Ạ Ọ Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ Ạ Ọ Ộ Ọ TR NG Đ I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN
ư ạ Ph m Văn H ng
Ệ Ữ
Ậ NHÂN V T LI T N
Ọ
Ạ Ệ TRONG VĂN H C VI T NAM TRUNG Đ I
ọ ệ Chuyên ngành: Văn h c Vi t Nam
Mã s :ố 62 22 34 01
Ọ Ậ Ắ Ế TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ VĂN H C
1
ộ Hà N i 2015
ượ ạ ườ ạ ọ ọ Công trình đ c hoàn thành t i: Tr ộ ng Đ i h c Khoa h c Xã h i
ạ ọ ố ộ & Nhân văn – Đ i h c Qu c gia Hà N i
ẫ ọ Ng ườ ướ i h ng d n khoa h c: ầ PGS.TS Tr n Nho Thìn
ệ ả Ph n bi n: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
ệ ả Ph n bi n: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
ệ ả Ph n bi n: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
ẽ ượ ậ ệ ướ ả ơ ở ấ ộ ồ ấ ậ Lu n án s đ c b o v tr c H i đ ng c p c s ch m lu n án
ế ti n ọ h p sĩ
ạ t i . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . vào
ờ ồ h i gi ngày tháng năm 20...
2
ể ể ậ ạ Có th tìm hi u lu n án t i:
ư ệ ố ệ Th vi n Qu c gia Vi t Nam
ạ ọ ố ộ ư ệ Trung tâm Thông tin Th vi n, Đ i h c Qu c gia Hà N i
M Đ UỞ Ầ
ọ ề ự 1. Lí do l a ch n đ tài
ứ ầ ậ ọ a. Nghiên c u nhân v t văn h c góp ph n giúp chúng ta nhìn
ự ậ ủ ề ả ộ ọ ố ra s v n đ ng c a chính b n thân văn h c trong su t chi u dài
ử ị l ch s .
ứ ề ậ ượ ể b. Nghiên c u v các ki u nhân v t (các hình t ng trung
ủ ả ọ ộ ố ẫ tâm) c a văn h c Nho giáo v n còn là m t kho ng tr ng.
ả ề ậ ệ ữ ọ ệ c. Lí gi i kĩ v nhân v t li t n trong văn h c Vi t Nam
ộ ố ấ ề ủ ể ạ ơ ọ ờ trung đ i giúp ta hi u kĩ h n m t s v n đ c a văn h c th i kì
ả ữ ề ủ ệ ậ ạ ậ ấ ờ này, th m chí c nh ng v n đ c a th i kì c n hi n đ i.
ụ ọ 2. M c tiêu khoa h c
ự ậ ủ ệ ạ ạ ặ ộ ị ể Xác đ nh di n m o, đ c đi m, s v n đ ng c a lo i hình
ẩ ậ ẩ ể ạ nhân v t này qua các tác ph m, các nhóm tác ph m, các th lo i,
ể ạ ọ ổ ờ ọ ự các giai đo n văn h c và s chuy n đ i th i kì văn h c.
ả ủ ữ ế ể ầ ẳ ị Thông qua nh ng k t qu c a mình đ góp ph n kh ng đ nh
ộ ướ ủ ả ứ tính kh thi c a m t h ng nghiên c u chuyên sâu mang tính liên ngành
ứ ọ ọ ệ ạ trong nghiên c u văn h c nói chung và văn h c Vi t Nam trung đ i nói
riêng.
3
ố ượ ạ ư ệ 3. Đ i t ng và Ph m vi t li u
ậ ệ ữ ứ ậ ọ ệ Lu n án nghiên c u nhân v t li t n trong văn h c Vi t Nam
ể ạ ự ự ế ỉ ậ ả ạ trung đ i th k X XIX, trong các th lo i t s . Lu n án kh o sát
ả ư ệ ử ọ ọ và tham kh o các t li u văn h c, s h c và các công trình nghiên
ứ c u có liên quan.
ự ễ ọ 4. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n
ề ư ậ ậ ệ Lu n án có ý nghĩa lý lu n v t ọ ậ duy ngh thu t, tâm lý h c
ệ ạ ậ ọ ả sáng t o văn h c ngh thu t, lí gi i quá trình Nho giáo hoá và gi ả i
ọ ệ ạ ồ ờ ủ Nho giáo c a văn h c Vi ị ự t Nam trung đ i, đ ng th i có giá tr th c
ư ễ ệ ế ậ ộ ọ ạ ti n cao trong vi c đ a ra m t cách ti p c n văn h c trung đ i
ệ Vi t Nam.
ươ ứ 5. Ph ng pháp nghiên c u
ử ụ ậ ươ ế Lu n án s d ng Ph ậ ng pháp ti p c n liên ngành, Ph ươ ng
ử ụ ế ẫ ậ pháp ti p c n văn hóa. Ngoài ra, chúng tôi v n s d ng m t s ộ ố
ươ ứ ườ ư ươ ặ ph ng pháp nghiên c u th ng g p nh ph ứ ng pháp nghiên c u
ươ ộ ị ươ ọ ể ử ti u s , ph ử ng pháp l ch s xã h i, ph ng pháp thi pháp h c,…
ư ả ọ ứ cùng các thao tác khoa h c nh gi i thích, phân tích, ch ng minh, so
ệ ố ệ ả ạ ộ sánh, h th ng hóa, mô hình hóa… bên c nh vi c tham kh o m t
ư ữ ế ề ậ ọ ố ậ s lu n thuy t nh n quy n lu n, phân tâm h c… trên c s ơ ở
ỉ ạ ữ ể ờ ươ không tách r i nh ng quan đi m ch đ o mang tính ph ng pháp
ề ố ổ ế ủ ệ ậ lu n c a Nguyên lí v m i liên h ph bi n và Nguyên lí v s ề ự
phát tri n.ể
ấ ủ 6. C u trúc c a công trình
4
ở ầ ế ế ệ ầ ị ậ Ngoài ph n M đ u, K t lu n và Ki n ngh , Tài li u tham
ả ậ ấ ồ ươ kh o, lu n án có c u trúc g m 4 ch ng:
ươ ứ ế ổ ậ : T ng quan tình hình nghiên c u liên quan đ n nhân v t Ch ng 1
ệ ữ ọ ệ li t n trong văn h c Vi ạ t Nam trung đ i
ươ ậ ệ ữ ọ ệ : Nhân v t li t n trong văn h c Vi ế ỉ t Nam th k XIII Ch ng 2
XV
ươ ậ ệ ữ ọ ệ : Nhân v t li t n trong văn h c Vi ế ỉ t Nam th k XVI Ch ng 3
ướ ế ỉ ử n a tr c th k XVIII
ươ ậ ệ ữ ọ ệ : Nhân v t li t n trong văn h c Vi ử t Nam n a sau th ế Ch ng 4
ế ỉ ỉ k XVIII th k XIX
5
ươ Ch ng 1:
Ổ Ứ T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U
Ậ Ế Ệ Ữ LIÊN QUAN Đ N NHÂN V T LI T N
Ọ Ạ Ệ TRONG VĂN H C VI T NAM TRUNG Đ I
ớ ử ụ ệ ế ậ 1. 1. Gi i thuy t khái ni m s d ng trong lu n án
ậ ậ ậ ọ ọ Nhân v t: “Nhân v t” hay còn g i là “nhân v t văn h c”
ể ệ ộ ườ ể ạ ạ ộ th hi n các thu c tính ng i trong các th lo i thu c lo i th t ể ự
ữ ậ ố ộ ớ ị ự s và k ch, v i nh ng s ph n, nhân cách riêng. Là m t hình t ượ ng
ệ ậ ậ ọ ượ ể ệ ế ố ngh thu t, nhân v t văn h c đ c th hi n qua các y u t nh ư
ệ ớ ự ạ ố ớ ộ ngo i hình, tâm lí, hành đ ng, các m i quan h v i t nhiên, v i xã
ệ ớ ả ộ h i và quan h v i chính b n thân mình.
