TỔNG HỢP 68 ĐỀ THI CÁC MÔN VÀO LỚP 10 NĂM 2020 - CÓ ĐÁP ÁN

TOÁN – VĂN – ANH

HÓA – LÝ

SINH – SỬ - ĐỊA

Môn Toán:

 Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD-KH&CN Bạc Liêu  Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc  Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT TP.HCM  Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Tiền Giang  Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế  Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Thành phố Đà

Nẵng

 Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa  Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Bình  Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Sóc Trăng  Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định  Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nội  Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Đồng Nai

Đề thi chuyên Toán vào lớp 10:

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT TP.HCM  Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Điện Biên  Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2020-2021 có đáp án - Trường PT Năng khiếu

ĐHQG TP.HCM

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên

Long An

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2020-2021 có đáp án - Trường Đại học Sư phạm

Hà Nội

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2020-2021 có đáp án - Trường Đại học KHTN

ĐHQG Hà Nội

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc  Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Thành phố

Đà Nẵng

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa  Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nghệ An

Môn Văn:

 Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Yên Bái  Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

 Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long  Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT TP.HCM  Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Thừa Thiên

Huế

 Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Nguyên  Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Ninh  Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Phú Thọ  Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nghệ An  Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nội

Đề thi chuyên Văn vào lớp 10:

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên

Trần Hưng Đạo

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên

Long An

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Ngữ Văn năm 2020-2021 có đáp án - Trường Đại học Sư

phạm Hà Nội

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc  Đề thi vào lớp 10 chuyên Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Lâm Đồng  Đề thi vào lớp 10 chuyên Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nam  Đề thi vào lớp 10 chuyên Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh  Đề thi vào lớp 10 chuyên Ngữ văn năm 2020-2021 - Trường THPT chuyên Lê Quý

Đôn

Môn Anh:

 Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Yên Bái  Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long  Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT TP.HCM  Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Thừa

Thiên Huế

 Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh

Hóa

 Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng

Ninh

 Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nội  Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Đồng Tháp

 Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Thuận  Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT An Giang

Đề thi chuyên Anh vào lớp 10:

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Phú

Yên

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT

chuyên Long An

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Trường Đại học Sư

phạm Hà Nội

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Trường Đại học

KHXH&NV

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh

Phúc

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng

Trị

Môn Hóa học:

 Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Cao Bằng  Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương

Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10:

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên

Long An

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc  Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020-2021 - Trường THPT chuyên Hoàng

Văn Thụ

Môn Vật lí:

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật lí năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên

Long An

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật lí năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Môn Sinh học:

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Sinh học năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên

Long An

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Sinh học năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh

Phúc

Môn Lịch sử:

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Lịch sử năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Môn Địa lí:

 Đề thi vào lớp 10 chuyên Địa lí năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Bài thi Tổ hợp:

 Đề thi vào lớp 10 môn thi tổ hợp năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT

SỞ GIÁO DỤC - KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BẠC LIÊU NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn thi: TOÁN (không chuyên) ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Ngày thi: 14/07/2020

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1.

   a) Rút gọn biểu thức A  2 3 5 48 125 5 5.

b) Tìm điều kiện của x để biểu thức B x 3  có nghĩa. 4

Câu 2.

2

  Xác định giá trị của b bằng phép tính để đường

P y :

x 2

d

y

b .

3

x

x 5 a) Giải hệ phương trình . x    3 y 4     4 y 3 

và đường thẳng  :

b) Cho parabol   thẳng  d tiếp xúc với parabol  .P

2

Câu 3.

x

x m

m

     1

  0 1

m 

4.

Cho phương trình với m là tham số.

.m

a) Giải phương trình  1 khi

b) Chứng minh phương trình  1 luôn có nghiệm với mọi giá trị của

2

 3

 3

    4.

x 1

   x 1

x 2

x 2

c) Xác định các giá trị của m để phương trình  1 có hai nghiệm phân biệt ,x x thỏa mãn: 1

R 2 .

AB

Câu 4.

,OA E là điểm thay đổi

.B Dựng đường thẳng

1d và

2d lần lượt là các tiếp tuyến

.B Gọi d là đường thẳng qua E và vuông góc với

.EI Đường thẳng d cắt

Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng

2

,d d 1

Cho đường tròn tâm O có đường kính trên đường tròn  O sao cho E không trùng với A và của đường tròn  O tại A và .M N lần lượt tại ,

.NBE

 IB NE

3

 IE NB .

IAE

a) Chứng minh tứ giác AMEI nội tiếp.

b) Chứng minh đồng dạng với Từ đó chứng minh

.R

vuông tại I và tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích MNI

c) Khi điểm E thay đổi, chứng minh tam giác MNI theo

---- HẾT ----

LỜI GIẢI CHI TIẾT

2  

5 3 4

3 5

5 5

2 3

20 3

5 5

5 5

22 3.

A 

2 3

Câu 1.

a) Ta có:

3

x

    0

4

x

.

Vậy A  22 3.

4 3

b) Ta có B có nghĩa khi và chỉ khi

x  thì B có nghĩa.

4 3

Vậy với

         5 3

4

4

4

8

y

x

y

x

x

2.

x

Câu 2.

     3

y

.

2 4

y

2,

a) Cộng vế theo vế của hệ phương trình ta được: 3

x  ta có:

1 4

.

x y ;

Với

  

 1    2;   4

Vậy hệ cho có nghiệm 

2

2

x

x b

3

2

3

b

x

2       x 0.

2

      

4 2

0

b

b

.

 P tiếp xúc với   d

 3

       0

9 8

b) Phương trình hoành độ giao điểm của  d và  P là:

b   thì  P tiếp xúc với  .d

9 8

Vậy với

4,

Câu 3.

m  phương trình trở thành:

2

    

3

x

x

x

x

4

0

0

 1

   4

 

x

x

0

1

x

x

  1   4

0

4

   

   

a) Khi

 S  

1; 4 .

2

2

2

           m

m

m

m

4

2

1

0

m

 1

 1

Vậy phương trình có hai nghiệm

m   .

b) Phương trình  1 có

    

m

0

1.

Nên phương trình  1 có nghiệm với mọi

m

c) Phương trình  1 có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

m

    x x 1  1 2 .    x x  1 2

Theo định lý Viete, ta có: Khi đó, ta có:

 3

   x 1

4 x 1 x 2

 3 

2 x 1

2 x 1

    x 2     x 2

2

   3 4 x 1

   x 1

   x 2

2

   3 2 4 x 2 x 1 x x 1 2

 1

 1

2

   m 3 m     m 2 4 0

m      m 3 2 0 .    m 1     m 2 

m   là giá trị cần tìm.

2

So với điều kiện ta có

Câu 4.

1d là tiếp tuyến của  O tại A nên  090 .

a) Ta có MAI 

Theo giả thiết  090 . MEI 

 Suy ra:   090  MAI MEI hay tứ giác AMEI nội tiếp.

 b) Do E nằm trên đường tròn đường kính  090 . AEB AB

Theo giả thiết  090 . NEI  Từ đó suy ra  AEI BEN  1 do cùng phụ với . IEB

BEN

.

Lại có  AEI EBN  2 do cùng phụ với . ABE

đồng dạng với Từ  1 và  2 , suy ra AIE

c) Theo câu a) ta có tứ giác AMEI nội tiếp. Suy ra  .  MIE MAE

Chứng minh tương tự cũng có BIEN là tứ giác nội tiếp. Suy ra  . EIB EBN

0

0

0

180

0 90 .

  Mà  090  EAB MAE và  090  EBA . EBN

180

    EAI EBA

  AEB 180

   AEB

Suy ra    MAE EBN

.I

2

2

2

2

2

2

MA

IB

MI

IN

 Do đó   090 . MIE EIN Suy ra tam giác MNI vuông tại

  3 .

S

MNI

 MI IN 2

 2

 AI MB 2

Khi đó

2

2

2

 

2 MA

IB

MA NB IA IB

  4

 IA NB

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiaxcopki, ta có:

  Theo câu a) tứ giác AMEI nội tiếp  . AEI AMI

Mà  AEI BEN theo câu a). Nên  . BEN AMI

IBN

.

Mà  BEN NIB do tứ giác BNEI nội tiếp.

suy ra MAI đông dạng với tam giác Suy ra  , AMI NIB

 

  

MA NB IA IB

 5 .

IA BN

MA IB

2

Suy ra

3 , 4 và  5 suy ra

MNI

.

3  S . Từ     R 4 R R 3      IA IB 2 2

IA   IB

MA NB

1 3

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

23 R 4

là . Vậy diện tích nhỏ nhất của MNI

---- HẾT ----

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020 – 2021 ĐỀ THI MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Trong các câu sau, mỗi câu chỉ có một lựa chọn đúng. Em hãy ghi vào bài làm chữ cái in hoa đứng

x 

x 

x 

x 

2020

.

.

.

D.

C.

A

C.

B. y mx B.

2020 2 0.m 

0.m 

D.

C

5cm,

BH 

20cm

. Độ dài cạnh AB bằng

B

H Hình vẽ 1

C. 25cm. D. 100cm. ,R H là trung điểm của dây cung Độ dài đoạn thẳng OH bằng

6 cm,

AB

R

C. 14cm.

D. 2 13 cm.

O

A

B

H

trước lựa chọn đúng (Ví dụ: Câu 1 nếu chọn A là đúng thì viết 1.A). Câu 1. Biểu thức 2020 x có nghĩa khi và chỉ khi A. 2020. 2020  ( m là tham số) đồng biến trên  khi và chỉ khi Câu 2. Hàm số m  0.m  A. 0. Câu 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (Hình vẽ 1). Biết độ BC  dài A. 5cm. B. 10cm. Câu 4. Cho đường tròn tâm O , bán kính AB (Hình vẽ 2). Biết 8 cm.  A. 2 5 cm. B. 20cm. II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 5 (3,5 điểm).

  y

9

x

2

a) Giải hệ phương trình

y

x

2

x

3

b) Giải phương trình

2  7   0

(

P y ) :

c) Cho parabol

và đường thẳng

(với m là tham số). Tìm tất cả các giá

d y :

2

 x m

   4 x 21 x 2

)P tại hai điểm phân biệt có hoành độ

Hình vẽ 2

 . 3

2 1

x 1

x 2

x x 1 2

x x 1 2

O và điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ điểm A kẻ hai tiếp tuyến .O Đường thẳng đi qua

x thoả mãn 2 ,x 1

trị của tham số m để đường thẳng d cắt parabol (  Câu 6 (1,0 điểm). Một đội xe theo kế hoạch mỗi ngày chở số tấn hàng như nhau và dự định chở 140 tấn hàng trong một số ngày. Do mỗi ngày đội xe đó chở vượt mức 5 tấn nên đội xe đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự định 1 ngày và chở thêm được 10 tấn hàng. Hỏi số ngày dự định theo kế hoạch là bao nhiêu? Câu 7 (3,0 điểm). Cho đường tròn  O ( AB và AC đến  O vuông góc với đường thẳng AD và cắt

.BC

,B C là các tiếp điểm). Kẻ đường kính BD của đường tròn  ,AD BC lần lượt tại

.K E Gọi I là giao điểm của OA và

,

,

 OI OA OK OE

5cm,

3cm.

R 

Tính độ dài đoạn thẳng

.BE

1.

a) Chứng minh rằng các tứ giác b) Chứng minh rằng OA  c) Biết Câu 8 (0,5 điểm). Cho

abc  Chứng minh rằng

1

1

1

a

b

c

 1

 1

  1

ABOC AIKE nội tiếp đường tròn. . . . O có bán kính đường tròn  ,a b c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện ,  c 4 c

 b 4 b

 a 4 a

3 4 ——— HẾT——— Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh………………………………………………………… Số báo danh…………………………

ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN CHẤM

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

Đáp án

D

C

B

A

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Điểm 1,25

Nội dung chính   y

9

2

x

Câu 5a. Giải hệ phương trình

x

2

y

7

  

Giải hệ phương trình

2 x   y

  9 1   7 2

x

2

  y

x  2 y 

9

x

  

x

5.

y 

Từ  1 Thế vào (2) ta được x Thay vào (3) ta được Vậy hệ có nghiệm duy nhất là 

  2 2 7   2.5 9 1.  x y  ;

 5;1 .

2

x

x 4

  3

0.

   9 (3).

Câu 5b . Giải phương trình

0,25 0,5 0,5 1,25

Tính được

     4 3 1 0

1

2

1

2

1,

Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt

 3

x 1

x 2

 1

 1

Vậy …

0,25 0,5 0,5 1,0

(

P y ) :

d y :

2

 x m

Câu 5c. Cho parabol

và đường thẳng

(với m là tham số).

21 x 2

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng d cắt parabol (

)P tại 2 điểm phân

biệt có hoành độ

 . 3

2 1

x x 1 2

x 1

x 2

x x 1 2

2

Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và d là:

2

2

2

x

2

x m

  

x

4

x m 2

  

x

4

 x m 2

  0 1 .

1 2

d cắt (P) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt 4 2

  

1.

m

m

0

2

       . 4

    

22 

Ta có

  2 0 x là hoành độ giao điểm của d và (P) nên 2

2 m m x là hai nghiệm của (1). 2

x thoả mãn  ,x 1

4

Do đó theo định lí Vi-et ta được:

x 2   2

m

x 1 x x 1 2

  

2

2

2

m

 

4 2

m

3

 3

Khi đó 

 1

 1

x x 1 2

x 1

x 2

x x 1 2

      1

m

2

2

4

m

4

m

   

1 7 2

m

4

m

2

m

   0

6

    m 

3 2

1

Kết hợp với điều kiện có nghiệm ta được

m   ,

m  thỏa mãn.

3 2

0,25 0,25 0,25 0,25 1,0

,x 1 ,x 1

Câu 6 . Một đội xe theo kế hoạch mỗi ngày chở số tấn hàng như nhau và dự định chở 140 tấn hàng trong một số ngày. Do mỗi ngày đội xe đó chở vượt mức 5 tấn nên đội xe

đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự định 1 ngày và chở thêm được 10 tấn hàng. Hỏi số ngày dự định theo kế hoạch là bao nhiêu?

Gọi x (đơn vị: tấn,

0x  ) là số tấn hàng đội xe chở trong một ngày theo kế hoạch.

Khi đó thời gian hoàn thành kế hoạch theo dự định của đội xe là

ngày.

140 x

Thực tế mỗi ngày đội xe chở vượt mức 5 tấn nên mỗi ngày đội xe chở được

5x  tấn

Thời gian hoàn thành kế hoạch thực tế là

ngày.

150 5x  Do đội xe đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự định 1 ngày nên ta có phương

1

trình:

140

x

  1

140

x

 700 150

x

5

 x x

140 150 x  x 5     x 150 5    x x 5

35

2

2

 

700 10

x

x

  

5

x

x

15

x

700

20

x 

20

So sánh với điều kiện ta được

x        0 x (tấn).

0,25 0,25 0,25 0,25

7

Vậy thời gian hoàn thành kế hoạch theo dự định là

 ngày.

140 20

3,0

O và điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ điểm A kẻ hai tiếp ,B C là các tiếp điểm). Kẻ đường kính BD của đường tròn

O (

,AD BC lần lượt tại

Câu 7 . Cho đường tròn  tuyến AB và AC đến   O . Đường thẳng đi qua O vuông góc với đường thẳng AD và cắt ,K E . Gọi I là giao điểm của OA và

.BC

,

a) Chứng minh rằng các tứ giác

ABOC AIKE nội tiếp đường tròn.

B

I

O

A

K

C

D

E

ABO

90

 ABO ACO 180     90    tứ giác ABOC nội tiếp đường

AKE 

a) Do AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên  90 , ACO Xét tứ giác ABOC ta có:   90 tròn. Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta được AO là trung trực của BC nên  90 AIE  Do OE vuông góc AD nên  90  Xét tứ giác AIKE ta có   90 

 AIE AKE   tứ giác AIKE nội tiếp đường tròn.

b) Tứ giác AIKE nội tiếp đường tròn nên  OIK OEA Xét hai tam giác OIK và tam giác OEA ta có:  OIK OEA (theo chứng minh trên)   IOK EOA 

0,5 0,5 0,25

 OI OA OE OK

.

.

Suy ra OIK

OEA 

(đpcm).

OI OK  OE OA

c) Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác OAB ta được:

2

2

2

OK OE OD

.

kết hợp với phần b ta được

OK OD  OD OE

OI OA OB OD   . ,

ODE

   90 . 

 BIO

BDE 

2

 BI BE BD BO

R

2

.

.

  18 1 .

Xét tam giác OKD và ODE ta có: OK OD và  KOD DOE  OD OE Xét hai tam giác BIO và tam giác BDE có:     BIO BDE  OBI EBD  90 ,   BI BO  BD BE

2

2

 ODE OKD     OKD

2  AO OB

 BI AO BA BO

  BI

cm.

.

.

Áp dụng định lí Pitago cho tam giác ABO ta có:    AB AB Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABO ta được: . BA BO AO

0,75 0,25 0,25 0,25 0,25

BE

cm.

BE 

cm.

Thay vào (1) ta được:

Vậy

15 2

12 5 15 2

18 BI

1

 4 cm. 16

Câu 8 . Cho

,a b c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện ,

abc  . Chứng minh rằng

0,5

1

1

1

a

b

c

 1

 1

  1

 a 4 a

 b 4 b

 c 4 c

3 4

Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với

 b

1 

 b

1 

c

c

c

3 4

 b

1 

a  1

b  1

 4 a a

 1

 1

 4 b a

 1

 4 c a

 1

 1

b

c  1 3 4

c

c

 1 1  1

 1

 4 a b

1  1

 1

1  1

 1

 4 c a

x

,

y

,

z

x y z , ,

Đặt

 và 0

xyz  .

1

 1 a

 1 b

 4 b a 1   c

3

3

3

.

Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành

y

z

z

x

x

y

3 4

x  1

 1

 1

z  1

y  1

3

3

 1 Sử dụng bất đẳng thức AM – GM ta được: 1

1

y

z

1

y

1

z

3

3

.

.

x

 8

 8

y

z

 8

 8

3 4

z

y

x  1

 1

x  1

3

3

 1 Tương tự ta được: z

1

1

z

1

x

1

x

3

.

.

y

3

z

x

z

x

 8

 8

3 4

 8

 8

 1

y  1

 1

y  1

3

3

1

x

y

1

1

x

1

y

3

3

.

.

z

 8

 8

 8

 8

3 4

y

x

x

y

z  1

z  1

 1

3

3

3

 1 Cộng từng vế các bất đẳng thức trên và thu gọn ta được: y

1

1

x

1

z

2

x

  y

z

y

z

z

x

x

y

 8

 8

 8

3 4

  

  

x  1

 1

 1

 1

z  1

y  1

3

3

3

3

x

  y

z

.3

xyz

(đpcm).

y

z

1 2

x

y

z

3   4

1 2

3   4

3 4

 1

 1

0,25 0,25

y  1 

 1 1

 c

 z

1

b

y

x

x  1  Dấu bằng xảy ra khi

z  x  1       . a

x

y

z

,

,

x y z , ,

1

Đặt

 và 0

xyz  .

Cách khác câu 8: 1 a

1 b

1   c

3

3

3

y

x

y

x

z

z

x

y

z

1

1

1

1

Bất đẳng thức trở thành:  

 1





4

4

4

3

3

3

x

y

z

x

y

z

 xyz xy yz xz x y z

   

4

4

3

 1

4

4

4

3

3

3

x

y

z

x

y

z

 

xy yz xz

  x y z

4

4

6 3

3

 

2

2

2

 1   

4

4

4

x

z

   c 2 2 x y

 ab bc  2 2  z y

xyz x y z

 

 ta có:   3

3 4    ac  2 2 x z

4

4

4

Áp dụng bđt a   y 3  

x

y

z

b  

  x y z

3

3

 

3 

4

4

4

x

y

z

xyz

4

Lại có

3

4

4

4

z

x

y

  x y z

Do đó ,

4

3

3 (1)

 

33 

3

3

3

3

3

3

3

 Mặt khác, theo bđt AM - GM ta có 3 3  x

 

xy; x

 

xz; y

y

z

z

  

yz

x

y

z

xy yz xz

1 3

1 3

2

3

3

3

3

3

3

x

y

z

xyz

3

2

. 2 3

6

3

3

3

x

 

y

z

xy yz xz

Do vậy,

4

3 (2)

1 3  3

và cũng có: 

 

Từ (1) và (2) ta có đpcm

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN THI: TOÁN

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi gồm 02 trang)

Ngày thi: 17 tháng 7 năm 2020

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1. (1, 5 điểm)

Cho parabol

và đường thẳng

21 x 4

a) Vẽ ( )P và ( )d trên cùng hệ trục tọa độ.

b) Tìm tọa độ giao điểm của ( )P và ( )d bằng phép tính.

y   x P y ( ) : d ( ) :  2. 1 2

Bài 2. (1, 0 điểm)

.

22 x

3

5

0

Cho phương trình:

x   có hai nghiệm là

x x , 1 2

A

x 2

x 2

.

Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức:

1

2

2

1

 x

 x

Bài 3. ( 0, 75 điểm)

Quy tắc sau đây cho ta biết CAN, CHI của năm X nào đó. Để xác định CAN, ta tìm số dư r trong phéo chia X cho 10 và tra vào bảng 1. Để xác định CHI, ta tìm số dư s trong phép chia X cho 12 và tra vào bảng 2.

Ví dụ: năm 2020 có CAN là Canh, CHI là Tí.

Bảng 1

Bảng 2

a) Em hãy sữ dụng quy tắc trên đề xác định CAN, CHI của năm 2005? b) Bạn Hằng nhớ rằng Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, hiệu là Quang Trung vào năm Mậu Thân nhưng không nhớ rõ đó là năm bao nhiêu mà chỉ nhớ là sụ kiện trên xảy ra vào cuối thế kỉ 18. Em hãy giúp Hằng xác định chính xác năm đó là năm bao nhiêu?

Bài 4. ( 0,75 điểm)

Cước điện thoại y (nghìn đồng) là số tiền mà người sử dụng điện thoại cần trả hàng tháng, nó

ax

b

phục thuộc vào lượng thời gian gọi x (phút) của người đó trong tháng. Mỗi liên hệ giữa hai đại ,a b biết rằng nhà bạn Nam trong tháng 5 lượng này là một hà số bậc nhất y

  . Hãy tìm

đã gọi 100 phút với số tiền là 40 nghìn đồng và trong tháng 6 gọi 40 phút với số tiền là 28

nghìn đồng. Bài 5. (1, 0 điểm)

Theo quy định của cửa hàng xe máy, đề hoàn thành chỉ tiêu trong một tháng, mỗi nhân viên phải

bán được trung bình một chiếc xe máy trong một ngày. Nhân viên nào hoàn thành chỉ tiêu trong một tháng thì nhận lương cơ bản là 8000000 đồng. Nếu trong một tháng nhân viên nào vượt chỉ

tiêu thì được thưởng thêm 8% tiền lời của số xe được bán vượt chỉ tiêu đó. Trong tháng 5 (có 31 ngày), anh Thành nhận được số tiền là 9800000 đồng (bao gồm cả lương cơ bản và tiền thương thêm tháng đó.). Hỏi anh Thành đã bán được bao nhiêu chiếc xe máy trong tháng 5 , biết rằng số xe bán ra thì cửa hàng thu được tiền lời được 2500000 đồng.

Bài 6. (1, 0 điểm)

m m m

2

1

Anh Minh vừa mới xây một cái hồ trữ nước cạnh nhà có hình hộp chữ nhật kích thước 2   . Hiện hồ chưa có nước nên anh Minh phải

ra sông lấy nước . Mỗi lần ra sông anh gánh được 1 đôi nước đầy gồm hai thùng hình trụ bằng nhau có kích thước đáy 0,2m , chiều cao 0, 4m .

3

)m anh Minh đổ vào hồ sau mỗi lần gánh (ghi (

a) Tính lượng nước

kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân) . Biết trong quá trình gánh

nước về hao hụt khoảng 10% và công thức tính thể tích hình trụ là

2 R h

.

b) Hỏi anh Minh phải gánh ít nhất bao nhiêu lần để đầy hồ? Bỏ qua

thể tích thành hồ.

V

Bài 7. (1, 0 điểm)

Sau buổi sinh hoạt ngoại khóa, nhóm bạn của Thư rủ nhau đi ăn kem ở một quán gần trường. Do quán mới khai trương nên có khuyến mãi, bắt đầu từ ly thứ 5 giá mỗi ly kem giảm 1 500 đồng so với giá ban đầu. Nhóm của Thư mua 9 ly kem với số tiền là 154 500 đồng. Hỏi giá của một

ly kem ban đầu?

Bài 8. ( 3, 0 điểm)

OA

R 2 .

Cho đường tròn tâm

,O bán kính R và điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho

Từ A

;AD AE đến đường tròn ( )O (

,D E là 2 tiếp điểm). Lấy điểm M nằm trên cung

;I

MD ME

.

Tiếp tuyến của đường tròn ( )O tại M cắt

;AD AE lần lượt tại

kẻ 2 tiếp tuyến nhỏ DE sao cho .J Đường thẳng DE cắt OJ tại

.F

;D

;O

;I

;F M cùng nằm trên một đường

a) Chứng minh: OJ là đường trung trực của đoạn thẳng ME và  .  MOF OEF b) Chứng minh: tứ giác ODIM nội tiếp và 5 điểm

tròn.

và sin IOA

  c) Chứng minh  IOM IOA MF IO

-------------------- HẾT --------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN THI: TOÁN

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi gồm 02 trang)

Ngày thi: 17 tháng 7 năm 2020

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1. (1, 5 điểm)

P y ( ) :

d ( ) :

y

 

x

Cho parabol

và đường thẳng

 2.

21 x 4

1 2

a) Vẽ ( )P và ( )d trên cùng hệ trục tọa độ.

b) Tìm tọa độ giao điểm của ( )P và ( )d bằng phép tính.

Lời giải:

a)

x

4

2

2

4

P y ( ) :

4

1

0

1

4

21 x 4

4

x

0

( ) : d

y

x

 

2 

0

2

1 2

P y ( ) :

d ( ) :

y

 

x

2

 bằng phép tính.

b) Tìm tọa độ giao điểm của

21 x 4

1 2

Hoành độ giao điểm của ( )d và ( )P là nghiệm của phương trình:

2

x

 

x

2

1 4 2 x

  x 2

0

1 2 8

2  4

  x   x x

2

1

y

Với

   ta có giao điểm (2;1)A

0

x

4

4

y

B 

( 4; 4)

Với

    ta có giao điểm

B 

( 4; 4).

Vậy tọa độ giao điểm của ( )P và ( )d là (2;1)A

Bài 2. (1, 0 điểm)

22 x

3

0

5

.

Cho phương trình:

x   có hai nghiệm là

x x 2

, 1

A

x 2

x 2

.

Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức:

1

2

2

1

 x

 x

Lời giải:

22 x

0

5

Ta có

x   . 3

2

2

1

Áp dụng hệ thức Vi-et ta có:

x x 1 2

,x x là nghiệm của phương trình 1    5 x x  2   3   2

A

2 x

x 2

2 x 2

1 

 x 2 

 x x 4 1 2

x

2

2 x 2 2 x x 5 1 2

2 1 2 1

2

2

x

4 x x 1 2

5 x x 1 2

1

2

2

2

x

x x 1 2

2.

    2   3         2  

 x 1 x x 1 2  2 x 1  x  x  1 2   5         2   11 Bài 3. ( 0, 75 điểm)

Quy tắc sau đây cho ta biết CAN, CHI của năm X nào đó. Để xác định CAN, ta tìm số dư r trong phéo chia X cho 10 và tra vào bảng 1. Để xác định CHI, ta tìm số dư s trong phép chia X cho 12 và tra vào bảng 2.

Ví dụ: năm 2020 có CAN là Canh, CHI là Tí.

Bảng 1

Bảng 2

a) Em hãy sữ dụng quy tắc trên đề xác định CAN, CHI của năm 2005? b) Bạn Hằng nhớ rằng Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, hiệu là Quang Trung vào năm Mậu Thân nhưng không nhớ rõ đó là năm bao nhiêu mà chỉ nhớ là sụ kiện trên xảy ra vào cuối thế kỉ 18. Em hãy giúp Hằng xác định chính xác năm đó là năm bao nhiêu?

Lời giải:

a) Ta có 2005 : 10 2005 : 12

200 167

dư 5  CAN = “ẤT”. dư 1 CHI = “DẬU”.

Vậy năm 2005 có CAN là “Ất”, CHI là “Dậu”.

.

x

dư 8 .

b) Gọi x là năm Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế. 1799 Do x thuộc cuối thế kỉ 18 nên 1750 Do CAN của x là Mậu nên : 10 Suy ra hàng đơn vị của x là số 8 . Suy ra x là một trong các năm 1758,1768,1778,1788,1798 .

Do CHI của x là “Thân” nên x chia hết cho 12 . Vậy chỉ có năm 1788 thỏa mãn. Vậy Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế năm 1788 .

x 

Bài 4. ( 0, 75 điểm)

Cước điện thoại y (nghìn đồng) là số tiền mà người sử dụng điện thoại cần trả hàng tháng, nó

ax

b

phục thuộc vào lượng thời gian gọi x (phút) của người đó trong tháng. Mỗi liên hệ giữa hai đại ,a b biết rằng nhà bạn Nam trong tháng 5 lượng này là một hà số bậc nhất y

  . Hãy tìm

đã gọi 100 phút với số tiền là 40 nghìn đồng và trong tháng 6 gọi 40 phút với số tiền là 28

nghìn đồng.

Lời giải:

Theo đề ta có hệ phương trình

40 28

1 5 20

    b a 100      b a 40  

   a      b 

a

20.

,

Vậy

1 b 5

Bài 5. (1, 0 điểm)

Theo quy định của cửa hàng xe máy, đề hoàn thành chỉ tiêu trong một tháng, mỗi nhân viên phải

bán được trung bình một chiếc xe máy trong một ngày. Nhân viên nào hoàn thành chỉ tiêu trong một tháng thì nhận lương cơ bản là 8000000 đồng. Nếu trong một tháng nhân viên nào vượt chỉ tiêu thì được thưởng thêm 8% tiền lời của số xe được bán vượt chỉ tiêu đó. Trong tháng 5 (có 31 ngày), anh Thành nhận được số tiền là 9800000 đồng (bao gồm cả lương cơ bản và tiền thương thêm tháng đó.). Hỏi anh Thành đã bán được bao nhiêu chiếc xe máy trong tháng 5 , biết rằng số xe bán ra thì cửa hàng thu được tiền lời được 2500000 đồng.

Lời giải: Gọi x là số xe mà anh Thành bán được trong tháng 5 . Theo đề ta có phương trình 8000000

31) 8% 2500000

   

9800000

x (

x

  40

Vậy anh Thành bán được 40 chiếc.

Bài 6. (1, 0 điểm)

m m m

2

1

Anh Minh vừa mới xây một cái hồ trữ nước cạnh nhà có hình hộp chữ   . Hiện hồ chưa có nước nên anh Minh phải nhật kích thước 2

ra sông lấy nước . Mỗi lần ra sông anh gánh được 1 đôi nước đầy gồm hai thùng hình trụ bằng nhau có kích thước đáy 0,2m , chiều cao 0, 4m .

3

)m anh Minh đổ vào hồ sau mỗi lần gánh (ghi (

a) Tính lượng nước

kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân) . Biết trong quá trình gánh nước về hao hụt khoảng 10% và công thức tính thể tích hình trụ là

V

.

2 R h

b) Hỏi anh Minh phải gánh ít nhất bao nhiêu lần để đầy hồ? Bỏ qua

thể tích thành hồ.

Lời giải:

a) Thể tích hình trụ

3

2 R h

0, 05(

m

2 .0,2 .0, 4

)

truV Lượng nước anh Minh đổ vào hồ trong mỗi lần gánh là

3

V

m

V 2

 90% 0, 09 (

)

tru

V 

2.2.1

b) Thể tích cái hồ là:

 4

44, 4.

Số lần gánh của anh Minh để đầy hồ là:

4 0, 09

Vậy anh Minh cần gánh ít nhất 45 lần.

Bài 7. (1, 0 điểm)

Sau buổi sinh hoạt ngoại khóa, nhóm bạn của Thư rủ nhau đi ăn kem ở một quán gần trường. Do quán mới khai trương nên có khuyến mãi, bắt đầu từ ly thứ 5 giá mỗi ly kem giảm 1 500 đồng so với giá ban đầu. Nhóm của Thư mua 9 ly kem với số tiền là 154 500 đồng. Hỏi giá của một ly kem ban đầu?

x 5(

1 500)

154 500

Lời giải: Gọi x (đồng) là giá ly kem ban đầu. x Theo giả thiết ta có phương trình: 4

162 000

18 000

  x

(đồng).

  9 x Vậy giá tiền của một ly kem là 18 000 đồng.

Bài 8. ( 3, 0 điểm)

OA

R 2 .

Cho đường tròn tâm

,O bán kính R và điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho

Từ A

;AD AE đến đường tròn ( )O (

,D E là 2 tiếp điểm). Lấy điểm M nằm trên cung

MD ME

.

;I

Tiếp tuyến của đường tròn ( )O tại M cắt

;AD AE lần lượt tại

kẻ 2 tiếp tuyến nhỏ DE sao cho .J Đường thẳng DE cắt OJ tại

.F

;D

;O

;I

;F M cùng nằm trên một đường

a) Chứng minh: OJ là đường trung trực của đoạn thẳng ME và  .  MOF OEF b) Chứng minh: tứ giác ODIM nội tiếp và 5 điểm

tròn.

và sin IOA

c) Chứng minh  IOM IOA

MF IO

Lời giải:

 JM JE

(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

a) CMR: OJ là đường trung trực của ME .  OJ là đường trung trực của ME (1) (1)

OEJ c (

OMJ

 

 

c

c

)

 

  EOF  MOF   OMF

  

  g

c

OEF c (

)

  (2) OEF OMF 

(2)

b) Ta có   090 OMI ODI  Suy ra tứ giác ODIM nội tiếp (3)

Ta chứng minh ODMF nội tiếp

có  OED ODE

(do ODE cân tại O )  nên ta có     ODE ODF OMF

Xét tam giác OED Theo ý a ta có  OMF OEF  Suy ra ODMF nội tiếp (do cùng chắn cung OF ) (4).

, ,

,

,

Từ (3) và (4) suy ra 5 điểm

O D I M F cùng nằm trên một đường tròn.

c) Ta có tứ giác IDOF nội tiếp

(cùng chắn cung DO )

(2 góc kề bù tương ứng) (5)

 DIO DFO    AIO EFO  Ta lại có tứ giác ADOE nội tiếp

 DAO DEO 

(6)

 

AIO

 

EFO g (

 ) g

Từ (5) và (6)  IOA EOF   Mà  EOF JOM Nên  IOA JOM

Chứng minh sin IOA

MF IO

sin

sin

Ta có   JOM IOA

(7)

MJ OJ

Mặt khác JMFO nội tiếp (do ý b) nên ta có  JMF JOI

JOI

(g-g)

(8)

 Suy ra JMF



MJ MF  OI JO

Từ (7) và (8) suy ra sin IOA

.

MF IO

-------------------- HẾT --------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIỀN GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN THI: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút

Bài I. (1,5 điểm)

A 

5

7

M

1) Rút gọn biểu thức:

0x  và

x  1.

7 7 2 

x

1

1

2 1  x

1

1  x a) Rút gọn biểu thức M . b) Tìm tất cả các giá trị của x để

1M  .

với 2) Cho biểu thức:

Bài II. (2,5 điểm)

2

4

x

x 2

x

23 x

1) Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

  3 0

  4 0

x x

3 1

  y   y

   và song song với đường thẳng

d đi qua

1; 4A 

7

d

y

x

  .

 :

a) b) c)

2

x

.

,Oxy cho parabol 

 P y :

.P

2) Viết phương trình đường thẳng   Bài III. (1,5 điểm)

P có hoành độ là 2.

Trong mặt phẳng tọa độ 1) Vẽ đồ thị parabol  2) Bằng phép tính, tìm tọa độ điểm N thuộc parabol 

Bài IV. (1,5 điểm)

AB

cm 6

BC

10

cm

Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B hết 1 giờ 30 phút, rồi tiếp tục đi từ địa điểm B đến địa điểm C hết 2 giờ. Tìm vận tốc của người đi xe máy trên mỗi quãng đường AB và BC , biết quãng đường xe máy đã đi từ A đến C dài 150 km và vận tốc xe máy đi trên quãng đường AB nhỏ hơn vận tốc đi trên quãng đường BC là 5 km/h.

5sin

B

và . Tính giá trị của biểu thức

.

R r Kẻ BC là tiếp tuyến

Bài V. (3,0 điểm)

;O R và  

;O r

1) Cho tam giác ABC vuông tại A , biết  P 3. 2) Cho hai đường tròn 

 C O

.M

chung ngoài của hai đường tròn với , tiếp tuyến chung trong tại A của hai , tiếp xúc ngoài tại A , với   B O

.AC Chứng minh tứ

cm

16

R

r

.MO O OBCO .

đường tròn cắt BC tại a) Chứng minh bốn điểm O , B , M , A cùng thuộc một đường tròn. b) Gọi E là giao điểm của OM và AB , F là giao điểm của O M giác AEMF là hình chữ nhật. c) Chứng minh rằng tam giác MEF đồng dạng với tam giác d) Cho biết cm . 9 Tính diện tích tứ giác và

----HẾT----

LỜI GIẢI ĐỀ TUYỂN SINH VÀO 10 TỈNH TIỀN GIANG

NĂM HỌC 2020 – 2021

Bài I. (1,5 điểm)

A 

5

7

M

1) Rút gọn biểu thức:

0x  và

x  1.

7 7 2 

x

1

1

2 1  x

1

1  x a) Rút gọn biểu thức M . b) Tìm tất cả các giá trị của x để

1M  .

2) Cho biểu thức: với

Lời giải

A 

5

7

2

7 7

1) Rút gọn biểu thức:

5

7

A 

  5

7

7

  5

7

7

5

2

7 7

Ta có:

A  5.

M

Vậy

0x  và

x  1.

2 

x

1

1  x

1

1  x

1

2) Cho biểu thức: với

M

2 

x

1

0x  và 1  x

1

1  x

1

x

  1

x

 

M

x

x

1 2  1

2

2

M

x

  1 .  x   1 .

 1

a) Rút gọn biểu thức M . 1x  , ta có: Với

x  1 x

  

 1

 2 M  x  x   1 .

M  2  x

1M  .

1 b) Tìm tất cả các giá trị của x để

1M 

Ta có:       1 3 x x 9 (thỏa điều kiện). 2  x 1

Bài II. (2,5 điểm)

x

  y

3

2

4

x

x 2

x

23 x

1) Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

  3 0

  4 0

x

  y

1

  

a) b) c)

d đi qua

1; 4A 

d

7

x

y

  .

và song song với đường thẳng

 :

2) Viết phương trình đường thẳng  

Lời giải 1) Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

2

x

b  ; 2

c   và 3

      nên phương trình có hai nghiệm

1 2 3 0

S 

a b c    . 1; 3

3 0   1a  ; x  và 2

4

x

x   . Vậy 3 a) 2 x Ta có: phân biệt 1 1

b)

t  . 0

23 x 2x

  4 0 t với

Đặt

2 3 t

  4 0 *

Khi đó phương trình đã cho trở thành: t   .

1a  ;

3b  ;

c   ta có 4

a b c

1 3 4 0

      nên phương trình  * có hai nghiệm

Với

    . x

1

2 1

t   (loại). 4 phân biệt 1 1 t  (nhận) và 2

.

1

x x

2    y

1

x 2

2    y

1

 

2 1

x y

x t  thì Với 1 1  1;1 S   Vậy x  2 4   y x

y     y

3 1

x x

  

  

  

  

   1y  .

c)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

x  ; 2 1; 4A 

d đi qua

x

d

7

  .

và song song với đường thẳng

y

 ax b

 :d

d

y

x

a

b 1;

  nên 7

 . 7

ax b

 song song với đường thẳng 

 :

y

  . x b

b

3

7

2) Viết phương trình đường thẳng  

    (thỏa b

d

y

x  .

3

b  ). Vậy 

 :

 : y Gọi phương trình đường thẳng   :d Vì  y   :d Khi đó:     d 1; 4A

nên 4 1 Vì

2

x

.

Bài III. (1,5 điểm)

,Oxy cho parabol 

 P y :

.P

Trong mặt phẳng tọa độ

P có hoành độ là 2.

1) Vẽ đồ thị parabol  2) Bằng phép tính, tìm tọa độ điểm N thuộc parabol 

.P

Lời giải

0

x

2

1

1

2

2

0

y

x

4

1

1

4

1) Vẽ đồ thị parabol  Bảng giá trị:

Đồ thị:

P có hoành độ là 2.

2

2) Bằng phép tính, tìm tọa độ điểm N thuộc parabol 

 P y :

N

Ny 

2

2; 2

Ta có: N 2; y   x 2  . Vậy 2 N .

Bài IV. (1,5 điểm)

Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B hết 1 giờ 30 phút, rồi tiếp tục đi từ địa điểm B đến địa điểm C hết 2 giờ. Tìm vận tốc của người đi xe máy trên mỗi quãng đường AB và BC , biết quãng đường xe máy đã đi từ A đến C dài 150 km và vận tốc xe máy đi trên quãng đường AB nhỏ hơn vận tốc đi trên quãng đường BC là 5 km/h.

x 

0

5;

y

y

x

Lời giải

. . 

x 

y

  5 1 giờ).

Gọi x (km/h) là vận tốc của xe máy đi trên quãng đường AB  y (km/h) là vận tốc của xe máy đi trên quãng đường BC  Vì vận tốc của xe máy đi trên quãng đường AB nhỏ hơn vận tốc của xe máy đi trên quãng đường BC là 5 km/h nên ta có phương trình: .

Quãng đường AB là: 1,5x (km/h) (1 giờ 30 phút 1,5

Quãng đường BC là: 2 y (km)

y 2

x

  150 2

Vì quãng đường xe máy đi từ A đến C dài 150 km nên ta có phương trình: 1,5

y 

45

  x 5 y Từ  1 và  2 ta có hệ phương trình: x  2 y  150

x 

  1,5  40 Giải hệ phương trình này ta được: (nhận) ; (nhận).

AB

cm 6

BC

10

cm

Vậy vận tốc của xe máy đi trên quãng đường AB là 40 km/h. Vận tốc của xe máy đi trên quãng đường BC là 45 km/h.

P

B

 3.

.

Bài V. (3,0 điểm) và . Tính giá trị của biểu

R r Kẻ BC là tiếp

;O R và  

;O r

tiếp xúc ngoài tại A , với 1) Cho tam giác ABC vuông tại A , biết thức 5sin 2) Cho hai đường tròn 

 B O

 C O

.M

tuyến chung ngoài của hai đường tròn với , , tiếp tuyến chung trong tại A

.AC Chứng minh tứ

cm

16

R

r

.MO O OBCO .

của hai đường tròn cắt BC tại a) Chứng minh bốn điểm O , B , M , A cùng thuộc một đường tròn. b) Gọi E là giao điểm của OM và AB , F là giao điểm của O M giác AEMF là hình chữ nhật. c) Chứng minh rằng tam giác MEF đồng dạng với tam giác d) Cho biết cm . 9 Tính diện tích tứ giác và

C

AB

cm 6

BC

10

cm

Lời giải

5sin

B

P

và .

2

2

2

1) Cho tam giác ABC vuông tại A , biết  Tính giá trị của biểu thức 3.

AB

AC

BC 2

 2

 2

10

6

AC

2

 2

10cm

64

sin

B

Ta có:

 2 AC  6 10 AC  cm. 8 AC BC

8 10

4  . 5

B

A

6cm

Suy ra:

5.

P 

  . 3 7

4 5 7P  .

R r Kẻ BC là tiếp

.

;O R và  

;O r

tiếp xúc ngoài tại A , với Vậy 2) Cho hai đường tròn 

 B O

 C O

A của hai đường tròn cắt BC tại

.M

B

M

C

E

F

O

O'

A

)O .

tuyến chung ngoài của hai đường tròn với , , tiếp tuyến chung trong tại

 ( BC là tiếp tuyến của đường tròn tâm

)O .

 ( AM là tiếp tuyến của đường tròn tâm

.AC Chứng minh tứ

  180     90 

a) Chứng minh bốn điểm O , B , M , A cùng thuộc một đường tròn. Ta có:  90 OBM   90 OAM    90  OBM OAM  Tứ giác OABM nội tiếp trong một đường tròn hay bốn điểm O , B , M , A cùng thuộc một đường tròn. b) Gọi E là giao điểm của OM và AB , F là giao điểm của O M giác AEMF là hình chữ nhật.

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: MO là tia phân giác của AMB và MO là tia phân giác của AMC .

Mà AMB và AMC là hai góc kề bù.

