B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
VIN ST RÉT KÝ SINH TRÙNG CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG
TRN TH THƯƠNG
TRN TH THƯƠNG
NGHIÊN CU PHÂN BỐ, ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI, ĐỘ
NHY CM VI HÓA CHT DIT CÔN TRÙNG CA Aedes
VÀ HIU LC CA NN XUA MUI NIMPE TI HÀ NI VÀ
THANH HÓA
Chuyên ngành : Côn trùng hc
Mã s : 942 01 06
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ SINH HC
Hà Ni 2024
CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH TI
VIN ST RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG
Người hướng dn khoa hc:
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bo v trước Hội đồng chm lun án cp Vin hp ti Viện
Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương
Vào hi gi ngày tháng 9 năm 2024
Có th tìm đọc lun án ti:
- Thư viện Quc gia
- Thư viện Vin St rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương
DANH MC T VIT TT
T viết tt
Tiếng Anh
Tiếng Vit
AchE
Acetylcholinesteraza
BI
Breteau Index
S dng c chứa nưc có b
gy mui Aedes trong 100
nhà điều tra
DCCN
Dng c chứa nước
CI
Container Index
Ch s dng c chứa nưc có
b gy
CYP
Cytochromes P450
Sc t P450
DCCBG
Dng c có b gy
DCCN
Dng c chứa nước
DCPT
Dng c phế thi
DDT
Dichlorodiphenyltrichlorethane
DI
Density Index
Ch s mật độ mui
GABA
γ aminobutyric acid
Axít γ-Aminobutyric
HCDCT
Hóa cht dit côn trùng
HI
House Index
Ch s nhà có quăng/bọ gy
Kdr
Knock down resistance
Kháng ngã gc
KT50
50% Knock-down times
Thi gian ngã 50%
KT95
95% Knock-down times
Thi gian ngã 95%
NCM
Nhà có mui
NCBG
Nhà có b gy
OBGN
b gy ngun
SXHD
St xut huyết Dengue
Vgsc
Voltage gated sodium channel
Kênh natri kiểm soát điện áp
Vssc
Voltage-sensitive sodium
channel
Kênh natri nhy cảm điện áp
WHO
World Health Organization
T chc Y tế Thế gii
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
St xut huyết Dengue (SXHD) bnh truyn nhim cp tính do vi rút
Dengue. Bnh có t l mc, t vong cao nếu không chẩn đoán và điều tr kp thi.
Bnh SXHD đã trở thành vấn đề sc khe cộng đồng, vi rút Dengue 4 chng
gây nên, được lây truyn t người sang người khác qua trung gian truyn bnh là
mui Aedes. T l mc st xut huyết toàn cầu đã tăng gấp 30 lần trong 50 năm
qua. Theo WHO, bnh st xut huyết ph biến Đông Nam Á Thái Bình Dương,
nhng khu vực đim nóng v các bnh do mui truyn. Nhng khu vc này
chiếm khong 75% t l mc và t vong do st xut huyết toàn cu và Vit Nam
mt trong nhng quc gia chu gánh nng bnh tt cao nht.
Thành ph Ni Thanh Hóa t l mc SXHD đã gia tăng trong những
năm gần đây với các đợt bùng phát xy ra theo chu k thường xuyên hơn. Hin nay,
bnh SXHD chưa thuốc điều tr đặc hiu, vắc xin chưa được s dng rng rãi.
Do vy, vic phòng chng bnh ch yếu da vào phòng chng mui truyn bnh.
Vic cp nhật thường xuyên v phân b, tp tính, sinh học, sinh thái có ý nghĩa cấp
thiết, làm sở đề xut các bin pháp phòng chng phù hp tng vùng cùng s
dng hóa cht diệt côn trùng như hương xua, kem xua, nến xua để phòng chng
mui truyn bnh st xut huyết Dengue hiu qu hơn. Xut phát t thc tế trên,
chúng tôi tiến hành đề tài: Nghiên cu phân bố, đặc điểm sinh học, sinh thái, độ
nhy cm vi hóa cht dit côn trùng ca Aedes hiu lc ca nến xua mui
NIMPE ti Hà Ni và Thanh Hóa, vi các mc tiêu:
1. Xác định phân b, mt s đặc điểm sinh hc, sinh thái ca mui Aedes
aegypti và Aedes albopictus ti mt s qun huyn thành ph Ni tnh Thanh
Hóa năm 2019-2020.
2. Xác định độ nhy cm vi hóa cht dit côn trùng ca mui Aedes aegypti
và Aedes albopictus tại các điểm nghiên cu.
3. Đánh giá hiệu lc ca nến xua muỗi NIMPE đối vi Aedes aegypti
Aedes albopictus ti phòng thí nghim và trên thc địa tnh Thanh a, năm 2020.