ệ ữ ườ ụ ữ ủ ạ Li t n : Ng ể ả i ph n hi sinh tính m ng c a mình đ b o
ế ứ ự ế ể ể ệ ặ toàn trinh ti t, ch ng minh s trinh ti t, ho c đ th hi n lòng
ủ ố ớ ữ ấ ồ ớ ườ chung th y đ i v i ch ng”. T t nhiên, v i nh ng tr ng h p đ ợ ượ c
ữ ế ể ể ụ ọ g i là “trinh n ”, “ti t ph ”… chúng tôi cũng xem xét đ hi u rõ
ệ ố ủ ể ậ ọ ệ ơ h n tính h th ng c a ki u nhân v t này trong văn h c Vi t Nam
trung đ i.ạ
ậ ệ ữ ữ ứ ế 1.2. Nh ng nghiên c u liên quan đ n “nhân v t li t n trong
ệ ạ ọ văn h c Vi t Nam trung đ i” t ạ ướ i n c ngoài
ứ ở ừ ớ ướ ươ T khá s m, các nhà nghiên c u các n c ph ng Tây đã
ẳ ớ ộ ố ượ ự ấ nhìn ra và coi s b t bình đ ng gi i là m t đ i t ng trong nghiên
ủ ườ ứ c u c a mình. Sau Mary Wollstonecraft (1759 1797), ng i vi ế t
ứ ủ ề ẽ Ch ng minh các quy n c a ph n ụ ữ, có l Simone de Beauvoir
6
ườ ẽ ự ấ ẳ ạ (1908 1986) là ng i đã lên án m nh m s b t bình đ ng gi ớ i
ụ ữ ả ẳ ị ưỡ ị mà ph n ph i gánh ch u. Bà kh ng đ nh, chính ng ử ủ ng c a c a
ưỡ ử ủ ố ớ ụ ữ ụ văn minh đã là ng ng c a c a tù ng c đ i v i ph n và lí gi ả i
ệ ề ứ ệ ằ ộ ế ủ m t cách bi n ch ng khi cho r ng vi c đ cao trinh ti t c a ng ườ i
ụ ữ ắ ứ ộ ề ệ ể ế ớ ộ ườ ph n g n li n v i vi c xã h i phát tri n đ n m c đ ng i đàn
ậ ở ữ ủ ở ả ả ọ ơ ấ bà tr th nh v t s h u c a đàn ông và quan tr ng h n là s n xu t
ấ ắ ầ ả ừ ế ủ ệ ủ ả ư ừ ậ v t ch t b t đ u s n sinh c a c i d th a làm c a th a k . M nh
ủ ườ ả ề ổ ế đ n i ti ng c a Simone de Beauvoir: "Ng i ta không ph i sinh ra
ườ ở ụ ữ ụ ữ là ph n : ng i ta tr ế ớ thành ph n ” có ý nghĩa lí thuy t v i
ế ữ ữ ứ ề ị nh ng nghiên c u liên quan đ n n quy n nói chung và đ nh h ướ ng
ứ ủ ậ nghiên c u c a Lu n án này nói riêng. Cũng trong tình hình chung
ứ ạ ươ ợ ẫ ầ ủ c a các nghiên c u t i ph ng Tây, có ý nghĩa g i d n và g n gũi
ứ ủ ộ ố ộ ố ả ệ ộ ố ề ơ h n c là m t s nghiên c u c a m t s Vi t ki u và m t s nhà
ứ ệ ộ nghiên c u Vi ờ t Nam có m t th i gian công tác t ạ ướ i n c ngoài v ề
ư ạ ề ạ ườ ị ị ấ v n đ này nh : T Chí Đ i Tr ằ ng cho r ng M Ê t ự ử t khi b Lí
ộ ả ứ ự ề ẩ ầ Thái Tông b c sang “ch u” thuy n ng là m t s n ph m c a s ủ ự
ứ ề ấ ấ ơ ề ế ệ ẫ ấ ph n u t h n là ý th c v v n đ ti t li ọ t; Hoàng Ng c Tu n, ông
ố ả ủ ệ ạ ờ ự ệ nhìn s vi c theo l ộ i c m và cách nghĩ c a th i hi n đ i, cũng m t
ầ ấ ừ ự ả ỗ ộ ph n do xu t phát t ủ ch là m t nhà văn nên s “rung c m” c a
ự ụ ủ ể ế ề ạ ộ ông khá m nh và không đ ý đ n m t đi u là s ph c tùng c a các
ấ ạ ề ệ ộ ữ n tù binh Chiêm Thành m t cách vô đi u ki n sau th t b i quân
ủ ứ ế ậ ễ ự s … Ngoài các nghiên c u trên, còn có lu n án ti n sĩ c a Nguy n
ữ ề ế Nam nghiên c u ứ Truy n kì m n l c ậ ủ ạ ụ , tuy nhiên, nh ng k t lu n c a
7
ợ ẫ ề ướ công trình này không có nhi u ý nghĩa g i d n cho h ng nghiên
ặ ậ ứ c u mà lu n án đ t ra.
ạ ố ừ ấ ớ ứ ữ ề T i Trung Qu c, t ậ r t s m nh ng nghiên c u v nhân v t
ệ ữ ử ọ ố ị ượ ế li t n trong l ch s và văn h c Trung Qu c đã đ c ti n hành nh ư
ệ ữ ệ ị ươ ư Li t n truy n kim chú kim d ch ủ c a Tr ng Kính… nh ng không
ậ ệ ữ ữ ứ ự ế ề có nh ng nghiên c u tr c ti p v nhân v t li ọ t n trong văn h c
ạ ệ ộ ố ủ trung đ i Vi t Nam. Trong m t s công trình c a các nhà nghiên
ố ượ ớ ệ ạ ệ ứ c u Hàn Qu c đã đ c gi i thi u t i Vi t Nam, chúng ta có th ể
ượ ộ ố ế ậ ị ỉ ấ th y đ c m t s nh n đ nh không ch liên quan đ n nhân v t li ậ ệ t
ề ậ ố ọ ị ữ n trong văn h c Hàn Qu c mà còn là nh n đ nh v nhân v t li ậ ệ t
ọ ệ ư ủ ế ạ ữ n trong văn h c Vi t Nam trung đ i nh ý ki n c a Jeon Hye
ư ư ẫ ứ Kyung, nh ng ch a mang tính khái quát cao do m u nghiên c u
ư ủ ớ ch a đ l n.
ậ ệ ữ ữ ứ ế 1.3. Nh ng nghiên c u liên quan đ n nhân v t li t n trong
ệ ạ ạ ệ ọ văn h c Vi t Nam trung đ i t i Vi t Nam
ứ ộ Nói m t cách khách quan, theo các nhà nghiên c u đi tr ướ c,
ướ ở ệ ứ ư ữ tr ế ỉ c th k XX, Vi ọ t Nam ch a có nh ng nghiên c u khoa h c
ộ ườ ả ứ ự ầ ự xã h i đích th c do chính ng ệ i b n x th c hi n. Sang đ u th k ế ỉ
ự ế ớ ươ ượ ặ ộ XX, khi s ti p xúc v i ph ng Tây đã đi đ c m t ch ng đ ườ ng
ứ ệ ế ậ ắ ầ ữ ấ ớ dài, các trí th c Vi ề ớ t Nam b t đ u ti p c n v i nh ng v n đ m i,
ệ ạ ươ ư ủ ỏ trong đó có vi c nhìn l i “h ế ủ ng h a” c a cha ông nh ý ki n c a
ế ệ ằ Vi t Nam phong t c Phan K Bính trong ụ (1915) cho r ng th ti ủ ế t
ộ ụ ệ ờ ồ ế ợ th ch ng là m t t c l ờ ữ không còn h p th i n a. Đ n năm 1938,
ệ t Nam văn hóa s c trong Vi ử ươ , Đào Duy Anh cũng nhìn l ạ ấ i v n
ng 8
ướ ụ ả ộ ồ ề đ này d ộ i góc nhìn phong t c cùng m t thái đ khá đ ng c m và
ẻ ớ ỗ ổ ủ ườ ụ ữ ạ chia s v i n i kh c a ng ộ i ph n trong xã h i cũ. Bên c nh đó
ề ấ ữ ậ ả ộ là cu c tranh lu n gi a Phan Khôi và T n Đà v v n đ th ti ề ủ ế t
ụ ứ ữ trong năm nh ng năm 1929 1930. Qua các ví d ch ng t ỏ ệ ủ th l
ế ừ ư ằ ỉ ườ ti t đã có t x a, r ng Trình Hi ch khuyên ng i ta “nên” ch ứ
ư ắ ườ ủ ế ờ ả ch a b t ng ả i ta “ph i” th ti t bao gi , T n Đà đeo cho Phan
ộ ề ế Khôi cái t i “vu hãm tiên hi n”, đòi đem Phan Khôi ra “gi t”.
ở ạ ừ ọ ệ T 1954 tr l ứ i đây, nghiên c u văn h c Vi t Nam nói chung
ọ ệ ề ạ và văn h c Vi t Nam trung đ i nói riêng, đã có khá nhi u thành
ộ ố ụ ế ề ạ ấ ứ ự t u, trong đó có m t s nghiên c u có đ ng ch m đ n v n đ nhân
ọ ệ ư ề ạ ậ ệ ữ v t li t n trong văn h c Vi t Nam trung đ i nh nghiên v tác
ạ ả ọ ph m ẩ Trinh thử và Ph m T i Ng c Hoa ễ ủ c a Văn Tân và Nguy n
ỉ ừ ồ H ng Phong (1960). Ch t sau 1975 tr ở ạ l ứ i đây, các nghiên c u
ậ ệ ữ ọ ệ ế liên quan đ n nhân v t li t n trong văn h c Vi ạ t Nam trung đ i
ư ề ệ ớ ể ạ ậ Truy n Ki u và th lo i ề m i đi vào chi u sâu nh chuyên lu n
ệ ặ ọ ộ truy n Nôm ẳ (NXB Khoa h c xã h i), Đ ng Thanh Lê đã kh ng
ề ả ườ ả ị đ nh Thúy Ki u không ph i là ng ữ i hi sinh b n thân vì nh ng
ể ế ạ ừ ẫ ậ ả danh hão ki u “ti ư t h nh kh phong” nh ng v n th a nh n “quan
ữ ủ ủ ệ ề ễ ề ni m c a Thúy Ki u (và c a Nguy n Du) v ch Trung, ch ữ
ữ ế ề ế Nhân, ch Ti ắ t… ít nhi u mang màu s c phong ki n”. Cùng trong
ậ ả ử ọ ị ệ th p niên 1970, nhóm tác gi giáo trình l ch s văn h c Vi t Nam
ạ ọ ứ ổ ợ ủ c a Đ i h c T ng h p trong đó có Bùi Duy Tân đã nghiên c u kĩ
ư ề ậ ằ ị Truy n kì m n l c ạ ụ , cho r ng các nhân v t nh Nh Khanh, L ệ
ầ ủ ươ ầ ề ạ ể ệ N ng, Túy Tiêu “ph n nào th hi n yêu c u c a nhân dân v đ o
9
ườ ể ấ ằ ả lý làm ng ẫ i” dù r ng không ph i ông không th y ngay ki u m u
ủ ư ụ ầ ả ỏ ị “nghĩa ph ” nh Nh Khanh không kh i “có ph n b o th ”. Tuy
ở ạ ế ề ữ nhiên, cho đ n nh ng năm 1980 tr l ậ ế i đây, các ý ki n v nhân v t
ệ ữ ọ ệ ạ li t n trong văn h c Vi ư t Nam trung đ i còn khá phân tán nh ý
ủ ế ề ề ệ ễ ộ ki n c a Lâm Vinh v Ki u Nguy t Nga, Nguy n L c v ề Ng cọ
ệ ữ ề Truy n kì tân ph Khanh trong truy n ệ Hoa Tiên, li Ấ t n An p trong ả,
ọ ề ề ễ ề ạ ị Phan Ng c v Thúy Ki u. Ph m Tú Châu v Nguy n Th Kim.. . Có
ậ ệ ữ ữ ể ề ậ ọ th nói, nh ng nh n xét v các nhân v t li t n trong văn h c Vi ệ t
ượ ừ ề ạ Nam trung đ i ngày càng đ c soi xét t ộ nhi u góc đ khác nhau.