 . hay  90 EMF 

và OA OB nên MO là đường trung trực của đoạn AB .



AEM 

 .  và O A O C nên MO là đường trung trực của đoạn AC .

AFM   .

Suy ra: MO MO Ta có: MA MB Suy ra  90 Ta có: MA MC Suy ra  90 Tứ giác AEMF có    90   EMF AEM AFM

.MO O 2

.

 c) Chứng minh rằng tam giác MEF đồng dạng với tam giác  nên AEMF là hình chữ nhật.

 2

Ta có AOM vuông tại A , AE là đường cao. Suy ra:

MA ME MO MA MF MO

.

vuông tại A , AF là đường cao. Suy ra:

ME MO MF MO 

.

.

Ta có AO M  ME MO MF MO Do đó:  . . và MO O có: Xét MEF  

ME MF  MO MO

(do )

MO O và r

OBCO .

Tính diện tích tứ giác (c.g.c) cm 9 .

vuông tại M có MA là đường cao.

2 MA

MA MB MC

hay MA   16.9 12 cm. OMO là góc chung ∽ Vậy MEF  d) Cho biết  cm 16 R Vì  90 EMF   Suy ra  nên MOO  AO AO .

BC 2

2.12

 BC MA 2

24

Ta có MA MB nên và MA MC

//OB O C

cm.

và cùng vuông góc với BC ).

  16 9 .24

OB OC BC   . Suy ra  Tứ giác OBCO là hình thang vuông (vì     300 cm2. S OBCO 2 2

----HẾT----

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN THI: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1 (1,5 điểm).

= − . a) Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức A 25 16

x

=

+ − b) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, tính giá trị của biểu thức B = 9.2 2 25.2 2 16.2.

x > và 0

1x ≠ .

C

x −

+

1 x

x

x

x

1 x

  

   

  : 1     

với c) Rút gọn biểu thức

Câu 2 (1,5 điểm).

x a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình . − = y − y 3 = − 5   3 

song song với đường thẳng

x 2 b) Tìm giá trị của m để đường thẳng y = mx + 2m (m 0)≠ y = 2x + 2020 .

Câu 3 (1,0 điểm).

Để xây dựng thành phố Huế ngày càng đẹp hơn và khuyến khích người dân rèn luyện sức khỏe. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã cho xây dựng tuyến đường đi bộ ven bờ Bắc sông Hương, từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên có chiều dài 2km. Một người đi bộ trên tuyến đường

17 18 giờ. Tính vận tốc của người đó lúc về, biết rằng vận tốc lúc đi lớn hơn vận tốc lúc về là 0,5 km/h.

này, khởi hành từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên rồi quay về lại cầu Trường Tiền hết tất cả

Câu 4 (2,0 điểm).

2x

− (1) (với x là ẩn số). (m +1)x + m = 0

1

2

Cho phương trình a) Giải phương trình (1) khi m = 2 . b) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của m. c) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm x , x thỏa mãn điều kiện

12 = 0

x x + x x 2

1

2 1

2 2

.

PQM = 90 .

Câu 5 (3,0 điểm).

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi M là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ AC sao cho BCM nhọn (M không trùng A và C). Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến BC và AC. Gọi P là trung điểm của AB, Q là trung điểm của FE. Chứng minh rằng: a) Tứ giác MFEC nội tiếp. b) Tam giác FEM và tam giác ABM đồng dạng. c) MA.MQ = MP.MF và  0

Câu 6 (1,0 điểm).

Một chiếc cốc thủy tính có dạng hình trụ, chiều cao bằng 10cm và chứa một lượng nước có thể tích bằng một nửa thể tích của chiếc cốc. Một chiếc có thủy tinh khác có dạng hình nón (không chứa gì cả) và có bán kính đáy bằng bán kính đáy chiếc cốc hình trụ đã cho (hình vẽ bên). Biết rằng khi đổ hết lượng nước trong chiếc cốc hình trụ vào chiếc cốc hình nón thì chiếc cốc hình nón đầy nước và không có nước tràn ra ngoài. Tính chiều cao của chiếc cốc có dạng hình nón (bỏ qua bề dày của thành cốc và đáy cốc).

----HẾT----

LỜI GIẢI ĐỀ TUYỂN SINH VÀO 10 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2020 – 2021

Câu 1 (1,5 điểm).

= −

x

=

25 − . + a) Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức A b) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, tính giá trị của biểu thức B = 16 9.2 2 25.2 2 16.2.

x > và 0

1x ≠ .

C

x −

+

1 x

x

x

x

1 x

  

   

  : 1     

c) Rút gọn biểu thức với

Lời giải

= − 25 16 . a) Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức A

− 25 16 = − = 5 4 1

Ta có: Vậy A = 1A =

+

9.2 2 25.2 2 16.2

+ − 9.2 2 25.2 2 16.2. B = b) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, tính giá trị của biểu thức

2

=

+

2 2 3 .2 2 5 .2 2 4 .2

=

+

3 2 10 2 8 2

=

2

Ta có: B =

B =

2

x

=

C

Vậy

x > và 0

1x ≠ .

x −

+

1 x

x

x

x

1 x

  

   

  : 1     

x

=

>

C

c) Rút gọn biểu thức với

x

0

và x

≠ 1

x −

+

1 x

x

x

1 x

x

  

  : 1     

x

=

C

x −

+

1 x

x

x

x

  : 1     

    Ta có:    

x

x

x

1

=

x

1 −

+

x

x

x

x

   

(

) 1

) 1

 1  x     :     

   

( 1

=

.

x −

1

x

+

x

x

(

) 1

=

1 −

1

x

=

>

C

với

x

0

và x

≠ 1

1 −

1

với Vậy

x Câu 2 (1,5 điểm).

a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình . 3 = − 5 y x  x  3 

− = y − 2 b) Tìm giá trị của m để đường thẳng y = mx + 2m (m 0)≠ song song với đường thẳng y = 2x + 2020 .

Lời giải

x . a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình − = y − y x 2 3 = − 5   3 

− = = = x x 2 2 y y y 1 ⇔ ⇔ ⇔ 3 = − − = y − 6 = − = 2 5 2 5 3 x y x x   3    

 1  = + − 3 y y  Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (   x  ( ) x y = ; 4 ) 4;1

song song với đường thẳng

=

+

b) Tìm giá trị của m để đường thẳng y = mx + 2m (m 0)≠ y = 2x + 2020 .

+ y mx m m

2

0

y

x= 2

2020

(

)

Để đường thẳng song song với đường thẳng thì

(

)

= = m 2 m ⇔ ⇔ = m 2 tm 2 ≠ ≠ 2020 m 2 m 1010   

   Vậy m = 2.

Câu 3 (1,0 điểm).

Để xây dựng thành phố Huế ngày càng đẹp hơn và khuyến khích người dân rèn luyện sức khỏe. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã cho xây dựng tuyến đường đi bộ ven bờ Bắc sông Hương, từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên có chiều dài 2km. Một người đi bộ trên tuyến đường này, khởi hành từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên rồi quay về lại cầu Trường Tiền hết tất cả 17 18 giờ. Tính vận tốc của người đó lúc về, biết rằng vận tốc lúc đi lớn hơn vận tốc lúc về là 0,5 km/h.

+

Lời giải

km h /

0,5

x

(

)

Gọi vận tốc lúc về của người đó lad x (km/h) (ĐK: x > 0). ⇒ Vận tốc lúc đi là

( ) h

Thời gian lúc đi là 2 x + 0,5

( ) h

2 x

Thời gian lúc về là

2 + 0,5

2

x ⇔

2 + = x −

17 18 −

x

x

34

127

= 36 0

2

+

x

= 36 0

+

=

x

9

0

x 9 )

x 34 ( ⇔ − = x

tm

4

− 136 )( x 4 34 ) (

ktm

(

)

⇔  = − x 

9 34

Vì người đó khởi hành từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên rồi quay về lại cầu Trường Tiền hết tất cả giờ nên ta có phương trình:

Vậy vận tốc của người đó lúc về là 4km/h.

Câu 4 (2,0 điểm).

2x

− (1) (với x là ẩn số). (m +1)x + m = 0

Cho phương trình a) Giải phương trình (1) khi m = 2 .

1

2

b) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của m. c) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm x , x thỏa mãn điều kiện

12 = 0

x x + x x 2

1

2 1

2 2

.

2x

− (m +1)x + m = 0 Lời giải (1) (với x là ẩn số).

Cho phương trình a) Giải phương trình (1) khi m = 2 .

2

+ =

2 0

x

x

2 x −

x

x

0

2

+ = 2 0 ) =

3 2 ⇔ − − x )( 1 1

2

x ( ⇔ − = x ⇔  = x Vậy với m = 2 thì phương trình (1) có hai nghiệm x = 1; x = 2.

2

Với m = 2 thì phương trình (1) trở thành:

+

+ x m

m

x

) 1

(

( ) 0 1

b) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của m. = Xét phương trình

2

∆ = −

+

m

4.1.

m

(

) 1

 

 

2

=

m

(

) 1

≥ với mọi m nên

0∆ ≥ với mọi m.

m −

0

Ta có:

)2 1

Vì(

Suy ra phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

1

2

12 = 0

x , x thỏa mãn điều kiện c) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm

1

2 2

2 1

x x + x x 2 Theo câu b) ta có phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

+

+

1

.

2

= x m 2 =

.

x 1 x x m 1 2

  

2

= 12 0

2 x x 1 2

x x+ 1 2

= 12 0

) = 12 0

= 12 0

,x x là hai nghiệm của phương trình (1). Theo hệ thức Vi-et ta có: Gọi 1

4

= 12 0 =

0

3

4

m

− )

3

− ⇔ + 3 m m m )( ( − ⇔ + m = −  4 m ⇔  = m Vậy m = -4; m = 3 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Theo bài ra ta có: ( + x x x x 1 2 1 2 ( ) + − 1 m m 2 ⇔ + − m m 2

PQM = 90 .

Câu 5 (3,0 điểm).

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi M là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ AC sao cho BCM nhọn (M không trùng A và C). Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến BC và AC. Gọi P là trung điểm của AB, Q là trung điểm của FE. Chứng minh rằng: a) Tứ giác MFEC nội tiếp. b) Tam giác FEM và tam giác ABM đồng dạng. c) MA.MQ = MP.MF và  0

.

Lời giải

M

A

F

P

Q

O

B

C

E

(Học sinh không vẽ hình ý nào sẽ không được chấm điểm ý đó)

⊥ ⇒ Ta có: a) Tứ giác MFEC nội tiếp.  090 = MF

nên là tứ giác nội tiếp (hai đỉnh kề một cạnh cùng nhìn = MEC MFC

= (tính chất) (1) EFM ECM+

(tính chất) (2) BAM BCM+

= = (cùng bù với BCM )

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung FM) (3)

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM) (4)

có:

)

AC MFC  090 = ⊥ ⇒ ME BC MEC Tứ giác MFEC có   090 = cạnh đối diện các góc bằng nhau) b) Tam giác FEM và tam giác ABM đồng dạng. Theo câu a, tứ giác MFEC nội tiếp nên   0 180 Tứ giác nội tiếp ABCM nội tiếp nên   0 180 Từ (1) và (2)  BAM EFM ⇒  FEM FCM=  FCM ABM= Từ (3) và (4) suy ra  FEM ABM= Xét FEM∆ và ABM∆   ( = EFM BAM cmt

  ( = FEM ABM cmt

)

⇒ ∆

FEM

g

)

( ABM g

PQM = 90 .

⇒ =

c) MA.MQ = MP.MF và  0

FEM

ABM

FE MF AB MA

Từ câu b ta có: (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

⇒ ⇒ ⇒ AM FM = FQ AP

FQ MF = AP MA có: FQ MF 2 = AP MA 2 ∆ Xét MAP và MFQ∆

)

⇒ ∆

− −

MAP MFQ c g c

)

AM FM = AP FQ   ( = MAP MFQ cmt

(

⇒ (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

.

.

MA MP = MF MQ = MA MQ MP MF

MAP MFQ cmt

(

)   = ⇒ AMP FMQ

+

+

+

=

=

+

AMF PMB BMQ

Lại có (hai góc tương ứng)

          = ⇒ AMF FMP FMP PMB BMQ AMF PMQ ∆ Xét MAF

có: và MPQ∆

)

⇒ ∆

− −

MAF

MA MP = MF MQ   ( = AMF PMQ cmt

)

( MPQ c g c

 MFA MQP =

0

=

(hai góc tương ứng)

MFA

90

Mà  0 = ⇒ 90 MQP

Câu 6 (1,0 điểm).

Một chiếc cốc thủy tính có dạng hình trụ, chiều cao bằng 10cm và chứa một lượng nước có thể tích bằng một nửa thể tích của chiếc cốc. Một chiếc có thủy tinh khác có dạng hình nón (không chứa gì cả) và có bán kính đáy bằng bán kính đáy chiếc cốc hình trụ đã cho (hình vẽ bên). Biết rằng khi đổ hết lượng nước trong chiếc cốc hình trụ vào chiếc cốc hình nón thì chiếc cốc hình nón đầy nước và không có nước tràn ra ngoài. Tính chiều cao của chiếc cốc có dạng hình nón (bỏ qua bề dày của thành cốc và đáy cốc).

Lời giải

Theo đề bài ta có:

1 2

Thể tích nước trong cốc hình trụ = Thể tích chiếc cốc hình nón = thể tích chiếc cốc hình trụ.

( R R >

=

h

10

Gọi bán kính đáy của hai chiếc cốc là:

)0 ( cm gt

0

Chiều cao của chiếc cốc hình trụ là:

) )

( h h > 1 1

Gọi chiều cao của chiếc cốc hình nón là

1V

=

π

π

V

2 R h

.10

15

)

( cm tm

V 1

2 R h 1

h 1

⇔ = h 1

1 ⇒ = ⇔ 2

1 3

1 2

1 ⇔ = 3

1 2

Gọi thể tích chiếc cốc hình trụ là V, thể tích chiếc cốc hình nón là

Vậy chiều cao của chiếc cố hình nón là 15cm.

----HẾT----

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020-2021

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ĐỀ CHÍNH THỨC

MÔN THI : TOÁN Thời gian : 120 phút (không tính thời gian giao đề)

Bài 1. (2,00 điểm)

=

+

.

a) Tính giá trị của biểu thức A

3

12

27

36

=

+

b) Cho biểu thức

B

với x

0> . Rút gọn biểu thức B và tìm x

2 − x 1

1 x

x

3 x 5 ) ( − x 1

sao cho B = 2.

Bài 2. (1,5 điểm)

=

Cho hàm số

y

21 x 2 a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số đã cho. b) Đường thẳng y 8= cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt A và B, trong đó điểm B có hoành độ dương. Gọi H là chân đường cao hạ từ A của tam giác OAB, với O là gốc toạ độ. Tính diện tích tam giác AHB (đơn vị đo trên các trục toạ độ là xentimet).

Bài 3. (1,5 điểm)

+ = có hai nghiệm là

23x a) Giải phương trình: b) Biết rằng phương trình

+ = − 7x 2 0 2x 19x 7

0

1x và

2x , không giải phương

trình, hãy tính giá trị của biểu thức:

2

2

=

+

+

+

+

38x

3

38x

3

120

2 1

1

x x 1

2

1

2 2

x x 1

2

2

( P x 2x 2

)

( x 2x

)

Bài 4. (2,0 điểm)

a) Một số tự nhiên nhỏ hơn bình phương của nó 20 đơn vị. Tìm số tự nhiên đó. b) Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 16 phút và đi từ B về A hết 14 phút. Biết vận tốc lúc lên dốc là 10 km/h, vận tốc lúc xuống dốc là 15 km/h (vận tốc lên dốc và xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính quãng đường AB.

Bài 5. (3,0 điểm)

Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O đường kính AB. Trên cung nhỏ BC của đường tròn (O) lấy điểm D (không trùng với B và C). Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB (H thuộc AB) và E là giao điểm của CH với AD.

2

+ AE AD BH BA

AB

.

.

CDF =

a) Chứng minh rằng tứ giác BDEH là tứ giác nội tiếp. = b) Chứng minh rằng c) Đường thẳng qua E song song với AB, cắt BC tại F. Chứng minh rằng  090 đường tròn ngoại tiếp tam giác OBD đi qua trung điểm của đoạn CF.

--- HẾT ---

=

2 3

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN Sơ lược cách giải Điểm Bài

0,25

27

0,25 a) (1,00 điểm) • Biến đổi được 12 3 3

= 6=

0,25

A = − 6

0,25

x

=

• 36 • • Kết luận b) (1,00 điểm)

1

2 − x

x

x

2 (

) 1

Ta có 0,25

x

=

1 x

1 −

x

x

(

) 1 x

x

3

x

4

x

=

+

=

=

Bài 1 2,00 điểm và 0,25

B

4 x

1 −

5 −

4 −

x

x

x

x

x

x

x

x

) 1

(

) 1

2 (

) 1

) 1

(

Thu gọn 0,25

= ⇔ = ⇔ = x

2

2

x

4

x > và 0

2B = khi và chỉ khi

1x ≠ nên

( 4 x

Do 0,25

Kết luận: Giá trị x cần tìm là 4.

0,25

)84;B (

Vẽ đồ thị (P): xác định được ít nhất 3 điểm thuộc đồ thị. Vẽ đúng đồ thị. Chỉ ra được tọa độ giao điểm 0,25 0,25

OB =

AB = và 8

4 5 là hình chiếu của O trên AB.

0,25

Tính được )0;8 ( K Điểm OK = 8

=

OK AB .

AH =

OB .

AH

1 2

=

Bài 2 1,50 điểm 0,25 Ta có Theo công thức tính diện tích OAB. 16 5 1 5 2

BH =

ABH

cm

(

)2

64 5

8 5 5

0,25 Tính được và diện tích tam giác

a) (0,75 điểm) ∆ = 25 Tính đúng Viết đúng công thức các nghiệm 0,25 0,25

x = 2 2

1 x = và 3

=

0,25 Kết luận phương trình có hai nghiệm 1

19

7

x x = 1 2

7

2 x 1

và Bài 3 1,50 điểm 0,25

+

+ = và 0 +

38

− = − 3

10

2 x 2 − = − 3

38

x x 1 2

x 1

2 x 2

2

+

+

10

10

= 120 2020

0,25 Suy ra được

)

x 2 (

x x 1 2 2 )

= P x 2

x 1

Thay vào biểu thức cần tính, ta được 0,25 b) (0,75 điểm) x+ x ,x x nên 1 Vì phương trình có hai nghiệm 1 2 2 + = − Ngoài ra 0 x 219 7 x 119 2 − Hoặc 2 x 10 2 1 (

Bài 4 a) (1,00 điểm)

2

2

x

= 20 0

− = ⇔ − − x x 20 x x = x = − và 5 4 1 2

2,00 điểm

0,25 0,25 0,25 0,25

>

0,

0

x

y

0,25 Gọi x là số tự nhiên cần tìm. Ta có phương trình Giải được hai nghiệm là Kết luận số cần tìm là 5. b) (1,00 điểm) - Gọi quãng đường lên dốc, xuống dốc lúc đi từ A đến B lần lượt là x (km) và y (km). - Điều kiện:

> 4 15

7 30

- 16 phút bằng giờ; 14 phút bằng giờ

=

0,25

=

- Thời gian đi từ A đến B bằng giờ nên ta có phương trình

y x + 10 15 y x + 15 10

4 15 7 30

=

= (thoả)

4 15 7 30 giờ nên ta có phương trình y 2,

1

x

- Thời gian đi từ B về A bằng 0,25

0,25 - Giải hai hệ phương trình trên, ta được Kết luận quãng đường AB dài 3 km.

0,50

 090 EHB =

0,25 (giả thiết) nên

(góc nội tiếp chắn nửa 0,25

+ EDB EHB

nên nội 0,25

= AB AH AE AD

.

.

0,25

=

AE AD .

.

0,25

2

=

) + AE AD BH BA

.

.

AB

Hình vẽ phục vụ câu a và b (chưa có điểm F) a) (0,75 điểm) Vì CH AB⊥ Ta có  090 ADB = đường tròn) Tứ giác BDEH có   0 = 180 tiếp được trong một đường tròn. b) (0,75 điểm) Hai tam giác vuông AEH và ABD, có góc A chung nên đồng dạng AE AB = AH AD ( − AB AB BH 0,25 Kết luận

=

c) (1,00 điểm)

=

=

(đồng vị) 0,25 Bài 5 3,00 điểm (cùng chắn cung AC), do đó  EDC EFC

CDF =

=

DF

=   ( )1 =

+

=

+

0,25 (đồng vị) nên  090

= FD FB

BD

BD

O

O

F

M

B

= OBD ODB

+

=

=

MD

O

O

F

M O O D  M = DO M O

B

0,25

0,25

Vì EF song song AB nên  ABC EFC Lại có  ABC ADC Tứ giác CDFE có hai đỉnh D và F cùng nhìn cạnh EC dưới góc bằng nhau nên nội tiếp được. mà   090 Suy ra   0 = + = = 180 CEF CDF CEF CHB vì cùng phụ FDE , do đó  ABC FDB Suy ra  ADC FDB = F DM MF MD M Gọi M là trung điểm của CF thì (góc ngoài của tam giác)     ( )2 Ta có    ⇒ = M B F D FD FD Mặc khác, tam giác OBD cân tại O nên   ( )3 Từ (1), (2), (3) ta có  MDF BOD= Suy ra       + DB B DF FD DF (cùng bằng FDB ) ⇒ Tứ giác BDMO có hai đỉnh D và B cùng nhìn cạnh MO dưới góc bằng nhau nên nội tiếp được trong một đường tròn. Kết luận.

KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT

(Đề gồm có 1 trang 05 câu)

NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi : TOÁN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài :120 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 17 tháng 7 năm 2021

Câu I. (2.0 điểm)

+

x

4

2

+

:

3

Cho biểu thức P =

; với x 0≥ ; x ≠ 1 ; x ≠ 4

x 8 − x

4

x +

x

x

2

2

   

   

   

   

1) Rút gọn P 2) Tìm các giá trị của x để P= - 4

Câu II. (2.0 điểm) 1) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,cho đường thẳng (d) có phương trình y = ax + b Tìm a ; b để đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 và đi qua điểm M(2;3)

2) Giải hệ phương trình

+ = x y 3

− x y 2 3 4 −= 1   

Câu III. (2.0 điểm)

= 1

+

(

(

1 )2 −x 2 1

1) Giải phương trình : x2 + 5x + 4 = 0 2) Cho phương trình : x2 + 5x +m-2 = 0 ( m là tham số) .Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 thỏa mãn hệ thức : 1 )2 −x 1 1

Câu IV. (3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn (O) Các đường cao BD ; CE ( D thuộc AC; E thuộc AB) của tam giác kéo dài cắt đường tròn (O) tại các điểm M và N ( M khác B ; N khác C)

2

2

2

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q =

+

+

1) Chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp được trong một đường tròn 2) Chứng minh MN song song với DE 3) Khi đường tròn (O) và dây BC cố định điểm A di động trên cung lớn BC Sao cho tam giác ABC nhọn . Chứng minh bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE không đổi và tìm vị trí điểm A để diện tích tam giá ADE đạt giá trị lớn nhất Câu I. (1.0 điểm) cho ba số thực dương x; y ; z thỏa mãn điều kiện x+ y + z = xyz y + 2 x

x + 2 x

z + 2 y

HẾT

Câu

Nội dung

+

4

x

2

+

:

3

P =

x 8 − x

4

2

x

x

2

   

   

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ TOÁN VÀO LỚP 10 THANH HÓA -NĂM HỌC 2020-2021

( .3

)

P =

I.1 Rút gọn P  x   +  ) 2

)

)

       

( ++

( x . )( .2 − x

x

− + − x 4 2 2 − + : x + 2 − − x − + − x x x x x x 2 2 2            

x

( x 4

8

6

:

8 +

32 −

x

x

x

2

2

2

)

)(

P = (

x 8 )( .2 x

)

P = (

CâuI

+

4

x

x

4

x

8

4

x

4

(

) 1

:

:

=

4 −

x +

2 +

x −

x

2

x

2

x

2

x

x

2

x

P = (

( )( 2

) ) 2

− − ++ − x x x x x 4 8 6 : − 8 + 32 − x x x 2 2 2

)( − )( x

) x

4

..

=

x

2

( x 1−

( .4

)

= - 4 ⇒

= 4 ⇒ 4 x - 4 = x ⇒ 3 x = 4

x

vậy x =

x 1− x

⇒ x =

thì P= - 4

16 9

4 3

2 P = = ( )1 − x I.2 Tìm các giá trị của x để P= - 4 − x 1−x 16 9

1) Đường thẳng (d) có phương trình y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 . tại đó x = 0 và y =2 thay vào ta có 2 = a.0+ b ⇒ b = 2 và đường thẳng (d) đi qua điểm M(2;3) tại đó x = 2 ; y = 3 thay vào

y = ax + b ta có 3 = a.2 + 2 ⇒ 2.a = 1 ⇒ a =

1 2

vậy đường thẳng (d) có phương trình y =

x + 2

CâuII

⇒ x =

2) Giải hệ phương trình

= + = x x 3 y

3 + 3 = − 3 y x 4 2 x 3 y 4 −= 1    1 2   

= = x ⇔ ⇔ ⇔ 1 = 1 = y 4 y 3   3 

vậy nghiệm của hệ

x

= = 1 1 y x y      

Là phương trình bậc hai có a= 1 ; b= 5 ; c = 4 có dạng : a- b + c =4-5+1 =0

Vậy phương trình có một nghiệm x1= -1 theo vi ét ta có x1.x2=

thay số ta có -x2

CâuII I

 x  + 31  = 1 = 1 1) Giải phương trình : x2 + 5x + 4 = 0

=

c a

4 1

2) Phương trình : x2 + 5x +m-2 = 0 ( m là tham số) a = 1 ; b = 5 ; c= m-2 nên ∆ = b2 -4ac thay số ta có

⇔ x2 = -4 vậy nghiệm của phương trình là : x1= -1 ; x2 = -4

∆ =25- 4(m-2) = 25- 4m + 8 = 33 – 4m có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 khi

<

0>∆ ⇒ 33 – 4m 0> ⇒ 33<4.m ⇒ m

33 4

+

Áp dụng vi ét ta có :

x 2 =

m

−= 5 − 2

x 1 xx . 1

2

  

+

= 1

Theo bài ra ta có

(

(

1 )2 −x 1 1

x

+ + 1 1

.

2

]2 1 +

x 1 −

+ x 2 −

]2 ) 1 + (

)

2 x 1 − x 2 1 - 2 (

2

2

2 xx .2 1

2 2 x 1

2

2

1 )2 −x 2 1 ⇒ (x2 -1)2 +(x1 -1)2 =(x2 -1)2.(x1 -1)2 [ )( = ( 2 ⇒ x x 1 2 2 1 ⇒ ( = [ − − x xx . x 1 2 [ ]2 )1 ⇒ ( +2 = x xx . 1 1 Thay số ta có : 52 -2.(m -2) -2.(-5) + 2 = (m-2+5+1)2 25 -2m+ 4 +10 +2 = (m+ 4)2 ⇒ 41 – 2m = m2 + 8m + 16

50

− x 2 1 ++ − 2 + + − x 2 2 ) 2 + x 1 ) x x x 1 11 x + 2

=-5 + 5 2 ; m2= -5 - 5 2

10 + 2

Vậy với m = -5 + 5 2 hoặc m = -5 - 5 2 thì phương trình có hai nghiệm phân

= 1

+

biệt x1 ; x2 thỏa mãn hệ thức :

(

(

1 )2 −x 2 1

A

M

N

ˆ =CDB

090

I

G

D

E

090

suy ra

ˆ

ˆ

H

=

090

Mà E và D nằm cùng nữa mặt phẳng

O

B

P

K

C

1 )2 −x 1 1 1) Xét tứ giác BCDE : theo bài ra ta có Tam giác ABC có BD ; và CE là các đường cao thuộc Cạnh AC và AB nên DB ⊥ AC nên ˆ =CEB CE ⊥ AB nên = CEBCDB bờ là BC nên tứ giác BCDE nội tiếp một đường tròn đường kính BC

F

ˆ

ˆ

=

=

CâuIV

ˆ

NMB ˆ

ECB ˆ

( Nội tiếp cùng chắn cung BN) (1) ˆ = ˆ EDBECB EDB ˆ và

( Nội tiếp cùng chắn cung là hai góc đồng vị của

) mà

( =

ˆ 2) Xét đường tròn (O) ta có NMBNCBECB Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác BCDE ta có ˆ BE) (2) từ (1) ta có = EDBNMB MN và ED nên MN // ED 3) Gọi giao của BD và CE là H . Xét tứ giác AEHD có góc AHE + góc AHD = 90 + 90 = 180 nên tứ giác AEHD nội tiếp ( rtoongr hai góc đối bằng 1800 mà góc AEH = 900 nên là góc nội tiếp chắn nữa đường tròn . Do đó tứ giác AEHD nội tiếp đường tròn đường kính AH . tâm I là trung điểm của AH

Suy ra đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE là đường tròn ( I ;

)

AH 2

Kẻ đường kính AF ; gọi K là trung điểm của BC vì góc ABFvà góc ACF là các góc nội tiếp chắn nữa đường tròn tâm O nên góc ABF= góc ACF = 900 Ta có CF ⊥ AB và BH ⊥ AB Nên CF // BH ( từ vuông góc đến song song ) Và BF ⊥ AB và CH ⊥ AB Nên BF // CH Suy ra tứ giác BHCF là hình bình hành

⇔ m2+10m -25 – 0 giải rât có m1=

ta thấy BC và HF là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . Mà K là trung điểm của BC nên K cũng là trung điểm của HF lúc đó OK là đường trung

bình của tam giá AHF nên OK =

OH ( Tính chất đường trung bình tam giác) nên

1 2

đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE là đường tròn (I; OK) mà (O) và BC cố định do đó O ; K cố định nên OK không đổi . Vậy bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE bằng OK không đổi

Ta có

( góc nội tiếp và cung bị chắn) mà BC cố định nên số đo cung

1 2

Suy ra tam giác AED và tam giác AC đồng dạng ( g.g) theo tỷ số

do đó

2

AED

=

ˆ CAB

cos 2

2k

Xét tam giác vuông ABD có

= cos BAC ⇒

=

BC không đổi do đó góc BAC không đổi Xét tam giác AED và tam giác ACB có góc BAC chung góc ADE bằng góc ACB( góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp BCDE) AD AB S S

S S

  

ABC

CAB ˆ = BC

=

CAB ˆ

AD AB ˆ CAB

AED = ABC S AED

ABCS CAB ˆ

không đổi nên để diện tích của tam giác AED lớn nhất

   cos 2 . không đổi suy ra cos khi diện tích của tam giác ABC lớn nhất .Kéo dài AH cắt BC tại P suy ra AP ⊥ BC

⇒ AD AB do BC cố định nên số đo cung BC không đổi hay

=

theo bài ra BC không đổi (gt) nên

lớn nhất khi AP lớn nhất do

ABCS

đó A phải là điểm chính giữa của cung lớn BC Vậy

ABCS

=

=

BC AP. ⇒ ABCS 1 2

c

a

vì ba số thực

Ta có x + y + z = xyz ⇒

Đặt

;

;

1 z

1 x

lớn nhất khi A phải là điểm chính giữa của cung lớn BC 1 zx

2

2

2

= + + = 1 b 1 yz

+ 2

+ 2

+

+

Q= a2

+ b2

+c2

⇒ Q=

+ 2.( a2 + b2 + c2)

1 a

1 b

1 c

  

  

  

  

  

  

a b

b c

c a

  

  

2

2

2

(

+

Áp dụng bất đẳng thức

2

2

2

2

2

2

1 1 y xy dương x; y ; z nên a>0; b>0 ;c>0 ⇒ ab + bc + ca =1 ta có + 2

= a+ b+ c

ta có

x a ( ) + ba + cb

y b c a

CâuV

+

+

( 3 ab

)ca

bc

= 3

) + x y + ba ) ( ++ cba ++ cba ta lại có a2 + b2 ≥ 2ab ; b2 + c2 ≥ 2bc ; c2 + a2 ≥ 2ca cộng vế với vế ta có 2(a2 + b2 + c2) ≥ 2.( ab + bc + ca) ⇒ a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca Mà ( a+ b+ c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab +2bc + 2ac nên ( a+ b+ c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab +2bc + 2ac ≥ ab + bc + ca +2ab +2bc + 2ac = 3ab +3bc +3ca = 3(ab + bc + ca ) ⇒ a + b + c ≥

2

2

2

+

+

do đó Q=

+ 2.( a2 + b2 + c2) ≥ a + b + c + 2.( ab + bc + ca) ≥ 3 +2

c a

a b

b c

  

  

+ + ≥ + ≥ a b b c c a

vậy QMAX = 3 +2 dấu = xãy ra khi a = b = c =

1 ⇒ x = y = z = 3 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 01 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020-2021 MÔN THI: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)

(2,0 điểm)

Câu 1.

=

:

B

x > ; 0

1x ≠ )

x −

− +

+ −

x

1

x x

1 1

   

 1 x   1 x  9x = .

= ( với Cho và A + − x x 1 1

a) Tính giá trị của biểu thức A khi b) Rút gọn biểu thức B. c) Tìm x để giá trị của A và B trái dấu. ( 2,0 điểm)

Câu 2.

− − 5 Cho hệ phương trình ( m là tham số) x 2 x   

m 4 3 m 3m = = y 2 + = y a) Giải hệ phương trình khi

;x y thỏa mãn

)

− = − . 1 b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm ( 2 x 1 y

Câu 3.

2

2

=

x=

+ − 1

mx 3

m

d

y

:

) :P y

)

( m là tham số) ( 2,0 điểm) Cho parabol (

a) Tìm m để (d) đi qua

2

;x x thỏa mãn và đường thẳng ( ( ) A − . 1; 9 b) Tìm m để (d)m cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ 1

+ = 2 x 2 x x 1 2

Câu 4.

;O R kẻ hai tiếp tuyến

,A B là tiếp

,MA MB (

.

.

.

.

OI =

x 1 ( 3,5 điểm) ) Qua điểm M nằm bên ngoài ( điểm). Vẽ cát tuyến MCD không đi qua tâm O ( C nằm giữa M và D) a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp và MO AB⊥ = b) Chứng minh MA AD MD AC c) Gội I là trung điểm của dây cung CD và E là giao điểm của hai đường thẳng

R 3

AB và OI. Tính độ dài đoạn thẳng OE theo R khi

d) Qua tâm O kẻ đường thẳng vuông góc với OM cắt các đường thẳng MA, MB lần lượt tại P và Q. Tìm vị trí của điểm M để diện tích tam giác MPQ đạt giá trị nhỏ nhất.

Câu 5.

+

+

+

= −

P

4

x y

16

x

2

y

12

y

1998

( 0.5 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

23 x --HẾT--

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THÁI BÌNH NĂM HỌC 2020-2021

Câu 1.

x > ; 0

1x ≠ ), nên khi đó:

a) Ta thấy

2A = .

= = = 2 A

2

+

x

x

=

:

B

x −

1

x

+

x

x

( +

1

x

x

x

x

1

=

B

.

x

) 1 ) 1 2 +

x

x

9x = ( thỏa mãn điều kiện + + 9 1 3 1 − − 3 1 9 1 9x = thì Vậy với x > ; 1x ≠ thì: 0 2 ) ( ( − 1 )( − 1 + − + 1 )( 1

2 (

x ) 1 x

1

=

B

.

x

+

x

x

) 1

x 4 )( 1

(

b) Với

= B 4 + x 1

x > ; 0

1x ≠ thì

= Vậy với . B 4 + x 1

x > ; 0

1x ≠ thì

+ > ⇒ = > x 1 0 B 0 c) Với 4 + x 1

0A <

⇔ < ⇔ − < Do đó để A và B trái dấu thì ( vì x + > ) 1 0 x 1 0 0 + − x x 1 1

x > ; 0

1x ≠ , ta được 0

1x< < .

1x< < thì A và B trái dấu.

x x

Câu 2.

3m = hệ phương trình đã cho trở thành = 7 2 y = + = y 18

− = = = = ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ 2 + = = x 2 x y x x 4 y 2 5 x + 4.5 2 25 y 2 18 y x y     5  4    

) − . 5; 1

⇔ < ⇔ < 1. 1 Kết hợp với điều kiện Vậy với 0 a) Với −    Vậy với

=

m

2

x y ;

1; 2

m

− − − − − 5 5 ⇔ ⇔ ⇔ b) Xét hệ 4 = m − x 7 + x 18 9 3m = thì hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( = − x 2 = y 2 + = y 10 m 3 m 4 m 3 5 x m 6 y 2 x 4 m 2 x y 1 m =  5 x  = y          

)

2 + x Do đó với mọi m hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (  5  = − 1  ) ( x y = ; = m 2 = − 2 ( x y )

= − 1

;x y thỏa mãn

)

1 −

2 − m

2

− 1 2

m

− = thì 1 Để nghiệm ( 2 x 1 y

m

( ) 2 *

ĐK:

= − 1

m

2

m

2

m

2

2 m m

− − = 3 0

( ⇒ − 2 2

)

(

) − = − 1

(

)( 1 2

) − ⇔ m

1 −

1 m≠ , 2 2 − m

2

− 1 2

m

= − 2

m

3

= ⇔ 0

m

Ta có:

( ⇔ + m

)( 1 2

)

   = m 

3 2

( thỏa mãn điều kiện ( )* )

m

1;

3 2

 ∈ − 

  

Vậy thỏa mãn đề bài.

Câu 3.

) ( A − 1; 9

= − thỏa mãn phương trình đường thẳng (d)

⇔ = x

1,

y

9

2

a) Để (d) đi qua điểm

2 + − ⇔ −

⇔ − = − 9 3 m m m 1 m 3 10 0 5 = −  m 2 = ⇔  = m

}2;5

{ m ∈ −

là giá trị cần tìm. Vậy với

2

2

=

2 + − ⇔ −

=

1

− + 1

x

3 mx

m

x

m

( ) 0 1

2

2

2

+ >

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: 2

m∀

m 3

4

m

5

m

4 0

( ∆ = −

)

(

3 mx ) − = 1

Có:

,x x 2

,x x m∀ . 2

+

x 1

m 3 2

x 2 =

1

.

   +

⇒ phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt 1 ⇒ (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ 1 = Theo định lý Vi-ét:

x x m 2 1 = x 2

2

2

− = ⇔ −

+

⇔ = 3 m

2

m

2

m

m 3

2 0

m

m

= ⇔ 0

(

)( 2 2

) 1

(

) − ⇔ 1

= m   = m 

2 − 1 2

Theo giả thiết có: 2 x 1 x x 1 2

m

1 2

 − 2; 

  

Vậy .

Câu 4.

E

P

A

D

I

C

H

M

O

B

Q

°

a) Vì MA, MB là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại M ( với A, B là tiếp điểm) = ∠ ⊥ ⇒ ∠ ⇒ ⊥ = ( tính chất hai tiếp MA OA MB OB , MBO MAB 90 và MA MB=

0 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀� + 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀� = 180 ) ( ∈ A B O R ; ,

)

tuyến cắt nhau). Xét tứ giác MAOB có tổng hai góc đối: Do đó tứ giác MAOB là tứ giác nội tiếp. Lại có MA=MB (cmt); OA=OB=R ( vì ⇒ M, O thuộc đường trung trực của AB ⇒ MO là đường trung trực của AB. ⇒ MO AB⊥

∆ b) Xét MCA chung

có: và MAD∆

( góc tạo bởi tiếp tuyến và góc nội tiếp cùng chắn cung AC) (g.g)

= MA AD MD AC

.

.

( đpcm) 𝑀𝑀𝑀𝑀𝐴𝐴� ∆  MAD∆ ⇒ MCA 𝑀𝑀𝑀𝑀𝐴𝐴� = 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀� AC MA = ⇔ ⇒ MD AD

c) Gọi H là giao điểm của OM và AB thì OM AH⊥

0 𝑀𝑀𝑂𝑂𝑂𝑂� = 90

⇒ ⇒ ⊥ ⇒

0 𝑀𝑀𝑂𝑂𝑀𝑀� = 90

có: và OIM∆

Xét (O) có I là trung điểm của dây cung CD OI CD ∆ Xét OHE chung

= OH OM OE OI

.

.

(1)

2

=

(g.g)

OH OM OA

( Hệ thức lượng trong tam giác vuông) 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑂𝑂� ∆  OIM∆ ⇒ OHE 0 𝑀𝑀𝑂𝑂𝑂𝑂� = 𝑀𝑀𝑂𝑂𝑀𝑀� = 90 OH OE ⇔ = ⇒ OM OI OAM∆ ⇒ . vuông tại A có OM AH⊥ ( ) 2

2

2

= = Từ (1) và (2) . ⇒ = OE R 3 OA OI R R 3 cân tại M ( vì MA=MB (cmt) có MO là đường trung trực)

∆ d) MAB MO⇒ đồng thời là đường phân giác của MPQ∆ ⇒ O là trung điểm của PQ ⇒ PQ=2OP

=

=

+

=

MO PQ MO OP OA AM AP

.

.

.

cân tại M MP⇒ là phân giác đồng thời là trung tuyến 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀�

(

)

MPQS

1 2

Ta có :

2

=

2

min

2

.2 R R

R

S

S

R

MPQ

MPQ

2

=

=

2

= ⇒ AM AP R OM R

≥ = AM AP . 2 R 2 2 Áp dụng BĐT AM-GM có ⇒ + AM AP =

= và AM AP OM R=

.AM AP R= 2

thỏa mãn đề. Dấu “=” xảy ra Vậy M ở vị trí sao cho

Câu 5.

y ≥ 0

2

+

+

+

P

x

4

x y

16

x

2

y

12

2

2

+

+

+ + +

y

x

4

x

4

2020

x

= − 2

y

6

x

6

x y

1998 (

)

y )

2

2

+

+

x

= − 2

y

x

3

2

2020

(

)

= − 3 ( (

ĐK:

= ( thỏa mãn)

⇔ = x

2,

y

1

9 2 ) dấu “=” xảy ra =

= 2020 P⇒

2,

y

x

= . 1

max P = Vậy max

tại 2020

SÓC TRĂNG ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: TOÁN Ngày thi: 02/08/2020

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Câu 1. (1,0 điểm)

2

2

P

a

b

0b  . Rút gọn biểu thức

12

75

3

0a  và a) Cho b) Thực hiện phép tính  Câu 2. (2 điểm) Giải các phương trình, hệ phương trình sau

22 x

9

0

a)

x   5

b)

1

2

d

y

2

3

y

6061     y x      2 x y 

Câu 3. (2 điểm) Cho hàm số

x  có đồ thị (P) và đường thẳng ( ) :

x  .

a) Vẽ đồ thị của ( )P trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm tọa độ các giao điểm của ( )P và ( )d bằng phương pháp đại số.

Câu 4. (1,5 điểm) Trong thời gian bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID – 19, một công ty may

mặc đã chuyển sang sản xuất khẩu trang với hợp đồng là 1000000 cái. Biết công ty có 2

xưởng may khác nhau là xưởng X1 và xưởng X2. Người quản lí cho biết: nếu cả hai xưởng

cùng sản xuất thì trong 3 ngày sẽ đạt được 437500 cái khẩn trang; còn nếu để mỗi xưởng tự

sản xuất số lượng 1000000 cái khẩu trang thì xưởng X1 sẽ hoàn thành sớm hơn xưởng X2 là

4 ngày. Do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp nên xưởng X1 buộc phải đóng cửa không

sản xuất. Hỏi khi chỉ còn xưởng X2 hoạt động thì sau bao nhiêu ngày công ty sẽ sản xuất đủ

số lượng khẩu trang theo hợp đồng nêu trên?

Câu 5. (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm AC và O là trung

điểm của MC. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính OC. Kẻ BM cắt (O) tại D, đường thẳng AD

cắt (O) tại E.

a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp.

#

MDC

b) Chứng minh MAB

và tính tích MB MD

theo AC

c) Gọi F là giao điểm của CE với BD và N là giao điểm của BE với AC.

Chứng minh MB NE CF MF NB CE

Câu 6. (0,5 điểm) Chiếc nón lá (hình bên) có dạng hình nón.