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VÀ Ý NGHĨA KHOA HỌC,
Ý NGHĨA THỰC TIN CA LUN ÁN
1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài s dụng phương pháp thiết kế nghiên cu khoa hc hiện đang được áp
dng ti Vit Nam và thế gii. S liệu được x bng phn mm ca thng kê y
sinh hc hiện đại. Các k thut s dng trong nghiên cu theo quy trình ca
USCCD, WHO và ca Vin SR KST CTTƯ (đã SOPs). Các kỹ thut hiện đại
được s dng trong phòng thí nghim kết hp vi các k thuật thường quy theo
hướng dn ca WHO cho kết qu có đ chính xác và đ tin cy cao.
2. Đóng góp mới và Ý nghĩa thc tin ca lun án
Đã cập nhật được nhng s liu v phân b, mt s đặc điểm sinh hc, sinh
thái ca mui Aedes aegyptiAedes albopictus ti mt s qun huyn thành ph
Hà Ni và tỉnh Thanh Hóa năm 2019-2020.
2
Ln đầu k thut th nhy cảm theo USCDC được s dụng để đánh giá Nhạy
Kháng ca mui Aedes vi hóa cht Vit Nam. Lần đầu ghi nhn hoạt động đt
mui suốt ngày đêm ca mui Aedes 24 gi trong phòng thí nghiệm đã chứng minh
loài mui ch yếu này hoạt động ban ngày nhưng vẫn có hoạt động ban đêm. Kết
qu của đề tài chứng minh đưc nến NIMPE có hiu qu trong phòng chng mui
Aedes Vit Nam. CU TRÚC CA LUN ÁN
Lun án dày 135 trang gồm: Đặt vấn đề 2 trang; Tng quan: 37 trang; Đối tưng
phương pháp nghiên cứu 27 trang; Kết qu nghiên cu 37 trang; Bàn lun: 30
trang; Kết lun 2 trang; Kiến ngh 1 trang; Tính mi, tính khoa hc và tính thc tin
1 trang. Lun án 26 hình, 27 bng s liu, 18 ph lc. Có 165 tài liu tham kho,
có > 30% s tài liu tham kho trong thi gian 5 năm tr li đây, đm bo tính cp nht.
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Bnh st xut huyết Dengue
St xut huyết là mt bnh nhim vi rút gây ra bi bn loi huyết thanh khác
bit v mt kháng nguyên (DENV-1, DENV-2, DENV-3 DENV-4). ph biến
hơn một trăm quốc gia nhiệt đới và cn nhiệt đới, nơi điều kin nhiệt độ và độ m
thun li cho s sinh sôi ny n ca mui truyn bnh. Vi rút gây bệnh sốt xuất
huyết Dengue (SXHD) thuc ging Flavivirus, họ Flaviviridae và được lây truyn
theo đường máu qua trung gian truyn bnh chyếu bởi muỗi cái Ae. aegypti, muỗi
cái Ae.albopictus có vai trò thứ yếu
1.1.2. Tình hình mc st xut huyết Dengue trên thế gii và Vit Nam
1.1.2.1. Trên thế gii: S ca mc SXHD ln nht từng được báo cáo trên toàn
cầu vào năm 2019. Số ca mắc cao đưc ghi nhn khu vc Châu Á là: Bangladesh
(101.000), Malaysia (131.000), Philippines (420.000), Vit Nam (320.000). Trong
năm 2022 trên toàn thế giới hơn 3 triu ca mc SXHD với hơn 3 nghìn ca tử
vong, phn lớn các trường hp mc nm Nam MChâu Á, bnh SXHD xut
hin c 5 châu lc. Năm 2023, tình với s ca SXHD tăng đột biến bt ngờ, đã dẫn
đến mc cao lch s hơn 6,5 triệu ca mắc và hơn 7300 ca t vong liên quan đến
SXHD được báo cáo. Mt s ng ln các ca bệnh đã được báo cáo như Thái Lan
(150 000) Vit Nam (369000). Đông Nam Á các khu vực Tây Thái Bình
Dương bị ảnh hưởng nghiêm trng nhất, trong đó châu Á chiếm khong 70% gánh
nng bnh tt toàn cu.
1.1.2.2. Ti Vit Nam: Bệnh SXHD luôn lưu hành Việt Nam nhưng thay
đổi theo từng năm hay từng vùng min do s biến đổi ca khí hậu, quá trình đô thị
hóa…. Bệnh vn phân b t Bắc vào Nam, trong đó min Bc bnh phát trin ch
yếu vào các tháng mùa hè, mùa thu, còn min Nam nắng nóng quanh năm nên
bnh ri rác c năm nhưng tp trung vào các tháng 6 11. Trong giai đoạn t 1998
- 2020 ti min Bc, trung bình mỗi năm ghi nhận 8.683 trường hp mc, trong
đó chỉ có t 1 - 2 trường hp t vong. Năm 2017 có số mc cao nht trong lch s
ghi nhn ca h thng giám sát với 55.531 trưng hp mắc, 7 trường hp t vong.