ế ỉ ứ ề ậ ầ Sang đ u th k XXI, các nghiên c u v nhân v t li ệ ữ t n
ọ ệ ế ụ ạ ẫ ượ trong văn h c Vi t Nam trung đ i v n ti p t c và thu đ c m t s ộ ố
ự ễ ạ ấ ộ ị thành t u nh t đ nh. Nguy n Ph m Hùng đã nhìn ra m t trong
ữ ổ ườ ụ ữ Truy nề nh ng nguyên nhân gây ra đau kh cho ng i ph n trong
ị ả ề ế ặ ậ kì m n l c ạ ụ là “vì nam quy n phong ki n”. Đ ng Th H o nh n xét
ề ườ ệ ữ ự t n truy n ệ An p li Ấ ệ ữ khi đ cao ng ầ t n là “c c đoan”. Tr n i li
ệ ệ ế ủ Nho Thìn thì cho r ngằ “quan ni m nghi ề t ngã v trinh ti t c a Nho
ố ớ ụ ữ ữ ế ố ướ giáo đ i v i ph n ”… Ti p n i nh ng công trình đi tr c, trong
ờ ề th i gian qua, chúng tôi đã đi vào nghiên ứ c u v nhân v t li ậ ệ ữ t n
ọ ệ ạ ị trong văn h c Vi ề ụ ể t Nam trung đ i mà c th là M Ê và Thúy Ki u
ế ệ ữ qua hai bài vi ị t “M Ê: Li ọ ấ ắ t n “khai khoa” b t đ c dĩ trong văn h c
ệ ề ủ ễ ẻ ế ạ Vi t Nam trung đ i” và “Thúy Ki u c a Nguy n Du: N o đ n Vũ
ườ ữ ứ ề ậ ươ n ng hay đ ng v Võ h u?”. Dù sao, nh ng nghiên c u đó cũng
ỉ ớ ướ ư ượ ầ ộ ệ ố ầ ặ ch m i là b c đ u và ch a đ c đ t trong m t h th ng c n có
10
ậ ệ ữ ẽ ượ ế ụ ạ ề ể v ki u lo i nhân v t li ề t n . Đi u đó s đ c chúng tôi ti p t c và
ụ ắ ậ kh c ph c trong Lu n án này.
ươ : ể ế Ti u k t Ch ng 1
ứ ề ề ấ ớ ữ ề Trong nghiên c u v các v n đ liên quan t i n quy n và
ớ ứ ươ ề ế gi i, các nhà nghiên c u ph ợ ng Tây có nhi u ý ki n mang tính g i
ố ớ ướ ứ ủ ậ ẫ d n đ i v i h ủ ng đi c a lu n án. Các công trình nghiên c u c a
ả ự ế ả ọ các h c gi ề Đông Á có ý nghĩa tham kh o tr c ti p không nhi u.
ớ ấ ế ủ ứ ề ườ Liên quan t i v n đ này, ý ki n c a các nhà nghiên c u ng i Vi ệ t
ướ ự ế ụ ả trong và ngoài n c có tác d ng tham kh o tr c ti p. Tuy nhiên, do
ứ ủ ụ ố ỗ m i quan tâm và m c tiêu c a m i công trình mà các nghiên c u này
ệ ố ủ ư ẽ ậ còn phân tán và ch a có tính h th ng. Lu n án c a chúng tôi s góp
ả ồ ạ ữ ụ ế ể ắ ầ ph n gi i quy t và kh c ph c nh ng đi m còn t n t ộ i đó m t cách
ệ ố chuyên sâu và h th ng.
11
ươ Ch ng 2:
Ệ Ữ Ọ Ậ NHÂN V T LI T N TRONG VĂN H C
Ế Ỉ Ạ Ệ VI T NAM TRUNG Đ I TH K XIII XV
ệ ữ ấ ắ ọ ị 2.1. M Ê: Li t n khai khoa b t đ c dĩ trong văn h c Vi ệ t
Nam
ậ ị ệ ệ ế Vi t đi n u linh Nhân v t M Ê trong ạ , do Lí T Xuyên so n
ế ấ ờ ứ ự ự ế ầ và vi t bài T a vào năm Khai H u th nh t đ i Tr n Hi n Tông
ớ ử ề ị ệ ệ ệ Vi t đi n u linh (1329). So v i s sách, câu chuy n v M Ê trong
ủ ế ạ ạ ộ ệ ấ rõ ràng không ch tâm nh n m nh cu c chi n Đ i Vi t Chiêm
ể ậ ị ệ ệ Vi t đi n u linh Thành. Tìm hi u nhân v t M Ê trong , chúng ta có
ề ằ ượ ứ ủ quy n suy đoán r ng hình t ng này là công s c c a tác gi ả ậ t p
ự ế ạ ự ệ ệ ị truy n xây d ng nên. Trong th c t Đ i Vi t lúc đó, M Ê là ng ườ i
ế ủ ị ế ừ ộ ề đ n t ả m t n n văn hóa khác. Cái ch t c a M Ê trong hoàn c nh
ả ủ ệ ạ ầ ộ ơ ỉ ứ ạ đó, đ n thu n ch là h qu c a m t tr ng thái tâm lí ph c t p
ớ ủ ự ướ ữ ữ ệ ổ ấ gi a nh ng ng n ngang đau đ n c a hi n th c n c m t nhà tan.
ộ ượ ủ ậ ị Hành đ ng Nho giáo hóa hình t ng nhân v t M Ê c a các nho sĩ
ệ ể ệ ụ ể ộ ạ Đ i Vi ứ t là m t ví d tiêu bi u. Ý th c đó th hi n ngày càng rõ
ệ ệ ế t đi n u linh ả Lĩnh nam ế trong ti n trình t ừ Vi đ n các phiên b n
ệ ượ ị ệ ữ chích quái. Vi c Nho giáo hóa hình t ng M Ê thành li t n đã
ự ệ ượ ứ ứ ụ ệ ợ th c hi n đ ấ c ba nhi m v : Th nh t, nó h p th c hóa vai trò
ủ ủ ề ầ ị ườ th n linh c a M Ê, và qua đó đ cao vai trò c a vua ng i có kh ả
ứ ả ầ năng qu n giám bách th n; Th hai, nó đóng vai trò là “cái đinh” đ ể
ươ ế ệ ứ ờ ử ầ s th n treo g ng ti t li t cho muôn đ i; Th ba, không kém
12
ủ ứ ầ ọ ổ ộ ị ph n quan tr ng, nó ch ng minh tính ph quát c a m t giá tr nhân
ỏ ở ươ ể ệ ự cách, th hi n s lan t a quá trình v ng hóa hay cũng là Nho
ế ủ ệ ề ườ ệ ữ hóa. Vi c các nhà văn đ cao cái ch t c a ng i li t n , nh ư
ườ ỉ ủ ự ả ợ ị ớ tr ng h p M Ê, ph n ánh s ích k c a nam gi i trong vi c s ệ ở
ụ ữ ể ượ ụ ữ ở ữ ể ữ h u ph n mà bi u t ng là s h u thân th ph n và quan
ề ấ ệ ề ế ủ ni m v v n đ trinh ti ộ t theo cách nghĩ c a đàn ông. Tuy có m t
ề ị ư ệ ệ ả ơ ạ ố c t truy n khá đ n gi n nh ng câu chuy n v M Ê l ộ ứ i có m t s c
ị ầ ề ề ấ ượ ố s ng khá lâu b n. Có r t nhi u v th n Chiêm Thành đ ậ c du nh p
ệ ư ạ ờ ỉ ị ề ạ v Đ i Vi t trong th i trung đ i nh ng ch riêng mình M Ê là có
ử ể ộ ươ ủ ệ ớ ti u s và hành đ ng “t ng thích” v i “giao di n” c a văn hóa
ậ ưở ượ ề Nho giáo mà các nhà nho đang xác l p và t ng t ề ng v truy n
ổ ạ ủ ố ệ th ng c a nó trên lãnh th Đ i Vi t. Các nhà nho đã thành công khi
ự ế ủ ậ ộ “gán” cho hành vi th c t c a nhân v t m t ý nghĩa có tính ph ổ
ượ ượ ớ ậ quát lúc đó, và đã “nuôi” đ c hình t ng này t ầ i t n đ u th k ế ỉ
ặ ệ ủ ằ ở XX. Ý nghĩa đ c bi ậ t c a nhân v t này n m vai trò “khai khoa”
ủ ồ ố ừ và ngu n g c Chiêm Thành c a bà. Hành trình đi t “văn” sang
ở ề ủ ả ị ử “s ”, t ừ ử ạ “s ” l i tr v “văn” c a M Ê ph n ánh quá trình Nho
ở ủ ơ ộ ệ giáo hóa s kh i c a xã h i Vi ờ t Nam th i kì đó.
ợ ễ ậ ệ ữ ớ 2.2. Lê thái h u và v Ngô Mi n: Li ạ t n v i ý nghĩa ngo i
giao văn hóa
ầ ủ ỉ ộ ậ ừ ữ ề ạ ạ T nh ng năm đ u c a k nguyên đ c l p, các tri u đ i Đ i
ệ ứ ầ ỏ ự ộ ậ Vi t đã d n tìm cách ch ng t ề ặ s đ c l p v m t văn hóa song
ớ ự ộ ậ ề ặ ị ớ Nam Ông song v i s đ c l p v m t chính tr v i Trung Hoa.
13
ỗ ự ủ ừ ả ạ ộ ồ ộ m ng l c ụ c a H Nguyên Tr ng là m t “n l c h i ngo i” nh ư
th .ế
ế ố ộ ự ạ ế Trong Nam Ông m ng l c ụ , y u t chân th c l i chi m vai trò
ể ề ủ ạ ch đ o. C ụ ứ âu chuy nệ Ph đ c trinh minh k v Lê thái h u ậ có
ượ ấ ắ ắ ậ ả dung l ể ng ng n, th m chí có th nói là r t ng n, tác gi tuy
ư ườ ư ố không nói ra, nh ng d ọ ng nh có tham v ng mu n bao quát c ả
ờ ủ ề ậ ậ ộ ộ ờ cu c đ i c a Lê thái h u vào trong đó. Khi bình lu n v cu c đ i
ừ ủ ứ ạ ậ ồ và đ c h nh c a nhân v t, H Nguyên Tr ng đã đánh giá cao và
ứ ự ự ứ ướ ụ ế x p th t “s quân chi thành” đ ng tr c “trinh ph chi ti ế t”
ắ ớ ự ư ệ ề ỉ nh ng trong tiêu đ câu chuy n thì ch nh c t ủ i s “trinh minh” c a
ở ự ở bà phi này. Rõ ràng, đây, “s quân chi thành” đã tr ấ thành t m
ứ ứ ấ ậ ả ỉ gi y thông hành và sau đó nhân v t ph i trình ra th “ch ng ch ”
ấ ủ ụ ọ ế ự quan tr ng nh t c a mình là “trinh ph chi ti t”. S kiên trinh, sáng
ố ủ ượ ụ ứ ấ ạ ạ ơ su t c a bà đã đ ầ c nh n m nh khía c nh “ph đ c” h n là “th n
ế ọ ơ ự ti t”, và quan tr ng h n, trong hai vai trò: vai trò t ẹ nhiên làm m ,
ề ộ ự ợ và vai trò xã h i làm v , làm b tôi, thì vai trò t nhiên tuy đ ượ c
ắ ế ầ ớ ủ ề ế ộ ộ ệ nh c đ n nhi u và chi m m t ph n l n trong n i dung c a truy n
ư ở ố ế nh ng đ n khi vi ế ờ t l i bình ệ cu i truy n, tác gi ả ạ l i quên đi hay
ờ ẳ ẹ ớ ứ ủ ậ l ữ h n đi vai trò này c a nhân v t. Thiên ch c làm m , v i nh ng
ử ấ ị ướ ự ọ hành x r t đáng trân tr ng, đã b làm nhòe đi tr c s chói sáng
ộ ủ c a vai trò xã h i.