Biết khoảng cách từ đỉnh của nón đến một đỉnh trên vành

nón là 30 cm, đường kính của vành nón là 40cm. Tính diện

tích xung quanh của chiếc nón đó

--- HẾT ---

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1. (1,0 điểm)

2

2

P

a

b

0b  . Rút gọn biểu thức

12

75

3

0a  và a) Cho b) Thực hiện phép tính 

Lời giải

2

2

a) Với

P

a

b

a

b

a

b

  a b

0a  và

0b  , ta có:

   

0a  và

2

12

75

2 2 .3

3

5 .3 . 3

2 3 5 3 . 3

Vậy b) 

0b  thì P a b   

 7 3. 3 7.3 21

Câu 2. (2 điểm) Giải các phương trình, hệ phương trình sau

22 x

9

0

a)

x   5

b)

1

6061     y x      2 x y 

Lời giải

22 x

9

a)

x   5 0

Ta có:

 81 40 121 0 

  

29 

 4.2. 5

  

121

9

5

x 1

 2.2

 9 11 4

 Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:

121

9

 

x 1

 2.2

 9 11 4

1 2

     

Vậy tạp nghiệm của phương trình

S

1 2

  5; 

  

b)

1

2020 2021

x

x    y

x 3   6060    x 1 y 

2

d

y

2

3

y

6061

x  có đồ thị (P) và đường thẳng ( ) :

x  .

a) Vẽ đồ thị của ( )P trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

Ta có bảng giá trị

x

0

2

1

1

2

0

4

1

1

4

y

2 x 

+ Đồ thị

    y x      2 x y      x y 1     2 y 6061   Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x ; y)=(2020 ; 2021) Câu 3. (2 điểm) Cho hàm số

b) Tìm tọa độ các giao điểm của ( )P và ( )d bằng phương pháp đại số.

Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình:

2

2

x

2

x

  

3

x

2

x

  3 0

  3

x Ta có: a + b + c = 1+ 2 + (-3) = 0 do đó: 1

x 1 và 2

c a

+ Với

      1

1

2 1

x 1

y 1

2

+ Với :

     y

5( 3)

3

  9

x 2

2

  Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là: (1; 1);( 3; 9)

Câu 4. (1,5 điểm) Trong thời gian bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID – 19, một công ty may

mặc đã chuyển sang sản xuất khẩu trang với hợp đồng là 1000000 cái. Biết công ty có 2

xưởng may khác nhau là xưởng X1 và xưởng X2. Người quản lí cho biết: nếu cả hai xưởng

cùng sản xuất thì trong 3 ngày sẽ đạt được 437500 cái khẩn trang; còn nếu để mỗi xưởng tự

sản xuất số lượng 1000000 cái khẩu trang thì xưởng X1 sẽ hoàn thành sớm hơn xưởng X2 là

4 ngày. Do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp nên xưởng X1 buộc phải đóng cửa không

sản xuất. Hỏi khi chỉ còn xưởng X2 hoạt động thì sau bao nhiêu ngày công ty sẽ sản xuất đủ

số lượng khẩu trang theo hợp đồng nêu trên?

Lời giải

Gọi x là thời gian một mình xưởng X2 họat động để sx đủ 1000000 khẩu trang theo hợp đồng (x ngày;

4x  )

chiếc

 Mỗi ngày xưởng X2 sản xuất được số khẩu trang là

1000000 x

Nếu để mỗi xưởng tự sản xuất số lượng 1000000 cái khẩu trang thì xưởng X1 hoàn thành sớm hơn xưởng X2 là 4 ngày, nên thời gian một mình xưởng X1 hoạt động để sản xuất được 1000000 khẩu trang là

4x  (ngày)

(chiếc)

 Mỗi ngày xưởng X1 sx được số khẩu trang là

1000000 4x 

(chiếc)

1000000 1000000 

 Mỗi ngày cả 2 xưởng sx được số khẩu trang là

x

x

4

Nếu cà 2 cùng sx trong 3 ngày sẽ đạt được 437500 cái khẩu trang, ta có phương trình

3

1000000 1000000 

437500

x

x

4

  

  

3000000

437500

1 x

1 

x

4

  

  

 

x x  4) 7 ( 2  28 x x 7

1 1 7    x 48 4 x 4) 48 48(    x x    192 48 x x 48 2

  7 x

124

x

 192 0

2

  7 x

112

x

12

x

192 0

7 (

x x

 16) 12(

x

 16) 0

  ( x

16)(7

x

 12) 0

16(

tm

)

x

 16 0

7

x

 12 0

(

ktm

)

12 7

 x    x 

    

Vậy khi chỉ còn xưởng X2 hoạt động thì sau 16 ngày công ty sẽ sản xuất đủ số lượng khẩu trang theo hợp đồng

Câu 5. (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm AC và O là trung

điểm của MC. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính OC. Kẻ BM cắt (O) tại D, đường thẳng AD

cắt (O) tại E.

a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp.

#

MDC

b) Chứng minh MAB

và tính tích MB MD

theo AC

c) Gọi F là giao điểm của CE với BD và N là giao điểm của BE với AC.

Chứng minh MB NE CF MF NB CE

a) Chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp Ta có:  90 MDC

   90  BDC BAC

Suy ra tứ giác ABCD nội tiếp (có hai đỉnh kề cùng nhìn 1 cạnh dưới các góc bằng nhau)

#

MDC

b) Chứng minh MAB

và tính tích MB MD

theo AC

Xét

có:

MAB

MDC

   AMB DMC

( doi dinh);

   MAB MDC

90

 

 MAB MDC g g ( . )

~

( hai cạnh tương ứng)

 .MB MD MAMC

MA MB  MD MC

2

Mà M là trung điểm AC nên

 MA MC

AC MA MC

.

AC

AC

AC

1 2

1 2

1 2

1 4

2

Vậy

MB MD .

AC

1 4

c) Gọi F là giao điểm của CE với BD và N là giao điểm của BE với AC. Chứng minh

Kẻ

ta có

G AC

   MB NE CF MF NB CE //EG BF 

 

(định lí Talet)

(1) va

(2)

NB MB  EG NE

CE EG  CF MF

Nhân vế theo vế của(1) và (2) ta được

NB CE MB EG    EG MF NE CF

 

NB CE MB NE CF MF   MB NE CF MF NB CE dpcm

(

.

.

)

Câu 6. (0,5 điểm) Chiếc nón lá (hình bên) có dạng hình nón.

Biết khoảng cách từ đỉnh của nón đến một đỉnh trên vành

nón là 30 cm, đường kính của vành nón là 40cm. Tính diện

tích xung quanh của chiếc nón đó

Lời giải

Vì khoảng cách từ đỉnh nón đếm điểm trên vành nón là độ dài đường sinh của hình nón

l

30

cm

 Độ dài đườnh sinh hình nón là

Bán kính vành nón

R 

20(cm)

40 2

Diện tích xung quanh của chiếc nón là

RI

.20.30 600

cm

yS

 

2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020 – 2021 Bài thi: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút (Đề thi gồm 02 trang)

Phần I: Trắc nghiệm (2.0 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1. Điều kiện để biểu thức 2020 3 x− có nghĩa là

3x ≥

x ≠ 3

3x ≤

3x <

A.

B.

C.

D.

Câu 2. Hàm số nào sau đây đồng biến trên  ?

y

x= 5

− 1

y = − 5

y

= − 5

x

+ 3

A.

C.

D.

y = 5 = 5

x

Câu 3. Hệ phương trình

có nghiệm (

) ;x y là

B. − 2 y + = y

11

2

x

 5  

)3;5

) 3; 5−

)5;3−

A. (

B. (

C. (

D. (

=

2

)5;3 y Câu 4. Tìm a , biết đồ thị của hàm số

− đi qua điểm ( x a

)0;1 .

a = 2

a = − 1

1a =

a = − 2

A.

B.

C.

D.

Câu 5. Trong các phương trình sau phương trình nào có nghiệm kép?

x

2 8 x+

+ = 0

7

2 x = 9

2 6 x−

+ = 9 0

A.

B.

D.

=

AC

10

x C.  cm A ,

2 7 x− 0 = 60

+ = x 4 0 . Độ dài đoạn AB là

Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại B , biết

C. 5cm

A. 5 3cm

B. 10 3cm

cm

D.

10 3 3 . Vị trí tương đối của hai

';7O cm , biết OO ' 2cm=

)

;5O cm và đường tròn (

)

Câu 7. Cho đường tròn ( đường tròn đó là

A. Cắt nhau

C. Tiếp xúc ngoài

D. Đựng nhau

B. Tiếp xúc trong Câu 8. Diện tích xung quanh hình trụ có bán kính đáy 5cm , chiều cao 2cm là

2 20cm

2 10cm

2 20 cmπ

2 10 cmπ

A.

B.

C.

D.

Phần II: Tự luận (8.0 điểm)

Bài 1. (1.5 điểm)

+

− 5 4

5

20

= . 4

1) Chứng minh đẳng thức

(

)2

=

+

>

P

:

, với

x

0,

x

≠ . 4

2) Rút gọn biểu thức

2

2

2 2

1 + x

1 − x

x

x

  

  

2

+

+

+

x

2

m

2 x m m

0

= (với m là tham số).

Bài 2. (1.5 điểm) Cho phương trình

(

) 1

4m = .

1) Giải phương trình khi

,x x với mọi m . Tìm m để 1

,x x 2

2

2

2

= −

+

.

thoả mãn

2) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt 1 17

5

x 1

x 2

x x 1 2

2

+

=

x

2

2

3

(

)

1 + y

5

Bài 3. (1.0 điểm) Giải hệ phương trình

2

2

= − 1

)

2 + y

5

     − ( x  

Bài 4. (3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O;R). Hai đường cao BD, CE của tam giác ABC cắt nhau tại H. Các tia BD, CE cắt đường tròn (O;R) lần lượt tại điểm thứ hai là P, Q.

.

060 , R = 6cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác AED.

1) Chứng minh rằng tứ giác BCDE nội tiếp và cung AP bằng cung AQ. 2) Chứng minh E là trung điểm của HQ và OA DE⊥ 3) Cho góc CAB bằng

Bài 5. (1.0 điểm)

2

2

2 2

x

1

− = . + 3 3 0 x = . ca 3

− + + + − x 1 2 x x 4 + + ,a b c thoả mãn ab bc ,

1) Giải phương trình 2) Cho các số thực dương

3

3

3

+

+

Chứng minh

.

1

a +

b +

c +

b

2

c

c

2

a

a

b 2

---HẾT---

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020 – 2021 Bài thi: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)

A. Hướng dẫn chung 1. Nếu thí sinh làm bài theo cách khác trong hướng dẫn mà đúng thì cho điểm các phần tương ứng

như trong hướng dẫn chấm.

2. Tổng điểm toàn bài tính đến 0.25 điểm (không làm tròn) B. Đáp án và hướng dẫn chấm

Phần I: Trắc nghiệm (2.0 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

3 A

4 B

5 D

6 C

7 B

8 A

1 C

Câu 2 Đáp án C Phần II: Tự luận (8.0 điểm)

Bài 1. (1.5 điểm)

+

− 5 4

5

20

= . 4

1) Chứng minh đẳng thức

(

)2

=

+

>

P

:

, với

0,

x

x

≠ . 4

2) Rút gọn biểu thức

1 + x

2

1 − x

2

2 2

x

x

  

  

Nội dung

Ý 1

Điểm 0.25 điểm

+

+

5

20

= − 4

5

5

20

− 5 4

( 5

)2 + 5 2 5

0.25 điểm 0.25 điểm

+

x

x

2

2 (1.0 điểm)

=

P

:

2 2

+

x

x

2

2

(

− + 2 )(

= 4    

(0.5 điểm) Ta có = − 4    

0.25 điểm

x

x

+

x (

x )2

x

x

2

=

.

2

+

x

2

x

2

(

)

)    

0.25 điểm

2

=

.

x 2

x +

x

2

(

)

       

− + 2 )(    

0.25 điểm

=

x + x

2

2

+

+

+

x

2

m

2 x m m

0

= (với m là tham số).

Bài 2. (1.5 điểm) Cho phương trình

(

) 1

4m = .

1) Giải phương trình khi

,x x với mọi m . Tìm m để 1

,x x 2

2

2

2

= −

+

.

thoả mãn

2) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt 1 17

5

x 1

x 2

x x 1 2

+

Nội dung x

= 20 0

Ý 1 (0.5 điểm)

2 9 x− = > nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân

Điểm 0.25 điểm 0.25 điểm

− 81 80 1 0 = 4

∆ = x= 25,

0.25 điểm

2

2 (1.0 điểm)

+

4

2

m

(

= > ∀ ∈  suy ra phương trình luôn có

Với m=4 phương trình đã cho trở thành Ta có x biệt 1 Phương trình đã cho là phương trình bậc hai ẩn x có ) ∆ =

(

2

2 + m m 1 0 m ,x x với mọi m

2

2

2

2

0.25 điểm 0.25 điểm

) 1 hai nghiệm phân biệt 1 Tính được hai nghệm là m, m+1 −

= − ⇔ +

+

+

+

= −

m

m

17

5

5

17

(

) 1

( m m

) 1

x x 1 2

x 2

x 1

Do đó

2

⇔ +

− =

m m

6 0

Giải phương trình ta được m=-3;m=2

0.25 điểm

2

+

=

x

2

2

3

(

)

1 + y

5

Bài 3. (1.0 điểm) Giải hệ phương trình

2

2

= − 1

)

2 + y

5

     − ( x  

Nội dung

> −

Điều kiện

y

5,

x

Điểm 0.25 điểm 0.25 điểm

+ =

=

=

Đặt

. Ta có hệ

u

x

v

(

)2 2 ,

u v 2 −

v 2

3 = − 1

∈  1 + y

5

  u 

0.25 điểm

1

Giải hệ ta được

1

= u  = v

0.25 điểm

=

=

2

1

)2

hoặc

Suy ra

x y

− = ± 2 1 + = 5 1

x y

3 = − 4

1 = − 4

  

  

= x  y 

+ =

y

5 1

 − ( x   

Bài 4. (3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O;R). Hai đường cao BD, CE của tam giác ABC cắt nhau tại H. Các tia BD, CE cắt đường tròn (O;R) lần lượt tại điểm thứ hai là P, Q.

.

060 , R = 6cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác AED.

1) Chứng minh rằng tứ giác BCDE nội tiếp và cung AP bằng cung AQ. 2) Chứng minh E là trung điểm của HQ và OA DE⊥ 3) Cho góc CAB bằng

P

A

F

D

E

Q

O

H

C

B

Điểm

= CEB BDC

Ý 1 (1.0 điểm)

0.25 điểm 0.25 điểm

0.25 điểm

=

(2 góc nội tiếp cùng

=

0.25 điểm

0.25 điểm

2 (1.0 điểm)

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

3 (1.0 điểm)

0.25 điểm 0.25 điểm

060 =R=6cm

0.25 điểm

Nội dung Chứng minh được   090 = Suy ra 4điểm B,E, D, C cùng thuộc đường tròn đường kính CB, nên tứ giác BCDE nội tiếp Có tứ giác BCDE nội tiếp nên  DCE DBE chắn cung DE) hay  ACQ ABP Trong đường tròn tâm (O), ta có góc ACQ là góc nội tiếp chắn cung AQ và góc ABP nội tiếp chắn cung AP, suy ra cung AQ bằng cung AP (O) có cung AQ bằng cung AP nên góc ABP= góc ABQ hay góc HBE=góc QBE Chứng minh BE vừa là đường cao vừa là đường phân giác của tam giác BHQ nên tam giác này cân tại B suy ra E là trung điểm HQ Chứng minh tương tự D là trung điểm của HP, suy ra DE là đường trung bình của tam giác HPQ, suy ra DE song song với PQ.(1) Do cung AQ bằng cung AP nên A là điểm chính giữa cung PQ suy ra OA vuông góc PQ. (2) Từ (1) (2) suya ra OA vuông góc với DE. Kẻ đường kính CF của đường tròn tâm (O), chứng minh tứ giác ADHE nội tiếp đường tròn đường tròn đường kính AH. Chứng minh tứ giác AFBH là hình bình hành, suy ra BF=AH 060 (2 góc nội tiếp Trong đường tròn (O) có góc CAB=góc CFB= cùng chắn cung BC). Chỉ ra tam giác BCF vuông tai B và áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc ta được BF=CF. cos Đường tròn ngoại tiếp tứ giác ADHE cũng là đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE. Gọi r là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE. Suy ra 2r=AH=BF=6cm. Vậy r=3cm.

Bài 5. (1.0 điểm)

2

2

+ + −

− +

+

2 2

x

1

x

4

x

1 2

x

3

x

− = . 3 0

1) Giải phương trình

+

+ ab bc

ca

= . 3

,a b c thoả mãn

,

2) Cho các số thực dương

3

3

3

+

+

Chứng minh

.

1

a +

b +

c +

b

2

c

c

2

a

a

b 2

Nội dung

Điều kiện

Điểm 0.25 điểm

Ý 1 (0.5 điểm)

1 x ≥ 4 Phương trình tương đương với

2

2

+ + −

+

− =

x

x

x

x

x

2 2

1 2

4

2

3

2 0

(

) − − + 1 1

)

(

2

+

x

x

4

2

2

+

+

=

x

x

0

(

)( 2 2

) 1

2

− x 2 4 − + x 4 1 1

x

x

2 2

x

2

=

x

+ + x

2

0

( ⇔ − 2

) 1

2

2 − +

x

1 1

4

) 1 + + +

+ + + 1 2 ( + x

x

2 2

1 2

  

  

 = x

1 2

+

x

2

+ + =

x

2 0

2

2 − +

x

1 1

4

) 1 + + +

( x

x

1 2

2 2

⇔   

Với

x ≥ ta có

0.25 điểm

1 4

+

2

x

>

0

2

) 1 + + +

1 2

x

2 2

≥ − 2

+

2

+ + >

Suy ra

2 0

x

2

2 − +

1 1

4

x

) 1 + + +

( x 2 − + 1 1 x 4 x + > 2 2 ( x x

2 2

x

1 2

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất

1 x = . 2

3

3

3

=

+

+

Đặt

P

0.25 điểm

c +

b +

a +

b

2

c

c

2

a

a

b 2

2 (0.5 điểm)

+

ta có

Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số dương

;

2

b

(

) c a

39 a + b 2

c

3

3

3

2

2

2

+

+

+

+

+

+

. Tương tự,

,

6

2

c

2

b 6

6

c

b

a

(

(

) a b

(

) c a

) b c 2

9 b + 2

a

c

c

2

2

2

+

+

+

9 a + b 2 Cộng theo vế ba bất đẳng thức cùng chiều ta có

9

P

3

a + ab bc

a

b

c

6

(

9 c + b 2 ) + ca

)

a (

0.25 điểm

2

2

2

+

+

+

Lại có

= . Vậy

a

b

c

+ ab bc

ca

3

1P ≥ ta có điều phải chứng minh.

---HẾT--

TAO

so crAo D

xi rm rUYEN sINH LoP to rHPT NAU Hec zozo - zozt Kh6a ngiry 171712020

oAp Ax-THANG DIEM M6n thi: TOAN

Di6m

Dfp 6n

Bni

v

0'5

1)

3

4

lr0

T{nh gid tr! cfto bi6u thrbc A khi r - 4. Thay r - 4 (thoa mdn DKXD) vdo bitiu thric A, tinhdugc: .4 Ch*ngminh B - +

Jr +t

1

3

3

+ )-(

B-

1

J-" +s .6+r)

(c (l;

2)

J" -t ,(l; - r) - (c-r)(.6+r)

GI 0t

BNi I 2,0 didm

2 r- Vr+1

0'5

Tim ttit crt gid tr! crta r it| bi\u thtbc P - 2A.B + J " dqt gid tr! nhd nhdt. P-2A.B+J;:#r+J;

3)

0 voimoi r > 0.

-2- +>

Jr +2-

,

l15

Tac6: P -2 -++J; Jr +z Suy ra P > 2. Dingthric xtty rakhi vd chi khi r - 0 KL: r - 0 thi bi6u thric P dqt gi6 tri nhO nh6t. Tinh vQn tbc iti b? crta An.

di b0 cua An lir r (dcrn vi: km/h, u > 0).

Gqi v0n VAn t6c di xe dpp cira An la r * I (km/h). Thdi gian An di b9 ttr nhe An dtin nhd Binh l' 3

a - (gio).

1)

3

Bii II 2,0 diam

Thcri gian An di xe d4p tir nha Binh v0

LAp lupn d6n d6n phucrng trinh

4

nhaAnh r+g Gio). 33 3 r r*9

... + r' +9r - 36: o <+ (r - 3)(" +12) - o <+

r-3 r--t2

I

D6p 6n

Bei

Y

u bii to6n.

hqrp di

12 , thu 14i

kiQn lopi r

r - 3 thoa mdn y6u

ctra An la 3 km/h.

t6c di

0,5

2)

Ir0

Gidi hQ phwong trinh

Di6rr

DKXD: U =L.

1

KL Tinh diQn tich bi mfit cfia qud bdng bdn. bc mdt cira qui b6ng ban do li: DiQn tfch S - 4trR2 x 4x 3,14 x22 - 50,24(.-'). 2r* 3 :b y -l 4r- 1 :3 y -l

DAt

-b, tac6hq

2r * 3b - 5 4r - b : 3

<+ .... e

b:l f:l

y-I - Giai he 2r * 3b :5 4r-b:3

v

- 1 + u : 2(thoam6nDKXD).

r)

a

Vdi b - 1 + + y -l KL: hQ phucrng trinh co nghiQm duy nh6t le (r; y): (r'r).

,

0,75

m A.

cua

00( rl(

BNi III ^ . -.; ./,) drcm

)

2a)

0,75

2b)

t

1r0

fim Ggi tgadO diem ,4 la (rr;Ao). Do cli6m ,4 thu6c tryc Oy n€n ro - 0. Do di6m ,4 thuQc dudrng thing (d),A : n'Lr * 4 n6n ut: ffine * 4 - m.0 * 4 - 4. KL: tsa d0 di6m A la (0;a). b) Tim tiit cd gid tr! cfia m AO dwong thdng (d) cdt tryc Or tgi itilm B sao cho tam gidc OAB ld tam gidc cfrn. (*utrr). oo di6m B thuQc tryc or ndn vo - 0. Ggi tga

l)

BNi IV

2

Di6m

Ddp 6n

Bii

f

A

3,0 diam

H

E

Chtmg minh dugc BHE - 900 vir BKE : 900.

F

^, ,.i

Suy ra BHE + BKE - 1800. Lap luan d6n Aen fr giAc BHEK la ffi grac nQl trep.

K

lr0

2)

lr0

hdng.

th

'm H ,I,K ld ba

-^

-

3)

,(

^

^

2 3 a

, / o v

Chftng minh BH.BA: BK.BC. Ap dgng he thftc lugng cho L,AEB vu6ng tqi E, dulng cao EH c6: BH,BA _ BE2. Chtmg minh tuong tg c6: BK.BC : BE2. Y$Y BH,BA : BK,BC, Ch*ng minh ba chtmg minh dusc BHK - BEK (l). ( BHBK le tf gitrc nQi ti6p) Chimg minh dugc BEK : BCE (2). (Cung phU voi EBC ) Chimg minh dusc frE - ffi (3). ( BCEF la tri gitcnQi ti6p) chimg minh dusc HFE - FHI (4). (tam giitc FHI c6n tai /. ) Ttr ( l),(2),(3), (4) suy ra ffiK -frt. Do A.ABCnhqn, hai di6m I vd K nim ctrng phia AOi vOi duong thing HF n6n I/, I, K li ba ili6m thing hing.

0r5

12 *!

Gidiphwongtrinh J" +,h. 1-

2

Bni v 0,5 diam

,

-0.

DKXD: r ) -.-3 Ji+ 3r -2 - 12 +L + zJr +z 3r -2 -2r2 *2 . . <+,(* -r)' * (.6- r)' * ( 3r -2 -l Lap luan dan Aen r - | (thoa mfrn DKXD). KL: phuong trinh co nghiQm duy ntr6t lir r - 1.

H

Luu f:.c6c c6ch ldm kh6c n6u dring hqc sinh v6n tluqc di6m tuong img vdi bitiu ditim cria ddn ch6m.

uong

J

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

TỈNH ĐỒNG NAI

Đề chính thức

NĂM HỌC : 2020 – 2021 Môn: Toán

Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1(1,75 điểm)

=

x

5

y

7

1) Giải hệ phương trình:

+

=

x

y

2

4 2

4

+

x

12

x

2) Giải phương trình: 3) Giải phương trình:

 3   − 1 −

1 = 16 0 1 1)(

= − − x x x + 1 ( 2) 3 x 2

Câu 2(2 điểm)

2

1) Vẽ đồ thị hàm số

2) Tìm các tham số m để hai đường thẳng y = 2x và y = (m2 + m) x +1 cắt nhau.

y = x 4

3) Tìm số thực a để biểu thức

xác định.

x

+ a − 6 2 1 − a 2

2

3

3

,

− = có hai nghiệm 1 1 0 ( )

)

x 2

x 1

.

, x x . Hãy lập một phương trình bậc hai

Câu 3 (1,75 điểm) 1) Một hình cầu có thể tích bằng 288π (cm3). Tính diện tích mặt cầu. 2) Một nhóm học sinh được giao xếp 270 quyển sách vào tủ ở thư viện trong một thời gian nhất định. Khi bắt đầu làm việc nhóm được bổ sung thêm học sinh nên mỗi giờ nhóm sắp xếp nhiều hơn dự định 20 quyển sách, vì vậy không những hoàn thành trước dự định 1 giờ mà còn vượt mức được giao 10 quyển sách. Hỏi số quyển sách mỗi giờ nhóm dự định xếp là bao nhiêu. 2 2 3) Cho phương trình x− một ẩn có hai nghiệm là ( Câu 4 (1,25 điểm)

+

+

a

6

a

a≥ 0;

S

( với

≠ ) 4

1) Rút gọn biểu thức

8 +

5 a

a 4

a

a

a a + 2

4

 =   

  .      

   

3

2

=

+

x

y

18

2) Giải hệ phương trình:

3

2

=

+

y

x

18

   

Câu 5 (2,75 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại trực tâm H, AB

1.Chứng minh tứ giác EHKP nội tiếp đường tròn và tâm I của đường tròn này thuộc đường thẳng BC.

2.Gọi M là trung điểm của đoạn BC. Chứng minh AH = 2OM.

3. Gọi T là giao điểm của đường tròn (O) với đường tròn ngoại tiếp tam giác EFK, T

2

2

2

+

+

+ + 9(a b c)

b

c

a

khác K. Chứng minh rằng ba điểm L, K, T thẳng hàng. Câu 6 (0,5 điểm). Cho ba số thực a, b, c dương thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng: ( ≥

)3

---Hết---

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT - TỈNH ĐỒNG NAI

NĂM HỌC : 2020 – 2021

Câu 1(1,75 điểm)

=

x

5

y

7

1) Giải hệ phương trình:

+

=

2

x

4

y

1

 3  

Giải:

=

=

x

x

=

=

=

3 2

+

=

+

=

x +

y 5 y 4

7 1

x x

20 20

y y

28 5

22 x 2

4

33 = y

1

 3 x  x 2 

 12  10 

  

+

=

=

2.

4

y

1

y

      

3 2 − 1 2

2

4

+

x

x

12

= 16 0

    3    2 (1)

+

t

16 0

= (2)

2

2) Giải phương trình: Giải: Đặt x2 = t ( t ≥ ) 0 Phương trình (1) trở thành: 2 12 t− ∆ = '

2 '

= −

= +

20

6 2 5

20

6 2 5 (tm)

t = + 6 1

+

; 2 2 ⇔ = +

= +

⇔ = ± x

6 2 5

x

6 2 5

6 2 5

t 1

Với

= −

2 ⇔ = −

t

6 2 5

6 2 5

x

2

Với

= − − − = ( 6) 16 20 ac b

⇔ = ± x (

6 2 5 ) + ; 5 1

= ± (

Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm:

, phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt: t = − 6 (tm) ) ( + = ± 5 1 ) ( − 5 1 ) − 5 1

± ±

3) Giải phương trình: ≠

1;

x

= − − 1 − 1 1)( 2) x 3 2 x

Giải: ĐKXĐ:

=

1 −

x

=

− −

2) x 2)

2) 2)

1 − 1)( x + − 2) 2 − − 1)( x

− 1)( x − 1)( x

+ 1 ( x 2 ( x x 2 ( x x 2

x 3 2 x 3.( x 2 ( x x 2

+

=

+

4

2

3(

3

2)

⇒ − 2 x

x

x

x

x

2

2

=

+

2

3

9

6

x

x

x

⇔ − 2 x 2

+ =

7

6 0

x

x 2; + 1 ( x ≠ x 0

⇔ − x Do a + b +c = 1 + (-7) + 6 = 0 nên phương trình có nhiệm: = 6 (thỏa ĐK) x1 = 1 (không thỏa ĐK), x2 Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 6. Câu 2(2 điểm)

2

1) Vẽ đồ thị hàm số

Giải: Hàm số xác định với mọi x R∈ Bảng giá trị:

-4

-2

2

4

0

2

y = x 4

4

1

1

4

0

x x 4

Đồ thị hàm số là một Parabol đi qua gốc tọa độ O, nhân Oy làm trục đối xứng, bề lõm quay lên trên, O là điểm thấp nhất.

y =

≠ ⇔ ≠

2) Tìm các tham số m để hai đường thẳng y = 2x và y = (m2 + m) x +1 cắt nhau. Giải: Hai đường thẳng cắt nhau khi : a

2 + m m

2

a

' 2 ⇔ + − ≠ m m

0

2 ≠ − 2

1;

m

1m ≠ và

⇔ ≠ m Để hai đường thẳng cắt nhau thì

3) Tìm số thực a để biểu thức

m ≠ − 2 xác định.

+ a − 6 2 1 − a 2

Giải: ĐKXĐ:

2 a ⇔ ⇔ < ≤ 2 3 a > ≤ a a − > 2 0 ≥ − a 6 2 3 0   

   3a< ≤ thì biểu thức xác định.

Vậy với 2 Câu 3 (1,75 điểm) 1) Một hình cầu có thể tích bằng 288π (cm3). Tính diện tích mặt cầu. Giải: Gọi R là bán kính hình cầu.

3

3

π

R

π= 288

⇔ = ⇔ = 216

R

R

6(

cm

)

Ta có:

4 3

2

2

2

*

x N∈

Diện tích mặt cầu: ) 2) Một nhóm học sinh được giao xếp 270 quyển sách vào tủ ở thư viện trong một thời gian nhất định. Khi bắt đầu làm việc nhóm được bổ sung thêm học sinh nên mỗi giờ nhóm sắp xếp nhiều hơn dự định 20 quyển sách, vì vậy không những hoàn thành trước dự định 1 giờ mà còn vượt mức được giao 10 quyển sách. Hỏi số quyển sách mỗi giờ nhóm dự định xếp là bao nhiêu. Giải: Gọi số quyển sách mỗi giờ nhóm dự định xếp là x (quyển) ĐK: Số quyển sách mỗi giờ thực tế xếp là: x + 20 (quyển)

Thời gian dự định để xếp 270 quyển sách là:

(h)

270 x

Tổng số quyển sách đã xếp trong thực tế là: 270 + 10 = 280 (quyển)

Thời gian thực tế để xếp 280 quyển sách là:

(h)

280 x + 20

Do công việc hoàn thành trước dự định 1 giờ nên ta có phương trình:

=

1

=

+

270(

20)

280 270 + 20 x x − + 20) 280 x

x

( x x 2

+

=

+

− 5400 280

20

x

x

x

x

270 2

90(

)

ktm

= 30 5400 0 x = − ); 60( tm x 2

⇔ + x ⇔ = x 1 Vậy số quyển sách mỗi giờ nhóm dự định xếp là 60 quyển.

= = = π 4 π 4 .6 π 144 ( S R cm

x

2

3

3

,

− = có hai nghiệm 1 1 0 ) (

)

x 1

x 2

.

= − 1

2

2 2 3) Cho phương trình x− một ẩn có hai nghiệm là ( Giải: Cách 1: Do ' 2

x 2; 2

3

3

3

3

3

3

+

=

+

=

+

+

=

2

S

2

2

10 2

(

)

(

)

x 2

x 1

∆ = >0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt 1 x ( )

( = + 1

( 1

)

)

= + 1 ) − 2 1

3

3

3

3

3

=

+

=

=

=

.

2

2

− 2 1

1

P

)

(

)

Ta có: (

x 1

x 2

( = + 1

) − 2 1

(

)( + 2 1

( . 1

)

( 1

( 1 )

 

) 3  

3 ( ) 2 . 2 10 2. −

x

x

+ = 1 0

, x x . Hãy lập một phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai một ẩn cần lập là: Cách thứ hai: Sử dụng Vi – ét: Do a.c<0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt và trái dấu nên

+

=

=

2

x 1

x 2

− b a

Theo Vi – ét:

=

= − 1

x x . 1 2

    

c a

3

3

3

3

2

+

+

=

=

+

=

(

)

(

)

(

)

(

)

Do x1 và x2 trái dấu nên (x1)3 và (x2)3 cũng trái dấu. Do đó ta có: ( x S 1

x x . 1 2

2 x 1

x 2

x 2

x 2

x 2

x 1

x 1

) ( .

)

2

2

2

=

+

+

=

+

.

.

(

)

(

)

(

)

x 1

x 2

2 x 1

x x . 1 2

x 2

x 1

x 2

x 1

x 2

x x 1 2

2

2

+

+

=

4

.

(

)

(

)

x 1

x 2

x x 1 2

x 1

x 2

x x 1 2

2

2

− −

=

=

2

− 4.( 1). 2

( 1)

= 2 2.5 10 2

3

3

3

3

3

3

=

=

=

P

.

.

(

)

(

)

(

)

(

)

(

)

( ) = − 1

= 1

x 1

x 2

x 1

x 2

x x . 1 2

x

x

Phương trình bậc hai một ẩn cần lập là:

2 10 2. + = − 1 0 (cách 2 hơn khó)

Câu 4 (1,25 điểm)

+

+

a

6

a

a≥ 0;

S

( với

≠ ) 4

1) Rút gọn biểu thức

8 +

5 a

a 4

a a + 2

a

4

a

  .      

   

a

a≥ 0;

4

Giải: Với

 =    ≠ ta có:

(

)( + 2

) )

) ( . (

)( )(

3

2

=

+

x

y

18 (1)

3

2

=

+

y

x

18 (2)

   

2) Giải hệ phương trình:

Giải:

x

− = y

0

2

2

3

2

3

3

2

2

+

+

=

=

+

+

=

y

x

xy

y

+ + x

y

0

x

y

18

x

y

x

y

0

)

2

2

+

+

+ + =

x

xy

y

x

y

0

3

2

3

2

3

2

=

+

=

+

y

x

18

x

y

18

=

    

    

x

)( + y

18

3

2

(  − x    

=

+

x

y

18

      

=

=

=

0

x

x

y

x

⇔ = = x

y

3

3

2

y 3

y 3

2

2

2

=

+

+

+

x

y

18

x

x

x

= 18 0

x

= 18 0

(

x

3)(

x

2

x

= 6) 0

TH1: − =  y x  

  

  

  

− + + + + a a a a a 2 2 4 2 3 − + + a 6 = = + S a = 3 − 8 + + 5 a a 4 a a a a a a + 2 4 4 − + a a 2 2       .          

2

2

+

+

+ + =

x

y

x

y

0

TH2:

3

xy 2

=

+

x

y

18

   

2

3

+

=

y

x

18 (1)

Theo đề bài:

2

3

+

=

x

y

2

2

3

18 (2) 3

2

≥ ≥ ⇒ y 0; x 18>0 x >0 và > 0 ≥ 2 18 >0 và y + + y y x 0 xy + + > nên hệ phương trình trong TH2 vô nghiệm.

    ≥ Do y x 0 suy ra Suy ra phương trình: x Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất: x = y = 3. Câu 5 (2,75 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại trực tâm H, AB

A

E

O

F

H

N

C

L

IM

B

P

D

K

T'

Gọi N là giao điểm của AH và BC.

(BE là đường cao)

0

0

 0 HKP 90=

(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay =

= + + 90 180

=

(hai góc nội tiếp cùng chắn một cung) (cùng phụ với ACB )

=

, suy ra BC là đường phân giác của góc HBK.

Chứng minh được: BD//CH (cùng vuông góc với AB);

Giải: 1. Ta có  0 BEC 90=  0 AKD 90= Tứ giác EHKP có:   0 HEP HKP 90 Suy ra tứ giác EHKP nội tiếp (tổng hai góc đối bằng 1800).đường tròn nhận HP làm đường kính.(1) *) Ta có:  KBC KAC  HBC KAC Suy ra:  KBC HBC Tam giác BHK có BN vừa là đường cao (vì BN vuông góc với HK) vừa là đường phân giác nên tam giác BHK cân tại B. Suy ra BN cũng là đường trung tuyến hay NH = NK. Gọi I là giao điểm của HP và BC Ta có: NI //KP (vì cùng vuông góc với AK) và NH = NK suy ra IH = IP hay I là trung điểm của HP (2) Vậy tâm I của đường tròn ngoại tiếp tứ giác EHKP là trung điểm của HP và I thuộc BC 2. BH//DC (cùng vuông góc với AC)

=

Suy ra tứ giác BHCD là hình bình hành, mà M là trung điểm của BC suy ra M cũng là trung điểm của HD. Xét tam giác AHD có O là trung điểm của AD, M là trung điểm của DH nên OM là đường trung bình của tam giác DAH Suy ra AH = 2OM.

A

E

O

F

H

N

C

L

IM

B

P

D

K

T'

Dùng cách chứng minh gián tiếp:

∆ LEC (vì góc CLE chung,  LBF LEC

(vì tứ giác BCEF nội tiếp))

=

∆ LT’C (vì góc KLC chung,  LKB LCT '

(vì tứ giác BCT’K nội tiếp))

3. Gọi T’ là giao điểm của LK và đường tròn (O) (T’ khác K) Ta cần chứng minh T’ và T trùng nhau hay T’ thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác EFK. Thật vậy: ∆ LBF Suy ra LB.LC=LE.LF (4) ∆ LBK Suy ra LB.LC=LK.LT’ (5)

Từ (4) và (5) suy ra: LE.LF= LK.LT’

LT ' LE = LK LF

Suy ra ∆ LET’

∆ LKF (g.c.g) (vì góc ELT’ chung, và

).

LE LT ' = LK LF

=

∆ LKF nên  LET ' LKF

suy ra tứ giác EFT’K nội tiếp

2

2

+

+

+ + 9(a b c)

b

c

a

=

Do ∆ LET’ Hay T’ thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác EFK Mà T’ cũng thuộc (O) nên T’ là giao điểm thứ hai của đường tròn ngoại tiếp tam giác EFK và (O) Suy ra T và T’ trùng nhau. Suy ra T, K, L thẳng hàng. Câu 6 (0,5 điểm). Cho ba số thực a, b, c dương thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng: )3 2

(

3

3

2

2

2

2

2

2

+

+ + ⇔ + +

+

+

a

c

b

9(a b c)

+ + 27(a b c) (*)

b

c

)

( 3(a b c) a

2

) (1) (bunhia – copxiki – dễ chứng minh)

2

2

2

3

+

+

=

Giải: ( 2 + Ta có: 3(a2+b2+c2) + + (a b c) Với a, b, c là các số dương theo bất đẳng thức cô –si: a

3 (do abc=1)

b 2

c 2

+

2 2 2 3 a b c 2 2 c )

9 (2)

⇒ + (a

3

b + + ≥

=

a b c 3 abc

3 (do abc = 1)

(3)

2

2

2

2

+

+

+ +

b

c

27(a b c)

( + + 3(a b c) a

)3

2

2

2

+

+

b

c

a

+ + 9(a b c)

Từ (1) (2) và (3) suy ra: Vậy: (

)3

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN Đề chính thức (Có 01 trang)

Môn: Toán (Chuyên) Ngày thi: 15/7/2020 Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề

ĐỀ BÀI

Câu 1. (2,0 điểm).

2

+

a

a

2

+

=

a

a> 0,

1. Cho biểu thức:

( với

≠ ). 1

P

a +

a + a

a

1

a

− 2(a 1) − a 1

.P

a) Rút gọn b) Tìm giá trị nhỏ nhất của P .

=

2

− + 1

1

x

1 +

3

y

2. Giải hệ phương trình:

=

4

− − 1

7

x

3 +

3

y

      

Câu 2. (2,0 điểm).

=

( với m là tham số).

2 5 −

4

0

x

− mx m

,x x thì: 2

2

+

+

+ > . 1 0

14

m

5

Cho phương trình: a) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có nghiệm kép, tìm nghiệm đó. b) Chứng minh rằng khi phương trình có 2 nghiệm phân biệt 1 + mx m 2

2 x 1

Câu 3. (2,0 điểm).

a) Một con Robot được thiết kế có thể đi thẳng, quay một góc

090 sang phải hoặc sang trái. Robot xuất phát từ vị trí A đi thẳng 2m quay sang trái rồi đi thẳng 3m , quay sang phải rồi đi thẳng 5m đến đích tại vị trí B . Tính khoảng cách giữa đích đến và nơi xuất phát của Robot.

2

2

.

b) Cho hai số

2 2

,a b thỏa mãn

a

b> > và 0

a b = . Chứng minh: .

1

+ a b − a b

,AD BE cắt nhau

Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (

)O . Đường cao

,BE AO cắt đường tròn (

Câu 4. (3,0 điểm). tại H . Kéo dài

)O lần lượt tại F và M .

cân.

,H I M thẳng hàng

,

a) Chứng minh HAF b) Gọi I là trung điểm của BC . Chứng minh ba điểm

=

.

AH

OI 2

.DH DA lớn nhất.

)O để

c) Khi BC cố định, xác định vị trí của A trên đường tròn (

Câu 5. (1,0 điểm).

+

+

+

+

a) Cho

= . 3

xy

yz

xz

= và 0

xyz ≠ . Chứng minh rằng:

0

xz 2 y

xy 2 z

b) Cho n là số nguyên dương. Biết rằng 2

1n + và 3

yz 2 x 1n + là hai số chính phương.

Chứng minh rằng n chia hết cho 40 .

.................. Hết ...................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN (Hướng dẫn chấm có 04 trang) KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Năm học : 2020 - 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN CHUYÊN

Câu

Hướng dẫn

Điểm

2

+

a

a

2

+

Cho biểu thức:

P

a +

= a + a

a

a

1

− 2(a 1) − a 1

a) Rút gọn

.P

3

+

+

a

(2

1)

2(

a

1)

+

=

0,25

a

a> 0,

≠ ⇒ 1

Với

P

− +

( a + a

a a

1) 1

a a

1)( − a

a 1

+

a

a

(

1)

+ +

+ = −

+

=

a

a

a

a

1) 2(

1)

1

(2

P

0,25

1.1 (1,0đ)

+ +

a a

1

− a 1)( + a b) Tính giá trị nhỏ nhất của P .

2

=

a

a

+ = 1

a

∀ > a

0,

a

(Với

≠ ) 1

P

0,25

1 2

3 + ≥ 4

3 4

  

  

Vậy giá trị nhỏ nhất của

0,25

1 a = . 4

3 P = khi 4

=

2

− + 1

1

x

1 +

3

y

Giải hệ phương trình:

=

4

− − 1

7

x

3 +

3

y

      

Điều kiện:

0,25

1 ≠ − 3

≥ x  y 

1.2

1

Đặt

(điều kiện

(thỏa mãn)

u ≥ ) 0

0,5

+ = u v 2 = − v 3 u 4

1 7

= 1 u = − v 1

  

  

x 1 +

y

3

 = u   = v 

− =

1 1

(thỏa mãn). Vậy HPT có 1 nghiệm (2; 4)−

0,25

2 = − 4

= − 1

= x  y 

3

.

− mx m

2 5 −

4

0

x

 x   1  + y = Phương trình: a) Tìm m để phương trình có nghiệm kép, tìm nghiệm đó.

2

∆ =

+

0,25

Ta có:

25

m

16

m

=

m

2

Để phương trình có nghiệm kép thì

+

∆ = ⇔ 0

25

m

16

m

= ⇔ 0

0,25

   = − m 

2.a (1,0đ)

0 16 25

=

= 0

0m+

)

0,25

= nghiệm kép là 1 x

x= 2

m 5 2

= −

=

m+ )

0,25

nghiệm kép là 1 x

x= 2

16 25

5 m 2

8 = − 5

b) Chứng minh rằng khi phương trình có 2 nghiệm phân biệt

;x x thì 1 2

2

+

+

5

14

m

+ > . 1 0

2 x 1

+ mx m 2

2

∆ =

+

25

m

16

m

> 0

0,25

;x x thì 2

PT có 2 nghiệm phân biệt 1 2

2

+

=

= ⇔ =

+

5

m

5

4

0

5

4

m

m

0,25

và 1 x

x 2

x 1

mx 1

x 1

mx 1

2.b (1,0đ)

2

2

+

+ =

+

+

+

Xét

m

m

14

+ 1

0,25

+ 2

+ 2

14 +

1 5 + =

4 +

)

18

1 26

m mx m 5 2 + 1

18

m

m

mx 1 m

m

2 = P x 1 = 5 ( m x 1

+ mx m 5 2 + + x 2

2

2

2

=

+

+

+ = ∆ +

+

Suy ra

0∆ > ). Đpcm.

