xanh NT vùng ĐBSH: s kết hp ca h thng HTX gn lin vi
các yếu t đặc trưng của MT NT của vùng ĐBSH về điu kin t nhiên, sn xut và
VH, cộng đồng làng xã truyn thng.
- Cu trúc h tầng xanh NT ng ĐBSH: h thng liên kết các thành t
bn tạo nên HTXNT vùng ĐBSH trong đó có HTKT xanh; KG xanh, CQ; MTST;
sn xut xanh; VH cng đồng. Trong đó HTKT xanh bao gm mạng lưới giao thông
(GT), h thng cấp nước, thoát nước mưa, nước thi gn kết vi t nhiên.
Cấu trúc HTXNT vùng ĐBSH khác biệt với ĐT s tích hp liên quan vi các
yếu t sn xut nông nghiệp (NN) và VH đặc trưng của điểm dân cư vùng ĐBSH.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CẤU TRÚC HẠ TẦNG XANH TRONG QUY
HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1.1. Tình hình QH cấu trúc HTXNT trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Quan điểm, luận của các nhà khoa học tổ chức về cấu trúc HTX
HTXNT
Benedict & McMahon (2002), coi bn cht HTX h thng h tr cuc sng t
nhiên mạng lưới liên kết ca mặt nước, khu ngập nước, rng, MT hoang dã, tuyến
xanh, công viên các khu vc t nhiên khác h tr ging loài bản địa, duy trì quá
trình ST, không khí nguồn nước đóng góp cho chất lượng sc khe cuc
sng của người dân. Theo quan bảo v MT M EPA (2008), HTX nhn mnh
vào các gii pháp mang tính qun lý và công ngh góp phn gii quyết các thách thc
biến đổi khí hu thông qua vic can thip bng s h tr ca công ngh gn lin vi
quy lut vn hành ca các yếu t t nhiên. Hip hội QH ĐT & nông thôn TCPA
(2004) t chc bo tn thiên nhiên Natural England ti Anh (2006) cho rng
cu trúc HTX mt mạng lưới KGCX, mặt nước đa chức năng trong ĐT NT,
mang li chất lượng cuc sng li ích MT cho cộng đồng. Báo cáo “Xây dựng
HTX cho châu Âu” của EU (2013) cho rng cấu trúc HTX được quan niệm như một
mạng lưới MT vt th với các KG xanh đa chức năng bao gồm công viên, rng, vành
đai xanh, mặt nước, CX đường ph và KG m NT.
khu vc Châu Á, tác gi Natuhara (2018) cho rng cu trúc HTXNT ti
Nht Bn cn phải được bo tn, phát huy giá tr h sinh thái (HST) gn cht gia
hoạt động của con người và t nhiên góp phần tăng cường kh năng chống chu vi
biến đổi khí hu và tai biến thiên nhiên như động đất, sóng thn, ngp lt. Morimoto
(2011) cho rng ngoài các gii pháp công ngh hiện đi thì vic kết hp vi phát huy
kinh nghim truyn thng trong vic thiết lp cu trúc HTXNT hiu qu ti Nht Bn
hết sc quan trng li ích kinh tế. Trong nghiên cu v biến đổi cu trúc
HTX làng NN ven đô Bạch Sa, tác gi Hua Xia (2021) và Yujing Bai (2021) trong
nghiên cu v khía cnh thích ng ST khu vực NT Cáp Nhĩ Tân cùng có quan điểm
xác định cu trúc HTXNT bao gm các thành t KG xanh, đất NN, đất ngập nước
đất rng.
1.1.1.1. Lồng ghép việc thiết lập HTX vào công tác QHKG
Tại châu Âu, người ta cho rằng HTX đa chức năng mối quan tâm chung ca
các bên tham gia như doanh nghip, nhà khoa hc, nhà chính sách, nhà qun
cộng đồng t cp liên quốc gia đến địa phương. HTX đã được đưa vào chương trình
ngh s ca châu Âu t năm 2013.
1.1.1.2. Quan điểm và lý luận tại Việt Nam
Đào Thị Sơn (2014) trong đề xut QHXD h thng h tầng NT cho xã Đại Đồng,
huyện Văn Lâm (Hưng Yên) cho rằng HTX bao gm các lĩnh vực ca h thng h
tầng mang trong mình “yếu t xanh” nhằm cân bng các yếu t t nhiên, gìn gi
MTST, cân bng và gìn gi đa dạng sinh học hướng đến mc tiêu phát trin NT bn
vng. Phạm Hùng Cường (2014) trong k yếu “Hội thảo QH làng NT ĐBSH
tầm nhìn 2030 theo hướng phát trin xanh, bn vững” đã đt nn móng cho các nghiên
cu v hình HTXNT đáp ng yêu cầu PTBV làng trong tương lai i tác
động của CNH, HĐH.
1.1.2. Tình hình QH và phát triển cấu trúc HTXNT trên thế giới và Việt Nam
Có th thy vic phát trin HTX ti mt s khu vc trên thế gii và Việt Nam đã
đưc nhn thc v tm quan trng thiết lp mt cách phong phú các khía cnh
và quy khác nhau. Tuy những quan điểm v h thống HTX khác nhau nhưng
qua thc tiễn đã cho thấy các hành động đều hướng đến vic i kết nối MT trú
vi h thng t nhiên, bo v MTST địa phương, giảm thiểu tác động tiêu cc ca
ĐTH, CNH và tôn trọng vai trò ca cộng đồng XH, kế tha các truyn thng VH bn
địa. Có th k đến mt s trưng hp thành công trong vic bo tn và phát trin cu
trúc và thành t HTXNT như làng Harie (Shiga, Nht Bn), Oeam (Asan, Hàn Quc),