ề ạ ộ ụ ậ Nam Ông m ng l c ệ Bên c nh câu chuy n v Lê thái h u,
ừ ồ ế ề ợ ễ ồ Phu ủ c a H Nguyên Tr ng còn vi t v v ch ng Ngô Mi n trong
ợ ồ ế ế ư ộ ệ ả thê t ti t t nghĩa ử ế (V ch ng ch t vì ti ). Truy n nh m t m nh v ỡ
14
ạ ắ ự ộ ộ ử ệ s li u, ghi l ờ ớ i m t lát c t c c kì “ch p nhoáng” trong cu c đ i
ề ệ ậ ư Phu thê t ti t ủ c a nhân v t. Tuy truy n có nhan đ là ử ế nh ng ch ỉ
ư ộ ớ ủ ế ễ ắ ộ nh c đ n Ngô Mi n m t cách thoáng qua, nh m t cái c c a câu
ệ ầ ờ ộ chuy n, mà sau đó dành ph n chính cho l ủ i nói và hành đ ng c a
ườ ợ ị Ở ễ ề ị ứ ứ ng i v là Nguy n th . đây, ý th c ngôn chí, ý th c v v trí
ươ ớ ụ ủ ậ ấ ạ ủ c a mình trong t ng quan v i vũ tr c a nhân v t r t m nh.
ị ố ứ ứ ễ ề ắ ơ ớ Nguy n th s ng công th c, lí trí và c ng r n h n nhi u so v i Lê
ử ề ể ệ ấ ậ ạ thái h u, ít nh t là qua bi u hi n b ngoài mà s sách ghi l i và câu
ượ ể ấ ệ chuy n đ c k ra. Không có phát ngôn này, tính ch t “treo
ươ ẽ ị ả ứ ủ ặ ầ g ng” c a hành vi s b gi m sút đi ph n nào s c n ng. Cũng
ư ệ ầ ờ ượ ề nh ph n truy n, l i bình đ ả c chia làm hai m ng: bình v Ngô
ầ ờ ễ ề ị ễ Mi n và bình v Nguy n th . Tuy nhiên, ph n l i bình dành cho
ầ ờ ễ ắ ơ ớ ợ Ngô Mi n ng n h n so v i ph n l i bình dành cho chính v ông.
ụ ệ ệ ạ ẩ ơ ớ ệ Trong truy n này, m c đích hô kh u hi u m nh h n so v i truy n
ậ ạ ồ ượ ủ ộ ặ ề v Lê thái h u và “đ o ch ng” đã đ c ch đ ng đ t lên tr ướ c
ơ “ n vua”.
Ở ừ ầ ồ ỏ đây, H Nguyên Tr ng đã ph n nào thoát li kh i bút pháp
ở ẽ ạ ữ ủ ử Xuân Thu c a s gia b i hai l ông không ghi l ộ i toàn b nh ng s ự
ố ả ệ ế ề ạ ị ki n có liên quan đ n tri u đ i trong b i c nh chính tr khi đó.
ư ệ ả ả ằ ấ Cũng ph i nói thêm r ng, dù xu t hi n sau nh ng c trong chính s ử
ễ ậ ở ộ ị và Nam Ông m ng l c ấ ụ , Nguy n th đã tr thành nhân v t chính, l n
ưở ễ ở ủ ề ỗ ứ ả át s c nh h ể ng c a Ki u Bi u và Ngô Mi n ơ ộ ch bà có c h i
ủ ự ế ượ ạ phát ngôn và phát ngôn c a bà, n u là th c, đã đ c ghi l i. Chính
ủ ễ ấ ộ ị ả phát ngôn và hành đ ng c a Nguy n th là ch t men cho xúc c m
15
ậ ủ ữ ừ ệ ậ ồ ngh thu t c a H Nguyên Tr ng. Khi đã là nh ng nhân v t văn
ượ ể ệ ậ ộ Nam Ông m ng l c ọ h c, đ c th hi n trong ụ , hai nhân v t này đã
ầ ườ ọ ấ ườ ọ ệ ph n nào giúp ng i đ c, nh t là ng ỏ ạ i đ c hi n đ i, thoát kh i
ự ủ ề ả ượ ám nh v tính chân th c c a hình t ng mà cho phép nhà văn có
ự ư ấ Ở ộ ờ ỏ m t khung tr i nho nh dành cho s h c u. đây, khi đánh giá
ườ ụ ữ ị ủ ệ ệ ọ ọ ộ m t ng i ph n , thì quan ni m chính tr c a h , vi c h trung
ư ệ ớ ọ ọ ọ ằ ớ v i ai ch a quan tr ng b ng vi c h trinh v i ai. ữ H đã là nh ng
ể ượ ủ ạ ữ ứ ứ ỉ bi u t ng c a đ o đ c ch không ch là nh ng con ng ườ ụ ể i c th
ổ ụ ể ụ ể ữ ữ ế ậ ố ớ v i tên tu i c th và nh ng s ph n c th n a. N u nhìn qua,
ệ ỗ ự ả ủ ữ ệ nh ng câu chuy n này chính là thành qu c a vi c n l c Nho giáo
ộ ệ ướ ừ ề ồ ưở hóa xã h i Vi t Nam d i tri u H . ồ H Nguyên Tr ng t ng nh ớ
ưở ộ ươ ủ ớ ề ẳ ị ọ h chính là t ng nh khí phách c a m t v ng tri u, kh ng đ nh
ữ ề ồ ứ nhà H cũng có nh ng b tôi dám t ử ế ti ủ ộ t, dù là m t th “c a
ứ ế ỏ ọ ố ượ ộ ộ hi m”, ch ng t h cũng chính th ng và đ ậ c lòng (m t b ph n)
ụ ứ ề ả ả ồ dân chúng ch không ph i ng y tri u. Không ph i H Nguyên
ế ề ặ ự ế ủ ừ ậ ề Tr ng không nh n ra s y u th v m t danh nghĩa này c a tri u
ễ ặ ậ ợ ệ ợ ạ đ i mình. Lê thái h u và v Ngô Mi n, đ c bi ễ t là v Ngô Mi n,
ộ ệ ữ ứ ạ ạ ố ộ là m t li t n “đ i ngo i”, m t hình th c “ngo i giao văn hóa”,
ề ề ế ộ ớ m t cách “khoe khéo” v i “thiên tri u” v văn hi n chi bang, v ề
ư ộ ả ứ ủ ồ ớ chính nghĩa c a nhà H , nh m t cách ph n ng v i chiêu bài
ư ệ ế ệ ủ ạ ẫ ệ “h ng di t k tuy t”c a nhà Minh khi d n quân sang Đ i Vi t.
ự ấ ạ ủ ộ ướ ấ ồ S th t b i c a nhà H đánh d u m t b ể c chuy n trong
ử ư ử ẩ ộ ọ ị ị l ch s dân t c cũng nh trong l ch s văn hóa, văn h c, chu n b ị
ạ ổ ế ờ ủ ớ ự ự ộ ề cho s ra đ i c a nhà Lê, m t tri u đ i n i ti ng v i s lên ngôi
16
ử ị ệ ệ ạ ủ c a Nho giáo trong l ch s Vi ự t Nam trung đ i. Vi c xây d ng
ậ ệ ữ ẫ ộ Nam Ông m ng l c nhân v t li t n trong ụ v n đi theo quy trình: Ý
ệ ậ ở ụ ụ ụ ụ ồ đ ngh thu t đã tr thành công c ph c v cho hai m c đích:
ạ ị Chính tr và Đ o lí.
ế ể ươ : Ti u k t Ch ng 2
ự ướ ạ ệ Trong quá trình xây d ng căn c c văn hóa Đ i Vi t, nhân v t li ậ ệ t
ượ ợ ụ ư ộ ữ ườ ữ n đã đ i d ng nh m t trong nh ng con đ c l ấ ắ ng ng n nh t
ệ ợ ụ ự ự ậ ủ ụ ể ạ ớ đ đ t t i m c đích đó. Vi c l i d ng s t ệ ị t n c a M Ê và vi c
ế ủ ị ợ ứ ễ ễ khai thác cái ch t c a Nguy n th v Ngô Mi n là minh ch ng rõ
ừ ỗ ề ế ả ượ ộ ệ ữ ệ r t cho đi u đó. T ch ph i dùng đ n hình t ng m t li t n có
ữ ế ệ ồ ố ệ ữ ố ngu n g c Chiêm Thành đ n vi c có nh ng li ạ ầ t n thu n g c Đ i
ệ ả ấ ế ỉ ư ả Vi t có kho ng cách c m y th k nh ng đã nói lên quá trình Nho
ủ ề ạ ậ ộ ệ Ở giáo hóa g p gh nh c a xã h i Đ i Vi t khi đó. ọ đây, văn h c
ự ự ề ạ ứ ệ ấ ớ ch c năng đã th c s hòa quy n v i các v n đ Đ o lí và Chính tr ị
ệ ủ ẻ ầ ề theo đúng ý nguy n c a k c m quy n.