P

25

m

16

+ m m

2

m

1

(

m

1)

> (vì 0

0,25

090 sang a) Một con Robot được thiết kế có thể đi thẳng, quay một góc phải hoặc sang trái. Robot xuất phát từ vị trí A đi thẳng 2m quay sang trái rồi đi thẳng 3m , quay sang phải rồi đi thẳng 5m đến đích tại vị trí B . Tính khoảng cách giữa đích đến và nơi xuất phát của Robot.

Học sinh vẽ được hình minh họa

5

B

0,25

3

A

2

3.a (1,0đ)

như hình vẽ:

Kẻ AC BC⊥

5

B

0,25

3

A

C

2

=

Ta có:

AC

7;

BC

= 3

0,25

2

+

=

58

7

3 3

0,25

AB⇒ = Vậy khoảng cách giữa đích đến và nơi xuất phát của Robot là 58

2

2

b) Chứng minh:

. Với

2 2

a

b> > và 0

a b = . . 1

+ b a − a b 2

2

2

+

(

2

=

=

+

a b .

= ⇒ 1

(

− a b

)

0,25

+ b a − a b

− ) a b − a b

2 − a b

)

(

+

=

a

> > ⇒ − 0

a b

b

(

)

2 (

− a b

).

2 2

Do

(BĐT AM-GM)

0,25

2 − a b

)

(

2 − a b

)

(

2

=

= ⇔ − =

Dấu bằng xẩy ra khi:

(

− a b

)

⇔ − (

a b

)

a b

2

2

3.b (1,0đ)

2 − a b

)

(

6

2

t m ( /

)

0,25

6

2

2

⇒ = b

a

− 2

1 ⇔ − = ⇔ a

6

2

(

)

Loai

 = a   = a 

+ 2 − 2

2

2

6

2

6

2

=

=

0,25

Vậy

. Dấu bằng xẩy ra khi

a

;

b

2 2

+ b a − a b

+ 2

− 2

)O . Đường cao

,AD BE cắt

,BE AO cắt đường tròn (

)O lần lượt tại F và M .

Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn ( nhau tại H . Kéo dài cân. a) Chứng minh HAF Vẽ hình đúng đến câu 4.a

F

A

E

0,25

O

H

4.a (1,0đ)

B

C

D

I

M

0,25

=

(cùng phụ với DAE )

0,25

=

(cùng chắn cung AB )

0,25

 

AHF cân tại A.

,

,H I M thẳng hàng

=

.

/ /HC BM (cùng vuông AB ).

2 OI / / BH CM (cùng vuông AC ), là hình bình hình .

BHCM

0,25 0,25

4.b (1,0đ)

I⇒ cũng là trung điểm của HM ⇒ ba điểm

0,25

,

=

⇒ AHM AH

OI 2

0,25

.DH DA

)O để

 

(g . g)

DAC

DBH

Ta có:  AHF ACB Lại có  ACB AFB Suy ra   AHF AFB b) Gọi I là trung điểm của BC . Chứng minh ba điểm AH và Ta có ⇒ Mà I là trung điểm của BC ,H I M thẳng hàng. OI⇒ là đường trung bình của c) Khi BC cố định, xác định vị trí của A trên đường tròn ( lớn nhất. Theo câu 1 ta có       BHD ACB AHF AFB

0,25



Suy ra

 DA DH DB DC

.

.

0,25

DB DA  DC DH

4.c (1,0đ)

Ta có

DB DC .

DB DC .

0,25

    

2     

    

2     

 BD CD 2

BC 2

.

Dấu bằng xẩy ra khi BD DC Vậy để

0,25

.DH DA lớn nhất thì A là điểm chính giữa cung lớn BC .

+

+

+

+

a) Cho

= 3

xy

yz

xz

= và 0

xyz ≠ . Chứng minh rằng:

0

yz 2 x

xz 2 y

xy 2 z

5.a (0,5đ)

+

+

=

≠ ⇒ +

Vì:

+ =

xy

yz

xz

0;

xyz

0

0

1 y

0,25

3

3

+

=

Chứng minh được nếu:

+ + = ⇒ + 0

b

c

abc 3

1 x a b c

1 z 3 a

+

+

=

Áp dụng công thức trên ta có:

+ = ⇒ + 0

1 3 x

1 3 y

1 3 z

3 xyz

1 x

1 y

1 z

0,25

+

+

=

+

+

=

xyz

3

Lại có:

. (Đpcm)

yz 2 x

xz 2 y

xy 2 z

1 3 y

1 3 x

1 3 z

  

  

1n + và 3

1n + là hai số chính

b) Cho n là số nguyên dương. Biết rằng 2 phương. Chứng minh rằng n chia hết cho 40 .

Đặt

x

x

2

1n

x

⇒ = n 2

(

2 + = ⇒ lẻ 2

y

y

1;

y

y

0,25

1n 3

y

y

) +  1 4 ( = n 3

n⇒ chẵn + chẵn x− x 1; 1 ) )( + là − +  vì 1 1 8 1

.

Đặt hai số chẵn liên tiếp mà (3;8) 1

8 (1)

)( x 1 + = ⇒ lẻ (do n chẵn) và = ⇒  n

5.b (0,5đ)

2

2

2

+

n

x

5

0,25

2 x y , 2 −

=

+

=

Nên

5 (2).

n 3

n

y

x

Ta có một số chính phương chia cho 5 dư 0 hoặc 1 hoặc 4. Mặt khác (

y ) + − 1

= (

chia cho 5 dư 1 ) 2 . Đpcm.

Từ (1), (2) và (5;8) 1

+ ⇒ 2 ( ) 2 1 n = ⇒  40n

(Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 01 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020-2021 MÔN THI: TOÁN CHUYÊN Ngày thi: 17/07/2020 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

+

+

=

(1,0 điểm) Câu 1:

,a b c thỏa mãn điều kiện

,

2020

a + b c

c + a b

2

2

2

=

+

+

P

+ + a b c

:

Cho ba số dương .

)

(

a + b c

b + c a

c + a b

  

b + c a   

Tính giá trị của biểu thức .

2

2

+ + +

(2,5 điểm) Câu 2:

2

x

9

x

2

x

− + = + 1

x

x

4

2

2

+

=

y

x

6

1

2

a) Giải phương trình .

2

xy 3

x 8 2

=

+

y

x

x

− + x

8

1

   

b) Giải hệ phương trình .

<

<

)

)O . Từ A kẻ đường thẳng song )O tại

AB BC CA nội tiếp đường tròn ( 1A . Từ B kẻ đường thẳng song song với AC cắt (

1B . Từ C kẻ

Câu 3:

)O tại

1C . Chứng minh rằng các đường thẳng qua

, A B C , 1 1 1

BC CA AB đồng quy.

,

,

(1,5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC ( )O tại song với BC cắt ( đường thẳng song song với AB cắt ( lần lượt vuông góc với

2

2

2

(2,0 điểm) Câu 4:

,a b . Chứng minh rằng:

+ ≤

a b ≥ + . a) Cho 2 số thực ab ( 2 ) + 2 − a b 2 + b a

3

= − +

+

b) Cho hai số dương . + 2 a b ,a b thỏa mãn điều kiện

Q b a

20 a

7 b

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: .

,

AB BC CA lần lượt tại

,

,

Câu 5:

,L H .

,d BC lần lượt tại

(2,0 điểm) Đường tròn ( )I nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh D E F , . Kẻ đường kính EJ của đường tròn ( )I . Gọi d là đường thẳng qua A song song với BC . Đường thẳng JD cắt

,E F L thẳng hàng.

,

a) Chứng minh:

=MH MK .

,JA JF cắt BC lần lượt tại

,M K . Chứng minh:

b)

3

x

Câu 6:

,x y thỏa mãn phương trình

− = (1,0 điểm) Tìm tất cả các số nguyên dương . 3 1 y

-------------------- HẾT --------------------

+

+

=

,a b c thỏa mãn điều kiện

,

2020

Lời giải tham khảo

a + b c

c + a b

2

2

2

=

+

+

P

+ + a b c

:

. Câu 1: Cho ba số dương

(

)

a + b c

b + c a

c + a b

b + c a   

  

Tính giá trị của biểu thức .

2

2

2

Hướng dẫn giải

(

)

= + + P + + a b c : a + b c b + c a c + a b      

= + − + + − + + − a b c 1 1 1 1 a + b c b + c a c + a b 1 + + a b c                     1 1 .    

= − − + − + c b c a . . a b . + + a b c + b c + + a b c + c a + + a b c + a b 1 + + a b c      

)

(

(

)

= + + − + + a b c + + a b c . a + b c b + a c c + a b 1 + + a b c            

− = − = + = + 1 2020 1 2019 c +a b b + a c

2

2

+ + +

a + b c (2,5 điểm) Câu 2:

x

x

x

x

x

2

9

2

− + = + 1

4

2

2

+

=

6

1

2

y

x

. a) Giải phương trình

2

xy 3

8 x 2

=

+

8

1

y

x

x

− + x

   

b) Giải hệ phương trình .

2

2

+ + +

9

2

x

− + = + 1

x

x

4

x

2

x .

2

2

2

+ + >

9

0

2

x

x

a

b

Hướng dẫn giải

4

= + x

2

− 2

− + >

=

1 0

2

x

x

Đặt

a. Điều kiện ∈ x  = a    b

2

2

Khi đó phương trình trở thành

+ >

0)

a b

a b + = = + ⇔ − = − (do a b ⇔ + 2( a b ) ( a b a b )( a b ) 2 − 2

2

2

2

2

+ + −

x

x

x

x

x

x

x

− + x

2

9

2

− + = ⇔ 1

2

2

+ + = + 9

2

2

1

2

2

2

− + +

⇔ + + = + x

x

x

x

x

− + x

4 2

2

9

1

x

2

x

x

2 2

1

2

1 4 2 ≥ − 2 2

2

− + =

+

+

x

x

x

x

4(2

1)

4

4

 − + = + ⇔  x 

≥ − 2

x

≥ − 2

=

2

=

x

x

7

8

0

  

= x   = x 

0 8 7

0 8 7

 x   x   = x 

Do đó

S

0;

8 7

 =  

  

Vậy .

2

2

=

+

y

x

2

6

1(1)

2

xy 3

x 8 2

=

+

y

x

x

− + x

8

1(2)

   

b.

2

2 − ⇔

=

− − − = ⇔ Từ phương trình (1) ta có y x x ( ) (3 1) y y − = x x − = − x 1 x y y 1 x 3 1 3 = x 4 = − 1 2      

4

1

y

x

2

3

2

3

2

2

=

+

+

− + ⇔ −

+

(4

1)

8

8

7

= ⇔ 0

8

= 7) 0

x

x

x

x

x

x

x

( x x

x

1 = ⇒ = − 1

x

y

0

3

y

8

+ = 7

0

x

x

= x  2 

27

y

 0  ⇔ = ⇒ = 1 x   = ⇒ = 7 x 

= −

, thay vào (2) ta được Với

y

1 2

2

x , thay vào (2) ta được 2 3

2

3

2

=

− + ⇔ +

+

+

+

+

8

3

= ⇔ 0

4

= 3) 0

− (1 2 ) x

x

x

x

x

( x x

x

4 1 x x = ⇒ =

x

y

0

3

y

+

+ =

4

3 0

x

x

= x  2 

7

y

 1 0  ⇔ = − ⇒ = 1 x   = − ⇒ = 3 x 

=

S

Với

. Vậy

<

<

)

)O . Từ A kẻ đường thẳng song )O tại

AB BC CA nội tiếp đường tròn ( 1A . Từ B kẻ đường thẳng song song với AC cắt (

1B . Từ C kẻ

Câu 3:

)O tại

1C . Chứng minh rằng các đường thẳng qua

{ } (0;1), (0; 1), (1;3), (7; 27), ( 1;3), ( 3;7) (1,5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC ( song với BC cắt ( )O tại đường thẳng song song với AB cắt ( lần lượt vuông góc với

,

,

BC CA AB đồng quy.

, A B C , 1 1 1

M

A

A1

K

H

O

C

B

Hướng dẫn giải

Gọi H là trực tâm của tam giác ABC và OH cắt đường thẳng qua

1,A vuông góc với BC ở ⊥OM BC .

.K Gọi M là trung điểm

1AA thì

điểm ⊥OM AA . Suy ra 1

1

Mặt khác, tứ giác AHKA là hình thang vì

1AH A K nên ta có OM là đường trung bình, kéo 1,A vuông góc với BC sẽ đi qua

.O

theo O là trung điểm HK hay nói cách khác, đường thẳng qua

,B C nên hai đường qua

,CA AB

1

1

điểm đối xứng với trực tâm H của tam giác ABC qua Rõ ràng điểm này bình đẳng với ,B C lần lượt vuông góc với

.K Vì thế nên ta có các đường thẳng của đề bài đồng quy ở

.K

cũng đi qua

2

2

2

(2,0 điểm) Câu 4:

,a b . Chứng minh rằng:

= − +

+

b a ≥ + . a) Cho 2 số thực ab ( 2 ) + − a b 2 + b a 2 b) Cho hai số dương .

Q b a

2

2

2

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: .

,a b . Chứng minh rằng:

2

2

2

(

)

(

(

b

a

+

ab

2

2

) +

b + ≥ Cho 2 số thực . ab a) + 2 + ≤ a b 3 ,a b thỏa mãn điều kiện 7 20 b a Hướng dẫn giải a ( 2 ) + − a b 2 + b a 2 + 2

− a b 2

2

2

a

− a b 2 + b

− a b 2 + b

a

2

0

a b

( ⇔ −

)

2

2

+

1 2

2

) + 1 b

  

  

a Cho hai số dương

+ ,a b thỏa mãn điều kiện

Ta có: 2 2 + 2

= − +

+

b)

Q b a

+ ≤ a b 20 a

3 7 b

=

+

= − +

+

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: .

− ≥ − a b

3

b 2

− + 3

Q b a

+ ≥ + − + b b

3

20 − b 3

7 b

20 − b 3

7 b

20 a

7 b

+

=

+

+

b

b 2 7 .

= 18 16

7

18

b

b

( 2 5. 3

( 5 3

)

7 b

) 20 . − b 3

7 + − b

Ta có: nên

20 − 3 b

⇒ 16 =Q min

)

2⇒ =a

− = b 20 − 3 b Dấu bằng xảy ra khi . 1 ⇒ = b

= 7 b  ( 5 3     7 b

,

AB BC CA lần lượt tại

,

,

,L H .

,d BC lần lượt tại

,E F L thẳng hàng.

,

Câu 5:

=MH MK .

,JA JF cắt BC lần lượt tại

,M K . Chứng minh:

(2,0 điểm) Đường tròn ( )I nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh D E F , . Kẻ đường kính EJ của đường tròn ( )I . Gọi d là đường thẳng qua A song song với BC . Đường thẳng JD cắt a) Chứng minh: b)

Hướng dẫn giải

L

A

T

Ta có JE là đường kính của ( )I nên a)

.D

J

F

°  90= JDE và tam giác HDE vuông ở

=BD BE , do cùng là tiếp tuyến

D

=BD BH (tính chất

Chú ý rằng

I

kẻ từ B đến ( )I nên

H

K

C

B

M

E

.B

trung tuyến ứng với cạnh huyền).

Do đó tam giác BHD cân ở

AL BH nên hai tam giác ADL và BDH đồng dạng, kéo theo ADL cân ở A hay

=

=

AL AD AE .

ALF CEF đều cân có các góc ở đỉnh bằng nhau

,

AL CE nên  =

Vì LAF FCE , mà hai tam giác

L F E thẳng hàng.

,

,

nên chúng đồng dạng. Suy ra  = AFL CFE , kéo theo

T D E thẳng hàng và

,

=

=

=

b) Kéo dài JF cắt d ở T thì tương tự câu a, ta có

=AT AL nên

=MH MK .

d BC thì

x

Theo định lý Thales với , mà

, = = AT AD AF AL . AL AT AJ MH JM MK 3 y

,x y thỏa mãn

− = 1. 3 Câu 6: Tìm tất cả các số nguyên dương

x

3

2

Hướng dẫn giải

,u v sao cho

u 1 3

y

= + = + Ta có Do đó, tồn tại các số tự nhiên 3 y 1 ( y 1)( y − + y 1).

2

− + =

v 1 3

y

y

 + =    =

+ >

.

1>u

1.≥u

y

1 1

2

Vì hay Rút , thay vào phương trình dưới, ta có nên 3 −u 3 y 1

v hay

u (3

u (3

v

u

u

+ =

− ⋅

v + = ⇔ 3 3

u 3

− 1 1 3 .

2 3

− ≥

− >

− − − + = 1) 1) 1 3 − 1

13 −v

2 3 1.≥v

u 3 3 v

1 0

v

1 0

hay thì chia hết

2

2

Tuy nhiên, nếu 1=v hay Vì vế phải nguyên nên ta phải có cho 3, trong khi vế trái không chia hết cho 3, vô lý. Do đó,

x

3

− + = ⇔ − = . y y y y 1 3 2

2.=y

= + = Giải ra được Thay vào đề bài, ta được y 3 1 9

2.=x

)

(2; 2).

x y

nên = Vậy nên tất cả các nghiệm của phương trình đã cho là ( ,

-------------------- HẾT --------------------

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU Năm học 2020 -2021 HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH LỚP 10 Môn thi: TOÁN (chuyên)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

2

2

Câu 1. (2,0 điểm)

x

bx   với 5

0

x

ax   và 3

0

,a b là tham số.

Cho các phương trình

a) Chứng minh rằng nếu ab  thi hai phương trình trên có ít một phương mình có nghiệm. 16

b có giá trị nhỏ nhất.

,a b sao cho a

0.x Tìm

b) Giả sử hai phương trình trên có nghiệm chung

2

Câu 2. (1,5 điểm)

3

x

2 y  

2 3n

Cho phương trình với n là số tự nhiên.

; x y .

; x y .

a) Chứng minh rằng nếu n chẵn thì phương trình đã cho không có nghiệm nguyên 

b) Chứng minh rằng nếu n lẽ thì phương trình đã cho có nghiệm nguyên 

   BAF

.

EF D EF

Câu 3. (3,5 điểm) Cho đường tròn  ,O dây cung BC không chứa O và điểm A thay đổi trên cung lớn .BC Lấy các điểm E và F thỏa mãn     090 .  ABE CAE   a) Chứng minh AE AB

.

,

.

b) Hạ AD vuông góc với Chứng minh các tam giác DAB và DAC đồng dạng và điểm D thuộc ACF  AF AC 

 O G A

Chứng minh AD đi qua một điểm cố định và

. AEF Chứng minh AK đi qua một điểm cố định.

7

13 a   3

20  5 7 .

một đường tròn cố định. c) Gọi G là giao điểm của AD với đường tròn     GB AC GC AB . d) Gọi K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác Câu 4. (1,5 điểm)



k

x y

x z

x yz

k

.

y z

y x

y zx

k

z x

z y

z xy

  

k  a) Giải hệ với 1. b) Chứng minh hệ vô nghiệm với

Cho số tự nhiên a) Gọi A là tập hợp các số nguyên dương k sao cho k là ước của a và k chia hết cho 105. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử? b) Giả sử B là một tập con bất kỳ của A có 9 phần tử. Chứng minh ta luôn có thể tìm được 2 phần tử của B sao tích của chúng là số chính phương. Câu 5. (1,5 điểm) Cho hệ phương trình với k là tham số:

k  và 2 k  3.

--------------------- HẾT ---------------------

LỜI GIẢI CHI TIẾT

:M

3

+

+

8

2

2

4

x

x

x

x

)

(

)

=

=

=

2.

M

x

+

+

2

)( + 2

4

x

Câu 1. a) Điều kiện xác định của x  Với điều kiện này, ta có:

x

x

0. ( + x

4 M x  tương đương:

4

Do đó phương trình

 1

 2

               thỏa x  0. x 2 4 2 0 x x x x x 2 0 4 x x

4 x  là giá trị duy nhất cần tìm.

x  4.

,M N P cùng xác định là

,

3

Vậy b) Điều kiện để ba biểu thức x  và 0

 1

 1  x

 x 2 3   4 3

 1

3     1   x 4 3

 1

 2

 x      Ta có: N .  2  x x x 4 x    x x 2  2

   2

 2

     Do đó, ta có: Q x 1. x  x  x 2  x x 2 2 2   x x 2  2

Q  1.

Vậy

4

Câu 2.

x

24 x

  5

x

   x 3 .

3

x  Phương trình tương đương

1.

  0 1

2

2

  Do

a) Điều kiện: hoặc x  và 0

x  nên phương trình này vô nghiệm.

1

x

0.

 1

 5

   x

x  và 0 Ta có:   1

x  nên 1

2

 1

   6

    3

3  Nhưng x  và 0      3 3 1. x x   x Lại có   2 0 x 3 x x   3 x      x    x      

1 ,d

 9    n mn 2

6

 m 4     m 3 

9 .4 3

  m      n

nên ta có hệ: 1. m  Ta lại có I thuộc  d và  phương trình này vô nghiệm. Tóm lại phương trình đã cho vô nghiệm. b) Điều kiện để  d và  1d cắt nhau là

27 mn  và 4

m n

3  . 4

10 (

cm

).

Do đó

a

     14. a

28

b

b

 với Đặt và a b  Khi đó diện tích hình chữ nhật ABCD là ,  BC b cm AB a cm 0. ( ) ) ( c) Độ dài đường chéo AC bằng đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD nên AC 2 .  ab cm

2

2

Theo giả thiết ta có:  2

a

2   b

AC 2

2

2

a

b

a

b

214

100

Lại có

48.

ab

 100.     2

 2

Suy ra:

48

2 cm .

Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD bằng

Câu 3.

2

x mx 2   0. 3 a) Phương trình hoành độ giao điểm của  P và  d là:

;x x trái dấu nhau.

3

0

1

 3

ac       nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt 1

2

Ta thấy

;

,

; 2

.m

 A x y 1 1

 B x y 2

2

m

với mọi Do đó  P luôn cắt  d tại hai điểm phân biệt

x Áp dụng định lý Viete, ta có: 1

  x 2

x x  3. 1 2

2

2

2

2

6

4

m

 6.

   

   3

   3

y 1

  y 2

mx 1

mx 2

 m x 1

x 2

2

Do đó

Vậy 4 m  6. y 1   y 2

y

x nên phương trình tương đương:

y 1

2 x và 1

2

2 2

4

3

4

4

4

2   x 1

x 2

4

4

0

 

2   x x 1 2        1

3 

x 2 x 4 2

x x 1 2 x 1

x x 1 2 x 1

x 2

x 2

x 1

x 2



1 .

b) Ta có:

2 2    x x x 1 1 2     x x x 1 1 2    x x 2 1   x x 4 1 2   vô lý. 3

x 1

x 24

x x 1 2

2 x 24

thì Nếu

x  thì 2 1

1m  hay

m  .

x 1

2

1 2

Nếu

m  là giá trị duy nhất cần tìm.

1 2

Vậy

120%

, 120%

120%

. x

x

x

x

x

x

   

   

216 125

36 25

6 5

6 5

ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là và Câu 4. x  Khi đó lượng gạo nhập vào kho trong các Gọi x (tấn) là lượng gạo nhập vào khi trong ngày thứ nhất với         0. 36 25

x

x

x

6   x 5

36 25

91 25

a) Tổng lượng gạo đã nhập vào kho sau ngày thứ ba là (tấn).

Theo giả thiết ta có: x    x 25. 91 91 25

Vậy ngày thứ nhất kho hàng đã nhập 25 tấn gạo.

  b) Sau ngày thứ tư, tổng lượng gạo đã nhập vào kho là (tấn). x x x x 6   x 5 36 25 216 125 671 125

x

   

 1 671    10 125

Do đó, lượng gạo trong kho đã xuất trong các ngày thứ năm và thứ sau lần lượt là tấn và

9 tấn. Theo giả thiết ta có: x x  1 9 671     10 10 125   671         100 125             

9   x x   x 50,996 50.            1 671     10 125  671     100 125

Vậy ngày thứ nhất kho hàng đã nhập 50 tấn gạo. Câu 5.

 090 . 

  OM AC OMC

  

a) Do M là trung điểm của AC nên

BC

AO BC ONC

 090 . 

AC và OB OC nên AO là trung trực của

BDC

ADC

2

Lại có AB Từ đó suy ra tứ giác OCMN nội tiếp.

AC

.AC

nên  AB AC Ta có: AB suy ra DA là tia phân giác của BDC nên     1 .

nên DM là trung trực của

BDC

.

  ODC 2 ADC ADC Mặt khác OM là trung trực của AC và D OM Suy ra DM là phân giác của      2 .

sd

sd

sd

sd

sd

AC

AB

Từ  1 và  2 suy ra  4 ODC

 . ACD

     AD BD BD 2

 2

 2

b) Ta có  APC

CA CP .

.D

nên  . APC PAC

nên tam giác BDP cân tại

 DEC DMC

.

BC nên là tứ giác nội tiếp. Suy ra:   . MEC MDC MDA

ME

BD .

2

.

hay Mà  ACD DAC Suy ra tam giác APC cân tại Mặt khác ta có       BPD APC DAC DBP Mà DE là phân giác của BDP nên DE Tứ giác DEMC có   090 Từ đó     090 .  DBE BEF DAC MDA BD

 MNC MOC

 AOC ADC

c) Do tứ giác OCMN nội tiếp nên      MDC Do đó EF 1 2

(câu b) nên  .  NME MEC và  MEC MDC

 .B Mà BD EF

.N

 1.

Suy ra hay DE DF , Mặt khác ta lại có    MNC MEC NME Suy ra tam giác MNE cân tại Chú ý rằng tứ giác ABDC và EMCD nội tiếp nên ta có:    .  FAD BCD EMD FMD Do đó tứ giác FAMD nội tiếp. Suy ra     . EFB MDA MDC MEN BEF Vậy tam giác BEF cân tại .EF nên BD là trung trực của DF DE

--------------------- HẾT ---------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

NGHỆ AN ------------------

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU TRƯỜNG THPT CHUYÊN – ĐẠI HỌC VINH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: TOÁN (chuyên) Ngày thi 17/7/2020 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

2

2

3

x .

2

  3

x

Câu 1. (3,0 điểm)

   x x  

   

1 2 x

2

2

3

  

y

2 x y

xy

y

0

.

a) Giải phương trình:

y

x

y

  3 x

4

1

2

    x x       

b) Giải hệ phương trình:

Câu 2. (1,5 điểm)

,x y và số nguyên tố p thỏa mãn

xp

4 y 

4.

2

2

2

m

  m

3 n

n

a) Tìm tất cả các số nguyên dương

,m n là hai số tự nhiên thỏa mãn

 thì 2

m

n  là số chính phương.

2

1

b) Chứng minh rằng nếu

,

,

a b c là các số thực dương thỏa mãn

   Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

Câu 3. (1,0 điểm)

a

3.

b

c

Cho

   P .  a  c b ab  b  a c bc  c  b a ca

,

,

Câu 4. (3,5 điểm)

ABC AB AC

AD BE CF của tam giác ABC

Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn  .O Các đường cao

.H

cắt nhau tại

.DEF

,O O lần 2

1

a) Chứng minh BC là đường phân giác của tam giác

CEM Chứng minh rằng AM vuông góc với

.

2.O O

1

.C Đường thẳng BK cắt đường tròn  O tại điểm

b) Gọi M là giao điểm của đường thẳng EF với đường tròn  O sao cho M nằm trên cung nhỏ .AB lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BMF và

.G Chứng minh hệ thức:

S

S

.

GFB

CEF

   

    

 FK BF BE  FC CF CE

c) Lấy điểm K trên đoạn thẳng HC sao cho K khác H và thứ hai là I và đường thẳng CI cắt đường thẳng BE tại điểm

.XYZ

S

XYZ

Trong đó là diện tích của tam giác

,cm chiều rộng 40 cm cho 2020 điểm phân biệt. Chứng minh rằng tồn tại

.cm

Câu 5. (1,0 điểm)

Trong hình chữ nhất có chiều dài 149 ít nhất 2 điểm trong số 2020 điểm đã cho mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 2

-----------------------------------------HẾT-----------------------------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

NGHỆ AN ------------------

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU TRƯỜNG THPT CHUYÊN – ĐẠI HỌC VINH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: TOÁN (chuyên) -------------------------

2

Câu 1.

     ta có phương trình tương đương:

x

1 0,

0,

x

x

x  Chú ý rằng

0.

2

x

x

     0

2

1

x

3

x

5

0

2

3

    

    

    

    

2     

    

       

    

1 2 x

1 x

1 x

1 x

2

2

  

  

      0

x

x

x

x

x

x

5

0

 1 2

 2

    

    

1 x

1 x

     1 2       

2

2

5

2

0

x

2 .1 2

  5     x        x   x 

x

;

x

 2.

a) Điều kiện

1 2

x

0

.

Vậy phương trình đã cho có hai nghịm

4

0

y

   y 1     2 3 x 

b) Điều kiện:

2

2

2

2

2   

y

x

x

y

x

x

y

x

y

x

    0

0

 1

     1

 1



. 1

  y x    y x 

y

Phương trình thứ nhất của hệ tương đương:

x  1,

2

y

3

4

0

x

x

x

x

           điều này mâu thuẫn với 0

2,

2

3

4

 1

2

2

 Với x  0.

   Thay

y

1.

x

x

y

x vào phương trình thứ hai của hệ ta được:

2

2

2

2

  1

2

    4

3

x

x

x

x

x

2     x

x

2

1

2

  x 3

4

 x x

 1

2

2     x

x

2

4

3

 x x

 1

2

2   

x

x

x

x

0

3

2

   1

2

2

x

  x

x

x

x

3

0

 

   1      x 1

2    x

x

x

3

 x x  1   1

0

    

2   x

x

x

x

10

5

9

0

34

 1 .

 Với

x   5

34,

y  

59 10 34.

Với ta có

 x y   5 ;

  34; 59 10 34 .

Vậy hệ cho có nghiệm duy nhất 

  

1,

Câu 2.

y  ta có:

p

5,

x

1.

xp

5

2,

a) Với

y  ta có:

,x p thỏa mãn.

xp   không tồn tại

20

3,

Với

y  ta có:

,x p thỏa mãn.

xp   không tồn tại

85

4,

Với

y  ta có:

,x p thỏa mãn.

xp   không tồn tại

260

5,

Với

y  ta có:

,x p thỏa mãn.

xp   không tồn tại

629

4

4

4

2

2

2

2

2

2

  

 

6,

Với

y  ta có:

y

4

y

4

y

4 4

y

y

4

y

y

  2 y

y

  2 y

y

4

2    2

 2

 2 .

2

a

2

p

*

x

x

2

2

4

Xét

p

    4

p

y

y

  2 y

y

2

y

  và x

b

a b   .

,

 2

2

b

p

2

    2 y y       2     y y 2 

2

2

    

Do đó với a

2

y

2

2

y

y

y

2.

y

  6

 2

2

2

2

b

b

2

  

Ta có:

a         p

2

2

2

y

y

y

y

2

y

2

y

p p

2

y

p  1 b

.

p

2

 2

 p y

      2

b

Suy ra:

   Suy ra không tồn tại

,a b thỏa mãn.

a   p

p  1 b

p

b

1.

b

a

x y p  ; ;

Do đó: hay

  1;1;5

2

2

2

2

2

là bộ số duy nhất thỏa mãn. Vậy 

  m

n 3

  n

2

2 m n

       n

m n

m

n

2

2

m n

n

.

2

m

 1

  

2 1 1

2

2

m

b) Ta có:

n   là số chính phương.

n  thì 0

0m  khi đó

2

.

2 n d

n d

Nếu

n  gọi 0,

m

  2 n

1,

m n

d

*, d   suy ra

 gcd 2

  với

  

Nếu

m

.

1

m

m n

n d

 m d

2

n

2

2

m

d

.

d  1.

    

 1

   1

2

1

a

*

2

m

2

  n 2

m n

Ta có: Lại có Suy ra

n và

,

a b   .

 1

2

b

    n 2 2 m      n    m n 

với ab Do đó 

m

n  là một số chính phương.

1

2

Từ đó dẫn đến 2

Câu 3.

6

3

6

3

3

Q

,

P

3

 

 a  c

b ab

 a  c

 b b  ab a

 c c  bc b

a ca

 a  c

  a  ca

 b b  ab a

 c c  bc b

.

Q

Áp dụng bất đẳng thức AM – GM, ta có:

 

 a  c

  a  ca

 b b  ab a

 c c  bc b

Trong đó

Áp dụng bất đẳng thức AM – GM, ta được:

2

2

2

  

a

c

c

  

 b a

c

ab

a

bc

a

c

21 

 

  

.

c

bc

 ab a

  b 4

4

4

2

2

Viết hai bất đẳng thức tương tự ta có:

 1

 bc b

2

  a b c    a ca

 b

 1

 ab b

  4 2   4

c

a

 b b

 c c

 b 1

 1

 1

.

c

ab

  c a    c ca .

 ab a

 bc c

 a a 8

3

3

Suy ra: 

 1 1 1

 3

3   8.

 b 1

 1

   1

ab

a

c

   Q 1.

        a b c a b c    a c Mà  27 27 6 27

 ab a

 bc c

   a

 b b

 c c

Từ đó suy ra: 

 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

P

Q 63

3.

b

a

   c 1.

Dẫn đến

a

   1. c

b

Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 3 đạt được khi

Câu 4.

ABE

a) Tứ giác BFHD nội tiếp nên  .  HBF HDF Tứ giác ABDE nội tiếp nên  . ADE

hay DA là phân giác của . EDF Suy ra  HDF ADE

Mà DA BC nên BC là phân giác ngoài của . EDF

AEM

AM

sd

BAC

AL

sd

     AM AL .

1       CL sd 2

1  Ta có:    sd CL 2

b) Gọi L là giao điểm của ME với  .O

AML

Khi đó   .   ABM ACM

.M

MA MO 1

1O có  .  AMF MBF

1 .O Suy ra

tại Xét đường tròn  Suy ra MA là tiếp tuyến của 

.M

MA MO 2

2 .O Suy ra

tại Tương tự ta cũng có  AME MCE nên MA cũng là tiếp tuyến cua 

MA O O 2.

1

Do đó

,FE N là giao điểm của KC và

.FE

c) Gọi J là giao điểm của KG và

sin

 BF BE

BEF

S

S

S

S

S

S

CEF

CEF

CEF

CEF

BEF

GFB

    

    

 FK BF BE  FC CF CE

FK FC

S FK  FC S

FK FC

     

     

sin

 CF CE

 EBF  ECF

CEF

     

      

Ta có:

S

S

S

S

S

S

S

GFB

CEF

BEF

GEF

BEF

CEF

BEF

FK FC

FK FC

S

S

S

S

S

S

BEF

CEF

BEF

GEF

CEF

GEF

FK FC

,

d F GC GN

GEF

.

FK   FC

S  S

GN CN

CEF

,

d F GC CN

FK FC 1 2 1 2

Do đó yêu cầu bài toán tương đương với chứng minh:

 * .

FK GN  FC CN

Tóm lại cần chứng minh

.

   EBF ECF    ABI ACI

   

,

tan tan    Thật vậy, ta có: do FH FK EH EG tan  FBH  FBK tan  ECH  ECG

GHK có cát tuyến

,FEJ ta có:

  

1.

1

GJ JK

KF HE GJ FH GE JK

Áp dụng đính lý Menelaus cho tam giác

,GCK có cát tuyến

,FJN ta có:

  

1

.

GN CF JK NC FK GJ

GN CN

FK FC

Áp dụng đính lý Menelaus cho tam giác

Từ đó suy ra  * đúng dẫn đến ta có điều phải chứng minh.

Câu 5.

.cm

2

149

151 42

6242

2 1

cm

40

.

.cm Do 2020 điểm này nằm trong hình chữ Xét 2020 hình tròn có tâm là các điểm đã cho có bán kính bằng 1 nhất nên 2020 đường tròn này nằm trong hình chữ nhật được mở rộng từ hình chữ nhật đã cho 1 cm về cả chiều dài và chiều rộng. Khi đó kích thước hình chữ nhật mới là 

         2 1

 

Giả sử ngược lại không tồn tại điểm nào có khoảng cách nhỏ hơn 2 cm trong 2020 điểm đã cho. Khi đó khoảng cách giữa hai điểm luôn lớn hơn hoặc bằng 2

2

 

Do khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ không nhỏ hơn 2 cm nên các đường tròn này chỉ có thể có nhiều nhất một điểm chung, nghĩa là tổng diện tích của 2020 hình tròn bằng tổng diện tích từng hình tròn. Mặt khác các hình tròn nằm trọn trong hình chữ nhật mới nên suy ra diện tích của 2020 hình tròn phải nhỏ hơn diện tích của hình chữ nhật mới.

6242,8

6242

2   2020 1

cm

 3,14 .

Ta có diện tích của 2020 hình tròn là Điều này chứng tỏ diện tích 

hình chữ nhật nhỏ hơn tổng diện tích các hình tròn. Do đó điều giả sử là sai.

Vậy ta có điều phải chứng minh.

-------------- HẾT --------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THANH HÓA -------------------

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: TOÁN (chuyên) Ngày thi: 17/07/2020 Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề)

  

1.

Câu 1. (2,0 điểm)

a

1

   và c

b

a b c là ba số thực thỏa mãn đồng thời các điều kiện

,

,

1 a

1 b

1 c

a) Cho

a b c có ít nhất một số bằng 1.

,

,

  

Chứng minh rằng trong ba số

x y z là ba số thực thỏa mãn đồng thời các điều kiện ,

,

x

y

z

2045

3

3

y

z

2020

x

 0.

b) Cho và

 18

3      7

2021

2021

2021

7

.

F

   x

 18

   y

   z

 2020

Tính giá trị của biếu thức:

1

.

Câu 2. (2,0 điểm)

1 2

35 x 12

x

 1

2

4

x

  3 x

3

a) Giải phương trình:

.

2

2

18

7

x

16

x

   3 xy y      y 4 y 

b) Giải hệ phương trình:

4

2

  

x

2

x

2 y 2 .

xy

Câu 3. (2,0 điểm)

;x y thỏa mãn

   x

 2

 1

n

 với

b  và 10

n  thì ab chia

3

10

b

,

a

a b n là các số tự nhiên thỏa mãn 0

,

a) Tìm tất cả các cặp số nguyên 

b) Chứng minh rằng nếu 2 hết cho 6.

Câu 4. (3,0 điểm)

ACPQ .

.F

BAC  Về phía ngoài tam giác ABC dựng các hình vuông ABMN và

,E đường thẳng AN cắt đoạn thẳng CP tại

Cho tam giác ABC nhọn có  045 . Đường thẳng AQ cắt đoạn thẳng BM tại

ABC

.

a) Chứng minh tứ giác EFQN nội tiếp được một đường tròn.

.EF Chứng minh I là tâm đường trong ngoại tiếp tam giác

.D Các đường tròn ngoại tiếp tam giác DMQ và DNP cắt nhau .J Chứng

K D Các tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại B và C cắt nhau tại

b) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng

D A K J thẳng hàng.

. ,

,

,

c) Đường thẳng MN cắt đường thẳng PQ tại tại K với minh bốn điểm

Câu 5. (1,0 điểm)

Trên một đường tròn người ta lấy 2024 điểm phân biệt, các điểm được tô màu xanh và màu đỏ xen kẽ nhau. Tại mỗi điểm ta ghi một số thực khác 0 và 1 sao cho quy tắc sau được thỏa mãn “số ghi tại điểm màu xanh bằng tổng của hai số ghi màu đỏ kể nó; số ghi màu đỏ bằng tích của hai số ghi tại hai điểm màu xanh kế nó”. Tính tổng của 2024 số đó.

------------------------------------------HẾT------------------------------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THANH HÓA -------------------

      

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: TOÁN (chuyên) Ngày thi: 17/07/2020 Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1.

ab

bc

1

ca

. abc

1 a

1 b

1 c

  

a

b

c

1

b

c

ab

ca

bc

abc

 0.

a) Ta có:

 1

 1

       a

a

b

c

Khi đó  1

 1

 1

   0.

Suy ra:  1

a b c có ít nhất một số bằng 1.

,

,

c

.

Đẳng thức này chứng tỏ một trong ba số

c

z 

2020.

a

  x

18,

b

  và 7

y

3

3

0

c

    a b 0      3 a b 

2021

2021

b) Đặt Khi đó ta có:

F

a

b

c

2021.

2

2

3

3

3

2

  

    

  

b

a

ab bc

b

c

ca

a

b

c

abc 3

0.

Do đó:

 c a

3

3

3

Ta có:

a  0.

    Không mất tính tổng quát giả sử

abc 3

0.

a

b

c

3

3

Suy ra

b

     b

c

. c

2021

2021

2021

2021

F

a

b

0

c

   c

c

 0.

Khi đó ta có:

2021

Suy ra

F  0.

Vậy

  

x

  1

0

0.

1.

Câu 2.

x  Ta có:

x  1.

1 2

35 x 12

x

 1

a) Điều kiện xác định: Do đó

Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

2

2

   1 2 2 1  x 1225 2 x 144 1  1

2

2

    0 x 2 2 x 4 x 2  x 1 1225 144 x

2

4

2

    0 x 2 x 2 49 12 25 12        1                x x 1 1

    x 144 625 625 0 x x 2 25   12  1 x

   4

 5 4

   5 3 5 3

 5

 1 .

     x x x 0 x

5 4 5 3    x     x 

x

.

x

;

5 4

5 3

2

2

x

4

x

  x 5



   3

  3 1

.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm

2

2

7

x

16

x

2

  14 2

   y     y 

 

b) Hệ đã cho tương đương với:

  2 1 ,

y

y

x

2      x

x

2

6

8

2    2

 2

 3

2

2

  

y

y

x

2

1

 2

 2

     x

 3

 3

2

    

2

x

y

1

 3

6

2

    

1

y

x

.

 5

4

   y x     y x 

ta được: Lấy   2

2

y

6,

x  thay vào  1 , ta được:

2 13

  y

2

  

1     Trường hợp 1: 3 x 12 x 15 0 x . 11      x y 5        x 5 

3

10

9

0

.

x

x

y

4,

x  thay vào  1 , ta được:

5

17

   y

  17 3  2 13 3

  2 13 5 3  2 13 3

   x       y 

2 13

5

17

 

S

;

;

.

Trường hợp 2:

 

 5; 11 ,

  17 3

2 13 3

 2 13 3

  5 2 13 3

      ,      

     

             

     1; 5 ,    

Vậy

Câu 3.

2

4

  

  

y

x

x

x

x

2

2

0

2



 1

2

4

y

x

    x 2

0

2

   x

  1  

  

2

4

2

x

. 1

  x      2 y x 

a) Phương trình đã cho tương đương:

x  ta có mọi y nguyên đều thỏa mãn.

2,

4

4

2

Với

x  là số chính phương. Ta xét hai trường hợp sau:

1

x

2

4

4

2

1

x  thì 1

x  không thỏa mãn.

Với y 2    suy ra 1, x x

x

    2

1

x

x

x

4

4

2

1

x   thì 1

x   không thỏa mãn.

x

    2

1

x

x

x

2 Do đó 1 . 2 1 .

 Do đó

0, 1,

y   y  

1. 2.

Thử trực tiếp:

x  ta được x  ta được x   ta được 1,

y  hoặc 1 y  hoặc 2 y  0.

  

x y ;

1; 0

a   .

 a 2;

    , 0;1 , 0; 1 , 1; 2 , 1; 2 ,

 

 

 

n

b 

 suy ra b chia hết cho 2 mà 0

b  nên 10

với Vậy phương trình đã có có nghiệm 

10

a

b

  2; 4; 6; 8 .

r 

b) Ta có: 2

n

  với k   và

4

k

r

  0; 1; 2; 3 .

r

r

n

r  

 k 4 2

k 16 2

2

Bây giờ đặt

 2 mod15 .

r 

2

Ta có:

  1; 2; 4; 8

n

  

  

  b

m

b

30

m b

10

b

b

10

a

2

a

  Suy ra 10.

Mà do đó 2n chia 15 dư 1; 2; 4; 8.

a

3

m  thì

1,

 10 3

 1

 10 mod15 .

b 

 Nếu

10

b  Nên 6.

ab

6.

b  chia 15 dư 1; 2; 4; 8. Mà

  2; 4; 6; 8

n

  

  

10

a

2

a

b

m

2

b

30

m b

10

b

b

Do đó nên

  Suy ra 20.

a

m  thì

2,

3

 10 3

   

  5 mod15 .

b 

 Nếu

  2; 4; 6; 8

n

a dạng 3

10

 . b

2m  sao cho 2

a

nên không có giá trị nào của b thỏa mãn. Hay không tồn tại Do đó b chia 15 dư 1; 2; 4; 8. Mà

m thì

a

3

ab

mb 3

ab

6.

n

 Nếu mà b chẵn nên

 thì ab chia hết cho 6.

10

b

,a b thỏa mãn 2

a

Vậy trong mọi trường hợp

Câu 4.

.

ABE

ACF

 a) Ta có:   090 ACF ABE và  BAE CAF (do cùng phụ với  ). BAC

AE   AF

AB AC

AN AD

Suy ra

AEF

ANQ

 .  AFE NQA

Do đó

Từ đó tứ giác NQFE nội tiếp.

AB CD

b) Bổ đề:

,M N lần lượt là trung điểm của

MN AB CD .

,BD AC với ABCD là hình thang 

Nếu gọi thì

KN DC AB .

và Chứng minh: Gọi K là trung điểm của AD thì KM AB CD

,

K M N thẳng hàng hay

,

MN AB CD .

Từ đó suy ra

,S L lần lượt là trung điểm của

AC AB . ,

Trở lại bài toán gọi

,EF S là trung điểm AC ta có

IS CF

.

AC

AC

AC

Áp dung bổ đề trên cho hình thang AFCE với I là trung điểm

 1 .

AB

Mà CF nên IS tại trung điểm S của AC hay IS là trung trực của

 2 .

ABC

.

Chứng minh tương tự ta cũng có IL là trung trực của

Từ  1 và  2 suy ra I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

.DNP

2

1

c) Gọi và ,K K lần lượt là giao điểm của DA với đường tròn ngoại tiếp DMQ

DMQ .

nên DE là đường kính của đường tròn ngoại tiếp Do   090  DME DQE

DK E  1

Suy ra  0 90 .

DK F  2

Chứng minh tương tự ta cũng có  0 90 .

1DQK E nội tiếp

1

    Do đó tứ giác DA K A EA QA .

2DNK F nội tiếp

2

    DA K A FA NA . Tứ giác

   EA QA FA NA .

Theo câu a) tứ giác NQFE nội tiếp nên

DMQ

DNP

 K .

  K 2

K 1

1

2

  Từ đó suy ra  DA K A DA K A hay

,D A K thẳng hàng.

,

0

0

Do đó

180

2

 BKE

2

.

  EAB 2 90

     BAC BIC

JC

   Ta có:    . EAB CAF CKF BKE Suy ra  BKC

Do đó tứ giác BKIC nội tiếp, mà IBJC nội tiếp và JB nên  . BKJ CKJ

0

0

Hay KJ là phân giác . BKC

    Mặt khác  BKA 180  AEB 180  AFC . Suy ra tia đối của tia KA cũng là phân giác của . BKC

,

,

A K J thẳng hàng. Hay bốn điểm

,

D A K J thẳng hàng.

,

,

Do đó

Câu 5.

kA với k lẽ được tô màu xanh, k chẵn

2024

, , ,..., A . Trong đó A A A 1 2 3

k 

    

.

Gọi các điểm lần lượt được đánh số là 1, 2,..., 2014. được tô màu đỏ với

,x y khác 0 và 1. Khi đó

A 2

A 3

A A 1 3

1A

2A

y x

A 2 A 1

Giả sử x và y với

. y

A 2

       A 4

A 2

A 4

A 3

A 3

y x

Do

  1

    x

1

  1

,

  x

y .

x A , 6

y A , 7

A 8

A 5

y x

y x

...

y

x

x

x

y

x

y

y

3.

Tương tự ta tính được

                    1

A 2

A 8

A 1

  1   

    

  1   

    

    

    

y x

y x

y x

y x

x

Suy ra:

  và

A 9

A 8 A 7

Ta tính được y . A 10

  nên quá trình này cứ tiếp tục thì thấy rằng cứ sau 8 điểm liên tiếp các số sẽ được lặp lại A 1 A A , 9 2

8

2024

Do A 10 theo thứ thứ tự như 8 điểm ban đầu.

759.

  3

A i

A 8

2024 8

2024 8

i

 1

i

 1

Do đó

Vậy tổng các số cần tìm là 759.

--------------------- HẾT ---------------------

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ------------------

NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: TOÁN (chuyên) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

1

3

A

x 4

 

x

x

1 1

2

9

x x

x x

x

     

   1       1 4 

      

2

2

2

2

2

  

,

,

Câu 1. (2,0 điểm) a) Chứng minh rằng với mọi giá trị dương, khác 1 của x thì biểu thức A không nhận giá trị nguyên, với:

x y z thỏa mãn ;

;

a b c là các số thực khác 0.

2

2

2

2

2

x a

2   y 2   b

z c

x a

z c

y b

2020

2020

2020

với b) Xét các bộ 

2

   Q Tính giá trị của biểu thức: z 2 2 . a b x 2 2 b c y 2 c a

2 x 0,5 ,

  y

OMN .

cho điểm M có hoành độ dương và điểm N có hoành độ Câu 2. (1,0 điểm) Trên đồ thị hàm số âm. Đường thẳng MN cắt trục Oy tại C với O là gốc tọa độ. Viết phương trình đường thẳng OM khi C là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

3

2

3

3

Câu 3. (2,0 điểm)

 4

     a) Giải phương trình: 3 x 28 2 x x x x   0. 7

2   x

 y y

 3

 4 xy 3

2

2

b) Giải hệ phương trình:       y 6 1 y 2 9 x x .8 3   3 x   

2

2

2

2    

    

2

x

x m

m

2

x

x m

m

3

2

0

 15 2

 14

3

.

Câu 4. (1,0 điểm) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình:

x x 2 3

2 x 1

2 x 4

có bốn nghiệm phân biệt , , x x , 1 2 x 3 x thỏa mãn 4

 B C

.O Các đường cao xuất phát từ

nội tiếp đường tròn tâm

 Câu 7. (2,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn 

2 2     x x 2 3 ,

.E Gọi H là trực tâm giác ABC và O là tâm đường

B và C lần lượt cắt đường thẳng AO lần lượt tại D và .HDE Chứng minh rằng: tròn ngoại tiếp tam giác a) Tam giác HDE đồng dạng với tam giác ABC và AH là tiếp tuyến của 

.O

.BC

,AD

.O Kẻ đường phân giác

AB

AC

,

nội tiếp đường tròn tâm

.BC Đường thẳng vuông góc

,H đường thẳng vuông góc với BC tại E cắt ở AD tại

.K Chứng minh rằng tứ giác

,

x

3.

y

z

của tam giác đó. Lấy điểm E đối xứng với D qua trung điểm của đoạn

x y z thỏa mãn ,

   Chứng minh rằng:

2

2

2

2

2

2

x

y

z

y

z

  3

2

.

y 

z 

x 

y

z

x

 xy

 yz

 x  xy x

 y  yz y

 z  zx z

     

   x    zx 

b) Đường thẳng AO đi qua trung điểm của đoạn Câu 6. (1,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn   D BC với BC tại D cắt AO ở BHCK nội tiếp. Câu 7. (1,0 điểm) Cho các số thực dương

---------------------- HẾT ----------------------

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ------------------

NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: TOÁN (chuyên) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

1,

Câu 1.

x  ta có:

x  và 0

a) Với

2

1 3     A x 4     x x 2 x 9 x x x x             

 x 1   s   2 9 x x x x  x x x  1 1 2     1   1    1       1 4   1  1    1    4  

 1 1     1 .        4  x     x x x x 9 x 2 x 9 1 x  1 4 2

1 Vậy A   1 .   x x 9

 9

2 1

2

2

2

2

2

2

,

  x x 2 mà: x 2 x   9 x    nên A không thể là số nguyên. 8 1 Nếu A   thì 2   1

2

2

2

2

2

2

2

2

2 .

x a

a

a

z c

c

x 2   b

y b

y 2   b

c

a

z 2   b

c

2

2

2

2

2

2

2

2

  

b) Ta có: và

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2 .

z c

x 2   b

c

a

y 2   b

c

a

z 2   b

c

a

x a

2   y 2   b

z c

x a

y b

x

y

Từ đó suy ra:

   z 0.

Q  0.

Do đó đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

Từ đó

2

2

m

,

 ; 0,5

n

,

 ; 0,5

Câu 2.

m  0.

 C x

;C

y C

 M m

 N n

Ta gọi: trong đó

.MN Khi đó

2

2

2

2

Do C là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN mà C MN nên tam giác OMN vuông tại O và C là  x C . trung điểm    m n 2 0,5 m n 0,5 y C  2    

.

C

m

n  Khi đó

.

Cx  suy ra 0

m 2

    0;     

 Ta có: C Oy nên Suy ra: OC ,  . OM m m 2

2

Mặt khác C là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN nên:

m  0.

 OC OM     do m m 2 m 2

ax mà đi qua điểm

M  Phương trình đường thẳng OM có dạng y

a   1.

 2; 2 .

 M  nên 2; 2

Suy ra

x  là đường thẳng cần tìm.

Vậy y

Câu 3.

3 7.

2

3

3

3

a) Điều kiện: x  Ta có phương trình tương đương:

   1

     28

 4

x x 2 x 2 x x x   7 0

2

3

3

3

2

2,

Nhận xét

x  ta có:

   1

x  là một nghiệm của phương trình.  

     28

 4

3

3

3

2

2 2 x x x x x Nếu x   7 0.

x  ta có: 2,

   1

     28

 4

Nếu 3 7 x x 2 x 2 x x x   0. 7

x  2.

2

1

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất

.

2

9

0

    6 x y 0      2 x y 

2

2

b) Điều kiện Phương trình thứ nhất của hệ tương đương:

4

y

x

y

x

xy

3

 

x

3

y

0

3

3    y

0 

 

   3 y 0   3  3  3  y x  y x

x

y 3 ,

. 3     x    x   x y 3     x y 

2

2

  

9

y

   y

1

6

y

9

6

y

8 3

    

3

1

3

y

y

8 3

    

3

y

1

8

3

y

.

 Với thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được:

y  thì 3

8 3

y

1 3

3

y

y

x

Nếu

y  thì phương trình tương đương:

        1.

1 3

8 3

1 3

3

3

y

1 3

y

Nếu

y  thì phương trình tương đương:

      không thỏa do y

y  3.

8 3

1 3

1 3

1 3

x

3,

Nếu

y  thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được:

2

2

 Với

 3

    3

2

2

     6 1 y y 2 y 9 y 8 3

2

2

    y y y   10 3 2

 1

2

  

y

  10

y

2

10

3 1

4

2

     nên phương trình này vô nghiệm.

    y y   10 2 8 3 8 3

2 1

8 3

x y ;

.

Ta có

  1;  

   

1 3

Vậy hệ cho có nghiệm duy nhất 

2

2

Câu 4.

2

2

  1   0 2

2

ac

2

      2

m

m

2

m

28

0

   nên có hai nghiệm phân biệt trái dấu.

     2 x x m 15 m 2 0 Phương trình tương đương: .      14 3 2 2 x x m m

2 1

 15

Phương trình  1 có     

3

0

Tương tự phương trình  2 cũng có hai nghiệm phân biệt trái dấu.

x x 2 3

2 x 2

3x cùng dấu. Không mất tính tổng quát, giả sử 1

2x và

2

2 2      nên Mà x x 3 1 của phương trình  1 và

4

,x x là nghiệm

2

2

2 x 4 x là nghiệm của phương trình  2 . ,x 3     x x  2 1   

và . Theo định lý Viete, ta có: 15 m m 14     x x 3 4 x x 1 2 1 2   2 m 2 3 2   2 m 2     x x  4 3   

2

2

Khi đó

2 x 1

2 x 2

2 x 3

2 x 4

   x 3

2

2

       2 2 x 2 x x 1 2 x x 3 4

m 15 m 14

2     

2     

2

2

              1 2 3 2   2 m 2   m 2 2     2           x 4       x 1     2    

 8

 121

2

   m 16 m 5   m 8 126      2 m m 4 63 2 m 16 4 4

2

 121 .

5 a     16 m m 8 a

2

2

2

m

9 4 2

1 4 2

m

m

m

2

2

8

m

16

m

121

  a

1.

               15

 14

a

a

x

x

.

 4 Chú ý rằng phương trình  1 và phương trình  2 có cùng:

  1 4

  1 4

a

a

x

,

x

.

hoặc Phương trình  1 có hai nghiệm

  3 4

  3 4

a

a

a

a

,

,

,

.

x 2

x 3

x 4

Phương trình  2 có hai nghiệm

  3 4

  1 4

  3 4

  1 4

a

3

.

Xét trường hợp 1 x

x x 2 3

4 a 16

3

a

4

a

 3

5

a

   a

3

a

4

a

0

4

 5

   3

16   11

0

12

 4   a

a

Ta có: Yêu cầu bài toán tương đương:

a

a

a

a

,

,

.

,

Phương trình này vô nghiệm.

x 2

x 3

x 4

  1 4

  1 4

  3 4

  3 4

Xét trường hơp 1 x

a

4

a

3

.

x x 2 3

4

3

a

4

a

 3

5

a

   a

4

3

a

4

a

0

 5

   3

16

 4   a

12

a

    0

11

a

11

a

 1

  a

121.

Ta có: Yêu cầu bài toán tương đương:

2

2     

a 

121,

0   Với ta có: 8 m 16 m 121 121 m m 2 0 . 2   m    m

0m  hoặc

2m  là các trị cần tìm.

Vậy

Câu 5.

 C HB C AB

ABC .  nội tiếp nên    BAC

a) Gọi BB và CC là đường cao của tam giác

do cùng bù với góc .  C HB

BAC

DHE

 nên    1 .

0

0

90

90

   ABC BAH

.

Tứ giác AC HB Mà  C HB DHE  

 AOC 2

Tam giác OAC cân tại O nên  OAC

0

0

0

 vuông tại C nên   090  hay   090 . DEH BAE

DEH

90

90

90

 C AE AEC    BAH HAE

       OAC HAE 90

Mặt khác C AE Suy ra    BAE      HAC ACB .

ABC .

Do đó    2 .  DEH ACB

 DEH ACB

090

Từ  1 và  2 suy ra tam giác HDE đồng dạng với tam giác

.O

Ta có     HAC AHB   nên HA là tiếp tuyến của 

,I L lần lượt là trung điểm của BC và

.DE Mà tam giác HDE đồng dạng với tam giác ABC mà O là ,HDE O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên hai tam giác LHO

 

LHO

IAO

b) Gọi tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác và IAO đồng dạng với nhau nên    3 .

   Ta có O L DE và AH HO nên tứ giác AHO L nội tiếp  LHO  LAO hay    4 .   LHO O AO

,

A O I

,

.BC

hay thẳng hàng. Từ  3 và  4 suy ra:  IAO O AO

Do đó AO đi qua trung điểm của Câu 6.

A

H

O

E

C

B

D M

P

K

X

,BC X là giao điểm của EP và

.DH

Gọi P là giao điểm của AD và  O thì P là điểm chính giữa cung

.H

 dẫn đến     DAH APO ADH do đó AHD cân tại Ta có OP là trung trực của DE nên OP DH

.EX

Do M là trung điểm của DE mà MP EK DX

    nên P là trung điểm của DK và  .  XBD KCE BDX CEK

.

DP DX DE

nên

nên BKXC là hình thang cân nội tiếp đường tròn (1).

.

    DH DX DA DP .

Nên DEKX là hình bình hành, suy ra Mà  090 DEX  Ta có: XK BC Ngoài ra tứ giác AHPX nội tiếp do    AHD APX  Mặt khác tứ giác ABPC nội tiếp nên DA DP DB DC  Suy ra DH DX DB DC hay BHCX nội tiếp (2).

Từ (1) và (2) suy ra BHCK là tứ giác nội tiếp.

2

2

2

2

2

y

2

y 

2 

y 

2 

y

x

y

y

x

y

  y  y

x xy

 x  xy x

 x  xy x

 x 2  xy x

    2   

     

Câu 7. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwars, ta có:

2

2

y

x

  2

y 

2 

y

x

y

xy

 x  xy x

Viết hai bất đẳng thức tương tự rồi công lai theo vế ta được:

3

2 

2 

2 

y

z

y

z

x

x

.

Do đó ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức sau là bài toán hoàn tất.

2 

x

2

y

4   x

y

x

2 2

y

4 

3.

Thật vậy, ta có:

2 

x

y

1   y

x

1   z

y

2

1   x

z

2

 4 9    y

z

6

 4 9   2 3 6

2

x

2

  4    

      

x

y

Do đó:

   1. z

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

Vậy ta có điều phải chứng minh.

---------------------- HẾT ----------------------

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2020

MÔN THI: TOÁN (VÒNG 2)

Thời gian làm bài: 120 (không kể thời gian phát đề)

 y x

   1

Câu 1.

.

2

3

xy

y

y

x

x

3   y

12

y

243

 5

   13

    x 4       

7

7

7

12

2

12

 24 3

 0.

x

x

x

a) Giải hệ phương trình:

b) Giải phương trình: 

2

2

2

 đều là bình phương của

4

a

b 5 , 4 b

c 5 , 4

c

5

a

a b c sao cho cả ba số

,

,

Câu 2.

d d ,

b b ,

c c ,

a

a

,

,

 và liên tiếp xây dựng

a b c d ta xây dựng bộ số mới  ,

a

,

,

a) Tìm tất cả các số nguyên dương một số nguyên dương.

  a .

b) Từ một bộ bốn số thực  các bộ số mới theo quy tắc trên. Chứng minh rằng nếu ở hai thời điểm khác nhau ta thu được cùng một bộ số (có thể khác thứ tự) thì bộ số ban đầu phải có dạng  a a ,

AEB 

BAC 

Câu 3.

Điểm E thuộc cạnh AC sao cho  090 .

.BC Gọi K là hình chiếu vuông góc của P lên .F

Gọi P là giao điểm .AB Gọi Q là hình chiếu vuông góc của

.AP Gọi giao điểm của EQ và PK là

Cho tam giác ABC cân tại có  090 . của BE với trung trực E lên

A E P F cùng thuộc một đường tròn.

,

,

,

.LE

a) Chứng minh rằng bốn điểm

.L Chứng minh rằng LA vuông góc với

.S Gọi giao điểm của KE và AL là

.T Lấy R là điểm đối xứng của A qua c) Gọi giao điểm của FL và AB là .L Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác AST và đường tròn ngoại tiếp tam giác BPR tiếp xúc nhau.

b) Gọi giao điểm của KQ và PE là

Câu 4.

   Chứng minh rằng:

a

3.

b

c

a b c là những số thực dương thỏa mãn

,

,

    

3

1

3

.

    

2   1   

    

    

1 a

1 b

1 c

4 abc

a bc

b   ca

c ab

Với

-------------------- HẾT --------------------

LỜI GIẢI CHI TIẾT

x

  ta có: 4,

Câu 1.

 y x

1

3

3

x

3   y

y

y

y

12

13

3

12

1

   1

 xy x

   y

     x

3

  

x

y

x

x

y

y

3

3

1

   1



 1

 xy x

   y

3

  

x

y

x

y

3

1

   x

 1

    1 

3

  

y

x

y

3

1

 1

  y xy   y x

   x

3

  

x

y

 1

a) Với 

2

Ngoài ra:

 1

 1

   y

   y       y xy 5 x y x y x x 1

   x

 y x

2  1 .

x

y

    x 2.

243

y

      1 2 y x y

5

Do đó phương trình thứ hai của hệ tương đương 

x

y  1.

Từ đó ta tìm được

 x y  ;

  1;1 .

Vậy hệ cho có nghiệm duy nhất 

a

x  và 12

b

x  Khi đó phương trình trở thành:

12.

2

7

7

7

7

6

5

6

b) Đặt

5 a b

4 2 a b

3 3 a b

2 4 a b

 b a

   

6

6

5

6

           a b a b 0 a ab b a b

5 a b

4 2 a b

3 3 a b

2 4 a b

   a

5

         ab b a b 0   

5 a b

4 2 a b

3 3 a b

2 4 a b

2

2

2

2

        a 7 14 21 14 7 ab 0 b   b a   

2 2 a b

 ab a

       b a ab ab b 0        

.

b

,a b không đồng thời bằng 0 nên phương trình tương đương:

 ab a

0

  a 0       0 0 b     b a 

Nhận thấy

x  12.

a  ta có 0,

Với

x  6.

b  ta có 0,

Với

x  8.

a

b  ta có 0,

S 

Với

  6; 8; 12 .

Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm

Câu 2.

,a b c .

,

a) Không mất tính tổng quát, giả sử a là số lớn nhất trong ba số

2

2

2

2

2

2

  

24 a

b là số

5

a

a

  5 a

4

a

a

8

4

(2

a

2 2) .

4

a

4

a

  5 b 2

4 a (2 )  , tức 5 b

4

a

a

4

  b 5

(2

1)

  5 b 4 a  1.

b

4

1

a

k  . Xét các

5

1

k  với k   . Một cách tương ứng, ta có

Khi đó, ta có Mà và 2 chính phương nên

5

Từ đây, ta suy ra b chia 4 dư 1. Do đó trường hợp sau.

c là số chính phương, ta suy ra ta có

24 b n với n   . Khi đó, 5

n 25

a

tức

2   1)

  5 a

  1)

  5

4(16

4(16

125

4

n

n

n

n

c

   1) 1

(32

n

2 3) . (1)

• Trường hợp 1: b c . Chứng minh tương tự như trên, từ giả thiết  . Do đó k chia hết cho 5,    5 1 16 4 5 k c k b  và     . c n b n 1 20 1, 16 1 Với kết quả trên, ta có 2 4(16

2

2

4

c

  5 a

4(16

n

2   1)

125

n

(32

n

4)

7)

(32

n

2 4) .

  5 2

    (3 n 2

 . Suy ra, dấu đẳng thức trong bất đẳng thức

24 c

(32

n

3)

c

5 Mà (1) phải xảy ra, tức

a là số chính phương nên 4 b

  5 a    . c 1

n  . Từ đó

0

a b . Trong trường hợp này, ta có

2

2

b 4

  5 c

b 4

b 5(

  1)

b (2

2  1)

2

2

• Trường hợp 2: c

 . Do đó

24 b

c là số chính phương nên

5

b 4

  5 c

b (2

2)

   k k c 5 b 8 4 32   12 25  5.

   mâu thuẫn. Vậy trường hợp này không thể xảy ra.

c

a .

5

1

k

Suy ra

; )

a b c thỏa mãn yêu cầu là (1;1;1) .

Tóm lại, có duy nhất một bộ số ( ;

(

)

,

,

,

a b c d là bộ bốn số thực thu được sau lượt thứ n . Khi đó, ta có n

n

2

n

(

,

,

)

a b c d ( , ,

,

)

a b c d , 0 0

0

0

b) Gọi

  

2(

).

d

n

   .

 1

 1

 1

a n

b n

c n

a n

b n

c n

n

  

d

n 2 (

d

)

n 2 (

a

   c ).

d

b

a n

    c n

b n

n

a 0

b 0

c 0

0

Suy ra

)

,

,

)

,

,

,

a b c d là một (có thể khác k

k

m

m

d

d

a b c d , m m        tức 2 (

a

m k     c

b

d

)

k    c ).

d

b

k 2 (

a

b m

c m

a k

b k

c k

m

k

Giả sử tồn tại hai số nguyên dương m k sao cho hai bộ số ( và (

+ + + = . Bây giờ, ta có chú ý rằng

thứ tự). Khi đó, ta có m a

a b c d

0

2

2

2

2

+

+

+

a

b

c

d

+

+

+

+

n

n

n

n

2

2

2

2

2

2

2

2

+

+

+

+

+

+

=

+

(

)

(

)

(

d

d

( b n

c n

a n

n

a n

+ 1

+ 1

+ 1

+ 1

+ 1

+ 1

2

) 2

2

) 2

+ n 1 +

+ 1 +

=

b n +

+

c n +

)

+ ) 2(

2(

d

a

b

c

d

n

a n

n

n

n

n

+ 1

+ 1

+ 1

+ 1

+ 1

+ 1

2

2

2

2

+ 1 +

c = n 1 +

)( b n +

+

=

+

+

+

+ ) 2(

)

2(

d

d

a

b

c

a n

c n

b n

n

)( b n

n

n

n

n

+ 1

+ 1

+ 1

+ 1

+ 1

2

2

2

=

+

+

d + 2

2(

a

b

c

n

n

n

+ n 1 nd + 1).

+ 1

+ 1

+ 1

Vì m k< nên

2

2

2

2

+

+

+

=

+

+

+

a

b

c

d

a

b

c

d

n

− n 1 2 (

∀ ∈  ). .

n

n

n

n

2 1

2 1

2 1

2 1

Suy ra

,

,

)

)

,

,

,

a b c d là một ( có thể khác thứ tự) nên k

k

k

k

, a b c d m

m

m

m

2

2

2

2

2

2

2

+

+

+

=

+

+

+

a

b

c

d

a

b

c

d

m

m

m

m

k

k

k

2 . k

Vì hai bộ số ( và (

m

− 1

+

+

+

=

+

+

+

a

b

c

d

a

b

c

d

2

(

)

− k 1 2 (

).

2 1

2 1

2 1

2 1

2 1

2 1

2 1

2 1

= −

= −

=

=

=

= . Suy ra

b

a c ,

b d ,

= − , tức bộ số ban đầu phải có dạng ( ,

− . Ta )

c

,

, a a a a

0

b 1

c 1

d 1

Hay

Từ đây, ta có 1 a có điều phải chứng minh.

Câu 3.

,A hơn nữa AP là phân giác góc BAC .

= ∠

a) Vì tam giác ABC cân tại A nên trung trực của BC đi qua

PAE

PAK

.

= ∠

=

.AF .

Do đó

AKF

AQF

90o

= ∠

Tứ giác AFKQ có nên AFKQ là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính

∠ Suy ra KAQ

KFQ

= ∠

= ∠

= ∠

= ∠

.

.

PAE

PAK

QAK

QFK

PFE

A E P F cùng thuộc một đường tròn.

,

,

,

Do đó

Do đó tứ giác AEPF nội tiếp hay bốn điểm

= ∠

= ∠

AQL

AFK

=

AFP

AEL .

=

=

b) Từ các tứ giác nội tiếp AFKQ và AEPF đã chứng minh ở câu a), ta suy ra

ALE∠

90o

AQE∠

90o

nên . Suy ra tứ giác AQEL nội tiếp. Mà hay LA LE⊥

,

,

o

o

= ∠

− ∠

− ∠

=

=

AL KP BC là ba đường cao của tam giác ABP nên chúng đồng quy tại trực tâm mà ta ký hiệu điểm .H Trước hết, vì P là trực tâm tam giác ABH và A đối xứng R qua đường cao BL của tam giác ABR BRH

BPH

BAH

BRA

180

180

,

= ∠

= ∠

= ∠

c) Ta có đó là ∠ nên suy ra tứ giác BPRH nội tiếp.

LEF

LKF

.

∠ Ta có PBH

PAL

PKL

o

o

=

− ∠

=

− ∠

= ∠

nên Suy ra tứ giác KFLE nội tiếp.

ALS

90

ELS

90

PKE

SKT

.

= ∠

= ∠

Do đó Từ đây, ta suy ra tứ giác SLTK nội tiếp.

.

LKS

LHB

ST BH

,M KL cắt ST tại

.A Suy ra QE QM=

. Suy ra . Vì tứ giác BKLH nội tiếp đường tròn đường kính BH nên LTS

.ST Do đó nếu gọi X là giao của AN với BC thì từ ST BH

.N Ta có AQ vừa là phân giác vừa là đường cao của tam giác (cùng vuông với AQ ) nên theo định lý ta cũng suy ra ,AX vẽ đường kính AA′ của đường tròn

.BH Gọi G là hình chiếu vuông góc của P lên

.X

. Kết hợp với ST EM

=

′ là hình bình hành. Do đó các điểm

′ qua

090 nên PGA G′

Đường thẳng EF cắt AB tại AEM nên AEM cân tại Thales, ta có N là trung điểm của X là trung điểm của ngoại tiếp tam giác ABH và gọi G′ là đối xứng của G qua

,P G đối xứng với

,A G′

′ AG A′ ∠ Dễ thấy ′  ′ Hơn nữa A G PG ′ giác BG A H′ nội tiếp nên tứ giác BPGH nội tiếp.

,

KSLT ta suy ra

nên nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và tứ giác BPHA′ là hình bình hành. .X Mà tứ

=

=

⋅ NG NA NK NL NS NT

Từ các tứ giác nội tiếp AKGL (nội tiếp đường tròn đường kính AP ) và

= ∠

= ∠

= ∠

= ∠

= ∠

′ .

AGT

AST

ABH

′ AG H

′ GG H

BGG

Do đó, tứ giác ASGT nội tiếp. Mặt khác, ta lại có

T G B thẳng hàng. Tương tự, ta cũng có

,

,

,H G S thẳng hàng.

,

Suy ra

suy ra đường tròn ngoại tiếp hai tam giác GTS và GBH tiếp xúc với nhau tại G . Do đó hai đường

Từ ST BH tròn ngoại tiếp hai tam giác AST và BPR tiếp xúc với nhau tại G .

Câu 4.

2

2

3(

a

c

)

Bất đẳng thức đã cho viết lại thành

3

6

4

    

2     

    

1 a

1   b

1 c

1 a

 1         c

1 b

4 abc

2   b abc

2

2

2

  

3(

a

b

c

ab

bc 2

ca 2 )

3

  4

.

2     

 1      a

1 b

1 c

4 abc

2 abc

31 abc

  

hay

 thì ta có

x

,

y

,

z

xy

zx

yz

3

xyz

.

3

1 a

1 b

1 c

1 x

1    hay z

1 y

3(

x

2     ) z

4

y

31

xyz

.

Đặt Ta đưa về chứng minh

xyz

q

r . Ta cần có

3

  4

23 p

31 . r

   Đặt thì ta có p y x z q ,    và r yz xy zx

  

   hay

x

  y

z xy )(

zx

yz

)

9

xyz

x

3

y

z

p  3.

nên Theo bất đẳng thức Cô-si thì (

  

xyz

y

x

(

z y )(

  z

x z )(

  nên y )

x

Ta có bất đẳng thức quen thuộc

r

  p (

2 )(

x p

2 )(

y p

z 2 )

  

  

.

r

3   p

22

p x (

y

z

)

4 (

p xy

) 8

zx

yz

xyz

3

3

Khai triển ra ta được hay

r

.

r

   p

pr

9

12

p p

12

9

3

2

3

p

  4

,

p 

31 p

12

9

2

p  3.

p

p

p

(

3)(5

12

  , đúng do 0

12)

Ta đưa về chứng minh quy đồng và khai triển, ta có

Vậy bất đẳng thức đã cho là đúng, ta có điều phải chứng minh.

-------------------- HẾT --------------------

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI TUYỂN SINH

VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2020

(Dùng riêng cho thí sinh thi vào chuyên Toán, chuyên Tin học)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Môn thi: Toán

Bài 1. (2,0 điểm)

3

3

3

2

2

2

3

3

3

= = x y z 2 3 4

Cho ba số thực

x y z thỏa mãn đồng thời các điều kiện: ,

,

+ + + y z 3 4 = + 2 12 16 . 2

x > xyz 0     

Tính giá trị của biểu thức

= + + . P 1 x 1 y 1 z

Bài 2. (2,0 điểm)

2

+

Trong đó

Xét phương trình bậc hai

ax

bx

+ = c

a b c là các số nguyên dương. Biết rằng các điều kiện sau được

,

,

( ) 0 1 .

3 3 c + chia hết cho

a

b chia hết cho 12; số

c + Hãy tìm giá trị lớn nhất

3.

+ + .

thỏa mãn: phương trình (1) có nghiệm; số 2020 của tổng a b c

Bài 3. (2,0 điểm)

4

+

+ ≥ đúng với mọi số thực

x

22 x

4

x a

0

Tìm số nguyên a nhỏ nhất sao cho bất đẳng thức

.x

Bài 4. (3,0 điểm)

AB BC>

.

,A C của tam giác

Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (

)O có

ABC Giả sử đường tròn

,K N khác các đỉnh của tam giác

,AB BC tại hai điểm

Một đường tròn đi qua hai đỉnh ).

,K N (

.B Chứng minh rằng:

ABC lần lượt cắt các cạnh )O và đường tròn ngoại tiếp tam giác BKN cắt nhau tại giao điểm thứ hai là M với M khác (

a) Ba đường thẳng

.P

BM KN AC đồng quy tại điểm

,

,

b) Tứ giác MNCP nội tiếp.

2

2

=

c)

BM PM BK BA PC PA .

Bài 5. (1,0 điểm)

,A B có 2020 chữ số. Biết rằng số A có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài cũng về bên trái Cho hai số và 15 chữ số ngoài cùng về bên phải, số B có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài cũng về bên trái và 24 chữ số ngoài cũng về bên phải. Chứng minh rằng ƯCLN (

)A B là một số có không quá 1954 chữ số.

;

----------------- HẾT -----------------

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Bài 1.

xyz > nên cả ba số

0

x y z là ba số cùng dấu. Mà ,

,

x y z đều là số dương. Bây giờ, đặt ,

,

Từ giả thiết thứ nhất, ta suy ra 3

3

3

thì ta có:

3

3

3

3

2

2

2

+

+

=

+

+

=

x

y

z

k

2

3

4

x 2 x

y y

z 4 z

1 x

1 + + y

1 z

  

  

3

3

3

3

3

3

+

+

=

+

+

=

Mà:

.

2

12

16

4

k

k 4 3 x

k 4 3 y

k 4 3 z

1 x

1 + + y

1 z

  

  

Do đó, giả thiết thứ hai của bài toán có thể được viết lại thành

3

3

=

k

4

k

.

1 x

1 + + y

1 z

1 x

1 + + y

1 z

  

  

  

  

Từ đây, ta dễ dàng suy ra

= = = > 3 y 4 z k ( k 0) 2 x

= + + = . P 1 x 1 y 1 z 1 2

Bài 2

Từ giả thiết, ta suy ra

,a b là các số có một chữ số.

2

3

chia hết cho

c +

3 3 c + chia hết cho

3c + nên

( ) 3 2 .

.

Do phương trình (1) có nghiệm nên biệt thức của nó không âm, tức

2 4 −

b

ac

( ) 0 3

3 4 .

Do 2020 a

b chia hết cho 12 nên b chia hết cho 4 và

a b+ + chia hết cho

1

 

Do b chia hết cho 4 và b nguyên dương nên

8b = .

b = hoặc 4

• Với

b = , ta có

4

ac ≤ (do (3)) và

4

2a + chia hết cho 3 (do (4)). Kết hợp với (2), ta tìm được các cặp ( ; )a c thỏa

mãn là (1;1), (1;3) và (4;1) .

• Với

16

8b = , ta có

(do (3)) và a chia hết cho 3 (do(4)). Kết hợp với (2), ta tìm được các cặp ( ; )a c thỏa

ac ≤ mãn là (3;1), (3;3), (3;5), (6;1) và (9;1).

=

+ + lớn nhất là 18, đạt được khi

c = 1.

So sánh các kết quả, ta thấy a b c

a

9,

b

= và 8

+ − + − + = ( c 3)( c c 3 9) ( c 3) 24

Bài 3.

≥ , tức

Cho

a ≥ . 2

. Mà a là số nguyên nên

x = , ta được

a −

0

a ≥

1 2

23 16

23 16

4

2

4

2

Mặt khác, với

a = , ta có 2

Vậy

a = chính là số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn yêu cầu đề bài.

2

+ − + − x 2 x 4 x + = 2 x 2( x 1) 0, ≥ ∀ ∈  . x

Bài 4.

,AC KN cắt nhau, và

,AC BM phải cắt nhau. Gọi P là giao điểm của BM

a) Vì tam giác ABC không cân tại A nên và AC . Ta có

= ∠

=

− ∠

− ∠

CPM

APB

180o

ABP

BAP

o

o

o

=

− ∠

+

− ∠

KBM

(180

)

(180

) 180

o

CAK o

o

+ ∠

=

− ∠

= ∠

CNK

CNM

180

360

180

MKN o

=

− ∠

CNM

180

Suy ra tứ giác CNMP nội tiếp. Từ đây, với chú ý các tứ giác

ACNK ABMC nội tiếp, ta có

,

= ∠

= ∠

= ∠

= ∠

.

CNP

CMP

CAB

CAK

BNK

Mà hai góc CNP và BNK ở vị trí đối đỉnh nên ba điểm

,K N P thẳng hàng. Vậy

,

,AC BM và KN đồng quy tại P .

b) Theo câu a), ta đã chứng minh tứ giác MNCP nội tiếp.

c) Gọi ( ),( ) I

J theo thứ tự là đường tròn ngoại tiếp các tam giác

AKC BKN . ,

= ∠

BKN

xBN

,Bx By theo thứ tự của ( ),(

. Mà hai góc này ở vị trí so le trong = ∠

= ∠

= ∠

nên

= ∠ NCA ∠ . Tương tự, ta cũng có YBA

NCA

BKN

BCA

. Mà JB Bx⊥

nên BJ

J O . Ta có ) AC⊥

.

, dẫn đến BO KN⊥

Vẽ các tiếp tuyến nên ta có Bx AC By KN

BM

KN

, IJ

OI

AC⊥

. Do đó BJ OI

.

, mà OJ BM⊥

nên IM BM⊥

Mặt khác, theo tính chất đường nối tâm hai đường tròn thì vuông góc với dây cung chung, ta có và OI (cùng vuông góc với KN ) nên tú giác BOIJ là hình (cùng vuông góc với AC ) và OB IJ bình hành. Hệ quả là OJ đi qua trung điểm BM (tính chất đường trung trực), nên OJ chứa đường trung bình tam giác BIM . Suy ra OJ

IM

Kẻ các tiếp tuyến BS và CP đến đường tròn ( )I như hình vẽ. Áp dụng định lý Pythagoras cho các tam giác vuông BIM và

PIM BIS và PIT , ta có

,

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

=

=

=

+

+

2 − BM PM

BI

IM

PI

IM

BI

PI

BS

IS

PT

IT

.

(

)

( (

)

)

(

)

(

2

2

2

=

nên

.

Mà IS

IT=

BM PM BS

PT

( ) 2 1

Dễ thấy các cặp tam giác BSA và

BKS PAT và PTC đồng dạng (g-g), ta suy ra

,

=

=

,

. (2)

2BS

⋅ BA BK

2PT

⋅ PC PA

2

2

=

Từ (1) và (2), ta suy ra

.

BM PM BA BK PC PA

Bài 5.

=

=

B

9010

⋅ + với c d

9010

A

⋅ + và a b

,a c là hai số có 1930 chữ số, b là số có 15 chữ số và d có

Từ giả thiết, ta suy ra 24 chữ số.

chia hết cho

.x (1)

chia hết cho x , thức ad bc−

Đặt x = ƯCLN (

)A B thì ta có aB cA−

;

=

, khi đó ta có

.

Ta sẽ chứng minh ad bc−

khác 0. Thật vậy, giả sử ad

bc=

c a

d b

1930

. Trong khi đó, vì d là số có 24 chữ số và b là số có 15

Do a và c là hai số cùng có 1930 chữ số nên

1929

23

= < 10 c a 10 10

>

chữ số nên

. Suy ra

> , mâu thuẫn. Vậy

ad bc−

≠ . 0

10

15

d b

c a

≥ . Mặt khác, ta lại có

khác 0 nên từ (1), ta suy ra ad bc

x

Vì ad bc−

1930

24

1954

1930

1945

• •

ad < bc <

10 10

⋅ 10 15 ⋅ 10

= 10 = 10

, tức ad có không quá 1954 chữ số. b, tức bc có không quá 1945 chữ số.

<

Do đó, với chú ý

là một số nguyên dương có không quá 1954 chữ số, từ đó

− ad bc

max

, ta suy ra ad bc−

{

} ad bc ,

x là một số có không quá 1954 chữ số (đpcm).

> > 10 d b 10 10

----------------- HẾT -----------------

Môn thi: TOÁN (CHUYÊN) Ngày thi: 17/7/2020 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

LONG AN

ĐỀ CHÍNH THỨC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021 (Đề thi có 01 trang)

Câu 1 (2,0 điểm)

Cho biểu thức

với

a) Rút gọn biểu thức để b) Tìm

là số nguyên.

Câu 2 (1,5 điểm)

Cho hàm số:

có đồ thị

.

a) Vẽ đồ thị

.

b) Gọi

là giao điểm của

với trục tung

;

là giao điểm của

với trục hoành

.

Tính chu vi tam giác

và khoảng cách từ gốc tọa độ

đến đường thẳng

.

Câu 3 (1,0 điểm)

với

là tham số,

.

Cho phương trình:

Tìm tất cả giá trị của

để phương trình trên có nghiệm nhỏ hơn

.

là đường kính. Vẽ đường kính

không trùng với

.

Câu 4 (2,5 điểm) Cho đường tròn

Tiếp tuyến tại

của đường tròn

cắt các đường thẳng

lần lượt tại

và F.

Gọi

là trung điểm của đoạn thẳng

là hình chữ nhật.

song song

là tam giác cân.

a) Chứng minh: b) Chứng minh:

c) Chứng minh: Câu 5 (1,0 điểm)

. Có tất cả bao nhiêu tam giác vuông nhưng không phải

Cho đa giác đều 24 cạnh là tam giác vuông cân được tạo thành từ các đỉnh của đa giác trên?

Câu 6 (1,0 điểm)

Cho các số thực

sao cho:

.

Tìm giá trị lớn nhất của

Câu 7 (1,0 điểm)

. Gọi

lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, trực tâm,

là điểm tùy ý sao cho luôn tạo thành và diện tích

không phụ thuộc vào vị trí điểm

Cho nhọn có trọng tâm của tam giác trên. Gọi Chứng minh: Tỉ số diện tích

HẾT

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:……………………….Số báo danh:…………….Chữ ký…… …… Chữ ký CBCT 1:……………………… ...Chữ ký CBCT 2:…………………………...

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021

LONG AN

Môn thi: TOÁN (CHUYÊN)

Ngày thi: 17/7/2020

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM THI ĐỀ CHÍNH THỨC

(Hướng dẫn chấm có 04 trang)

Ghi chú: Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong hướng dẫn chấm nhưng đúng thì cho đủ số điểm từng phần như hướng dẫn quy định.

NỘI DUNG

CÂU

ĐIỂM

Câu 1a

0,25

(1,0 điểm)

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 1b

Ta có

.

(1,0 điểm)

Suy ra

0,25

Suy ra

.

2

0,25

0,25

0,25

Câu 2a

Tìm đúng tọa độ hai điểm thuộc

(0,5 điểm)

0,25

Vẽ đúng đồ thị

0,25

Câu 2b

Tọa độ các giao điểm:

;

;

(1,0 điểm)

0,25

0,25

Chu vi tam giác

:

0,25

Vẽ

vuông góc với

tại

.

Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác

vuông tại

có đường cao

, ta có:

3

0,25

Câu 3

(1,0 điểm)

(vì

)

0,25

Phương trình có nghiệm

0,25

0,25

Kết luận

Câu 4a

(0,75 điểm)

0,25

là đường kính nên

0,25

là đường kính nên

Suy ra

là hình chữ nhật

0,25

0,25

Câu 4b

,

nên

là đường

Vì là trung điểm trung bình tam giác

là trung điểm

(1,0 điểm)

0,25

Suy ra:

song song

4

0,25

song song

;

nên

nên

đi qua trung điểm

(tính chất đường kính

Vì và dây cung)

0,25

vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên là

có tam giác cân

0,25

Câu 4c

Tam giác Tam giác

vuông tại vuông tại

và có đường cao và có đường cao

nên nên

(0,75 điểm)

Suy ra

0,25

0,25

Kết luận

0,25

Câu 5

Đa giác đều

sẽ nội tiếp đường tròn tâm

là 12 đường kính của đường tròn trên.

(1,0 điểm)

0,25

Từ đường kính

ta có 22 tam giác vuông:

0,25

Trong 22 tam giác vuông trên thì có 2 tam giác cân là

0,25

Tương tự cho các đường kính khác, tổng cộng ta có 240 tam giác thỏa đề bài.

0,25

Câu 6

;

(1,0 điểm)

0,25

Suy ra:

0,25

Ta có:

;

;

5

Suy ra:

Suy ra :

0,25

Giá trị lớn nhất của

là 14 (Khi

)

Câu 7

( 1,0 điểm)

Vẽ đường kính

.

0,25

Ta có

song song

vì cùng vuông góc

;

song song

vì cùng vuông góc

.

Suy ra:

là hình bình hành

0,25

Gọi

là trung điểm

là đường trung bình của tam giác

là hình bình

6

hành nên

song song

;

0,25

nên tam giác

đồng dạng tam giác

. Suy ra :

0,25

Suy ra ba điểm

thẳng hàng (vì

) và

Suy ra

-------HẾT-------

7

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

SỞ GD&ĐT HÀ NỘI

NĂM HỌC: 2020 - 2021

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Ngữ Văn

Phần 1 (6,5 điểm) Viếng lăng Bác là bài thơ ân tình, cảm động của Viễn Phương viết về Bác Hồ kính yêu,

1, Em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

2. khổ thơ thứ hai, tác giả viết:

“Ngày ngày một trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong làng rất đỏ."