17
ươ Ch ng 3:
Ệ Ữ Ậ NHÂN V T LI T N
Ọ Ạ Ệ TRONG VĂN H C VI T NAM TRUNG Đ I
Ế Ỉ Ử ƯỚ TH K XVI N A TR Ế Ỉ C TH K XVIII
ươ ệ ươ ị 3.1. Vũ n ng, Nh Khanh và L n ạ ụ ng: Trong khi m n l c
ệ Li t cũng là Kì
ủ ế ề ạ ụ ứ Truy n kì m n l c ộ ố Theo ý ki n c a m t s nhà nghiên c u,
ủ ữ ữ ễ ờ ả ủ c a Nguy n D ra đ i vào kho ng nh ng năm 20 30 c a th k ế ỉ
ượ XVI và đ ệ c Hà Thi n Hán vi ế T aự vào năm 1547. Nhóm truy nệ t
ế ề ậ ệ ữ ấ ặ ệ ữ Truy n kìề vi t v nhân v t li t n , ho c có dáng d p li t n trong
ỉ ệ ế ệ ố ổ ỉ m n l c ạ ụ chi m t l không cao, ch có 3 truy n trong t ng s 20
ệ ế ệ ủ ọ ầ ố ở ế truy n. Hành vi ti t c a h tuy có ph n gi ng nhau t li k t qu ả
ạ ườ ộ ẻ ớ ư nh ng l ỗ i "m i ng i m t v " trên hành trình đi t ế ị i quy t đ nh x ả
ủ ấ sinh th nghĩa y.
ệ ớ ệ ườ ụ ở ạ Chuy n ng i nghĩa ph Khoái So v i hai truy n còn l i,
ể ặ ộ ệ ừ ả ị Châu có m t đi m đ c bi t là ngay t ề tiêu đ tác gi đã đ nh danh
ữ ụ ế ế ị ể Nh Khanh là "nghĩa ph ". Có th nói, n u chi u theo nh ng quy
ề ế ủ ế ụ ế ắ ị đ nh khá kh t khe v “ti t ph ” (th ti ồ t sau khi ch ng ch t), “li ệ t
ụ ệ ữ ự ẻ ưỡ ế ế ấ ph ”, “li ố t n ” (do ch ng c k c ng hi p mà ch t hay x u h ổ
ị ưỡ ặ ự ử ế vì b c ế ng hi p nên t ự ử t ho c t t ồ sau khi ch ng ch t) hay
ư ướ ư ồ ự ủ ế ữ “trinh n ” (ch a c i ch ng nh ng t ệ nguy n th ti ị t do v hôn
ị ườ ể ợ ờ phu không may qua đ i) thì Nh Khanh là tr ng h p có th coi là
18
ạ ạ ạ ạ ề ả ạ “ngo i h ng”, không ph i “ngo i h ng” v hành vi mà là “ngo i
ẫ ớ ề ả ị ạ h ng” v hoàn c nh d n t ạ ồ i hành vi đó, b ch ng đem gán b c.
ữ ể ả ị ễ Không ph i là vô tình mà Nguy n D đ Nh Khanh phát bi u t ể ớ i
ự ệ ố ề ệ ầ ọ ữ hai l n v vi c tr ng nghĩa khinh sinh. S h th ng trong nh ng
ầ ệ ữ ấ ầ phát ngôn đ y tinh th n li t n đó giúp chúng ta th y hành vi t ử
ế ủ ề ệ ị ự ươ ti t c a Nh Khanh không h là vi c làm t phát. Còn Vũ n ng,
ệ ữ ầ ọ ệ bà là li t n đ u tiên trong văn h c Vi ạ t Nam trung đ i "ngôn chí"
ụ ằ ặ ỉ ộ khi đ t mình trong không gian vũ tr , dù r ng nàng ch là m t
ườ ụ ữ ầ ở ầ ữ ớ ớ ng i ph n thu n túy ế t ng l p bình dân n u so v i nh ng M ị
ị ợ ễ ễ ậ ị ẽ Ê, Lê thái h u, Nguy n th v Ngô Mi n, Nh Khanh. Có l chính
ủ ễ ạ ớ ộ ữ ự s oan khiên c a nàng đã gây xúc đ ng m nh v i Nguy n D ,
ộ ư ế ủ ế ặ ưỡ khi n ông đ t nàng trong m t t th phát ngôn "ph , ng ậ ng" đ m
ố ả ư ậ ắ ố ộ màu s c Nho giáo nh v y. Cũng s ng trong b i c nh xã h i Vi ệ t
ế ỉ ề ả ặ ầ ố ế ỉ Nam cu i th k XIV đ u th k XV, cũng g p ph i nhi u gian
ắ ở ư ệ Chuy n L N ng truân, tr c tr ệ ươ nh ng L N ng trong ệ ươ c aủ
ữ ễ ắ ơ ị ị Nguy n D may m n h n Nh Khanh và Vũ Th Thi ế ở t ỗ ch có
ượ ườ ư ả ọ ồ ỳ ươ đ c ng i ch ng không ph i nh Tr ng Qu hay Tr ng sinh.
ệ ươ ủ ế ắ ề ị Câu nói c a L N ng khi bi t s p b quân Minh đem v ph ươ ng
ấ ạ ặ ắ ắ ộ ố ơ ổ B c n ng tình qu c th và có màu s c dân t c m nh h n v n đ ề
ệ ư ả ắ trinh li ậ t nh ng trong m t các nhân v t khác đó là hành vi b o toàn
ế ủ ườ trinh ti t c a ng ụ ữ i ph n .
ệ ớ ế ề ệ ữ ế ỉ ở ề ướ Khác v i truy n vi t n th k XV tr v tr t v li c, c ả
ệ ữ ữ ề ề Truy n kì m n l c ba li t n trong ạ ụ đ u là nh ng ng ườ ở i ậ thang b c
ư ậ ấ ặ ộ ộ ọ th p trong xã h i ho c h cũng có m t chút danh ph n nh ng khi
19
ở ệ ữ ế ề ặ ỏ ế ư ọ ầ ư tr thành li t n thì h g n nh đã trút b h t u th v m t danh
ậ ế ừ ự ự ị ử ươ ph n và kinh t . Đi t s th c l ch s vào sáng tác văn ch ng, h ọ
ọ ơ ậ ủ ủ ạ ị ề đ u đã là nhân v t c a sáng t o văn h c h n là c a ghi chép l ch s ử
ươ ẫ ằ ứ ờ ư ủ cũng nh c a văn ch ạ ng ch c năng, d u r ng trong th i trung đ i
ử ươ ậ Ở ữ ể ị l ch s và văn ch ng có nh ng đi m giao thoa khá đ m. đây,
ư ướ ề ậ ả ấ v n đ Trung không còn ám nh các nhân v t nh tr c. Trong
ớ ử ề ộ ượ ả ạ Truy n kì m n l c ạ ụ , đ vênh so v i s sách đã đ c tác gi t o ra.
ữ ả ề ậ ủ Truy n kì m n l c Là nh ng nhân v t c a ạ ụ , c ba nhân v t li ậ ệ ữ t n
ấ ự ệ ủ ể ạ ủ ấ ẩ đã l y s trinh li t c a mình đ t o nên ch t Kì c a tác ph m mà
ượ ự ế ư ể ế ấ trong đó Kì đ c hi u nh là s hi m có, ít th y, hay bi n hóa khó
ườ ự ế ủ ằ ườ ọ ở l ng, n m ngoài d ki n c a ng i đ c. Tuy nhiên, đây, c ái kì
ố ậ ư ự ế ẫ và cái th c không đ i l p nhau. Hành vi đó tuy hi m nh ng v n
ể ứ ứ ẫ ả ỏ ự ệ quen thu c, ộ v n ph i có nhân ch ng đ ch ng t s vi c đó là có
ự ự ư ẫ th c, có th c nh ng v n là kì.
ệ ữ Ấ ủ ự ể ẩ ạ 3.2. Li t n An p: S chu n hóa và chuy n hóa c a lo i hình
ậ ệ ữ nhân v t li t n
ỗ ượ ề ị ả Truy n kì tân ph ủ Theo tính toán c a Đ Th H o, ả đ c vi ế t
ể ờ ồ ị trong th i gian Đoàn Th Đi m còn là H ng Hà n t ữ ử ướ , tr c năm
ủ ệ ộ ể ế ẩ ầ ị 1735. Đi vào n i dung c a truy n, đ chu n b cho ph n ti p theo
ả ả ị ớ ữ ễ ệ ủ c a truy n, tác gi đã miêu t Nguy n th v i nh ng thú vui, s ở
ữ ẻ ớ ườ thích cùng nh ng nét tính cách có v khác v i thói th ng. Nh ư
Ấ ậ ữ ư ẫ ế An p li t n ậ v y, cho đ n ệ ữ, nhân v t n chính v n ch a đ ượ c
ả ỉ ớ ượ ạ ộ ỉ ỉ ớ ệ miêu t ngo i hình m t cách t m , ch m i đ c gi i thi u qua v ề
ầ ể ấ ộ
ệ th n thái m t cách r t chung chung. Có th nói, trong các truy n 20
t n ề c a ủ Truy n kì tân ph ả, An p li ệ ậ Ấ ệ ữ là truy n t p trung khai thác
ả ậ ữ ậ và mô t ấ tâm lí nhân v t chính (và cũng là nhân v t n ) kĩ nh t.
ệ ả ị ượ ễ ể ệ Vi c miêu t ậ tâm lí nhân v t Nguy n th đ c th hi n trên hai
ự ệ ế ờ ả bình di n: Tr c ti p thông qua l ủ i văn c a tác gi ế và gián ti p
ơ ượ ủ ệ ể ậ thông qua sáng tác th ca đ c coi là c a nhân v t. Vi c đ cho
ậ ế ơ ế ề ề ấ ố nhân v t vi t khá nhi u th , n u không mu n nói là r t nhi u, đã
ả ấ ượ ệ ả ố ộ ớ giúp tác gi l p đ c m t kho ng tr ng khá l n trong vi c th ể
ủ ệ ườ ụ ể An p li Ấ ệ ữ ụ t n l c ạ hi n tâm tr ng c a ng i khuê ph . Có th nói,
ư ộ ả ế ấ ở ầ ả ằ ầ ố ờ có k t c u chính gi ng nh m t b n th n ph , m đ u b ng th i
ắ ế ế ố ễ ứ ủ ệ gian di n ra câu chuy n và có nh c đ n y u t “linh ng” c a ngôi
ờ ệ ữ ư ướ ễ ế ị ế ễ ề đ n th li t n Nguy n th . N u nh tr c khi ch t, Nguy n th ị
ệ ậ ầ ớ ườ ẫ suy nghĩ và bi n lu n v n khá g n gũi v i thói th ủ ng c a ng ườ i
ư ộ ư ế ậ ậ ờ đ i, nh ng sau khi ch t bà đã suy nghĩ và l p lu n nh m t ng ườ i
ủ ữ ấ ầ ạ ư ệ ọ th m nhu n đ o lí c a nhà nho. Theo nh ng t ệ li u văn h c hi n
ẽ ậ ầ ễ ị ị còn, có l Phan th Nguy n th chính là nhân v t đ u tiên đ ượ c
ệ ệ ữ ẫ ế ủ ị “khái ni m hóa” thành “li ệ t n ”. Vi c tu n ti t c a Phan th
ố ớ ễ ợ ị ả ộ Nguy n th chính là hành vi tr m t món n ân nghĩa đ i v i ng ườ i
ấ ố ẳ ắ ầ ồ ơ ị ch ng x u s và sâu s c h n, nó góp ph n kh ng đ nh hành vi đó
ự ự ệ ề ủ ệ ả ả ẩ th c s là s n ph m c a vi c “thi n t gia” mà tác gi ặ là M c Trai
ị ằ ể ể ị ừ Đinh Nho Hoàn. Có th nói, Đoàn Th Đi m b gi ng co t hai phía,
ề ằ ẳ ấ ộ ố ị ầ m t đ ng thì mu n kh ng đ nh tính ch t “ki n thành”, “thu n
ế ữ ủ ư ậ ặ khi t” c a nhân v t này nh ng m t khác, qua nh ng miêu t ả ủ c a
ế ố ệ ữ ủ ụ ấ ả mình, bà đã làm “s t gi m trông th y” các y u t t n c a nhân li
ễ ị ậ v t Nguy n th .