Chỉ ra một hình ảnh thực và một hình ảnh ẩn dụ sóng đôi với nhau trong hai câu thơ trên. Việc xây dựng cặp hình ảnh sống đôi đó có tác dụng gì?

3. Hòa trong dòng người vào lăng viếng Bác, nhà thơ Viễn Phương xúc động bày tỏ

“Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim!”

(Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019)

Bằng một đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lập luận diễn dịch, em hãy làm rõ cảm xúc và suy nghĩ của tác giả thể hiện ở khổ thơ trên, trong đó có sử dụng phép nối và câu chứua thành phân biệt lập tình thái (gạch dưới, chú thích rõ từ ngữ dùng làm phép nối và thành phần biệt lập tình thái). 4. Nêu tên một văn bản khác trong chương trình Ngữ văn Trung học cơ sở cũng viết về Bác Hồ, ghi rõ tên tác giả.

Phần II (3,5 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

" Chuyện kể, một danh tướng có lần đi ngang qua trường học cũ của mình, liền ghé vào thăm. Ông gặp lại người thầy từng dạy mình hồi nhỏ và kính cẩn thưa:

- Thưa thầy, thầy còn nhớ con không? Con là…

Người thầy giáo già hoảng hốt:

- Thưa ngài, ngài là…

- Thưa thầy, với thầy, con vẫn là đứa học trò cũ. Con có được những thành công hôm nay là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào…"

(Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019)

1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.

2. Câu nói: “Thưa thầy, với thầy, con vẫn là đứa học trò cũ. Con có được những thành công hôm nay là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào...” giúp em hiểu gì về vị danh tướng?

3. Từ cách ứng xử của danh tướng và thầy giáo trong văn bản trên, kết hợp với hiệu biết xã hội, em hãy trình bày suy nghĩ (khoảng 2/3 trang giấy thi) về ý kiến: Cách ứng xử là tấm gương phản chiếu nhân cách của mỗi con người.

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Hà Nội 2020

Phần 1: Đọc hiểu:

1. Hoàn cảnh ra đời bài thơ Viếng lăng Bác: Năm 1976, sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, đất nước thống nhất, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng vừa khánh thành, Viễn Phương ra thăng miền Bắc, vào viếng lăng Bác. Bài thơ Viếng lăng Bác được sáng tác trong dịp đó.

2. Hình ảnh thực là Mặt Trời ở câu thơ thứ nhất (ngày ngày Mặt Trời đi qua trên lăng), đây là Mặt Trời của vũ trụ, của tự nhiên.

Hình ảnh ẩn dụ sóng đôi là hình ảnh Mặt Trời ở dòng thơ thứ 2 (thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ), Mặt Trời này ý chỉ Bác Hồ - vị lãnh tụ vĩ đại, cứu vớt, dẫn đường cho dân tộc ta ra khỏi đêm trường nô lệ, bởi vậy người chính là Mặt Trời chiếu sáng của đất nước Việt Nam ta.

→ Việc xây dựng cặp hình ảnh sống đôi như vậy giúp tạo được sự song hành trong câu thơ. Qua đó làm bẩy lên được sự vĩ đại của chủ tịch Hồ Chí Minh - sóng vai cùng với Mặt Trời, vĩnh viễn chiếu sáng, sưởi ấm cho dân tộc Việt Nam.

3. Khổ thơ đã diễn tả một cách vô cùng sâu sắc và tinh tế những cảm xúc của nhà thơ khi đi vào trong lăng, trực tiếp ngắm nhìn di hài của Bác. Nhà thơ đã sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh để nhắc đến sự ra đi của Bác. Rằng người chỉ đang ngủ một giấc ngủ bình yên và thảnh thơi sau những tháng ngày bôn ba vì tổ quốc mà thôi. Tuy vậy, nhưng từ người vẫn tỏa ra một vầng sáng trong trẻo, ấm ấp. Ở đây nhà thơ đã sử dụng biện pháp ẩn dụ, để chỉ vẻ đẹp thanh cao của chủ tịch Hồ Chí Minh. Hình ảnh trời xanh được xuất hiện, nó ẩn dụ cho sự vĩnh hằng, trường tồn bất diệt của Bác. Tuy Bác đã đi xa, nhưng những gì mà Bác đem lại cho dân tộc ta, những tình cảm ấm áp, chân thành của Người vẫn sẽ luôn còn mãi. Dẫu biết là thế, nhưng dường như những suy nghĩ an ủi ấy không thể nào có thể làm phai mờ đi nỗi đau của những người con, người cháu. Khiến tác giả phải chợt thối lên mà sao nghe nhói ở trong tim. Bởi vì sự ra đi của Bác là một nỗi đau, mất mát vô cùng lớn đối với hàng triệu trái tim Việt Nam.

Từ nối: Tuy vậy

Thành phần biệt lập tình thái: dường như

4.

- Tác phẩm: Đêm nay bác không ngủ

- Tác giả: Minh Huệ

Phần II

1. PTBĐ: Tự sự

2. Qua câu nói, cho thấy được vị danh tướng là một người luôn giữ lòng tôn trọng và biết ơn đối với người thầy giáo đã từng dạy dỗ mình. Tuy nay đã công thành danh toại, nhưng vị danh tướng này vẫn vô cùng kính trọng người thầy giáo cũ của mình. Không hề có hành động xem thường, hay quên tình thầy trò cũ năm xưa. Từ đó chúng ta thấy được một nhân cách sáng ngời, đạo đức cao thượng của vị danh tướng.

3.

Giới thiệu vấn đề: Cách ứng xử là tấm gương phản chiếu nhân cách của mỗi con người.

Giải thích vấn đề:

- Cách ứng xử là thái độ, hành động của mỗi người trong quan hệ với các cá nhân khác trong xã hội hàng ngày.

- Tấm gương phản chiếu ở đây được dùng với ý là sự phản ánh về chính con người thực hiện hành động cư xử.

⇒ Cách ứng xử là tấm gương phản chiếu nhân cách của mỗi con người: thái độ, hành động của mỗi người trong quan hệ với người khác hàng ngày sẽ phản ánh phẩm chất, tính cách của mỗi người.

Phân tích, bàn luận vấn đề

- Tại sao nói “Cách ứng xử là tấm gương phản chiếu nhân cách của mỗi con người”?

+ Mỗi người không tồn tại một cách riêng biệt mà có quan hệ mật thiết với các mối quan hệ trong những tập thể nhất định: gia đình, cơ quan làm việc, xã hội...

+ Cách chúng ta ứng xử thể hiện tính cách, phẩm chất, kiến thức của chúng ta. Thông thường, những điều chúng ta tiếp thu sẽ được phản ánh ngay trong quá trình chúng ta giao tiếp, học tập.

+ ...

- Chúng ta ứng xử lịch sự, khéo léo, tôn trọng người khác, chúng ta cũng nhận được sự tôn trọng

- Phê phán những người ứng xử thô lỗ, cục cằn, thiếu tế nhị...

- Ứng xử có văn hóa là một nét đẹp, là một yếu tố quan trọng và cần thiết trong cuộc sống hiện đại. Ứng xử cho văn hóa không chỉ cho thấy ta là con người có học thức, mà còn tạo nên các mối quan hệ xã hội tốt đẹp. Từ đó ta cũng sẽ dễ dàng thành công hơn những người khác.

- HS lấy dẫn chứng minh họa phù hợp.

Liên hệ bản thân và tổng kết vấn đề.

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 120 phú, không kể thời gian giao đề

Câu 1. Đọc hiểu (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu: (1) Bông lau, sậy đẹp nhất là lúc đang tàn, lúc đang phai. (2) Dường như có vài thứ giống vậy, như mùa thu, pháo hoa, giao thừa, tiếng chuông chùa ... lúc đẹp là lúc mất. (3) Chẳng hiểu đẹp để mất hay vì biết sẽ mất nên đẹp. (4) Gió chướng thông ngọn thì bông sậy lìa cây, vào khi ngọt ngào và mỹ miều nhất, rút lui, buông bỏ vào lúc vinh quang nhất. (5) Nên tôi, trong vai người đứng ngắm phải ngẩn ngơ nhớ tiếc. (6) Đôi lúc nghĩ, có người nào dám và được rời đi nhẹ nhõm như cái bông sậy nhỏ nhoi này? (Trích Chập chờn lau sậy ... - Nguyễn Ngọc Tư, Bánh trái mùa xưa, NXB Hội Nhà văn, 2012, tr. 93,94) a. Chỉ ra câu chủ đề của đoạn văn. b. Xác định và gọi tên thành phần biệt lập trong câu (2). c. Tìm từ láy trong câu (6). d. Em hiểu như thế nào về nội dung của đoạn văn? Câu 2. Nghị luận xã hội (3,0 điểm) Đại dịch Covid - 19 đã buộc con người thay đổi một số thói quen trong cuộc sống. Em hãy viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ về vấn đề trên. Câu 3. Nghị luận văn học (5,0 điểm) Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:

Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng

(Trích Ánh trăng - Nguyễn Duy, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.156)

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Nghệ An 2020

Câu 1. a. Câu chủ đề của đoạn văn: Bông lau, sậy đẹp nhất là lúc đang tàn, lúc đang phai. b. Thành phần biệt lập trong câu (2): "Dường như" c. Từ láy trong câu (6): nhẹ nhõm, nhỏ nhoi d. Nội dung của đoạn văn: Câu 2. Gợi ý: Đại dịch Covid - 19 đã buộc con người thay đổi một số thói quen trong cuộc sống như: - Trong giáo dục, việc phải nghỉ học dài ngày đã khiến nhiều trường phải đưa ra giải pháp tổ chức dạy và học trực tuyến. - Việc tụ tập, kể cả đi bar, hát karaoke… hay “lập hội” tán dóc với nhau của các “hội bà tám” cũng giảm hẳn. - Trong việc ăn uống, thói quen uống chung nhau ly bia, ly rượu, gắp thức ăn cho nhau, chấm chung chén chấm, uống xong thì bắt tay nhau… giờ cũng vắng hẳn. - Thói quen hiếu kỳ, chen chân vào đám đông cũng giảm rõ rệt vì hầu như ai cũng ý thức được rằng ở đám đông đó đầy rủi ro nhiễm bệnh. - Ở các chỗ đông người, trong các không gian công cộng, việc “đi nhẹ nói khẽ” cũng được thể hiện nhiều hơn, không chỉ từ sự tự điều chỉnh mà còn do… vướng cái khẩu trang! - Mọi người dành thời gian cho gia đình và bản thân nhiều hơn, hình thành nên các thói quen tốt như chơi với con cái, chăm đọc sách, tập thể dục, tự giải trí ở nhà… - Thái độ có trách nhiệm với cộng đồng được nâng cao, ý thức về vệ sinh và tự bảo vệ sức khỏe của bản thân của từng người được nâng lên. - Thói quen ít rửa tay hoặc rửa tay qua loa vốn có ở nhiều người giờ được tác động mạnh mẽ để thay đổi - Nhiều người cũng quan tâm việc giữ gìn vệ sinh môi trường, nhất là chú ý dọn dẹp sạch sẽ nơi ở, nơi làm việc của mình. ... Câu 3. Dàn ý tham khảo: a) Mở bài - Giới thiệu về tác giả Nguyễn Duy - Giới thiệu khái quát bài thơ: Ánh trăng (1978) là lời nhắc nhở về một thái độ sống thủy chung tình nghĩa thông qua hình ảnh ánh trăng quen thuộc trong thi ca. - Dẫn dắt hai khổ thơ. b) Thân bài: Cảm nhận về đoạn thơ - Sự đối diện giữa trăng và người: + Tình huống: mất điện, phòng tối om. + Hành động “vội bật tung cửa sổ” -> vội vàng, khẩn trương + Cảm giác đột ngột “nhận ra vầng trăng tròn” -> Sự xuất hiện bất ngờ của vầng trăng khiến nhà thơ ngỡ ngàng, bối rối, gợi cho nhà thơ bao kỉ niệm nghĩa tình.

=> Quan hệ giữa người và trăng không còn là tri kỉ, tình nghĩa như xưa vì con người lúc này thấy trăng như một vật chiếu sáng thay thế cho điện sáng mà thôi. - Sự đối diện giữa nhân vật với vầng trăng như đối diện với chính mình, với quá khứ: + Tư thế đối mặt: Ngửa mặt lên nhìn mặt + “rưng rưng” : cảm xúc rung động, xao xuyến -> Ánh trăng đã thức dậy những kỉ niệm quá khứ tốt đẹp, đánh thức lại tình cảm bạn bè năm xưa, đánh thức lại những gì con người đã lãng quên. => Trăng là hiện thân của tất cả những gì đã qua trong quá khứ, là tuổi thơ, là chiến tranh gian khổ nhưng hào hùng, là sự hi sinh xương máu nhưng đánh đổi lấy cuộc sống hiện tại tự do, đủ đầy. Nhân vật đã lãng quên tất cả, mải mê hưởng thụ cuộc sống mới, đến khi nhìn lại thì như đánh mất một phần bản thân mình, xúc động và hối hận. => Tác giả nhắc nhở chính mình và cũng đồng thời nhắc nhở chúng ta, những người đang sống trong hoà bình, hưởng những tiện nghi hiện đại, đừng bao giờ quên công sức đấu tranh cách mạng của biết bao người đi trước. * Đặc sắc nghệ thuật - Thể thơ năm chữ - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa trữ tình và tự sự - Hình ảnh thơ vừa cụ thể, sinh động vừa khái quát, giàu tính biểu cảm ... c) Kết bài - Nêu cảm nhận của em về đoạn thơ.

SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 01 trang)

Câu 1. (2,0 điểm)

Đọc đoạn thơ và trả lời các câu hỏi:

Không có kính, rồi xe không có đèn Không có mui xep thùng xe có xước, Xe vẫn chạy về miền Nam phía trước: Chỉ cần trong xe có một trái tim.

(Trích Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr.132)

a) Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?

b) Tìm các từ cùng trường từ vựng chỉ sự vật liên quan đến công việc của những người lính lái xe. Trường từ vựng đó góp phần thể hiện hoàn cảnh sống và chiến đấu như thế nào của họ?

c) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ trong đoạn thơ. Câu 2 (2,0 điểm)

Viết một đoạn văn (từ 10 đến 12 câu) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của việc làm chủ bản thân.

Câu 3 (6,0 điểm)

Trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa, nhà văn Nguyễn Thành Long viết:

Trong cái lặng im của Sa Pa, dưới những dinh thự cũ kĩ của Sa Pa, Sa Pa mà chỉ nghe tên, người ta đã nghĩ đến chuyện nghỉ ngơi, có những con người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước.

(Trích Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr.186)

Cảm nhận về vẻ đẹp của con người làm việc và lo nghĩ cho đất nước qua nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn trên.

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Phú Thọ 2020

Câu 1. (2,0 điểm)

a) Đoạn thơ được trích trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật

b) Trường từ vựng chỉ sự vật liên quan đến công việc của người lính lái xe: kính, đèn, mui xe, thùng xe.

Tác dụng: khắc họa tô đậm rõ nét , chân thực sự tàn phá, hủy hoại khủng khiếp mà chiến tranh đem lại.

c) hoán dụ: trái tim.

Tác dụng: ý chí quyết tâm, lòng nhiệt huyết của người lính.

Câu 2 (2,0 điểm)

Giới thiệu vấn đề: làm chủ bản thân.

Bàn luận

- Giải thích: Làm chủ bản thân là làm chủ chính bản thân mình, luôn ý thức được những gì mình đang làm và luôn biết tự điều chỉnh hành vi đúng mực và phù hợp với thế giới xung quanh.

- Như thế nào là người biết làm chủ bản thân? Người có ý thức tự chủ bản thân luôn biết kiềm chế cảm xúc, bình tĩnh, tự tin trong mọi tình huống. Họ không bao giờ nao núng hay hoang mang trước những khó khăn. Là những người có chính kiến, không bị lôi kéo trước những áp lực tiêu cực là biết tự ra quyết định cho bản thân.

- Tại sao cần phải làm chủ bản thân?

+ Mỗi cá nhân sống trong cộng đồng đều có sự ràng buộc lẫn nhau. Nếu bạn không tự vươn lên làm chủ bản thân, làm chủ sức lao động và đời sống của mình thì sẽ luôn phải sống phụ thuộc vào người khác.

+ Làm chủ bản thân giúp con người tránh được những việc làm sai trái, tinh thần trở nên sáng suốt.

+ Con người biết sống đúng đắn và biết cư xử có đạo đức, có văn hóa.

+ Giúp ta đứng vững trước những tình huống khó khăn và những thử thách hay cám dỗ của cuộc đời.

- Để làm chủ bản thân thì ta cần phải có sự tự tin, tự hoàn thiện bản thân mình, gây dựng một sự nghiệp vững chắc cho chính mình.

- Phê phán: lối sống ỷ lại, dựa dẫm, không có chính kiến.

Bài học nhận thức: Làm chủ bản thân là bước đầu hình thành đức tính tự lập. Người có tính tự lập sẽ làm chủ được sự nghiệp, làm chủ cuộc đời.

Câu 3 (6,0 điểm)

a) Mở bài

- Giới thiệu tác giả Nguyễn Thành Long và tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa

- Khái quát về nhân vật anh thanh niên : đại diện tiêu biểu cho vẻ đẹp của những con người làm việc và lo nghĩ cho đất nước.

b) Thân bài

* Khái quát về công việc của anh thanh niên

- Anh thanh niên làm kĩ sư khí tượng thủy văn trên đỉnh Yên Sơn cao 2.600m.

- Nhiệm vụ của anh là đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc báo trước thời tiết hằng ngày để phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu.

=> Công việc đầy gian khổ, thách thức, đáng sợ hơn cả là phải đối diện với nỗi cô đơn "thèm người".

* Luận điểm 1: Anh thanh niên say mê và có trách nhiệm cao trong công việc

- Anh làm việc một mình trên đỉnh núi cao, chấp nhận cuộc sống cô đơn, xa cách với cộng đồng.

- Mỗi ngày đều phải báo cáo số liệu cụ thể vào 4 mốc thời gian là 4 giờ sáng, 11 giờ trưa, 7 giờ tối và 1 giờ sáng.

- Anh làm việc trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt:

+ có mưa tuyết, trời tối đen, "gió tuyết và lặng im ở bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô tới"

+ “gió thì giống những nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung... Những lúc im lặng lạnh cánh mà lại hừng hực như cháy. Xong việc, trở vào, không thể nào ngủ được".

-> Nghệ thuật so sánh, liệt kê, nhân hóa được dùng hiệu quả, giúp người đọc cảm nhận thật rõ về sự khắc nghiệt của thời tiết Sa Pa.

- Thái độ của anh với công việc:

+ Vui vẻ, hồ hởi chia sẻ về công việc của mình rất chi tiết, tỉ mỉ, đầy hào hứng.

+ Dù ở bất cứ hoàn cảnh nào vẫn luôn chăm chỉ, cần mẫn, đều đặn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.

=> Anh thanh niên là một người yêu công việc, say mê lao động; có tinh thần trách nhiệm cao, có lí tưởng sống đẹp và tinh thần vượt khó, sẵn sàng chấp nhận thử thách.

* Luận điểm 2: Anh thanh niên có lẽ sống, lý tưởng sống cao cả đáng trân trọng

- Sống giữa những năm tháng chống Mĩ, anh luôn khát khao được cầm súng ra mặt trận, anh đã cùng bố viết đơn xin ra lính...

- Ý thức được ý nghĩa thiêng liêng của công việc, anh sẵn sàng vượt bao thử thách, gian khổ, đặc biệt là nỗi cô đơn để hoàn thành nhiệm vụ.

- Cũng vì ý thức trách nhiệm ấy mà anh không những không cảm thấy chán, không cảm thấy sợ mà còn đặc biệt yêu nghề, say mê với công việc của mình: "Khi ta làm việc, ta với công việc là đôi..."

* Luận điểm 3: Anh thanh niên có tâm hồn trẻ trung, yêu đời, yêu cuộc sống

- Là thanh niên, lại sống nơi heo hút, vắng người, nhưng anh không sống buông thả mà đã biết tổ chức cho mình một cuộc sống khoa học, văn hóa:

+ Căn phòng, nhà cửa gọn gàng ngăn nắp;

+ Trồng hoa tô điểm cho cuộc sống của mình

+ Nuôi gà tăng gia sản xuất, phục vụ cho cuộc sống của chính mình

+ Thỉnh thoảng xuống núi tìm gặp lái xe cùng hành khách để trò chuyện cho vơi nỗi nhớ nhà.

-> Anh thanh niên có tinh thần lạc quan, yêu đời, sống khoa học.

=> Anh thanh niên đã chiến thắng nỗi cô đơn và tạo cho mình một cuộc sống đẹp đẽ đầy ý nghĩa với một niềm yêu đơi, yêu cuộc sống say mê.

c) Kết bài

- Cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên.

- Liên hệ thế hệ trẻ hiện nay.

SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC: 2020 - 2021

Môn: Ngữ Văn

PHẦN I. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới:

(1) Có người hỏi tôi, tại sao sân bay quốc tế Vân Đồn, một sân bay còn rất "trẻ", lại được Chính phủ lựa chọn và lại có thể thực hiện tốt trọng trách đón các chuyến bay từ vùng dịch. Khi ấy, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là tập thể của mình. Cùng với cơ sở vật chất, phương tiện và quy trình, thì nhiệt huyết lần trách nhiệm và lòng yêu nước của các anh, chị, em tối là sức mạnh của sân bay quốc tế Vân Đồn. Tôi nhìn thấy niềm hạnh phúc trong ánh mắt, nụ cười "đồng đội" khi thấy đồng bào đặt chân lên đất mẹ.

(2) Chiều nay, vừa nhận được tin nhắn của con gái không được gặp ba sau nhiều tháng xa cách "Ba nhớ giữ gìn sức khỏe!", cũng là lúc đồng nghiệp gửi cho tôi hình chụp lời bình luận trên mạng dưới thông tin sân bay quốc tế Vân Đồn đón đồng bào về nước: "Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn có thể chưa cất cánh về mặt kinh tế, nhưng đã khởi đầu bằng một nhiệm vụ quốc gia nặng nghĩa nặng tình!".

(3) Khóe mắt tôi bỗng cay cay. Hình ảnh một thương cảng Vân Đồn sầm uất 100 năm trước hiện lên cùng niềm tin. Tôi biết, sau những chuyến đón đồng bào về tổ quốc, sẽ là những chuyến đón đưa nhộn nhịp kết nối Việt Nam với khắp năm châu. Sau những ánh mắt mừng vui của các "chiến binh" áo trắng, áo xanh của tôi ngoài kia đón "người mình” an toàn về tổ quốc, sẽ là nụ cười hạnh phúc của các anh chị em, thấy quê hương mình phát triển và trên con đường chông gai khó kể, Vân Đồn sẽ cất cánh bằng niềm tin của Tổ quốc Việt Nam.

(Phạm Ngọc Sáu, http://vnexpress.net/goc-nhin/cat-canh-bang-niem-tin-4074950.html)

Câu 1. (0,5 điểm) Trong đoạn văn (1), tác giả khẳng định những cơ sở nào khiến sân bay Vân Đồn được Chính phủ lựa chọn và lại có thể thực hiện tốt trọng trách đón các chuyến bay từ vùng dịch ?

Câu 2. (0,5 điểm) Xác định các lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn (2).

Câu 3. (0,5 điểm) Chỉ ra hai từ láy được sử dụng trong đoạn văn (3).

Câu 4. (0,5 điểm) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu văn in đậm.

PHẦN II. Tạo lập văn bản (8,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

“Tạm dừng việc đến trường, không dừng việc học" là thông điệp Bộ Giáo dục và Đào tạo nhắn gửi tới các giáo viên, học sinh toàn quốc trong thời gian dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp.

Từ thông điệp trên, hãy viết một đoạn văn (từ 12 đến 15 câu) trình bày suy nghĩ của em về tinh thần vượt khó trong cuộc sống. Trong đoạn văn có sử dụng phép nối (gạch chân từ nối).

Câu 2. (5,0 điểm) Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:

Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu ? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.

(Nguyễn Du, Truyện Kiều, dẫn theo SGK Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 94)

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Quảng Ninh 2020

PHẦN I. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới:

(1) Có người hỏi tôi, tại sao sân bay quốc tế Vân Đồn, một sân bay còn rất "trẻ", lại được Chính phủ lựa chọn và lại có thể thực hiện tốt trọng trách đón các chuyến bay từ vùng dịch. Khi ấy, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là tập thể của mình. Cùng với cơ sở vật chất, phương tiện và quy trình, thì nhiệt huyết lần trách nhiệm và lòng yêu nước của các anh, chị, em tối là sức mạnh của sân bay quốc tế Vân Đồn. Tôi nhìn thấy niềm hạnh phúc trong ánh mắt, nụ cười "đồng đội" khi thấy đồng bào đặt chân lên đất mẹ.

(2) Chiều nay, vừa nhận được tin nhắn của con gái không được gặp ba sau nhiều tháng xa cách "Ba nhớ giữ gìn sức khỏe!", cũng là lúc đồng nghiệp gửi cho tôi hình chụp lời bình luận trên mạng dưới thông tin sân bay quốc tế Vân Đồn đón đồng bào về nước: "Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn có thể chưa cất cánh về mặt kinh tế, nhưng đã khởi đầu bằng một nhiệm vụ quốc gia nặng nghĩa nặng tình!".

(3) Khóe mắt tôi bỗng cay cay. Hình ảnh một thương cảng Vân Đồn sầm uất 100 năm trước hiện lên cùng niềm tin. Tôi biết, sau những chuyến đón đồng bào về tổ quốc, sẽ là những chuyến đón đưa nhộn nhịp kết nối Việt Nam với khắp năm châu. Sau những ánh mắt mừng vui của các "chiến binh" áo trắng, áo xanh của tôi ngoài kia đón "người mình” an toàn về tổ quốc, sẽ là nụ cười hạnh phúc của các anh chị em, thấy quê hương mình phát triển. Và trên con đường chông gai khó kể, Vân Đồn sẽ cất cánh bằng niềm tin của Tổ quốc Việt Nam.

(Phạm Ngọc Sáu, http://vnexpress.net/goc-nhin/cat-canh-bang-niem-tin-4074950.html)

Câu 1. (0,5 điểm) Những cơ sở nào khiến sân bay Vân Đồn được Chính phủ lựa chọn và lại có thể thực hiện tốt trọng trách đón các chuyến bay từ vùng dịch: "đầu tiên tôi nghĩ đến là tập thể của mình. Cùng với cơ sở vật chất, phương tiện và quy trình, thì nhiệt huyết lần trách nhiệm và lòng yêu nước của các anh, chị, em tối là sức mạnh của sân bay quốc tế Vân Đồn."

Câu 2. (0,5 điểm) Lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn (2): "Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn có thể chưa cất cánh về mặt kinh tế, nhưng đã khởi đầu bằng một nhiệm vụ quốc gia nặng nghĩa nặng tình!".

Câu 3. (0,5 điểm) Hai từ láy được sử dụng trong đoạn văn (3): cay cay., nhộn nhịp

Câu 4. (0,5 điểm) Biện pháp tu từ ẩn dụ giúp câu văn càng trở nên sâu sắc và ấn tượng hơn, gợi cảm xúc trân trọng, đáng quý đúng như lời Vân Đồn sẽ cất cánh bằng niềm tin của Tổ quốc Việt Nam.

PHẦN II. Tạo lập văn bản (8,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm) Đang cập nhật

Câu 2. (5,0 điểm)

Đảm bảo các ý sau:

I. Mở bài:

- Giới thiệu tác giả và đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”

- Giới thiệu đoạn thơ cuối (8 câu cuối)

"Buồn trông cửa bể chiều hôm ......... Âm ầm tiếng sóng vây quanh ghế ngồi”.

II. Thân bài:

- Cặp lục bát 1: Phân tích hình ảnh “cửa bể chiều hôm”, “cánh buồm xa xa”: gợi tả nỗi buồn của Kiều khi nghĩ về cha mẹ, những người sinh thành ra mình, nàng cảm thấy xót xa.

- Cặp lục bát 2: Phân tính hình ảnh “ngọn nước mới sa”, “hoa trôi man mác”: gợi tả nỗi mông lung lo lắng của Kiều không biết cuộc đời sẽ trôi đi đâu về đâu. Tâm trạng của Thúy kiều lại trở về với thực tại của đời mình, trở về với nỗi đau hiện thực.

- Cặp lục bát 3: Phân tích hình ảnh “nội cỏ rầu rầu”, “chân mây mặt đất”: gợi tả sự vô định của Kiều. Từ láy rầu rầu gợi cho ta sự tàn úa đến thảm thương, màu xanh tàn úa, héo hắt.

- Cặp lục bát 4: Phân tích hình ảnh “gió cuốn mặt duềnh”, “tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi”: sự sợ hãi, hoảng hốt của Kiều. Sự lênh đênh trên chặng đường đời nhiều sóng gió trước mặt Kiều, cũng là những phong ba, gập ghềnh mà Kiều sẽ phải đi qua.

=> Điệp từ “buồn trông” được nhắc đi nhắc lại trong khổ thơ. Nó như tâm trạng của Kiều lúc này, đúng là “người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”.

* Tổng kết nghệ thuật:

- Điệp cấu trúc với điệp ngữ “buồn trông”

- Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình

- Hình ảnh có sự tăng tiến gợi tả sự tăng tiến của cảm xúc

III. Kết bài:

– Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” là một bức tranh được vẽ lên với những màu sắc xám lạnh, gợi tả tâm trạng vô cùng sống động, nhưng nó cũng nhiều thê lương ai oán. – Phân tích bút pháp nghệ thuật “tả cảnh ngụ tình” của Nguyễn Du. Cảnh và người trong đoạn trích như hòa vào làm một.

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN

NĂM HỌC: 2020 - 2021

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Ngữ Văn

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc đoạn trích:

Có thói quen tốt và thói quen xấu. Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn

đọc sách, ... là thói quen tốt.

Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự là thói quen xấu. Có người biết phân biệt tốt

và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. Chẳng hạn vì thói quen

hút thuốc lá, nên cũng có thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, cả trong phòng khách lịch

sự, sạch bong. Người biết lịch sự thì còn sửa một chút bằng cách xin chủ nhà cho

mượn cái gạt tàn.

... Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. Cho nên mỗi

người, mỗi gia đình hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã

hội?

(Theo Băng Sơn, Giao tiếp đời thường, SGK Ngữ văn 7, tập hai, NXB Giáo dục,

2019)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1 (0,5 điểm). Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.

Câu 2 (0,5 điểm). Xác định 01 phép liên kết được sử dụng trong các câu sau: Tạo

được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ.

Câu 3 (1,0 điểm). Trong đoạn trích, tác giả đã nhắc đến những thói quen tốt nào? Vì

sao đó là những thói quen tốt?

Câu 4 (7,0 điểm). Em có đồng tình với ý kiến: Có người biết phân biệt tốt và xấu,

nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa hay không? Vì sao? (Trình bày

trong khoảng 3 – 5 dòng)

PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, em hãy viết 01 đoạn văn

(khoảng 15 – 20 dòng) về ý nghĩa của việc giữ lời hứa,

Câu 2 (5,0 điểm). Cảm nhận của em về hai đoạn thơ sau:

Ngày xuân con én đưa thoi,

Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.

Cỏ non xanh tận chân trời,

Cành lê trắng điểm một vài bông hoa,

(Trích Cảnh ngày xuân, Truyện Kiều – Nguyễn Du, SGK Ngữ văn 9, tập một, NXB

Giáo dục 2010)

Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,

Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.

Bốn bề bát ngát xa trông,

Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.

Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,

Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.

(Trích Kiều ở lầu Ngưng Bích, Truyện Kiều – Nguyễn Du, SGK Ngữ văn 9, tập một,

NXB Giáo dục, 2019)

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 Văn Thái Nguyên 2020

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận

Câu 2.

Phép liên kết:

- Phép lặp: thói quen

- Phép nối: Nhưng

Câu 3. Trong đoạn trích, tác giả đã nhắc đến những thói quen tốt: Luôn dậy sớm,

luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách.

Vì:

Chúng đều là những thói quen tốt bởi nó sẽ làm cho cuộc sống trở nên tốt đẹp và

thành công:

- Luôn dậy sớm giúp con người có thêm thời gian để chăm sóc bản thân, làm những

công việc chỉn chu hơn cho công việc đi học và đi làm ngày mới.

- Thói quen đúng hẹn giúp nâng cao uy tín của mỗi người và tạo được tâm thế chuyên

nghiệp, tự tin và là bệ phóng để đạt hiệu quả cao trong công việc.

- Thói quen giữ lời hứa cũng là thói quen xây dựng thương hiệu bản thân. Việc giữ

lời hứa với người khác sẽ làm đẹp hình ảnh của bản thân.

- Thói quen đọc sách chính là thói quen và kỹ năng buộc phải có. Vì kiến thức quá

nhiều mà xã hội thì chuyển biến từng ngày, con người buộc phải tự cập nhật kiến

thức mà sách chính là nguồn kiến thức khổng lồ kết tinh từ những con người thành

công. Ở sách, con người sẽ tìm được những chân trời kiến thức vô tận và sách chính

là người bạn quý báu, người thầy vĩ đại nếu ta biết tận dụng.

Câu 4. Em có đồng tình với ý kiến: Có người biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã

thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa hay không? Vì sao?

Nêu quan điểm của em, có thể lấy dẫn chứng cụ thể để giải thích.

PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

Yêu cầu: đoạn văn (khoảng 15 – 20 dòng)

Vấn đề nghị luận: ý nghĩa của việc giữ lời hứa

Tham khảo đoạn văn: Giữ lời hứa là một điều rất đáng quý trong cuộc sống. Vì một

khi đã hứa thì phải giữ lời, nếu thất hứa thì chúng ta sẽ phải nhận những hậu quả

không đáng có. Có thể nói, giữ lời hứa là một trong những việc làm khó khăn nhất

của con người. Trước khi hứa phải suy nghĩ cẩn thận, xem mình có đủ khả năng để

thực hiện lời hứa đó hay không và đã hứa thì phải giữ, nếu không thực hiện được thì

phải gánh chịu hậu quả, không được che dấu, lờ đi hoặc đổ lỗi cho người khác. Việc

giữ lời hứa không chỉ chứng minh rằng bạn là người đáng tin cậy mà còn chứng minh

bạn rất đáng để người khác ủy thác trách nghiệm. Còn nếu không giữ lời hứa, người

khác sẽ không những không tin tưởng bạn mà còn xa lánh bạn. Ví dụ như bạn rất tin

tưởng và giao một công việc rất quan trọng cho một người bạn nhưng người đó lại

không thực hiện mà ngược lại: họ tìm cớ để đùn đẩy trách nghiệm cho việc không giữ

lời hứa đó, không thực hiện vì những nguyên nhân này, nguyên nhân khác nghe rất

êm tai nhưng sự thật đằng sau lại là người đó lười hoặc quên…. Bạn sẽ cảm thấy

mình bị lừa dối và không được tôn trọng. Nếu bạn cũng làm vậy với những người

khác, lời hứa của bạn chẳng có chút giá trị nào cả, và uy tín của bạn cũng từ đó mà

giảm sút. Bên cạnh những nguyên nhân chủ quan còn có những nguyên nhân khách

quan, đừng vội phán xét tại sao họ không thực hiện lời hứa mà hãy tìm hiểu nguyên

nhân họ không thực hiện lời hứa đó, hãy thông cảm cho họ. Có một câu tục ngữ mà

ông cha ta đã để lại: “Nói lời phải giữ lấy lời - Đừng như con bướm đậu rồi lại bay”

Nói ra thì phải đảm bảo lời nói của mình là đúng, là chân thật , là có đạo lý. Đặc biệt

phải đảm bảo cho người khác tin tưởng tuyệt đối vào lời nói của mình. Đừng có lượn

lờ như ong như bướm, ý chỉ người nói không chân thật, nói lập lờ, nói đùa cợt rồi

không giữ lời hứa. Thế nên, khi hứa bất cứ điều gì thì hãy giữ lời hứa đó. Hãy trở

thành một người đáng tin cậy với người khác và biết chịu trách nghiệm cho lời hứa

của mình.”

Câu 2 (5,0 điểm).

Tham khảo bài văn

"Truyện Kiều" của đại thi hào là một kiệt tác văn học của Việt Nam ta. Tác phẩm

không chỉ thành công ở việc nói lên cuộc đời, thân phận khổ cực của Thúy Kiều mà

còn thành công ở việc miêu tả bức tranh thiên nhiên ở những giai đoạn khác nhau

trong cuộc đời của giai nhân " hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh". Đoạn trích "

Cảnh ngày xuân" và " Kiều ở lầu Ngưng Bích" là những minh chứng tiêu biểu cho

nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du

Trước hết đến với Cảnh ngày xuân ta bắt gặp cảnh thiên nhiên vào tiết trời mùa xuân

tràn đầy sức sống, đẹp lung linh. Đây là những câu thơ thuộc phần I của 'Truyện

Kiều" có sức làm say lòng người

“Ngày xuân con én đưa thoi

Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi

Cỏ non xanh tận chân trời

Cảnh lê trắng điểm một vài bông hoa”.

Hai câu thơ đầu vừa có sức gợi về thời gian, lại vừa có sức gợi về không gian. Ngày

xuân thấm thoát trôi qua thật nhanh như thoi đưa. Cả mùa xuân có chín mươi ngày thì

nay đã qua tháng giêng, tháng hai và bước sang tháng thứ ba. Ánh sáng của ngày

xuân nhè nhẹ, trong veo, lan tỏa, trải dài khắp muôn nơi. Trên nền trời cao là những

đàn chim én mùa xuân đang chao nghiêng bay lượn, dưới mặt đất là một thềm cỏ

xanh non bất tận trải dài xa tít tắp. Động từ “tận” làm cho không gian mùa xuân như

đang giãn nở, ngày càng mở rộng ra biên độ và bao trùm cả không gian xuân là một

màu xanh biếc của cỏ lá. Trên nền cỏ xanh tươi ấy là những bông hoa lê điểm vài sắc

trắng gợi lên sự tinh khôi, mới mẻ. Biện pháp đảo ngữ có tác dụng tô đậm thêm và

làm nổi bật hơn sức trắng của hoa lê trên nền cỏ mùa xuân.

Ở hai câu thơ cuối, nhà thơ đã vận dụng khéo léo, tài tình từ hai câu thơ cổ bên Trung

Quốc để viết nên những vần thơ của mình:

Phương thảo liên thiên bích

Lê chi sổ điểm hoa.

Nguyễn Du mượn hình ảnh trong thơ cổ tạo ra tính cổ kính, uyên bác cho tác phẩm.

Nhưng ông cũng đã có những bước sáng tạo đáng kể khi tô đậm màu thảm cỏ. Thủ

pháp đảo ngữ khiến cho hình ảnh hoa lê trắng thêm sinh động, lung linh. Hồn hoa

như lãng đãng khắp bầu trời xuân tươi.

Không dừng lại ở đó, thủ pháp tả cảnh của Nguyễn Du còn được nâng lên ở 1 tầm

cao mới khi nhà thơ đã đặc sắc tả cảnh để ngụ tình:

Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,

Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.

Bốn bề bát ngát xa trông,

Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.

Qua sáu câu đầu đoạn trích ”Kiều ở lầu Ngưng Bích” Nguyễn Du đã vẽ lên bức tranh

thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích qua cái nhìn đầy tâm trạng của Thúy Kiều. Câu thơ

đầu với từ ”khóa xuân” gợi cho người đọc thấy được hoàn cảnh rất tội nghiệp của

Kiều lúc này: Nàng bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích, cách biệt hoàn toàn với

thế giới bên ngoài. Từ trên lầu cao nàng phóng tầm mắt ra thế giới tự nhiên, trước

mắt nàng là dãy núi mờ xa, trên đầu là một tấm trăng lạnh lẽo, xung quanh là bốn bề

bát ngát với cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia. Từ láy ”bát ngát” gợi lên không gian

mênh mông rợn ngợp gợi cảm giác lầu Ngưng Bích chơi vơi giữa mênh mang trời đất.

Cái lầu chơi vơi ấy giam hãm một số phận con người. Cảnh ở đây là cảnh thực nhưng

cũng có thể là cảnh mang tính ước lệ để gợi lên sự mênh mông rợn ngợp của không

gian, qua đó làm nổi bật tâm trạng cô đơn của Kiều, không chỉ cảm nhận về không

gian Kiều còn cảm nhận về thời gian ”mây sớm đèn khuya” diễn tả thời gian tuần

hoàn khép kín.

Cả hai đoạn trích đều có điểm tương đồng đó là đều miêu tả khung cảnh thiên nhiên,

là những bức tranh thiên nhiên thật đẹp. Tuy nhiên, ở mỗi cảnh ta lại thấy được tâm

trạng khác nhau. Ở Cảnh ngày xuân, đó là thiên nhiên tràn ngập sức sống trong Tiết

thanh minh, khi mà cuộc sống của Thúy Kiều vẫn " êm đềm trướng rủ màn che". Còn

ở “Kiều ở lầu Ngưng Bích', thiên nhiên ở đây được miêu tả dưới góc nhìn của Thúy

Kiều, tuy đẹp mà buồn. Cảnh mang tâm trạng của con người " Người buồn cảnh có

vui đâu bao giờ".

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ

NĂM HỌC: 2020 - 2021

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Ngữ Văn

I. Phần Đọc hiểu (3,0 điểm):

Đọc kĩ hai ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu:

Ngữ liệu 1:

Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn ngon. Chắc chắn, rồi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.

(Phạm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hạn..., NXB Hội nhà văn, 2016, tr.51)

Ngữ liệu 2:

Sứ mệnh của hoa là nở Cho dù không có những ưu thể đến như nhiều loài hoa khác, cho dù được đặt ở bất cứ đâu, thì cũng hãy bừng nở rực rỡ, bung ra những nét đẹp mà chỉ riêng ta mới có thể mang đến cho đời.

[...]

Hãy bung nở đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mầm ở bất cứ đâu.

(Kazuko Watanabe, Mình là nắng, việc của mình là chói chang - Vũ Thùy Linh dịch, NXB Thế giới, 2018)

Câu 1 (0,5 điểm):

Hai ngữ liệu trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

Câu 2 (0,5 điểm):

Chỉ ra và gọi tên thành phần biệt lập trong câu: "Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn."

Câu 3 (1,0 điểm):

Xác định và nêu ngắn gọn tác dụng của phép tu từ trong câu "Hãy bung nở đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mầm ở bất cứ đâu."

Câu 4 (1,0 điểm):

Từ hai ngữ liệu trên, em rút ra bài học gì cho bản thân?

II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm):

Câu 1 (2,0 điểm):

Viết một đoạn văn nghị luận (không quá một trang giấy thi) triển khai luận điểm - Sự tự tin là chiếc chìa khóa vàng mở cánh cửa đưa ta đến thành công.

Câu 2: (5,0 điểm)

Viết bài văn trình bày cảm nhận về các khổ thơ sau:

Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa

Từ hồi về thành phố quen ánh điện cửa gương vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường

Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn

Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng

Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình

(Nguyễn Duy, Ánh trăng, Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục, 2005, tr.156)

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Thừa Thiên Huế 2020

I. Phần Đọc hiểu (3,0 điểm):

Câu 1 (0,5 điểm):

Pphương thức biểu đạt chính là nghị luận

Câu 2 (0,5 điểm):

Thành phần biệt lập trong câu: "chắc chắn" - thành phần tình thái

Câu 3 (1,0 điểm):

Biện pháp tu từ ẩn dụ:

Tác dụng:

- Nhấn mạnh mỗi người sẽ có những giá trị riêng đối với cuộc đời và mỗi giá trị đó đều xứng đáng được trân trọng. Vì vậy hãy phát huy giá trị riêng của chính mình.

- Làm cho diễn đạt trở nên sinh động, hấp dẫn.

Câu 4 (1,0 điểm):

- Luôn sống tự tin về những điều mình có.

- Phát huy những giá trị sẵn có để làm đẹp cho bản thân, cho cuộc đời.

II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm):

Câu 1 (2,0 điểm):

Vấn đề cần bàn luận: Sự tự tin là chiếc chìa khóa vàng mở cánh cửa đưa ta đến thành công.

1. Giới thiệu vấn đề:

Sự tự tin là chiếc chìa khóa vàng mở cánh cửa đưa ra đến thành công.

2. Giải thích vấn đề

- Tự tin là tin vào chính bản thân mình, tin vào năng lực của bản thân mình.

- Thành công là đạt được kết quả, mục đích như dự định.