21
ặ ộ ệ An p li t n l c ể Có m t đi m đ c bi t trong Ấ ệ ữ ụ tuy không nói
ư ể ị ườ ọ ả ậ ấ rõ ra nh ng Đoàn Th Đi m giúp ng i đ c c m nh n r t rõ, đó là
ậ ẽ ọ ủ ườ ệ ữ Ở ợ ẽ thân ph n l m n c a ng t n này. i li đây, v l ự ấ có s h p
ề ặ ớ ươ ẫ d n v m t gi i tính và tài năng văn ch ở ng nên đã tr thành nhân
ủ ệ ệ ự ậ ắ ậ v t chính c a câu chuy n và vi c bà t t n mang màu s c “N v ữ ị
ệ ỉ ả ỉ ả ử ủ ườ ư duy t k gi ị dung, sĩ v tri k gi t ” c a ng ộ ử ụ i x a. S d ng m t
ử ề ộ ệ ị ế ố ậ ữ ợ ố c t truy n l ch s , v m t nhân v t có y u t ớ tài n phù h p v i
ướ ơ ộ ủ ể ơ ị ị đ nh h ng c a mình, Đoàn Th Đi m đã có c h i sáng tác th ca
ạ ậ ệ ữ ạ ộ ể đ gán cho nhân v t, t o cho li ờ t n này m t khía c nh đ i
ườ ề ẻ ằ ậ ộ th ng, giúp nhân v t có v “m m” h n. ộ ơ N m trong m t xã h i
ề ệ ố ữ ử truy n th ng mà quan ni m « N t ệ vô tài ti n th đ c ị ứ » đã là m tộ
ị ượ ễ ệ ậ ị ả ữ ị đ nh lu n thì vi c tài n Phan th Nguy n th đ c miêu t song
ươ ộ ướ ệ hành hai ph ng di n tài hoa và đoan chính là m t b ế c ti n khá
ệ ượ ộ ả ữ ề l n. ớ Vi c đ tài này đ c chính m t tác gi n khai thác cũng là
ể ệ ộ ườ ụ ữ ở ậ ả ấ ủ m t đi m nh n c a truy n. Ng i ph n đây, c nhân v t văn
ả ọ ề ọ h c và tác gi văn h c, đã phát ngôn cho t ư ưở t ộ ng nam quy n m t
ư ủ ệ ể ệ ầ ả cách l u loát, không có bi u hi n nào c a tinh th n ph n bi n, dù
ữ ệ ế ả ằ r ng trong truy n không ph i không có nh ng ti ng nói khuyên can
ệ ễ ế ế ị vi c Nguy n th tìm đ n cái ch t.
ề ế ờ t n l c Sáng tác An p li Ấ ệ ữ ụ , đ cao ti t nghĩa trong th i bình,
ệ ả ụ ữ ệ ộ ớ ả vi c tác gi là m t ph n cùng v i vi c miêu t ậ nhân v t chính là
ữ ệ ữ ế ủ ể tài n và cũng là li t n đã làm rõ quá trình chuy n bi n c a nhân
ồ ừ ạ ở ề ậ ừ v t t Tính sang Tình r i t Tình l ẩ i tr v Tính. Chính tác ph m
22
ấ ự ể ẩ ờ ồ ủ này đã đánh d u s chu n hóa và đ ng th i cũng là chuy n hóa c a
ậ ệ ữ ể ọ ệ ạ ki u nhân v t li t n trong văn h c Vi t Nam trung đ i.
ế ể ươ : Ti u k t Ch ng 3
ậ ậ ộ ệ Sau khi nhà H u Lê thành l p, xã h i Vi t Nam cũng chính
ẽ ự ấ ệ ủ ứ ạ ộ th c đi vào Nho giáo hóa m t cách m nh m . S xu t hi n c a nhà
ữ ế ạ ộ ộ ị ệ M c và nh ng bi n đ ng chính tr văn hóa xã h i Vi t Nam khi
ậ ệ ữ ế ể ạ đó khi n cho ki u nhân v t li ấ ọ t n trong văn h c trung đ i xu t
ệ ớ ạ ậ ủ ế ể ề ư hi n khá th a th t và l i t p trung ch y u trong th truy n kì. S ự
ấ ệ ữ ề ề Truy n kì m n l c ệ ủ xu t hi n c a các li t n trong ạ ụ và Truy n kì tân
ế ể ấ ưở ự phả đã đánh d u s phát tri n đ n đ « ộ tr ng thành » và cũng
ấ ự ủ ể ẫ đánh d u s chuy n mình c a m u hình nhân cách này, m đ ở ườ ng
ữ ư ề ạ cho nh ng quy ph m hóa cũng nh phá cách v sau.
23
ươ Ch ng 4:
Ệ Ữ Ậ NHÂN V T LI T N
Ọ Ạ Ệ TRONG VĂN H C VI T NAM TRUNG Đ I
Ế Ỉ Ế Ỉ Ử N A SAU TH K XVIII TH K XIX
ẻ ế ề ủ ễ ươ ườ 4.1. Thúy Ki u c a Nguy n Du: N o đ n Vũ n ng hay đ ề ng v Võ
h u?ậ
ư ế ẫ ị ượ ể Cho đ n nay v n ch a xác đ nh đ ờ c rõ ràng th i đi m ra
ệ ế ẩ ỉ ờ ủ Truy n Ki u đ i c a ả ề , n u ch xét trong b n thân tác ph m và s ự
ộ ạ ủ ề ủ ễ ậ ộ ậ v n đ ng n i t ố i c a nhân v t thì Thúy Ki u c a Nguy n Du, v n
ừ ươ ủ ề thoát thai t V ng Thúy Ki u c a Thanh Tâm tài nhân, cũng là
ệ ể ậ ộ ướ ớ ị ạ ữ m t nhân v t có bi u hi n h ng t ứ ủ i nh ng giá tr đ o đ c c a
ể ừ ở ầ ủ ặ ẩ ầ ệ Nho giáo k t ph n m đ u c a tác ph m, đ c bi ữ t là nh ng giá
ữ ạ ị ạ ư ế ố ủ tr đ o lí liên quan đ n n h nh. Cách nói năng, th a th t c a
ữ ủ ư ề ệ ầ ặ Ki u, do đ c tr ng tr tình c a truy n Nôm nên cũng đã ph n nào
ệ ề ớ ộ ớ b t “lên gân” so v i Thúy Ki u trong nguyên truy n, tuy nhiên n i
ư ệ ế ề ầ ổ ệ dung thông đi p thì g n nh không h thay đ i. N u có can thi p,
ỉ ể ệ ở ữ ề ầ ộ ỗ thì ch th hi n ch ông đã “m m hóa” m t ph n nh ng phát
ứ ủ ạ ố ừ ề ngôn đ o đ c đó c a nàng Ki u Trung Qu c. Quá trình đi t trinh
ệ ữ ủ ử ề ặ ả ữ ế n đ n li ề t n c a Ki u tr i qua nhi u ch ng trong đó th thách
ự ệ ộ ủ ệ ế ầ đ u tiên là vi c hi sinh “tình” cho “hi u”. S bi n h c a chàng
ộ ạ ứ ạ ượ ừ ế ừ Kim có s c m nh n i t i và nó cũng đ c th a ti p t ầ nhu c u tìm
ự ươ ế ề ặ ạ ủ ự ề ề ậ ki m s n ng t a v m t đ o lí c a Ki u nên Ki u nh n ngay
24
ắ ổ ữ ể ầ ộ mình là “Ch trinh còn m t chút này” đ “đem tình c m s t đ i ra
ầ c m kì”.
ử ử ướ ế ỉ ế ỉ Trong n a sau th k XVIII n a tr ộ c th k XIX, xã h i
ệ ề ạ ả ộ ộ Vi t Nam tr i qua quá nhi u đ ng lo n. Mô hình xã h i Nghiêu
ữ ủ ẫ ấ ấ ườ Thu n c a Nho giáo đã không còn h p d n nh ng ng i nh ư
ữ ư ễ ế ầ Nguy n Du n a, ông h u nh tránh nói đ n nhân nghĩa Nho gia.
ụ ể ứ ủ ữ ậ ố Tuy v y, s c cu n hút c a nh ng mô hình nhân cách c th trong
ứ ử ẫ ả ả ươ ị l ch s thì v n ám nh và đi vào c m h ng văn ch ủ ng c a ông.