-> “Sự tự tin là chiếc chìa khóa vàng mở cánh cửa đưa ra đến thành công” nghĩa là khi bạn tin vào bản thân mình, tin vào năng lực của mình, bạn sẽ gặt hái được thành quả xứng đáng.

3. Bàn luận vấn đề an

- Tại sao nói “Sự tự tin là chiếc chìa khóa vàng mở cánh cửa đưa ra đến thành công.”

+ Khi bạn tin vào chính mình thì có nghĩa là bạn đang cho chính mình cơ hội để học hỏi, tiếp cận với những vấn đề trong cuộc sống. Chỉ khi mình cho chính mình cơ hội để làm tốt các việc thì mọi khả năng mới có thể mở ra.

+ Tự tin cũng giúp chúng ta trưởng thành, độc lập, tin yêu cuộc sống hơn.

+ Tự tin giúp chúng ta có được những mối quan hệ tốt trong cuộc sống, được bạn bè và mọi người tin tưởng hơn.

- Biểu hiện của người tự tin:

+ Luôn chủ động trong mọi hoàn cảnh.

+ Không ngần ngại trước những khó khăn thử thách

+ Luôn sẵn sàng trau dồi kiến thức của bản thân

- Phê phán những người tự ti, nhút nhát

4. Liên hệ

Đoạn văn tham khảo:

Sự tự tin chính là chiếc chìa khóa vàng giúp bạn đạt được những thành công, thành tựu trong cuộc sống, học tập và sự nghiệp. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể tự tin hơn trong cuộc sống? Điều đầu tiên bạn cần làm để tự tin trước tiên là hãy yêu lấy bản thân. Yêu bản thân ở đây là chính là làm đẹp cho mình bằng vốn kiến thức xã hội phong phú, thường xuyên học hỏi và trau dồi thêm kiến thức cho bản thân mình. Không ngừng hoàn thiện bản thân để trở thành con người tốt hơn. Những suy nghĩ tiêu cực và sự lo lắng luôn xuất hiện bất chợt trong suy nghĩ của bạn và ảnh hưởng tới cuộc sống của chính bạn, vậy tại sao bạn không biến những suy nghĩ tiêu cực đó làm động lực cho bản thân. Đó là khi đứng trước một một bài tập khó, hay đứng trước kì thi quan trọng, một số bạn nghĩ rằng mình không thể làm được.. Không ôn tập cẩn thận trước kỳ thi, không học thuộc bài trước khi đến lớp, chưa làm bài tập cô giao,… tất cả những điều đó sẽ khiến chúng ta trở nên thiếu tự tin. Khi bạn đã ôn kĩ bài ở nhà

thì bạn sẽ đi đến lớp với tâm thế vô cùng tự tin và không lo sợ bị thầy cô gọi lên trả bài phải không? Nếu bạn nghĩ vậy, chắc chắn bạn sẽ chẳng thể nào tự tin được. Thay vào đó, bạn hãy tìm hiểu những ưu điểm và khuyết điểm của mình, tìm cách khắc phục khuyết điểm và vận dụng triệt để những ưu điểm của mình vào cuộc sống. Vị vậy tự tin chính là chiếc chìa khóa vàng giúp bạn đạt được những thành công.

Câu 2: (5,0 điểm)

Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn về Nguyễn Duy và tác phẩm Ánh trăng

Thân bài: Cảm nhận về tác phẩm

*Hoàn cảnh sáng tác:

- Nguyễn Duy viết bài thơ “Ánh trăng” vào năm 1978 ,tại thành phố Hồ Chí Minh -nơi đô thị của cuộc sống tiện nghi hiện đại, nơi những người từ trận đánh trở về đã để lại sau lưng cuộc chiến gian khổ mà nghĩa tình.

– In trong tập thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy –tập thơ đạt giải A của Hội nhà Văn Việt Nam năm 1984.

1. Vầng trăng trong quá khứ:

– Hồi nhỏ sống:

+ với đồng.

+ với sông.

+ với bể.

-> Điệp từ “với” được lặp lại ba lần càng tô đậm thêm sự gắn bó chan hòa của con người với thiên nhiên, với những tươi đẹp của tuổi thơ.

-“Hồi chiến tranh ở rừng” – những năm tháng gian khổ, ác liệt thời chiến tranh,“vầng trăng thành tri kỉ” -> Nghệ thuật nhân hóa -> trăng là người bạn thân thiết, tri âm tri kỉ, là đồng chí cùng chia sẻ những vui buồn trong chiến trận với người lính – nhà thơ -> Hành quân giữa đêm, trên những nẻo đường chông gai ra mặt trận, những phiên gác giữa rừng khuya lạnh lẽo, những tối nằm yên giấc dưới màn trời đen đặc, người lính đều có vầng trăng bên cạnh. Trăng ở bên, bầu bạn, cùng cảm nhận cái giá buốt nơi “Rừng hoang sương muối” (Đồng chí), cùng trải qua bao gian khổ của cuộc sống chiến đấu, cùng chia ngọt sẻ bùi,đồng cam cộng khổ; cùng hân hoan trong niềm vui thắng trận, cung xao xuyến, bồn chồn, khắc khoải mỗi khi người lính nhớ nhà, nhớ quê…

-“Trần trụi với thiên nhiên/ hồn nhiên như cây cỏ” -> Vầng trăng trong quá khứ mới đẹp làm sao!

->phép liên tưởng đầy tính nghệ thuật “trần trụi với thiên nhiên”, so sánh độc đáo “hồn thiên như cây cỏ” -> cho ta thấy rõ hơn vẻ đẹp bình dị,mộc mạc,trong sáng, rất đỗi vô tư, hồn nhiên của vầng trăng. Đó cũng chính là hình ảnh con người lúc bấy giờ: vô tư, hồn nhiên, trong sáng.

-“không…quên…vầng trăng tình nghĩa” -> thể hiện tình cảm thắm thiết với vầng trăng.

=>Vầng trăng đã gắn bó thân thiết với con người từ lúc nhỏ đến lúc trưởng thành,cả trong hạnh phúc và gian lao.

=>Trăng là vẻ đẹp của đất nước bình dị, hiền hậu; của thiên nhiên vĩnh hằng, tươi mát, thơ mộng.

=>Vầng trăng không những trở thành người bạn tri kỉ, mà đã trở thành “vầng trăng tình nghĩa” biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.

2. Vầng trăng trong hiện tại:

- Hoàn cảnh sống:

+ Đất nước hòa bình.

+ Hoàn cảnh sống thay đổi: xa rời cuộc sống giản dị của quá khứ, con người được sống sung túc trong “ánh điện cửa gương” – cuộc sống đầy đủ, tiện nghi, khép kín trong những căn phòng hiện đại,xa rời thiên nhiên.

– “Vầng trăng đi qua ngõ – như người dưng qua đường”:

+ Vầng trăng bây giờ đối với người lính năm xưa giờ chỉ là dĩ vãng, dĩ vãng nhạt nhòa của quãng thời gian xa xôi nào đó.

+ Biện pháp nhân hóa, so sánh-> “Vầng trăng tình nghĩa” trở thành “người dưng qua đường”. Vầng trăng vẫn “đi qua ngõ”, vẫn tròn đầy, vẫn thủy chung tình nghĩa, nhưng con người đã quên trăng, hờ hững, lạnh nhạt, dửng dưng đến vô tình. Vầng trăng giờ đây bỗng trở thành người xa lạ, chẳng còn ai nhớ, chẳng còn ai hay biết.

-> Rõ ràng, khi thay đổi hoàn cảnh, con người có thể dễ dàng quên đi quá khứ, có thể thay đổi về tình cảm.Nói chuyện quên nhớ ấy, nhà thơ đã phản ánh một sự thực trong xã hội thời hiện đại.

– Con người gặp lại vầng trăng trong một tình huống bất ngờ:

+ Tình huống: mất điện, phòng tối om.

+ “Vội bật tung”: vội vàng, khẩn trương -> bắt gặp vầng trăng

-> Đây là khổ thơ quan trọng trong cấu tứ toàn bài. Chính cái khoảnh khắc bất ngờ ấy đã tạo nên bước ngoặt trong mạch cảm xúc của nhà thơ-> Sự xuất hiện bất ngờ của vầng trăng khiến nhà thơ ngỡ ngàng, bối rối, gợi cho nhà thơ bao kỉ niệm nghĩa tình.

3. Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả trước vầng trăng.

– Từ “mặt” được dùng với nghĩa gốc và nghĩa chuyển – mặt trăng, mặt người – trăng và người cùng đối diện đàm tâm.

– Với tư thế “ngửa mặt lên nhìn mặt” người đọc cảm nhận sự lặng im, thành kính và trong phút chốc cảm xúc dâng trào khi gặp lại vầng trăng: “có cái gì rưng rưng”. Rưng rưng của những niềm thương nỗi nhớ, của những lãng quên lạnh nhạt với người bạn cố tri; của một lương tri đang thức tỉnh sau những ngày đắm chìm trong cõi u mê mộng mị; rưng rưng của nỗi ân hận ăn năn về thái độ của chính mình trong suốt thời gian qua. Một chút áy náy, một chút tiếc nuối, một chút xót xa đau lòng, tất cả đã làm nên cái “rưng rưng”,cái thổn thức trong sâu thẳm trái tim người lính.

– Và trong phút giây nhân vật trữ tình nhìn thẳng vào trăng- biểu tượng đẹp đẽ của một thời xa vắng, nhìn thẳng vào tâm hồn của mình, bao kỉ niệm chợt ùa về chiếm trọn tâm tư. Kí ức về quãng đời ấu thơ trong sáng, về lúc chiến tranh máu lửa, về cái ngày xưa hồn hậu hiện lên rõ dần theo dòng cảm nhận trào dâng, “như là đồng là bể, như là sông là rừng”. Đồng, bể, sông, rừng,những hình ảnh gắn bó nơi khoảng trời kỉ niệm.

-> Cấu trúc song hành của hai câu thơ, nhịp điệu dồn dập cùng biện pháp tu từ so sánh, điệp ngữ và liệt kê như muốn khắc họa rõ hơn kí ức về thời gian gắn bó chan hòa với thiên nhiên, với vầng trăng lớn lao sâu nặng, nghĩa tình, tri kỉ. Chính thứ ánh sáng dung dị đôn hậu đó của trăng đã chiếu tỏ nhiều kỉ niệm thân thương, đánh thức bao tâm tình vốn tưởng chừng ngủ quên trong góc tối tâm hồn người lính. Chất thơ mộc mạc chân thành như vầng trăng hiền hòa, ngôn ngữ hàm súc, giàu tính biểu cảm như “có cái gì rưng rưng”,đoạn thơ đã đánh động tình cảm nơi người đọc.

– Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” là tượng trưng cho quá khứ nghĩa tình, thủy chung, đầy đặn, bao dung, nhân hậu.

– Hình ảnh “ánh trăng im phăng phắc” mang ý nghĩa nghiêm khắc nhắc nhở, là sự trách móc trong lặng im. Chính cái im phăng phắc của vầng trăng đã đánh thức con người, làm xáo động tâm hồn người lính năm xưa. Con người “giật mình” trước ánh trăng là sự bừng tỉnh của nhân cách, là sự trở về với lương tâm trong sạch, tốt đẹp. Đó là lời ân hận, ăn năn day dứt, làm đẹp con người.

III – Kết luận

1. Nội dung:

– Bài thơ là một lời tự nhắc nhở của tác giả về những năm tháng gian lao của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.

– Gợi nhắc, củng cố ở người đọc thái độ sống “uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ.

2. Nghệ thuật:

– Thể thơ 5 chữ, phương thức biểu đạt tự sự kết hợp với trữ tình.

– Giọng thơ mang tính tự bạch, chân thành sâu sắc.

– Hình ảnh vầng trăng – “ánh trăng” mang nhiều tầng ý nghĩa.

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

Sở GD&ĐT TP. HCM

NĂM HỌC: 2020 - 2021

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Ngữ Văn

Chủ đề: LẮNG NGHE

(Lắng nghe để thay đổi, lắng nghe để yêu thương, lắng nghe để hiểu biết)

Câu 1: (3,0 điểm) Em hãy đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Tính đến 7 giờ ngày 11/7/2020, dịch bệnh Covid-19 đã lan rộng đến 213 quốc gia và vugfng lãnh thổ trên thế giới. Có 12.614.187 người nhiễm bệnh, trong số đó 561.980 người tử vong

Đại dịch Covid-19 đã gây hoảng loạn và xáo trộn trên 213 toàn cầu. Việc cách li và phong tỏa diễn ra ở nhiều nơi. Các công ti xí nghiệp, trường học đóng cửa hàng loạt. Sản xuất đình trệ, kinh doanh thua lỗ, giáo dục gián đoạn, nhiều hoạt động thường nhật trong cuộc sống cũng không thể tiếp tục.

Con người đối mặt với những thách thức lớn và nhận ra một trong những cách chống chọi với hoàn cảnh chính là quan sát và lắng nghe những gì đang diễn ra để có những điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tại.

Lắng nghe thế giới tự nhiên để tìm nguyên nhân dịch bệnh, chúng ta nhận ra con người đang hủy hoại cuộc sống bình yên của nhiều loại, điều này buộc mỗi người phải thay đổi cách đối xử với môi trường. Lắng nghe chính mình trong những ngày cách li xã hội, chúng ta biết được những gì thật sự cần thiết cho bản thân và chọn lối sống đơn giản hơn, Lắng nghe mọi người xung quanh, chúng ta thấu hiểu được bao nỗi niềm của những mảnh đời cơ cực trong mùa dịch để rồi biết yêu thương nhiều hơn, biết chia sẻ để không ai bị bỏ lại phía sau trong cuộc chiến chống Covid-19. Chắc hẳn đó cũng là lí do dẫn đến sự ra đời của cây ATM gạo", của các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo và nhiều chính sách hỗ trợ khác điễn ra trong thời gian này.

Đại dịch Covid-19 đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Nhưng nó cũng giúp chúng ta phải nhìn lại nhiều thử và lắng nghe nhiều hơn.

(Thông tin tổng hợp từ báo Thanh Niên và Tuổi Trẻ)

a. Dựa vào văn bản, hãy cho biết đại dịch Covid-19 đã gây ra những hoảng loạn vì xáo trộn nào trên toàn cầu? (0,5 điểm)

b. Chỉ ra một phép liên kết câu được sử dụng trong đoạn cuối của văn bản. (0,5 điểm)

c. Xác định nội dung văn bản. (1,0 điểm)

d. Trong cuộc sống, giữa ba việc: làng nghe" chính mình, lắng nghe mọi người xung quanh và lắng nghe thế giới tự nhiên, em quan tâm đến việc nhỏ nhất? Vì sao? (Trả lời trong khoảng 3-5 dòng) (1,0 điểm)

Câu 2: (3,0 điểm)

Phải chăng lắng nghe là một biểu hiện của yêu thương”. Em hãy viết bài văn ngắn (khoảng 01 trang giấy thi) để trả lời câu hỏi trên.

Câu 3: (4,0 điểm)

Thông qua tác phẩm, tác giả cất lên tiếng nói của mình. Thông qua quá trình đọc, người đọc lắng nghe những thông điệp mà tác giả gửi gắm:

Thông điệp về những giá trị Sống tốt đẹp cần gìn giữ ở. mỗi người qua đoạn thơ:

Thông điệp về khát vọng cống hiến cho xã hội qua đoạn thơ:

Thông điệp về những cảm xúc yêu thương dành cho gia đình qua đoạn thơ:

Ngửa mặt lên nhìn mặt. có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng

Ta là con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hòa ca Một nốt trầm xao xuyến.

Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm Nhóm bếp lửa ấp iu

Trăng cứ tròn vành vạnh kể chỉ người vô tình ánh trăng im phăng phắc

Một mùa xuân nho

thì cho ta giật mình.

(Ánh trăng, Nguyên Duy)

nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc.

(Mùa xuân nho nhỏ, Thanh Hải)

nồng đượm Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa

(Bếp lửa, Bằng Việt)

Học sinh được chọn 1 trong 2 để sau:

Đề 1

Em hãy viết bài văn trình bày cảm nhận về một trong ba thông điệp trên. Từ đó, liên hệ với một tác phẩm khác để làm nổi bật thông điệp mà em chọn.

Đề 2

Từ những gợi ý trên và từ những trải nghiệm trong quá trình đọc tác phẩm văn học, hãy viết bài văn với nhan đề: “Lắng nghe tác phẩm - Hiểu về cuộc sống”.

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn TPHCM 2020

Gợi ý làm bài

Câu 1:

1. Những hoảng loạn, xáo trộn mà đại dịch Covid-19 gây ra: việc cách li và phong tỏa diễn ra ở nhiều nơi. Các công ty, xí nghiệp, trường học đóng cửa hàng loạt. Sản xuất đình trệ, kinh doanh thua lỗ, giáo dục gián đoạn, nhiều hoạt động thường nhật của cuộc sống không thể tiếp tục.

2. Phép liên kết: phép nối (Nhưng)

3. Nội dung văn bản: Đại dịch Covid-19 đã khiến con người có những khoảng lặng đến lắng nghe tự nhiên, thế giới và chính mình.

4. Học sinh phát biểu quan điểm cá nhân, có lí giải phù hợp miễn sao không vi phạm chuẩn mực đạo đức, xã hội.

Câu 2:

1. Giới thiệu vấn đề: Phải chăng lắng nghe là một biểu hiện của yêu thương?

2. Giải thích vấn đề

- Lắng là chìm đọng lại ở đáy hoặc trở lại trạng thái tĩnh, không còn những biểu hiện sôi nổi mạnh mẽ lúc đầu.

- Nghe là sự cảm nhận âm thanh bằng tai.

⇒ Như vậy lắng nghe tức là cảm nhận âm thanh bằng sự im lặng sâu sắc nhất của con tim. Lắng nghe trong giao tiếp là thái độ im lặng khi người khác nói để mở lòng đón nhận những câu chuyện, những chia sẻ của con người, của sự vật đang vang động vào lòng. Điều này vô cùng cần thiết trong cuộc sống.

⇒ Lắng nghe chính là một biểu hiện của yêu thương.

3. Phân tích, bàn luận vấn đề.

- Tại sao nói “Lắng nghe là một biểu hiện của yêu thương”?

+ Lắng nghe trong giao tiếp là biểu hiện của sự tôn trọng chính mình và tôn trọng người đối diện. Từ đó cuộc giao tiếp sẽ đạt hiệu quả và đôi bên có thể có những mối quan hệ tốt đẹp trong tương lai.

+ Lắng nghe là dùng trái tim để cảm nhận cảm xúc của người đối diện, là dùng thái độ thông cảm và thấu cảm với câu chuyện của người đang chia sẻ. Khi ta thấu cảm với người đối diện cũng là lúc ta cho chính mình cơ hội để hiểu về mình hơn bởi người khác cũng là tấm gương phản chiếu chính ta.

+ Khi lắng nghe với một thái độ chân thành và khiêm tốn, ngoài việc ta học học được những bài học từ câu chuyện của người đối diện, ta còn nhận được sự tôn trọng và chân thành của họ.

+ Lắng nghe bằng trái tim cũng có nghĩa là ta cho mình cơ hội cảm nhận hơi thở của cuộc sống một cách sâu sắc. Đó cũng là cách xây dựng và hoàn thiện bản thân, là con đường phát triển tâm hồn.

+ Biết lắng nghe cũng giúp cho chúng ta có những cơ hội để phát triển và tiến xa hơn trên con đường học tập, sự nghiệp.

- Lắng nghe chân thành khác với sự im lặng vô cảm. Trong sự lắng nghe chân thành, ta cho người khác cơ hội được thổ lộ tâm tình, chia sẻ khó khăn và có thể ta đáp lại họ chỉ bằng sự yên lặng ngồi bên cạnh nhưng trong sự yên lặng đó ta cho đi tình cảm và sự thấu hiểu.

- Ngoài việc lắng nghe người khác thì hãy học cách lắng nghe tiếng nói từ trong tâm trí của mình. Việc lắng nghe tiếng nói trong tâm trí của mình, lùi sâu vào bên trong mình cũng là một cách thức tỉnh bản thân và yêu thương bản thân trọn vẹn.

- Phê phán những người chưa biết lắng nghe hay thích nghe những lời nịnh hót.

4. Liên hệ bản thân và tổng kết vấn đề

Câu 3: Gợi ý Đề 1, thông điệp số 3: Thông điệp về khát vọng cống hiến cho xã hội qua đoạn thơ "Mùa xuân nho nhỏ" - Thanh Hải

1. Giới thiệu chung và - Giới thiệu về tác giả, tác phẩm.

- Giới thiệu về thông điệp: khát vọng cống hiến cho xã hội.

- Giới thiệu nội dung khổ thơ: khát vọng cao cả cống hiến cho đời của tác giả Thanh Hải.

2. Phân tích, cảm nhận

a, Phân tích cảm nhận 2 khổ thơ

- Mùa xuân đất nước đã khơi dậy trong lòng nhà thơ những khát vọng sống cao quý: + Điệp từ “ta làm”, lặp cấu trúc, liệt kê → giúp tác giả bày tỏ ước nguyện được hiển dâng cuộc đời mình cho quê hương, xứ sở. + Các hình ảnh “con chim hót” “một cành hoa” “nốt nhạc trầm”: giản dị, tự nhiên mà đẹp, thể hiện ước nguyện khiêm nhường mà đáng quý.

+ Có sự ứng đối với các hình ảnh ở đầu bài thơ → lí tưởng cống hiến cho đời là một lẽ tự nhiên, tất yếu; gợi liên tưởng đến mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, giữa con người - đất nước.

⇒ Tấm lòng thiết tha được hòa nhập, được cống hiến cho cuộc đời, cho đất nước.

- Khát vọng sống đẹp được nâng lên thành lí tưởng sống cao cả

+ “Mùa xuân nho nhỏ”: ẩn dụ cho những gì đẹp nhất, tinh túy nhất của cuộc đời con người để góp phần làm nên mùa xuân của đất nước. Là cách nói khiêm nhường, giản dị, gợi một tâm hồn đẹp, một lối sống đẹp, một nhân cách đẹp “lặng lẽ dâng cho đời”.

+ Điệp từ “dù là” + hình ảnh tương phản “tuổi hai mươi” – “khi tóc bạc” khẳng định sự tồn tại bền vững của những khát vọng và lí tưởng sống ấy. Cả cuộc đời mình ông vẫn muốn chắt chiu những gì tốt đẹp nhất để hiến dâng cho đời.

⇒ Khổ thơ là lời tổng kết của nhà thơ về cuộc đời mình. Cho đến tận cuối đời ông vẫn khát khao cống hiến cho đất nước.

b. Liên hệ nhân vật anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long.

- Lẽ sống đẹp đẽ cống hiến cho đời, cho sự phát triển chung của đất nước ta còn bắt gặp ở nhân vật anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa.

- Người thanh niên ngoài hai mươi tuổi đã lên công tác tại đỉnh Yên Sơn quanh năm mây phủ, một mình sống tại nơi đó nhưng anh không hề thấy cô đơn, lạc lõng, bởi anh có lí tưởng sống cao đẹp phục vụ cho đất nước, phục vụ cho dân tộc.

- Anh coi công việc như một người bạn “ta với công việc là đôi”

- Thấy hạnh phúc khi được làm việc: tin vào ý nghĩa công việc mình làm, dự báo chính xác thời tiết giúp người nông dân sản xuất, từng giúp không quân bắn rơi máy bay.

- Làm việc với một tinh thần trách nhiệm rất cao

+ Có những đêm trời lạnh giá anh vẫn trở dậy đo gió, đo mưa.

+ Anh đã vượt lên hoàn cảnh và vượt lên chính mình để hoàn thành công việc. → Tinh thần trung thực và ý thức trách nhiệm với nghề.

- Tất cả đều bắt nguồn từ lí tưởng sống đẹp của anh thanh niên:

+ Anh muốn góp sức mình vào công cuộc dựng xây và bảo vệ cuộc sống mới (công việc của anh giúp ích cho lao động sản xuất và chiến đấu)

+ Anh không lẻ loi, đơn độc mà tìm thấy những người bạn đồng hành trên con đường mình đã chọn: ông kĩ sư vườn rau Sa Pa, anh cán bộ địa chất lập bản đồ sét → tất cả đều lặng lẽ và bền bỉ với đời sống, với công việc.

⇒ Anh là hiện thân cho vẻ đẹp của một lớp người đang tích cực góp phần tạo dựng lên cuộc sống mới cho quê hương, đất nước.

⇒ Lí tưởng sống cao đẹp, phục vụ cho đời, cho đất nước là lẽ sống đẹp mà ta có thể bắt gặp bất cứ nơi đâu. Và những con người như vậy thật đáng trân trọng biết bao.

3. Tổng kết vấn đề

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

SỞ GD&ĐT VĨNH LONG

NĂM HỌC: 2020 - 2021

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Ngữ Văn

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Con trai của mẹ, con đã bao giờ nhìn thấy sự cầu cứu dâng lên trong ánh mắt của những bệnh nhân và gia đình họ chưa? Họ đã luôn nhìn mẹ như vậy để mong chờ được cứu sống. Vì vậy mà hơn ai hết, mẹ hiểu được nỗi đau và sự tra tấn họ đang phải chịu đựng...

Mẹ yêu con tới 100%, nhưng thời gian mà mẹ dành cho con không thể là 100% được. Dù biết sự nguy hiểm trong công việc này, nhưng mẹ luôn cảm nhận được sự mất mát đáng sợ mà dịch bệnh để lại, vì thế mà mẹ có mong muốn cả đời của mẹ là loại bỏ những điều đó. Xin lỗi con trai, hãy nghĩ rằng cuộc chia li nắng ngủi của ta sẽ làm nên tiếng cười của hàng triệu gia đình con nhé. Đây là điều mà trách nhiệm của những người bác sĩ như mẹ nên làm. Khi dịch bệnh qua đinh, hứa sẽ ở bên con nhiều nhất có thể, con hiểu ý mẹ mà, phải không?

(Trích Bức thư của nữ bác sĩ gửi con trai là bệnh viện Vũ Hán gây bão mạng, www.vietnamnet.vn, 01/02/2010)

Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản. (0.5 điểm)

Câu 2: Vị bác sĩ đã cảm nhận được niềm tha thiết sống của bệnh nhân qua đâu? (0.5 điểm)

Câu 3: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa câu “Mẹ yêu con tới 100%, nhưng thời gian mà mẹ dành cho con không thể là 100% được”? (1.0 điểm)

Câu 4:

a) Nêu yêu cầu của phương châm hội thoại lịch sự. Chỉ ra câu văn trong văn bản tuân thủ phương châm lịch sự. (0.5 điểm)

b) Trong vai trò người con, em hãy đặt 01 câu tuân thủ phương châm lịch sự thể hiện nhận thức tích cực của bản thân đối với cách ứng xử của mẹ. (0.5 điểm)

II. LÀM VĂN: (7.0 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm)

Viết đoạn văn (khoảng 01 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về vấn đề: Cho đi cũng là hạnh phúc.

Câu 2: (5.0 điểm)

Phân tích đoạn trích sau, trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (Truyện Kiều) – Nguyễn Du.

“Tưởng người dưới nguyệt chén đồng Tin sương luống những rày trông mai chờ. Bên trời góc bể bơ vơ, Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. Xót người tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm"

(Ngữ văn 9, Tập một, Nxb Giáo dục Việt Nam 2010, tr 93-94)

Liên hệ hai câu thơ đặc tả vẻ đẹp riêng của Thúy Kiều trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều và xét ngắn gọn về tư tưởng nhân đạo của tác giả.

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Vĩnh Long 2020

I- Đọc hiểu

Câu 1: PTBĐ chính là tự sự

Câu 2: Qua ánh mắt tha thiết, tràn ngập khao khát sống luôn nhìn chăm chú vào bác sĩ của chính bệnh nhân và người nhà bệnh nhân.

Câu 3: Câu nói đó giúp em hiểu được vị trí, tình thế và những tình cảm của người bác sĩ cũng là một người mẹ. Người mẹ ấy yêu con mình vô cùng, thế nhưng vì công việc, vì hạnh phúc, tính mạng của những người khác, mẹ không thể không tạm xa con. Để hoàn thành nhiệm vụ đối với người dân và tổ quốc.

Câu 4:

a-Yêu cầu của phương châm hội thoại lịch sự là: ta cần thể hiện sự tôn trọng, tế nhị, lịch thiệp đối với đối tượng giao tiếp của mình

Câu văn đáp ứng yêu cầu này:

 Xin lỗi con trai ... gia đình con nhé!  Khi dịch bệnh qua đi ... phải không?

II. LÀM VĂN: (7.0 điểm)

Câu 1:

Giới thiệu vấn đề nghị luận: Cho đi cũng là hạnh phúc.

Bàn luận

- Cho chính là sự san sẻ, giúp đỡ, yêu thương xuất phát từ tâm, từ tim của một người. Dù “cho” rất nhỏ, nhất đời thường nhưng đó là cả một tấm lòng đang quý.

- Hạnh phúc là một trạng thái cảm xúc tích cực của con người, có được khi họ có được niềm vui, thỏa mãn từ một việc gì đó.

-> Cả câu: cho đi cũng chính là một hạnh phúc vì khi trao đi hạnh phúc cho người khác, chúng ta mới cảm thấy rằng cuộc sống của mình thực đáng sống và đáng trân trọng hơn biết mất.

Biểu hiện

- Trong cuộc sống quanh ta, đâu đó vẫn còn những mảnh đời bất hạnh, đau khổ cần rất nhiều sự sẻ chia, giúp đỡ, bao dung, rộng lượng. Họ cần chúng ta chia ngọt sẻ bùi.

- Chúng ta trao đi yêu thương chúng ta sẽ nhận lại sự thanh thản và niềm vui trong tâm hồn. Dù cái chúng ta nhận lại không phải là vật chất, là những thứ hiển hiện, chỉ là niềm vui, là sự an nhiên mà thôi.

- Cho đi để nhận lại là một quy luật của tự nhiên và xã hội loài người. Cho đi để rồi ta xứng đáng được ngợi ca với tinh thần ta biết sống vì người khác, một người vì mọi người.

- Cho là một hạnh phúc, vì phải có mới cho được, điều đó càng có ý nghĩa khi cái ta cho không chỉ là vật chất, tiền bạc mà là lòng nhân ái.

- Xã hội càng phát triển, vấn đề cho và nhận càng được nhận thức rõ ràng. Muốn đời sống được nâng lên, mỗi cá nhân phải không ngừng học tập, nâng cao trình độ, sáng tạo trong nghiên cứu, ứng dụng. Có như vậy, bằng tài năng và sức lực, mới góp phần làm giàu cho Tổ quốc, làm giàu cho bản thân. Khi đó, cái mà ta cho cũng là cái ta nhận. Trong cuộc sống, nếu chỉ cho mà không nhận thì khó duy trì lâu dài, nhưng nếu như cho và lại đòi hỏi được đền đáp thì sự cho mất đi giá trị đích thực của nó.

Dẫn chứng: lấy dẫn chứng ngay phần đọc hiểu hoặc trong tình hình chung khi đại dịch Covid-19 đang hoành hành.

Phản đề: Phê phán một hệ thống giới trẻ hiện nay chỉ biết nhận từ cha mẹ, từ gia đình, người thân… để rồi sống ích kỉ, vô cảm, không biết chia sẻ với bạn bè, đồng loại.

Kết thúc vấn đề: Hãy mở rộng lòng mình để cảm nhận cuộc sống. Hãy yêu thương nhiều hơn, chia sẻ nhiều hơn để xã hội càng văn minh, để cái nắm tay giữa con người với con người thêm ấm áp.

Câu 2.

Mở bài

- Giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn Du và đoạn trích nằm ở phần hai của Truyện Kiều

- Giới thiệu tám câu thơ:

Tưởng người dưới nguyệt chén đồng

..........

Có khi gốc tử đã vừa người ôm.

Tám câu thơ này khắc họa một cách xúc động về nỗi nhớ người yêu, nhớ cha mẹ qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm của chính nhân vật Kiều.

Thân bài

Khái quát về đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích

Sau khi biết mình bị lừa bán vào chốn lầu xanh, Kiều uất ức định tự vẫn. Tú Bà vì sợ mất tiền vốn lẫn lời nên đã hứa khi nào Kiều bình phục sẽ gả nàng vào nơi tử tế rồi đưa nàng ra lầu Ngưng Bích, thực chất là giam lòng nàng. Thân gái một mình nơi đất khách quê người, Kiều sống một mình ở lầu Ngưng Bích với tâm trạng cô đơn buồn tủi.

Khái quát nội dung tám câu thơ: là nỗi nhớ thương của Kiều về người yêu và cha mẹ.

Kiều nhớ tới Kim Trọng

Tưởng người dưới nguyệt chén đồng

Tin sương luống những rày trông mai chờ.

Chữ “tưởng”: hồi tưởng, nhớ lại

Nhớ lại đêm thề nguyền dưới trăng: “chén đồng” – chén rượu thề nguyền, đồng lòng, đồng dạ mà Thúy Kiều và Kim Trọng đã uống dưới ánh trăng.

Nhớ về Kim Trọng nên đau đớn hình dung ở Liêu Dương cách trở, xa xôi, chàng không hề hay biết Kiều đã bán mình chuộc cha mà vẫn đang mong chờ tin tức và Kiều cảm thấy có lỗi:

Bên trời góc bể bơ vơ,

Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.

Động từ “gột rửa”: diễn tả tấm lòng thủy chung, mối tình đầu đẹp đẽ không thể gột rửa được.

⇒ Nỗi nhớ người yêu da diết, đau đáu.

Nỗi nhớ cha mẹ

Xót người tựa cửa hôm mai,

Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?

Sân Lai cách mấy nắng mưa,

Có khi gốc tử đã vừa người ôm.

 Nếu nhớ đến Kim Trọng, Kiều “tưởng” thì nhớ đến cha mẹ nàng lại “xót”.  Kiều xót khi cha mẹ già yếu mà ngày ngày vẫn tựa cửa ngóng tin con.  Thành ngữ “Quạt nồng ấp lạnh” và điển tích “Sân Lai”: nói lên tấm lòng hiếu

thảo của Kiều.

 Nhớ về cha mẹ, Kiều tưởng tượng ra cảnh giờ đây quê nhà đã đổi thay, cha mẹ

không ai chăm sóc, đỡ đần lúc về già.

 Cụm từ “cách mấy nắng mưa”: vừa nói về thời gian xa cách qua bao mùa mưa nắng vừa nói lên sự tàn phá của tự nhiên, của nắng mưa đối với con người và cảnh vật.

-> Nhớ về cha mẹ, Kiều luôn nhớ đến công ơn sinh thành, dưỡng dục “Nhớ ơn chín chữ cao sâu”.

⇒ Kiều là một con người hiếu thảo, thủy chung, vị tha, luôn nghĩ cho người khác trước khi nghĩ cho mình.

Lí giải: Kiều nhớ đến người yêu trước khi nhớ đến Kim Trọng

Khi đặt chung giữa hai chữ tình và hiếu, Kiều đã tạm yên với chữ hiếu bởi khi bán mình chuộc cha, Kiều đã phần nào đền đáp được công ơn sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. Còn với Kim Trọng, trước khi về Liêu Dương chịu tang chú, chàng đã kỳ vọng rất nhiều vào Kiều. Nhưng giờ đây, tấm thân của Kiều đã hoen ố, nên nàng càng ân hận và day dứt hơn.

⇒ Điều này hoàn toàn phù hợp với quy luật tâm lí.

⇒ Thể hiện sự tinh tế trong ngòi bút miêu tả tâm lí của Nguyễn Du.

⇒ Kiều hiện lên là một người con gái thủy chung, hiếu thảo và đầy lòng vị tha.

Liên hệ: 2 câu văn đặc tả Thúy Kiều và tư tưởng nhân đạo của Nguyễn Du

Làn thu thủy, nét xuân sơn.

Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.

Vẻ đẹp của Thuý Kiều được Nguyễn Du tài tình khi sắp xếp sau khi ngợi ca vẻ đẹp của Thuý Vân. Từ “càng” nhấn mạnh vẻ “sắc sảo mặn mà” ở Thuý Kiều hơn hẳn Thuý Vân. Vân là em nhưng được nói đến trước thì ra bởi tác giả muốn lấy Vân làm nền cho vẻ đẹp nổi bật của Kiều. “Sắc sảo” và “mặn mà” đều có tác dụng vừa gợi tả nhan sắc, vừa gợi tả tính cách, tài trí. Nhắc đến nét đẹp của mĩ nhân xưa, ta thường

nghĩ đến vẻ liễu yếu đào tơ tha thướt. Bởi vậy, sự "sắc sảo mặn mà" của Thuý Kiều hẳn là điều đặc biệt. Sử dụng hai từ láy đầy sức gợi "sắc sảo", "mặn mà" tác giả như muốn khắc sâu vào tâm trí người đọc vẻ đẹp nổi bật "khác thường" này của người con gái Vương Thuý Kiều. Nhan sắc của nàng được gợi tả bằng các hình ảnh mang tính ước lệ: thu thuỷ, xuân sơn, hoa, liễu. Việc gợi tả vẻ đẹp của đôi mắt “làn thu thuỷ" ý chỉ đôi mắt trong sáng như nước mùa thu, gợi vẻ lanh lợi, sắc sảo hơn người. Nhưng làn nước mùa thu cũng gợi những thoáng buồn u ẩn nên điều đó còn thể hiện một tâm hồn tinh tế, có phần đa mang. Trong câu thơ “Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”, khác với Thuý Vân, chúng lại như báo trước một cuộc đời dông bão bị ghen ghét, đố kị, vùi dập của nhân vật Thúy Kiều.

Kết bài

- Đoạn trích thể hiện nỗi nhớ người yêu, nhớ cha mẹ của Kiều.

- Tấm lòng ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp phẩm chất của con người, đặc biệt là người phụ nữ.

⇒ Đây là biểu hiện cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du trong Truyện Kiều.

- Nghệ thuật: ngôn ngữ độc thoại nội tâm, hình ảnh, từ ngữ tinh tế.

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

NĂM HỌC: 2020 - 2021

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

Môn: Văn

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài 120 phút

(Không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và viết ra tờ giấy thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng:

“Bây giờ là buổi trưa. Im ắng lạ. Tôi ngồi dựa vào thành đá và khe khẽ hát. Tôi mê hát. Thường cứ thuộc một điệu nhạc nào đó rồi bịa ra lời mà hát. Lời tôi bịa lộn xộn mà ngớ ngẩn đến tôi cũng ngạc nhiên, đôi khi bò ra mà cười một mình.”

(Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) Câu 1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào?

A. Những ngôi sao xa xôi

B. Lặng lẽ Sa Pa

C. Làng

D. Chiếc lược ngà

Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?

A. Miêu tả

B. Tự sự

C. Biểu cảm

D. Thuyết minh

Câu 3. Đoạn văn trên sử dụng phép liên kết câu nào là chủ yếu?

A. Phép thế

B. Phép nối

C. Phép liên tưởng

D. Phép lặp từ ngữ

Câu 4. Trong đoạn trích, “Tôi” để chỉ nhân vật nào? A. Ông Hai

B. Ông Sáu

C. Phương Định

D. Anh thanh niên

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 5 (3,0 điểm).

“Ôi! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn?”

(Tố Hữu - Một khúc ca)

Em hãy viết một đoạn văn trả lời cho câu hỏi trên của nhà thơ Tố Hữu. Trong đoạn văn, sử dụng ít nhất một câu có chứa thành phần phụ chú. Gạch chân dưới câu chứa thành phần phụ chú đó.

Câu 6 (5,0 điểm). Cảm nhận của em về nhân vật bé Thu trong đoạn trích “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng (Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016).

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Vĩnh Phúc 2020

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. A

Câu 2: B

Câu 3: D

Câu 4. C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 5

*Dẫn dắt vào vấn đề: mục đích, ý nghĩa câu thơ: là sự băn khoăn, trăn trở về một lẽ sống đẹp, đó là câu hỏi của nhiều người không riêng gì nhà thơ Tố Hữu.

*Bàn luận

- Sống đẹp là như thế nào ? Sống đẹp là sống thật con người mình, sống là mình một cách chân thành, sống không trái với lương tâm của một con người.

- Ý nghĩa của việc sống đẹp

+ Sống đẹp khiến cuộc sống trở nên ý nghĩa, “sống” theo đúng nghĩa chứ không phải sự tồn tại đơn thuần: đời sống tinh thần phong phong phú hơn.

+ Khi ta có một cách sống đẹp, bản thân mới thực sự có giá trị, ta sẽ nhận được sự yêu thương, giúp đỡ từ người khác.

+ Nếu mỗi người đều có một lối sống tích cực thì sẽ không còn khoảng cách giữa người nữa.

* Bàn luận, mở rộng

- Phê phán những biểu hiện sống tiêu cực: ích kỉ, chỉ quan tâm đến lợi ích của mình, sống vô cảm, thờ ơ, sa vào tệ nạn,...

- Sống đẹp không phải chỉ ngày một ngày hai có thể làm được, nó thể hiện ở những hành động nhỏ nhất trong suốt đời người.

* Liên hệ bản thân

Kết thúc vấn đề: khẳng định vai trò và ý nghĩa của sống đẹp.

Câu 6

I. Mở bài

- Giới thiệu tác giả Nguyễn Quang Sáng và truyện ngắn Chiếc lược ngà: Tác phẩm được sáng tác vào năm 1966 khi miền Bắc đang trong thời kỳ hòa bình còn miền Nam vẫn đang trong ách thống trị của đế quốc Mỹ. Nhiều người con đất Bắc phải lên đường vào Nam để tham gia cuộc kháng chiến ác liệt.

- Dẫn dắt vấn đề: Phân tích nhân vật bé Thu để thấy được tình cảm cha con sâu nặng không chiến tranh nào có thể tàn phá.

II. Thân bài

* Khái quát cảnh ngộ của bé Thu: Ba đi chiến đấu từ khi bé còn rất nhỏ, nên hình ảnh người ba trong bé vô cùng ít ỏi. Gia đình chỉ cho bé xem hình ba mà thôi. Chính điều này đã gây ra những bi kịch giằng xé khi ba cô bé trở về thăm nhà mấy ngày sau tám năm xa cách.

1. Bé Thu là đứa bé bướng bỉnh, ương ngạnh

- Trong cuộc gặp gỡ đầu tiên, khi nghe tiếng ông Sáu ở bến xuồng, Thu “giật mình tròn mắt nhìn”. Nó ngơ ngác lạ lùng nhìn rồi bỗng tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét lên “má, má”.

- Trong 3 ngày ông Sáu nghỉ phép bé Thu bướng bỉnh không nhận cha:

+ Thu xa lánh ông Sáu trong khi ông Sáu luôn tìm cách vỗ về, Thu nhất quyết không chịu gọi tiếng ba

+ Má dọa đánh, Thu buộc phải gọi ông Sáu vô ăn cơm, nhờ ông chắt nước cơm nhưng lại nói trổng

+ Bị dồn vào thế bí nó nhăn nhó muốn khóc nhưng tự lấy rá chắt nước cơm chứ không chịu gọi ba

+ Thu hất tung cái trứng cá ra mâm, cơm văng tung tóe, bị ba đánh đòn nhưng cô không khóc mà chạy sang nhà ngoại

→ Bé Thu “cứng đầu” ương ngạnh nhưng giàu tình yêu thương cha

2. Bé Thu có tình yêu thương cha tha thiết, mãnh liệt

- Trước lúc ông Sáu lên đường

+ Tình cha con trở lại vào khoảnh khắc ly biệt ngắn ngủi đem lại cho người đọc xúc động nghẹn ngào

+ Trước khi ông Sáu vào chiến khu, bé Thu được bà giải thích vết thẹo trên má ông Sáu, con bé lăn lọn suốt đêm không ngủ được, nó ân hận rồi căm thù giặc và thương ba nó vô hạn

- Cuộc chia tay cảm động giữa ông Sáu và bé Thu

+ Bé Thu chia tay ba nhưng tâm trạng khác trước, nó không bướng bỉnh nhăn mày cau có nữa + Tiếng gọi ba cất lên trong sâu thẳm tâm hồn bé bỏng của con bé, sự khao khát tình cha con bị kìm nén bỗng bật lên, tiếng gọi suốt 8 năm chờ đợi

+ “Nó vừa kêu vừa chạy xô tới dang hai chân ôm lấy cổ ba nó”. Nó hôn khắp người ông Sáu và hôn cả vết sẹo dài trên má ông

+ Hai tay Thu ôm chặt cổ ba, chân quắp chặt lấy ba không muốn ông Sáu rời đi

→ Bé Thu có tình yêu thương cha mãnh liệt, vô bờ

III. Kết bài

- Tác giả thành công trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật đặc biệt tâm lý nhân vật trẻ em rất tinh tế, điều này thể hiện tấm lòng yêu thương của nhà văn với con người.