ủ ể ấ ậ ệ ệ Truy n Ki u ủ Không th ph nh n vi c ễ ề c a Nguy n Du, ít nh t là
ấ ạ ề ị ủ ả ộ sau khi ông m t, t o thành c m t làn sóng đ v nh c a vua tôi
ạ ị ệ ữ ủ ề ẩ Minh M ng trong đó giá tr “li ấ t n ” c a Ki u (qua hai ph m ch t
ế ượ ừ ề ặ ậ trinh hi u) đ c m c nhiên th a nh n và đ cao. ị ả Ch u nh h ưở ng
ư ị ả ờ ạ ưở ủ ệ phong khí th i đ i, cũng nh ch u nh h ng c a nguyên truy n mà
ư ọ ẹ ố ậ ầ ế ệ ễ ả b n thân mình ti p nh n g n nh tr n v n c t truy n, Nguy n Du đã
ướ ủ ử ế ộ ậ ủ ặ đ t nhân v t c a mình tr c m t tình th chênh vênh c a th thách
ứ ữ ế ạ ườ ờ ẩ ạ đ o đ c và nh ng ph m bình đ o lí khi n ng ế i đ i sau có ý ki n
ề ằ ườ ắ ạ ạ ọ cho r ng Ki u là ng i vi ph m nghiêm tr ng các nguyên t c đ o lí
ồ ừ ề ắ ủ ạ ổ Nho gia. Đi u này b t ngu n t ề căn tính “n i lo n” c a Thúy Ki u.
ươ ư ễ Dù Nguy n Du có n ng tay nh ng cái án “theo trai” và “không
ẫ ị ế ụ ủ ề ị ọ ữ ắ ỏ ch u tu n ti t khi b nh c” c a Ki u khó l t kh i m t nh ng nhà
ự ệ ẫ ộ ế nho khó tính. Vi c khai thác m t nguyên m u có th c cũng khi n
ớ ờ ầ ườ ế ơ ườ cho nó g n v i đ i th ng h n, khi n ng i ta khi khen cũng nh ư
ữ ư ệ ả ố ớ khi chê c m giác nh mình đang đ i di n v i nh ng con ng ườ i
ự ử ằ ị ừ ệ ệ ế Truy n Ki u th c trong l ch s dù r ng t nguyên truy n đ n ề , c tố
25
ệ ậ ả ế ư ấ truy n và nhân v t đã tr i qua không bi ầ t bao nhiêu l n h c u và
ữ ế ể ạ ả ậ ộ sáng t o. Kho ng nhòe ti p nh n này là m t trong nh ng đi m mà
ể ượ ệ ề ằ nhà nho khó có th v t qua. Vi c đánh giá Thúy Ki u nh m vào
ươ ệ ấ ọ ưỡ ạ ph ng di n quan tr ng nh t trong tu d ứ ng đ o đ c theo quan
ể ể ả ặ ệ ả đi m Nho gia là ki m soát b n năng, đ c bi ụ t là b n năng tình d c,
ơ ở ữ ả ộ ố m t trong nh ng b n năng g c có nguy c tr ị ớ ấ thành b t tr l n
ấ ủ ườ ế ượ ươ ả ờ nh t c a con ng i n u không đ c kìm c ng. Câu tr l ỉ i ch có
ể ể ưỡ ể ấ th là không ế th nh t phi n, không th l ng phân khi đánh
ử ủ ề ễ ấ ả ở ơ ủ giá Thúy Ki u c a Nguy n Du b i b n ch t “l ng l ” c a
ừ ừ ề ế ậ ế nhân v t này. Ki u v a là th này, v a là th kia, không là
ế ế ướ ủ ễ th này cũng không là th kia d i bàn tay c a Nguy n Du,
ơ ồ ộ ướ ờ ạ ủ m t tài năng c h đi tr c th i đ i c a mình quá xa.
ệ ữ ạ ệ ự Đ i Nam li t truy n 4.2 Li ệ t n truy n trong ạ ệ : S quy ph m
ủ ộ ộ hóa c a m t mô hình nhân cách hay m t mô hình t ự ự s
ạ ệ ố ử ể ủ ậ Đ i Nam li t truy n ệ là công trình t p th c a Qu c s quán
ề ễ ượ ầ tri u Nguy n, đ ề c chia làm hai ph n Ti n biên và Chính biên.
ư ậ ư ạ Tuy có quá trình biên so n kéo dài nh v y nh ng mô hình nhân
ế ụ ệ ữ ượ ề ậ ủ cách c a các ti t ph , li t n đ c đ c p trong đó có m t s ộ ự
ươ ấ ượ ề ạ ồ ườ ọ ầ t ng đ ng khá m nh. Đi u gây n t ng cho ng i đ c đ u tiên
ầ ớ ể ượ ư ữ ệ ấ ọ đó là ph n l n h xu t hi n nh nh ng bi u t ng chung chung
ượ ụ ể ữ ườ ằ ữ ơ h n là nh ng hình t ng c th , nh ng con ng i b ng x ươ ng
ư ầ ậ ọ ơ ị Ở ằ b ng th t nh các nhân v t văn h c đ n thu n. ắ đây, nhan s c
ộ ớ ạ ở ạ ớ ế ạ m t th m nh gi i tính thiên phú l ấ ở i tr thành tr ng i l n nh t
ườ ồ ờ ố ớ ọ đ i v i h trên con đ ơ ộ ớ t, đ ng th i cũng là c h i l n ủ ế ng th ti 26
ấ ố ớ ọ ể ế ế ệ nh t đ i v i h đ đi đ n hành vi ti t li t. Tuy nhiên, dù ít dù
ề ố ử ủ ộ ấ ử ề ế nhi u, các s gia đã quan tâm đ n m t v n đ c t t c a các li ệ t
ụ ặ ệ ế ề ữ ế n , ti t ph nói chung (đ c bi t là li ọ ầ ệ ữ : H h u h t đ u là t n )
ườ ề ặ ủ ế ứ ấ ẫ ớ ng i có s c h p d n, ch y u là v m t gi ạ i tính. Trong m ch
ậ ệ ữ ế ệ ề ụ ủ ử ầ truy n v các nhân v t li t n , ti ề t ph c a s gia nho th n tri u
ễ ấ ạ ạ ố ớ Đ i Nam th c l c Nguy n, so v i ự ụ và Đ i Nam nh t th ng chí , Đ iạ
ệ ề ơ ả ượ ả ớ ơ Nam li t truy n ệ (v c b n) có dung l ng l n h n c . Chính do
ợ ế ậ ệ ấ ộ ơ l i th đó nên nhân v t có « đ t di n ễ » r ng h n và vi c phát ngôn
ậ ượ ể ề ơ ủ c a nhân v t cũng đ c quan tâm nhi u h n. Có th nói, ngôn ng ữ
ậ ủ ậ ệ ữ ể ạ ệ Đ i Nam li t truy n nhân v t c a ki u nhân v t li t n trong ệ đã
ượ ắ ọ ứ ố ế ề ả ọ đ c ch t l c đ n m c t ữ ờ i gi n và h không h có ngôn ng đ i
ậ ạ ượ th ườ Ở ng. các nhân v t này, khía c nh Trung không còn đ c quan
ộ ơ ướ ấ ả ự ậ ố ả tâm hay đúng h n b i c nh xã h i lúc đó h ng t t c s t p trung
ề ế ấ ủ ọ c a h vào v n đ Trinh ti t.
ệ ạ ụ ệ ữ ủ Đ i Nam li ệ t Trong các truy n vi ế ề ế t v ti t ph , li t n c a
ử ế ệ ọ ế truy nệ , cái khi n h đi vào s truy n chính là hành vi ti t li ệ t.
ự ế ủ ệ ệ ữ ố ệ Th c t , vi c làm và suy nghĩ c a các li ự ớ t n gi ng v i vi c th c
ế ệ ề ộ ộ ộ hành m t tín đi u tôn giáo, toát lên m t thái đ quy t li t trong
ố ỏ ủ ệ ả ẩ ấ ộ ộ vi c ch i b thân xác. Hành đ ng y là s n ph m c a m t tâm lí
ự ế ế ệ ấ ộ ọ ơ đ n tuy n và nh t phi n. H cô đ c vì th c hi n hành vi th ti ủ ế t
ự ờ ố ư ậ ộ ồ ự và t cô l p mình trong đ i s ng c ng đ ng nh ng càng t ậ cô l p
ậ ượ ự ọ ừ ế ọ h càng nh n đ c s kính tr ng t xung quanh, chính vì th , tuy
ọ ạ ư ộ ệ ố ớ ự cô đ c, nh ng h l ộ i kiêu hãnh v i s cô đ c đó. H th ng hóa các
27
ế ệ ẽ ấ ằ hành vi ti t li ề t này ta s th y chúng không n m ngoài truy n
ố ỏ ủ th ng ngôn chí t lòng c a nhà nho.
ắ ử ọ ể ậ ấ Đ iạ Chính vì xu t phát đi m mang đ m màu s c s h c nên
ệ ả ư Nam li t truy n ệ còn b o l u mô hình « búa rìu Xuân Thu » c a sủ ử
ầ ờ ọ ườ ấ ọ h c thông qua ph n l ắ i bình ng n g n th ệ ng xu t hi n xen k ẽ ở
ệ ố ọ ố ệ ữ ủ ư Li t n truy n cu i truy n và không có đ i tr ng nh ệ c a Trung
ứ ủ ố ờ Qu c đ i Hán. Nh m t « ư ộ lá c đ u ọ ờ ầ » c a văn h c ch c năng, văn
ươ ấ ệ ữ ạ ệ Đ i Nam li t truy n ch ng giáo hu n, li ệ t n truy n trong ệ đã mở
ườ ữ ươ ề ạ ế ế ờ đ ng cho nh ng làn sóng đ ồ ng th i và k ti p v m ch ngu n
ệ ữ ữ ế ậ li ự t n . Tuy nhiên, trong quá trình bi n nh ng nhân v t có th c
ậ ử ọ ữ ữ ử ồ ị trong l ch s thành nh ng nhân v t s h c và r i thành nh ng nhân
ờ ạ ề ễ ả ỏ ố ậ ủ v t c a th i đ i, tri u Nguy n không ph i không có lúc m i g i
chùng chân.
ừ ứ ủ ệ ệ ậ ộ Nhìn t ấ góc đ ngh thu t và hình th c c a truy n, ta th y
ệ ữ ạ ệ ộ ướ Đ i Nam li t truy n li ệ t n truy n trong ệ là m t b c « lùi mà
ừ ỗ ữ ủ ắ ạ ớ ử ti nế » c a văn xuôi ch Hán giai đo n này. T ch văn g n v i s ,
ỏ ử ồ ạ ầ ớ ử ớ ử ố sang văn tách kh i s , r i l i g n v i s , gi ng v i s , là quá trình
ắ ố ặ ạ ớ ể ộ ơ ộ phát tri n theo vòng xo n c, l p l ể i v i m t trình đ cao h n hi u
ộ ướ ộ ộ ộ ớ theo nghĩa r ng, và là m t b c lùi v i m t trình đ cũng “cao”
ủ ế ươ không kém xét trong quá trình ti n hóa c a văn ch ậ ệ ng ngh thu t.
ạ ệ ữ ệ ướ ặ ượ ỏ ớ Quy ph m (li t n truy n) t c b (ho c l c b t) các y u t ế ố ị d
ệ ớ ệ ữ ệ ữ ệ ố bi t, cá bi ệ Ở t. đây, v i li t n truy n, m i quan h gi a Văn và
ử ế ầ S ngày càng khăng khít, trong đó Văn ngày càng ti n g n t ớ i
28
ườ ề ả ử ủ ấ ằ ọ đ ứ ng biên c a S , dù r ng v b n ch t đây cũng là văn h c ch c
ừ ử ọ năng thoát thai t s h c.
ể ế ươ : Ti u k t Ch ng 4
ự ậ ư ủ ạ ạ ọ ộ S v n đ ng c a m ch văn h c theo trào l u nhân đ o ch ủ
ử ử ướ ế ỉ ể ạ ế ỉ nghĩa n a sau th k XVIII – n a tr c th k XIX đã đ l ữ i nh ng
ệ ữ ử ờ ề ủ ễ ệ Truy n Ki u li ư t n n a v i nh Thúy Ki u trong ề c a Nguy n Du.
ể ạ ượ ự ớ ạ Tuy nhiên, dòng m ch đó không th ngăn đ c s l n m nh và
ướ ủ ọ ươ ớ ử ắ bành tr ng c a văn h c quan ph ng g n v i s sách cùng s ự
ậ ệ ữ ể ạ ẫ quy ph m hóa m u hình nhân cách và ki u nhân v t li t n trong
ạ ệ ự ấ ạ Đ i Nam li t truy n ẫ ệ . S quy ph m hóa m u hình nhân cách y đã
ạ ệ ữ ế ỉ ự ể ệ ạ ạ t o ra s quy ph m trong ki u lo i li t n truy n th k XIX nói
ọ ệ riêng và trong văn h c Vi ạ t Nam trung đ i nói chung.
29
Ậ Ế Ế Ị K T LU N VÀ KI N NGH
ử ọ ị ệ 1. Trong l ch s văn h c Vi ạ t Nam trung đ i, nhân v t li ậ ệ t
ứ ố ữ ể ậ ộ ệ ữ n là m t trong nh ng ki u nhân v t có s c s ng mãnh li ứ t và s c
ấ ố ớ ề ẫ ấ h p d n lâu b n nh t đ i v i các nhà nho. ề ộ Trong xã h i nam quy n
ưở ủ ệ ữ ị ả ch u nh h ng c a Nho giáo đó, mô hình nhân cách li t n là công
ớ ư ể ụ ể c đ nam gi i nói chung, nhà nho nói riêng, cũng nh toàn th xã
ể ề ấ ế ủ ụ ữ ạ ộ ử ụ h i s d ng đ quy ph m hóa v n đ trinh ti t c a ph n , trói
ụ ữ ộ ộ ố ị bu c ph n vào các m i ràng bu c bi k ch mang tính ch t t ấ ự
ệ ộ nguy n cao đ .
ừ ị ử ạ ệ 2. Nhìn t ọ l ch s văn h c trung đ i Vi t Nam, chúng ta có
ể ấ ậ ệ ữ ớ ế ự ậ ộ th th y nhân v t li t n có s v n đ ng bám khá sát v i ti n trình
ừ ủ ữ ể ạ ộ ọ ữ ậ v n đ ng c a th lo i và ngôn ng văn h c. T trong nh ng
ệ ớ ượ ư ỏ ệ ệ truy n kí v i dung l ng nh nh Vi t đi n u linh, Nam Ông
ậ ệ ữ ụ ậ ở ộ m ng l c, nhân v t li t n đi vào và tr thành nhân v t chính trong
ỗ ượ ừ ề ệ ơ ể ệ truy n kì, truy n th Nôm. T ch đ c th hi n trong các tác
ế ậ ệ ữ ữ ằ ầ ẩ ph m vi t thu n túy b ng ch Hán, nhân v t li ọ t n trong văn h c
ệ ủ ể ậ ạ Vi ở t Nam trung đ i chuy n sang tr thành nhân v t chính c a các
ế ằ ự ậ ủ ữ ậ ẩ tác ph m vi ộ t b ng ch Nôm. S v n đ ng c a nhân v t này trong
ệ ự ậ ạ ộ ọ văn h c Vi ủ t Nam trung đ i cũng giúp ta nhìn ra s v n đ ng c a
ệ ề ệ ẩ ườ ủ quan ni m th m mĩ, quan ni m v con ng ờ i c a các nhà văn th i
ườ ừ ỗ ỉ ượ ề ươ ạ trung đ i. Con ng ch ch đ i t ệ c quan ni m v ph ệ ng di n
ườ ư ở ể ượ ứ ủ ạ ứ ạ đ o đ c, d ng nh tr thành các bi u t ng c a đ o đ c, phát
ỗ ượ ể ả ố ươ ố ế tri n đ n ch đ c miêu t khá cân đ i trong m i t ng quan Tài
30
ứ ơ ươ ứ ữ Đ c, hay đúng h n là t ng quan gi a hình th c và nhân cách dù
ế ố ạ ứ ờ ượ ấ ơ ằ r ng y u t đ o đ c bao gi cũng đ ạ c nh n m nh h n.
ậ ệ ữ ọ ệ ạ 3. Nhân v t li t n trong văn h c Vi ả t Nam trung đ i là s n
ẩ ớ ư ượ ầ ạ ở ủ ph m c a nam gi i, h u nh đ c sáng t o b i các nhà văn nam
ớ ọ ố ớ ậ ệ ữ ự ủ gi i. S quan tâm c a h đ i v i nhân v t li ở ầ t n đã d n m ra
ộ ướ ờ ố ọ ớ ườ m t h ng m i trong đ i s ng văn h c, đó là ng i ph n tr ụ ữ ở
ủ ố ườ thành m i quan tâm c a các nhà văn, dù cho đó là ng i ph n ụ ữ
ủ ự ứ ả ẩ ạ ớ ạ ph i tuân th các chu n m c đ o đ c do nam gi i t o ra và c ố
ẽ ẫ ớ ệ ườ ắ g ng duy trì. Tuy nhiên, vi c làm đó s d n t ệ i vi c ng i ph n ụ ữ
ộ ầ ệ ấ ấ ọ ớ ơ xu t hi n trong văn h c v i m t t n su t ngày càng cao h n, đ ể
ạ ủ ề ề ườ ọ ạ t o ti n đ cho giai đo n c a ng i “giai nhân” trong văn h c Vi ệ t
ử ầ ạ ử ế ỉ ế ỉ Nam trung đ i n a sau th k XVIII n a đ u th k XIX.
ữ ệ ấ ộ ệ ố ậ 4. Là m t trong nh ng nhân v t xu t hi n có tính h th ng
ọ ệ ậ ệ ữ trong văn h c Vi ạ t Nam trung đ i, nhân v t li t n còn duy trì
ượ ứ ấ ố ớ ơ ầ ế ỉ ẫ đ c s c h p d n đ i v i các nhà văn nhà th đ u th k XX, t ấ t
ể ừ ứ ả ươ nhiên lúc này c m h ng sáng tác đã chuy n t tán d ng sang chia
ộ ướ ế ẻ ả s , c m thông và chê trách. Đó cũng là m t b ế c ti n trong ti n
ọ ử ế ố ể ệ ự ữ ộ trình văn h c s , là m t trong nh ng y u t ể th hi n s chuy n
ừ ệ ạ ạ ờ ờ ạ m ch t Th i trung đ i, sang Th i hi n đ i trong sáng tác, th ưở ng
ứ ươ th c văn ch ng.
ậ ệ ữ ọ ệ ứ 5. Nghiên c u nhân v t li t n trong văn h c Vi t Nam trung
ộ ướ ứ ứ ề ẹ ạ đ i là m t h ệ ng nghiên c u có nhi u h a h n trong đó vi c
ậ ệ ữ ứ ớ ọ ổ nghiên c u so sánh v i nhân v t li t n trong văn h c c Trung
ứ ố ộ ọ Qu c là m t nhánh quan tr ng. Ngoài ra, nghiên c u nhân v t li ậ ệ t
31
ọ ệ ủ ả ạ ữ n trong văn h c Vi ể t Nam trung đ i trong dòng ch y c a ki u
ế ỉ ề ậ ầ ọ nhân v t này sang đ u th k XX cũng có nhi u ý nghĩa khoa h c
ự ễ và th c ti n.
32
Ọ Ụ DANH M C CÔNG TRÌNH KHOA H C
Ủ Ậ Ả Ế C A TÁC GI LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
ư ạ ị ệ ữ [1] Ph m Văn H ng (2013), “M Ê: Li ấ t n khai khoa b t
ọ ệ ỉ ế ạ ộ ả Nghiên ắ đ c dĩ trong văn h c Vi t Nam trung đ i”, K y u H i th o
ạ ệ ế ọ ệ ữ ề ấ ậ ứ c u, đào t o Vi t Nam h c và Ti ng Vi t: Nh ng v n đ lí lu n và
ạ ọ ộ ố th c ti n ự ễ , NXB Đ i h c Qu c gia Hà N i, tr. 294 – 305.
ề ủ ư ễ ạ ẻ [2] Ph m Văn H ng (2014), “Thúy Ki u c a Nguy n Du: N o
ươ ườ ề ậ ỉ ế ễ ộ ả Nguy n Du: ế đ n Vũ n ng hay đ ng v Võ h u?”, K y u H i th o
ế ậ ướ ạ ọ ộ ố Ti p c n d ộ i góc đ văn hóa , NXB Đ i h c Qu c gia Hà N i, tr. 365 –
386.
ư ậ ạ ệ ữ [3] Ph m Văn H ng (2015), “Nhân v t li t n trong Nam
ỡ ủ ủ ừ ụ ể ặ ồ ộ Ông m ng l c c a H Nguyên Tr ng: Đi m g p g c a Văn
ươ ạ ọ ạ ạ ớ ố ị T p chí Khoa h c Đ i h c Qu c ọ ch ng v i Đ o lí và Chính tr ”,
ọ ộ ậ gia Hà N i:ộ Chuyên san Khoa h c Xã h i và Nhân văn , T p 31 (1),
tr.40 – 51.