- Bé Thu là nhân vật được khắc họa với nhiều biến chuyển về tâm lý, ở em là đứa trẻ hồn nhiên, bướng bỉnh và giàu tình yêu thương vô bờ bến dành cho cha.

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

SỞ GD&ĐT YÊN BÁI

NĂM HỌC: 2020 - 2021

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Ngữ Văn

Câu 1. (3,0 điểm)

Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau:

"Ông lại muốn về làng, lại muốn được cùng anh em đào đường đắp 14, xẻ hào, khuân

đá... Không biết cái chòi gác ở đầu làng đã dựng xong chưa ? Những đường hầm bí

mật chắc còn là khướt lắm. Chao ôi ! Ông lão nhớ làng, nhớ cái làng quá."

(SGK Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục, 2017, tr.163)

a. Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?

b. Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu: “Ông lại muốn về làng, tại muốn được cùng

anh em đào đường tốp 4, xẻ hào, khuân đá...”

c. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Ông lão

nhớ làng, nhớ cái làng quá."

Câu 2. (2,0 điểm)

Từ nội dung đoạn trích ở câu 1, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về vai trò

của quê hương trong cuộc đời mỗi con người.

Câu 3. (5,0 điểm)

Phân tích đoạn thơ sau trong bài thơ Viếng lăng Bác Của Viễn Phương:

Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ,

Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ

Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân...

Bác nằm trong giấc ngủ bình yên

Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền

Vẫn biết trời xanh là mãi mãi

Mà sao nghe nói ở trong tim

(SGK Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục, 2017, tr.58)

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Yên Bái 2020

Câu 1:

a. Đoạn văn được trích từ tác phẩm Làng của nhà văn Kim Lân.

b. Cấu tạo ngữ pháp của câu: “Ông lại muốn về làng, lại muốn được cùng anh em đào

đường đắp ụ, xẻ hào, khuân đá...”

c. Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Ông lão nhớ làng, nhớ cái làng quá. "

Câu 2

Dàn ý

- Dẫn dắt vào đề (có thể trích thơ hay danh ngôn về quê hương chẳng hạn).

- Khẳng định: quê hương có vai trò không thể thiếu trong đời sống tâm hồn của mỗi

con người.

- Vai trò quan trọng của quê hương trong đời sống tinh thần của con người:

+ Quê hương vừa bao hàm những yếu tố vật chất như làng, xóm, cây đa, bến nước,...

vừa bao hàm những giá trị truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán. Mỗi người đều

được sinh ra tròg điều kiện vật chất tinh thần ấy.

+ Con người lớn lên, trưởng thành không chỉ nhờ những yếu tố vật chất mà còn nhờ

những yếu tố tinh thần như gia đình, bạn bè, hàng xóm,.. trong đó phải kể đến tình quê

hương.

+ Mỗi người dù muốn hay không đều thừa hưởng những giá trị tinh thần vật chất của

quê hương và quê hương luôn góp phần hình thành nhân cách, lối sống của mỗi người.

- Thể hiện tình cảm với quê hương, mỗi người phải làm gì?

+ Phải biết yêu mến tự hào về quê hương mình bởi đó là nơi mình sinh ra, nơi có

những năm tháng tuổi thơ, có gia đình và những người thân yêu nhất.

+ Phải có những hành động cụ thể để có thể đóng góp, làm giàu cho quê hương, luôn

biết phấn đấu học tập, làm việc,... để làm rạng danh cho quê hương, bởi mỗi người là

một phần của quê hương.

- Mở rộng, liên hệ

+ Quê hương góp phần tạo nên những tiền đề đầu tiên để ta vững bước vào đời, quê

hương là điểm tựa tinh thần khi ta gặp khó khăn, trở ngại,...

+ Cảm nhận được những giá trị to lớ của quê hương, sống xứng đáng với quê hương...

khi đó mỗi người sẽ thực sự trưởng thành, trở thành nhân cách cao đẹp.

...

- Khẳng định lại vấn đề và liên hệ bản thân.

Câu 3

Dàn ý

Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm

- Dẫn dắt vào 2 khổ thơ: là cảm xúc của tác giả trước và khi vào trong lăng

Thân bài

1. Khái quát chung:

– Bài thơ được viết vào tháng 4 năm 1976, một năm sau ngày giải phóng miền

Nam,đất nước vừa được thống nhất. Đó cũng là khi lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh vừa

được khánh thành, đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước là được đến

viếng lăng Bác.

Cảm xúc bao trùm: Niềm xúc động thiêng liêng, thành kính, niềm tự hào, đau xót của

nhà thơ từ miền Nam vừa được giải phóng ra thăm lăng Bác.

2. Khổ 1: Cảm xúc của nhà thơ khi đứng trước lăng Bác:

– Nhà thơ đã sử dụng một ẩn dụ nghệ thuật tuyệt đẹp để nói lên cảm nhận của mình

khi đứng trước lăng Bác:

Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.

+ Hình ảnh “mặt trời đi qua trên lăng” là hình ảnh thực. Đó là mặt trời thiên tạo, là

hành tinh quan trọng nhất của vũ trụ, nó gợi ra sự kì vĩ, sự bất tử, vĩnh hằng. Mặt trời

là nguồn cội của sự sống, ánh sáng.

+ Hình ảnh “mặt trời trong lăng” là một ẩn dụ đầy sáng tạo, độc đáo – đó là hình ảnh

của Bác Hồ. Giống như “mặt trời”, Bác Hồ cũng là nguồn ánh sáng, nguồn sức mạnh.

“Mặt trời” – Bác Hồ soi đường dẫn lối cho sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc,

giành độc lập tự do, thống nhất đất nước. Bác đã cùng nhân dân vượt qua trăm ngàn

gian khổ, hi sinh để đi tới chiến thắng quanh vinh, trọn vẹn. “Mặt trời” – Bác Hồ tỏa

hơi ấm tình thương bao la trong lòng mỗi con người Việt Nam. Nhà thơ Tố Hữu đã so

sánh Bác như: “Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ”. Cái nghĩa, cái nhân lớn lao của

Bác đã tác động mạnh mẽ, sâu xa tới mỗi số phận con người.

+ Thật ra so sánh Bác Hồ với mặt trời đã được các nhà thơ sử dụng từ rất lâu:

Người rực rỡ một mặt trời cách mạng

Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng

Đêm tàn bay chập chạng dưới chân người.

(Tố Hữu – “Sáng tháng năm”)

Nhưng cái so sánh ngầm Bác Hồ nằm trong lăng rất đỏ trong cái nhìn chiêm ngưỡng

hàng ngày của mặt trời tự nhiên (biện pháp nhân hóa “thấy”) là một sáng tạo độc đáo

và mới mẻ của Viễn Phương. Cách ví đó một mặt ca ngợi sự vĩ đại, công lao trời biển

của Người đối với các thế hệ con người Việt Nam. Mặt khác bộc lộ rõ niềm tự hào của

dân tộc Việt Nam khi có Bác Hồ – có được mặt trời của cách mạng soi đường chỉ lối

cũng như ánh sáng của mặt trời thiên nhiên.

+ Từ láy “ngày ngày” đứng ở đầu câu vừa diễn tả sự liên tục bất biến của tự nhiên vừa

góp phần vĩnh viễn hóa, bất tử hóa hình ảnh Bác Hồ trong lòng mọi người và giữa

thiên nhiên vũ trụ.

– Hình ảnh dòng người vào thăm lăng Bác đã được nhà thơ miêu tả một cách độc đáo

và để lại nhiều ấn tượng:

Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ

Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân.

+ Từ láy “ngày ngày” có nghĩa tương tự như câu thơ cầu đầu trong khổ thơ -> diễn tả

cảnh tượng có thực đang diễn ra hàng ngày, đều đặn trong cuộc sống của con người

Việt Nam: Những dòng người nặng trĩu nhớ thương từ khắp mọi miền đất nước đã về

đây xếp hàng, lặng lẽ theo nhau vào lăng viếng Bác –“Dòng người đi trong thương

nhớ”.

+ Bằng sự quan sát trong thực tế, tác giả đã tạo ra một hình ảnh ẩn dụ đẹp và sáng tạo:

“tràng hoa”.

_ Chúng ta có thể hiểu “tràng hoa” ở đây theo nghĩa thực là những bông hoa tươi thắm

kết thành vòng hoa được những người con khắp nơi trên đất nước và thế giới về thăm

dâng lên Bác để bày tỏ tình cảm, tấm lòng nhớ thương, yêu quý, tự hào của mình.

_ “Tràng hoa” ở đây còn mang nghĩa ẩn dụ chỉ từng người một đang xếp hàng viếng

lăng Bác mỗi ngày là một bông hoa ngát thơm. Những dòng người bất tận đang ngày

ngày vào lăng viếng Bác nối kết nhau thành những tràng hoa bất tận. Những bông hoa

– tràng hoa rực rỡ đó dưới ánh mặt trời của Bác đã trở thành những bông hoa – tràng

hoa đẹp nhất dâng lên “bảy mươi chín mùa xuân”– 79 năm cuộc đời của Người.

-> Hình ảnh thơ trên biểu lộ tấm lòng thành kính, và biết ơn sâu sắc của nhà thơ, của

nhân dân đối với Bác Hồ.

Cảm xúc của nhà thơ khi vào trong lăng:

– Vào trong lăng, khung cảnh và không khí như ngưng kết cả thời gian, không gian.

Hình ảnh thơ đã diễn tả thật chính xác, tinh tế sự yên tĩnh, trang nghiêm cùng ánh

sáng dịu nhẹ, trong trẻo của không gian trong lăng Bác.

– Đứng trước Bác, nhà thơ cảm nhận Người đang ngủ giấc ngủ bình yên, thanh thản

giữa vầng trăng sáng dịu hiền.

– Hình ảnh “vầng trăng sáng dịu hiền” gợi cho chúng ta nghĩ đến tâm hồn, cách sống

cao đẹp, thanh cao, sáng trong của Bác và những vần thơ tràn ngập ánh trăng của

Người. Trăng với Bác đã từng vào thơ Bác trong nhà lao, trên chiến trận, giờ đây

trăng cũng đến để giữ giấc ngủ ngàn thu cho Người. -> Chỉ có thể bằng trí tưởng

tượng, sự thấu hiểu và yêu quí những vẻ đẹp trong nhân cách của Hồ Chí Minh thì nhà

thơ mới sáng tạo nên được những ảnh thơ đẹp như vậy!

– Tâm trạng xúc động của nhà thơ được biểu hiện bằng một hình ảnh ẩn dụ sâu xa:

“Vẫn biết trời xanh là mãi mãi”.

+ “Trời xanh” trước tiên được hiểu theo nghĩa tả thực đó là hình ảnh thiên nhiên mà

chúng ta hằng ngày vẫn đang chiêm ngưỡng, nó tồn tại mãi mãi và vĩnh hằng.

+ Mặt khác, “trời xanh” còn là một hình ảnh ẩn dụ sâu xa: Bác vẫn còn mãi với non

sông đất nước, như “trời xanh” vĩnh hằng. Nhà thơ Tố Hữu đã viết: “Bác sống như

trời đất của ta”, bởi Bác đã hóa thân thành thiên nhiên, đất nước và dân tộc.

– Dù tin như thế nhưng mấy chục triệu người dân Việt Nam vẫn đau xót và nuối tiếc

khôn nguôi trước sự ra đi của Bác – “ Mà sao nghe nhói ở trong tim”.

+ “Nhói” là từ ngữ biểu cảm trực tiếp, biểu hiện nỗi đau đột ngột quặn thắt. Tác giả tự

cảm thấy nỗi đau mất mát ở tận trong đáy sâu tâm hồn mình: nỗi đau uất nghẹn tột

cùng không nói thành lời. Đó không chỉ là nỗi đau riêng tác giả mà của cả triệu trái

tim con người Việt Nam.

+ Cặp quan hệ từ “vẫn, mà” diễn tả mâu thuẫn. Cảm giác nghe nhói ở trong tim mâu

thuẫn với nhận biết trời xanh là mãi mãi. Như vậy, giữa tình cảm và lý trí có sự mâu

thuẫn. Con người đã không kìm nén được khoảnh khắc yếu lòng. Chính đau xót này

đã làm cho tình cảm giữa lãnh tụ và nhân dân trở nên ruột già, xót xa. Cảm xúc này là

đỉnh điểm của nỗi nhớ thương, của niềm đau xót.

Kết bài: Tổng kết

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN

SỞ GD&ĐT BẮC NINH

NĂM HỌC: 2020 - 2021

Môn: Ngữ Văn (dành cho thí sinh chuyên Ngữ văn)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian: 150 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. (2,0 điểm)

Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói

Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi

(Ngữ văn 9, Tập một)

a) Ngữ liệu trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Nêu ý nghĩa của văn bản,

b) Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi được nhắc tới trong ngữ liệu gợi nhớ thời điểm nào

của đất nước? Cách diễn đạt đói mòn đói mỏi có gì đặc sắc? Nêu hiệu quả của cách

diễn đạt đó.

Câu 2. (3,0 điểm)

Phẩm giá con người là những viên đá quý, viên đá đó còn lấp lánh đẹp đẽ hơn nếu

được lồng vào cái giá khiêm tốn.

Anh (Chị) hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến trên.

Câu 3. (5,0 điểm)

Có ý kiến cho rằng: Văn chương không có gì riêng sẽ không là gì cả.

Anh (Chị) hiểu ý kiến trên như thế nào? Hãy làm sáng tỏ ý kiến đó qua bài thơ Bài thơ

về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật.

Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Văn chuyên năm 2020 tỉnh Bắc Ninh

Câu 1:

a. Ngữ liệu trên được trích từ bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt.

Ý nghĩa của văn bản: nói về những khó khăn, thiếu thốn của thời bấy giờ và ca ngợi

tình cảm bà cháu sâu nặng, thiêng liêng.

b. “Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi” gợi nhớ về nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà

đồng bào ta phải trải qua.

Cách diễn tả “đói mòn đói mỏi” tách từ láy “mòn mỏi” và xen vào đó là động từ “đói”

nhằm nhấn mạnh sự đói nghèo kéo dài ê chề lúc bấy giờ. → Giúp người đọc hình

dung rõ ràng hơn, thấu hiểu hơn về nạn đói năm đó.

Câu 2:

SỞ GIÁO GD&ĐT

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

HÀ NAM

Năm học 2020 - 2021

Môn: Ngữ Văn (Chung)

Thời gian làm bài: 120 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

- Trời ơi, chỉ còn có năm phút:

Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ.

Anh chạy ra nhà phía sau, rồi trở vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà họa

sĩ tặc lưỡi đứng dậy. Cô gái cũng đứng lên, đặt lại chiếc ghế, thong thả đi

đến chỗ bác già.

(Trích Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long SGK Ngữ văn 9, tập một .

NXBGDVN, 2016)

Câu 1. Xác định các phương thức biểu đạt trong đoạn trích trên

Câu 2. Trong đoạn văn trên có các nhân vật nào? Vì sao anh thanh niên

giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ còn nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy?

Câu 3. Các nhân vật đã gặp nhau trong hoàn cảnh đặc biệt nào? Qua đó,

nêu dụng ý nghệ thuật của nhà văn.

Câu 4. Cảm nhận vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích

trên (khoảng 3 đến 5 câu). Trong phần trình bày, có thành phần cảm thán.

Gạch chân hoặc viết lại thành phần cảm thán đó,

II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

Từ vấn đề được gợi ra ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn nghị

luận (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về giá trị của thời

gian.

Câu 2. (5,0 điểm)

Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:

Mọc giữa dòng sông xanh

Một bông hoa tím biếc

Ơi con chim chiền chiện

Hót chi mà vang trời

Từng giọt long lanh rơi

Tôi đưa tay tôi hứng.

Mùa xuân người cầm súng

Lộc giắt đầy quanh lưng

Mùa xuân người ra đồng

Lộc trải dài nương mạ

Tất cả như hối hả

Tất cả như xôn xao

Ðất nước bốn nghìn năm

Vất vả và gian lao

Ðất nước như vì sao

Cứ đi lên phía trước.

(Trích Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải, SGK Ngữ văn 9, tập hai, NXB

GDVN, 2016)

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Hà Nam 2020

I. Đọc hiểu

Câu 1. Các phương thức biểu đạt : tự sự, biểu cảm, miêu tả.

Câu 2. Trong đoạn văn trên có các nhân vật: anh thanh niên, ông họa sĩ,

cô kĩ sư.

Anh thanh niên giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ còn nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng

dậy bởi thời gian gặp gỡ đã đến hồi kết, ông họa sĩ và cô kĩ sư phải trở lại

chuyến xe để tiếp tục hành trình.

Câu 3. Các nhân vật đã gặp nhau trong hoàn cảnh đặc biệt: là cuộc gặp

gỡ tình cờ, bất ngờ không báo trước.

Nghệ thuật: qua lời thuật lời của người thứ ba khiến cho câu chuyện trở

lên lạc quan, khách quan hơn.

Câu 4. Cảm nhận vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích ta

thấy được:

+ Tổ chức, sắp xếp công việc một cách khoa học, thường xuyên đọc sách

để mở mang kiến thức và làm phong phú đời sống tinh thần.

+ Cởi mở, chân thành, sống giàu tình cảm, khiêm tốn và thành thực

II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

*Dẫn dắt vào vấn đề: giá trị của thời gian

* Bàn luận, phân tích

- Thời gian là một thứ trừu tượng, trôi qua từng ngày, ta không cảm nhận

thời gian một cách trực quan như nhìn hay chạm vào, ta cảm sự trôi chảy

của thời gian qua sự thay đổi của sự vật tồn tại xung quanh mình.

- Thời gian giúp con người tích lũy được giá trị, không chỉ vật chất mà

quan trọng hơn là tinh thần, nếu biết tận dụng tốt sẽ tích sẽ khiến giá trị

bản thân tăng lên (trưởng thành hơn, hiểu biết hơn, ...)

- Thời gian giúp thay đổi suy nghĩ, tình cảm của con người: giúp xóa

nhòa nỗi đau, hận thù, thậm chí làm phai nhạt tình cảm yêu thương, thay

đổi tính tình của con người.

- Mở rộng vấn đề

+ Quý trọng thời gian không có nghĩa là phải sống gấp gáp, chạy theo

thời gian mà là biết trân trọng từng giây, sống hết mình, cống hiến hết

mình cho cuộc đời.

+ Không chỉ dành thời gian ra để làm việc như một cỗ máy mà cũng cần

cả thời gian nghỉ ngơi hợp lí, quan tâm yêu thương mọi người xung

quanh có như vậy mới là tận dụng hết giá trị đích thực của thời gian.

- Ngày nay vẫn còn một bộ phận giới trẻ chưa biết quý trọng giá trị của

thời gian, để thời gian trôi đi vô nghĩa, không tích lũy được giá trị cho

bản thân: VD: chỉ biết vui chơi, thay vì tận dụng thời gian để học lại sa

vào trang mạng xã hội than thở học vất vả, ...

- Liên hệ bản thân

- Cần có thái độ phê phán những người không biết quý trọng thời gian.

- Là một học sinh cần ý thức được giá trị quý báu của thời gian để tránh

làm lãng phí thời gian của mình cũng như của những người xung quanh.

Câu 2. (5,0 điểm)

I. Mở bài: Giới thiệu tác giả tác phẩm

1. Tác giả:

- Thanh Hải là một nhà thơ cách mạng, là một trong những cây bút có

nhiều đóng góp đối với nền thơ chống Mĩ của miền Nam.

2. Tác phẩm:

- Bài thơ ra đời tháng 11/1980, lúc này, đất nước đã thống nhất, đang xây

dựng cuộc sống mới với muôn ngàn khó khăn thử thách. Thanh Hải bấy

giờ đang bị bệnh nặng phải điều trị ở bệnh viện trung ương thành phố

Huế, và một tháng sau ông qua đời.

- Trích dẫn đoạn thơ: đó là cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân của thiên

nhiên, của đất nước.

II. Thân bài.

1. Cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân của thiên nhiên:

- Bức tranh mùa xuân thiên nhiên trong 6 câu thơ đầu được vẽ bằng vài

nét phác hoạ nhưng rất đặc sắc.

- Không gian cao rộng của bầu trời, rộng dài của dòng sông, màu sắc hài

hoà của bông hoa tím biếc và dòng sông xanh - đặc trưng của xứ Huế.

- Rộn rã, tươi vui với âm thanh tiếng chim chiền chiện hót vang trời, tiếng

chim trong anhs áng xuân lan toả khắp bầu trời như đọng thành “từng giọt

long lanh rơi”.

- Cảm xúc của tác giả trước mùa xuân đất trời thể hiện qua cái nhìn trìu

mến với cảnh vật, trong những lời bộc lộ trực tiếp như lời trò chuyện với

thiên nhiên “ơi, hót chi… mà…”. Đặc biệt cảm xúc của nhà thơ được thể

hiện trong một động tác trữ tình đón trân trọng vừa tha thiết trìu mến với

mùa xuân: đưa tay hứng lấy từng giọt long lanh của tiếng chim chiền

chiện.

“Từng giọt long lanh rơi

Tôi đưa tay tôi hứng”.

- Có thể hiểu câu thơ theo nhiều cách khác nhau. Trước hết, “giọt long

lanh” là những giọt mưa mùa xuân, giọt sương mùa xuân, trong sáng, rơi

xuống từng nhành cây, kẽ lá như những hạt ngọc.

- Ở đây, giọt long lanh cũng có thể được hiểu theo nghĩa ẩn dụng chuyển

đổi cảm giác. Tiếng chim từ chỗ là âm thanh (cảm nhận bằng thính giác)

chuyển thành từng giọt (hình và khối, cảm nhận bằng thị giác), từng giọt

ấy lại long lanh ánh sáng và màu sắc, có thể cảm nhận bằng xúc giác “Tôi

đưa tay tôi hứng”. Dù hiểu theo cách nào thì hai câu thơ vẫn thể hiện cảm

xúc say sưa, ngây ngất của tác giả trước cảnh đất trời xứ Huế vào xuân,

thể hiện mong muốn hoá vào thiên nhiên đất trời trong tâm tưởng giữa

mùa đông giá lạnh khiến ta vô cùng khâm phục.

2. Cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân của đất nước

- Hình ảnh lộc xuân theo người ra tràn theo người ra đồng làm đẹp ý thơ

với cuộc sống lao động và chiến đấu, xây dựng và bảo vệ, 2 nhiệm vụ

không thể tách rời. Họ đã đem mùa xuân đến mọi nơi trên đất nước.

“Mùa xuân người cầm súng

Lộc giắt đầy quanh lưng

Mùa xuân người ra đồng

Lộc trải dài nương mạ”

+ “Mùa xuân người cầm súng. Lộc giắt đầy trên lưng”: liên tưởng đến

những người chiến sỹ ra trận mà trên vai, trên lưng họ có cành lá ngụy

trang. Những cành lá ấy mang lộc biếc, chồi non, mang theo mùa xuân

của thiên nhiên, cây cỏ. Từ “lộc” còn làm cho người ta liên tưởng đến

hình ảnh người lính khi ra trận, mang theo sức sống của cả dân tộc. Chính

màu xanh sức sống đó đã tiếp cho người lính có thêm sức mạnh, ý chí để

họ vươn xa ra phía trước tiêu diệt quân thù.

+ “Mùa xuân người ra đồng. Lộc trải dài nương mạ”: nói về những người

lao động, những người ươm mầm cho sự sống, ươm những hạt mầm non

trên những cánh đồng quê hương, từ “lộc” cho ta nghĩ tới những cánh

đồng trải dài mênh mông với những chồi non mới nhú lên xanh mướt từ

những hạt thóc giống đầu mùa xuân. Từ “lộc” còn mang sức sống, sức

mạnh của con người. Có thể nói, chính con người đã tạo nên sức sống của

mùa xuân thiên nhiên, đất nước.

+ “Tất cả như hối hả. Tất cả như xôn xao”. Nhà thơ Thanh Hải đã cảm

nhận mùa xuân đất nước bằng hai từ láy gợi cảm “hối hả” là vội vã, khẩn

trương, liên tục không dừng lại. “Xôn xao” khiến ta nghĩ tới những âm

thanh liên tiếp vọng về, hoà lẫn với nhau xao động. Đây chính là tâm

trạng tác giả, là cái náo nức trong tâm hồn. Tiếng lòng của tác giả như reo

vui náo nức trước tinh thần lao động khẩn trương của con người. Mùa

xuân đất nước được làm nên từ cái hối hả ấy. Sức sống của đất nước, của

dân tộc, cũng được tạo nên từ sự hối hả, náo nức của người cầm súng,

người ra đồng. Như vậy, hình ảnh mùa xuân đất nước đã được mở rộng

dần. Đầu tiên, nó chỉ gói gọn trên đôi vai, tấm lưng của người ra trận, đã

được mở rộng thành một cánh đồng bao la.

- Nhà thơ tin tưởng, tự hào về tương lai tươi sáng của đất nước cho dù

trước mắt còn nhiều vất vả, khó khăn. Và đất nước được hình dung bằng

một hình ảnh so sánh thật đẹp mang nhiều ý nghĩa :

“Đất nước bốn nghìn năm

Vất vả và gian lao

Đất nước như vì sao

Cứ đi lên phía trước”.

Sao là một nguồn sáng lấp lánh, là vẻ đẹp vĩnh hằng vượt qua mọi không

gian và thời gian. Sao cũng là hình ảnh rạng ngời trên lá cờ Tổ quốc. Qua

đó, tác giả Thanh Hải bộc lộ niềm tự hào về một đất nước Việt Nam anh

hùng và giàu đẹp. Đất nước mãi trường tồn, vĩnh cửu cùng vũ trụ, không

bao giờ mất đi và không một thế lực nào ngăn cản được, nhất định đất

nước cũng sẽ toả sáng như những vì sao trong hành trình đi đến tương lai

rực rỡ, đi đến bến bờ hạnh phúc. Đó là chí quyết tâm, niềm tin sắt đá,

niềm tự hào lạc quan của cả dân tộc. Ở câu thơ thứ hai, phụ từ “cứ” kết

hợp với động từ “đi lên” thể hiện quyết tâm cao độ, hiên ngang tiến lên

phía trước, vượt qua mọi khó khăn, cảm xúc của nhà thơ là cảm xúc lạc

quan, tin tưởng, ngợi ca sức sống của quê hương đất nước, của dân tộc

khi mùa xuân về.

3. Nghệ thuật đặc sắc:

- Thể thơ 5 chữ gần với điệu dân ca, âm hưởng trong sáng, nhẹ nhàng, tha

thiết, điệu thơ như điệu của tâm hồn, cách gieo vần liền tạo sự liền mạch

của dòng cảm xúc.

- Hình ảnh tự nhiên, giản dị, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, đặc

biệt một số hình ảnh cành hoa, con chim, mùa xuân được lặp đi lặp lại và

nâng cao, gây ấn tượng đậm đà.

- Cấu tứ bài thơ chặt chẽ, chủ yếu dựa trên sự phát triển của hình tượng

mùa xuân: từ mùa xuân đất trời -> đất nước -> con người.

- Giọng điệu bài thơ phù hợp với cảm xúc của tác giả: Ở đoạn đầu vui,

say sưa với vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, rồi phấn chấn, hối hả trước

khí thế lao động của đất nước.

Kết bài: Đúc kết cảm nhận của em đối với trích thơ.

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN

SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG

NĂM HỌC: 2020 - 2021

Môn: Ngữ Văn

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 120 phút

I. Phần Đọc - Hiểu (4 điểm)

Đọc đoạn văn sau đây và thực hiện các yêu cầu:

“Con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt nhìn tôi như muốn hỏi đó là ai, mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét lên: “Má! Má”. Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông thõng xuống như bị gãy.”

(Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục 2009, tr.196)

Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn được trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?

Câu 2 (0,5 điểm) Chỉ ra thành phần khởi ngữ có trong đoạn văn

Câu 3 (1,0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn văn

Câu 4 (2,0 điểm) Viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) trình bày suy nghĩ của em về tình phụ tử

II. Phần tập làm văn (6,0 điểm)

Cảm nhận về bài thơ "Đồng chí" của nhà thơ Chính Hữu.

Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Văn Chuyên Lâm Đồng 2020

I. Phần Đọc - Hiểu

Câu 1: Đoạn văn được trích từ tác phẩm Chiếc lược ngà của tác giả Nguyễn Quang Sáng.

Câu 2: Thành phần khởi ngữ có trong đoạn văn: "Còn anh" trong câu văn thứ 2.

Câu 3: Nội dung chính của đoạn văn: Cuộc gặp mặt sau tám năm xa cách giữa anh Sáu và bé Thu.

Câu 4: Đoạn văn mẫu về tình phụ tử:

“Nước biển mênh mông không đong đầy tình mẹ.

Mây trời lồng lộng không đếm được tình cha”.

Thực vậy, công lao của cha dành cho con cái không thể đong đo, cân đếm được, nếu mẹ luôn ân cần, chăm sóc ta từng li từng tí thì có lẽ cha là người âm thầm yêu thương chúng ta. Người không thể hiện sự quan tâm rõ ràng như mẹ, người thầm lặng, bảo vệ ta, cha là trụ cột gia đình, luôn nghiêm khắc với ta nhưng thực chất lại là người mềm lòng nhất, quan tâm ta nhất. Tuổi thơ của ai mà lại không một lần được “cưỡi” lên lưng cha, được cha dạy chơi thả diều, đạp xe. Tuy cha không hay nói chuyện, chia sẻ với ta nhiều, nhưng mỗi lời dạy của cha đều thấm thía, khắc sâu trong lòng con. Dù mai sau khôn lớn, chúng ta sẽ luôn nhớ mãi lời dặn của cha, nhớ mãi cảm giác ấm áp khi được cha ru ngủ, nhớ mãi cái xoa đầu dịu dàng của cha cùng lời động viên: “Con làm tốt lắm”. Tình phụ tử – một tình cảm thiêng liêng, sâu sắc theo ta suốt cuộc đời, phải khi trưởng thành, làm cha, làm mẹ, ta mới thấu hiểu được nỗi vất vả ấy, mới thấy yêu thương, quí trọng cha. Hãy trở thành một người con cho tròn chữ hiếu, trân trọng, quan tâm, lo lắng cho cha đừng trở thành những đứa con vô tâm, bất hiếu. Hãy nhớ “Gánh nặng cuộc đời không ai khổ bằng cha”.

II. Phần tập làm văn

Dàn ý tham khảo:

1. Mở bài

Giới thiệu tác giả Chính Hữu và tác phẩm Đồng chí.

2. Thân bài:

* Sự gắn kết trọn vẹn giữa những người đồng chí

- Hoàn cảnh xuất thân của những người lính: đều là những người con của vùng quê nghèo khó, nơi “nước mặn đồng chua”, “đất cày lên sỏi đá”

- Sự tương đồng trong nhiệm vụ và lí tưởng sống của người lính: vốn là những người xa lạ nhưng giờ đứng chung hàng ngũ, có cùng lí tưởng và mục đích chiến đấu bảo vệ Tổ quốc

- Hoàn cảnh gian khổ khó khăn đã gắn kết tình cảm người lính: Hoàn cảnh chiến đấu nơi quá khắc nghiệt, đêm trong rừng rét đến thấu xương chỉ có tấm chăn mỏng để đắp chung => trở thành tri kỷ chính từ hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn

=> Tình đồng chí không chỉ là chung chí hướng, cùng mục đích mà hơn hết đó là tình tri kỉ đã được đúc kết qua bao gian khổ, khó khăn

* Cảm nhận vẻ đẹp tình đồng chí

- Sự cảm thông, chia sẻ sâu sắc những tâm tư thầm kín

- Thấu hiểu hoàn cảnh gia đình của nhau, thấu hiểu nỗi lòng riêng tư của người bạn lính, chia sẻ niềm thương nhớ, nặng lòng với quê hương bạn

- Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, sự nhớ thương mong ngóng của những người ở hậu phương

+ Hình ảnh hoán dụ giếng nước, gốc đa gợi lên hình ảnh về quê hương, người thân nơi hậu phương của người lính

+ Họ cùng sống với nhau trong kỉ niệm, nỗi nhớ nhà, cùng nhau vượt lên nỗi nhớ đó để chiến đấu

- Đồng cam cộng khổ với hoàn cảnh chiến đấu ác liệt, đau thương

+ Họ chia sẻ những gian lao, khổ cực, thiếu thốn trong cuộc đời người lính “Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi”, “áo rách vai”, “chân không giày”

+ Họ cùng nhau trải qua khó khăn, khắc nghiệt trong chiến đấu

+ Họ quên mình để động viên nhau, cùng nhau vượt lên trên buốt giá và những bàn tay động viên, truyền cho nhau hơi ấm.

+ Yêu thương nhau bằng cả tấm lòng chân thành sâu nặng với những cử chỉ nghĩa tình, cùng nhau vượt qua mọi gian khổ với tinh thần lạc quan, sức mạnh của tình đồng đội “miệng cười buốt giá”.

=> Sức mạnh của tình đồng chí được thể hiện trong khó khăn gian khổ

* Biểu tượng cao đẹp về tình đồng chí

- Khung cảnh:

+ Thiên nhiên hùng vĩ

+ Nơi thử thách, ranh giới mong manh giữa sự sống và cái chết gần kề

=> những người lính với tư thế chủ động “chờ” giặc thật hào hùng => tình đồng chí giúp người lính vượt lên tất cả khó khăn, khắc nghiệt của thời tiết

- Hình ảnh đầu súng trăng treo: sự kết hợp giữa chất hiện thực và lãng mạn

+ Nghĩa tả thực: người lính cầm súng hướng lên trời, người lính như thấy trăng treo lơ lửng nơi họng súng

+ Ý nghĩa biểu tượng: súng biểu tượng cho đấu tranh khó khăn nguy hiểm - đây là hiện thực khốc liệt của chiến tranh. Trăng là biểu tượng thanh mát, yên bình.

=> cô đọng vẻ đẹp tâm hồn người lính với sự tỏa sáng vẻ đẹp của tình đồng chí, khiến người lính ngay cả trong hiểm nguy vẫn bình thản, lãng mạn.

3. Kết bài

- Khái quát nghệ thuật của bài thơ: Ngôn ngữ thơ cô đọng hình ảnh chân thực gợi tả có sức khái quát cao, giọng thơ sâu lắng, xúc động như lời tâm tình tha thiết.

- Áng thơ đẹp về tình đồng chí nói riêng và hình tượng người lính cách mạng nói chung.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HÀ NỘI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM 2020

NĂM HỌC: 2020 - 2021

Môn: Ngữ Văn

Câu 1.​ (2 điểm)

Đọc đoạn văn bản dưới đây và thực hiện các yêu cầu:

“Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám

mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.

Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy

cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.

[...] Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay

tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần,

nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng

tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.”

(Thanh Tịnh, trích Tôi đi học, dẫn theo Ngữ văn 8, Tập Một, Nhà xuất bản Giáo dục

Việt Nam, Hà Nội, 2019)

a. Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích.

b. Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ trong câu văn được gạch chân.

c. Nêu tác dụng của dấu hai chấm (:) trong câu văn cuối đoạn trích.

Câu 2.​ (2 điểm)

Mỗi người đều tự viết nên câu chuyện đời mình.

(Theo Đoàn Công Lê Huy, Tôi muốn hỏi em: Về sau thế nào?)

Lấy câu trên làm câu chủ đề, hãy viết một đoạn văn nghị luận theo phép lập luận diễn

dịch (khoảng 12 câu) trình bày suy nghĩ của em.

Câu 3.​ (6 điểm)

Cảm nhận của em về “khúc tráng ca, ca ngợi con người trong lao động” (lời nhà thơ

Huy Cận, dẫn theo Nhà văn nói về tác phẩm, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, 1994)

thể hiện qua 4 khổ thơ dưới đây:

Mặt trời xuống biển như hòn lửa.

Sóng đã cài then, đêm sập cửa.

Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,

Câu hát căng buồm cùng gió khơi.

[...] Thuyền ta lái gió với buồm trăng

Lướt giữa mây cao với biển bằng,

Ra đậu dặm xa dò bụng biển,

Dàn đan thế trận lưới vây giăng.

[...] Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng,

Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.

Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông,

Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.

Câu hát căng buồm với gió khơi,

Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.

Mặt trời đội biển nhô màu mới,

Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.

(Huy Cận, trích Đoàn thuyền đánh cá, dẫn theo Ngữ văn 9, Tập Một, Nhà xuất bản

Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2019)

- Hết -

Đáp án đề thi môn Ngữ văn

Câu 1:

a. Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm.

b. BPTT

- so sánh " như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng".

- nhân hóa : cành hoa tươi mỉm cười

Tác dụng:

Phép tu từ so sánh, nhân hoá: “như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang

đãng” thế hiện thái độ ngỡ ngàng, choáng ngợp trước cuộc đời rộng lớn... Tuổi thơ bỡ

ngỡ, rụt rè thuở nào vẫn còn vẹn nguyên trở về trong nỗi nhớ của tác giả.

c. Dấu hai chấm trong câu sau được dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời

giải thích cho bộ phận đứng trước.

Câu 2.​ (2 điểm)

* Giới thiệu vấn đề: Mỗi người đều tự viết nên câu chuyện đời mình.

* Phân tích, bàn luận vấn đề

- Giải thích vấn đề: Câu nói nhấn mạnh việc mỗi người sẽ phải làm chủ cuộc đời

mình.

- Tại sao nói: “Mỗi người đều tự viết nên câu chuyện đời mình.”?

+ Mỗi người là nhân vật chính trong cuộc đời của mình vì vậy sự giúp đỡ có ích nhất

với bạn cũng phải xuất phát từ chính bản thân mình.

+ Xác định được việc làm để viết nên câu chuyện đời mình chính là cách mỗi người

làm chủ cuộc đời, bản thân ta sẽ có ý thức hành động và tự chịu trách nhiệm cho

những hành động của cá nhân mình.

+ Khi mỗi người làm chủ được cuộc đời của mình cũng góp phần xây dựng xã hội tiến

bộ, văn minh.

- Lấy dẫn chứng minh họa phù hợp.

- Tuy nhiên, mỗi người cũng cần biết tận dụng những yếu tố về thiên thời, địa lợi để

có thể phát huy tối đa năng lực của bản thân.

- Phản đề: Phê phán những kẻ ỷ lại vào người khác.

Câu 3.​ (6 điểm)

Dàn ý tham khảo

I. Mở bài:

Huy Cận là một trong những nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ Mới. Sau cách

mạng ông nhanh chóng hoà nhập vào công cuộc kháng chiến vĩ đại và trường kì của

dân tộc. Hoà bình lập lại, từng trang thơ Huy Cận ấm áp hơi thở của cuộc sống đang

lên. Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” được sáng tác ở Hòn Gai năm 1958 nhân một

chuyến đi thực tế dài ngày. Bài thơ là khúc tráng ca, ca ngợi con người trong lao động

đặc biệt là trong trích thơ:

Mặt trời xuống biển như hòn lửa.

Sóng đã cài then, đêm sập cửa.

....

Mặt trời đội biển nhô màu mới,

Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.

II. Thân bài:

Với đôi mắt quan sát sắc sảo, trí tưởng tượng phong phú, trái tim nhạy cảm và tài năng

nghệ thuật điêu luyện, nhà thơ đã vẽ lên trước mắt chúng ta khung cảnh lao động hăng

say trên biển. Cả bài thơ như một bức tranh sơn mài lộng lẫy những sắc màu huyền

ảo, cuốn hút vô cùng:

Mặt trời xuống biển như hòn lửa

Sóng đã cài then đêm sập cửa

Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi

Câu hát căng buồm với gió khơi.

Đoàn thuyền đánh cá rời bến vào lúc hoàng hôn, mặt trời như hòn lửa đỏ rực đang lặn

dần vào lòng đại dương mênh mông, màn đêm buông xuống, kết thúc một ngày. Biển

kín đáo như một gian phòng lớn của thiên nhiên bởi cách nói thật riêng biệt “sóng đã

cài then đêm sập cửa”. Chính vào thời điểm ấy, ngư dân bắt tay vào công việc quen

thuộc của mình: Ra khơi đánh cá! Mặt biển đêm không lạnh lẽo mà ấm áp hẳn lên bởi

tiếng hát âm vang, náo nức, thể hiện niềm vui to lớn của người lao động được giải

phóng, tiếng hát hoà cùng gió, thổi căng buồm đưa đoàn thuyền ra khơi.

Sự say mê vẻ đẹp của biển đã làm giảm bớt bao nỗi nhọc nhằn vất vả trong việc đánh

cá, đem lại niềm vui và sức mạnh cho ngư dân. Cảnh đánh cá trong đêm được nhà thơ

miêu tả bằng cảm hứng trữ tình mãnh liệt. Tác giả như nhập thân vào thiên nhiên,

công việc, và con người:

Thuyền ta lái gió với buồm trăng

Lướt giữa mây cao với biển bằng

Ra đậu dặm xa dò bụng biển

Dàn đan thế trận lưới vây giăng.

Con thuyền đánh cá vốn nhỏ bé trước biển cả bao la đã trở thành con thuyền kì vĩ,

khổng lồ hoà nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên, vũ trụ. Con thuyền đó

đang bay giữa không gian trong một đêm thuỷ tinh tuyệt đẹp. Những hình ảnh “lái

gió”, “buồm trăng”, “mây cao”, “biển bằng” phảng phất phong vị thơ cổ điển nhưng

vẫn đậm chất hiện thực. Chuyến ra khơi đánh cá cũng giống như một trận đánh thật sự

hào hùng. Cũng thăm dò, cũng dàn đan thế trận và bủa vây bằng…lưới! Đã bao đời

nay, ngư dân có quan hệ chặt chẽ với biển cả. Và rồi nhịp điệu công việc càng khẩn

trương, sôi nổi khi bóng đêm dần tàn, ngày đang đến:

Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng

Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng

Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông

Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.

Bao công lao vất vả đã được đền bù, dáng người ngư dân đang choãi chân, nghiêng

người dồn tất cả sức mạnh vào đôi tay cuồn cuộn để kéo lên những mẻ lưới nặng trĩu

mới đẹp làm sao! Màu sắc phong phú, lấp lánh vẩy bạc, đuôi vàng của bao loài cá

càng khiến cho cảnh rạng đông thêm rực rỡ. Nhịp điệu câu thơ “lưới xếp buồm lên

đón nắng hồng” chậm rãi, gợi cảm giác thanh thản, vui tươi, phản ánh tâm trạng hài

lòng của ngư dân trước những kết quả tốt đẹp của chuyến ra khơi.

Khổ thơ cuối cùng miêu tả cảnh trở về của đoàn thuyền đánh cá:

Câu hát căng buồm với gió khơi

Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời

Mặt trời đội biển nhô màu mới

Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.

Vẫn là tiếng hát khoẻ khoắn của ngư dân dạn dày sông nước đang vươn lên làm chủ

cuộc đời. Tiếng hát hoà trong gió, thổi căng buồm đưa đoàn người ra khơi đêm trước

nay lại cùng đoàn thuyền đầy ắp cá hân hoan về bến. Hình ảnh “đoàn thuyền chạy đua

cùng mặt trời” rất thực mà cũng rất hào hùng. Nó phản ánh một thói quen lâu đời của

ngư dân là đưa cá về bến trước khi trời sáng đồng thời cũng hàm ý nói lên khí thế đi

lên mạnh mẽ của họ trong công cuộc xây dựng đất nước. Hoà cùng niềm vui to lớn

của mọi người, nhà thơ chắp cánh cho trí tưởng tượng của mình bay bổng. Đoàn

thuyền đi trên biển, giữa màu hồng rạng rỡ tinh khôi và ánh mặt trời phản chiếu trong

muôn ngàn mắt cá khiến nhà thơ liên tưởng đến hàng ngàn những mặt trời nhỏ xíu

đang toả rạng niềm vui. Đến đây bức tranh biển cả ngập tràn màu sắc tươi sáng và ăm

ắp chất sống trong từng dáng hình, từng đường nét của cảnh, của người.

III. Kết bài:

- Khẳng định lại vấn đề

Thật vậy, “Đoàn thuyền đánh cá” là một bài ca lao động hứng khởi, hào hùng, ngợi ca

vẻ đẹp hùng tráng và thơ mộng của biển khơi. Bài ca ấy dành cho biển hào phóng, cho

những con người cần cù, gan góc đang làm giàu cho đất nước. Qua đó ta càng cảm

nhận sâu sắc hơn về những hình ảnh thơ tráng lệ, thể hiện sự hài hòa giữa thiên nhiên

và con người lao động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và

cuộc sống.

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn thi: NGỮ VĂN (Chuyên) Ngày thi: 17/7/2020 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020 – 2021 LONG AN (Đề thi có 01 trang gồm 02 câu) --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 1 (4.0 điểm) Đọc hai đoạn trích sau: (1) “... Ai cũng chọn việc nhẹ nhàng, gian khổ sẽ dành phần ai Ai cũng một thời trẻ trai, cũng từng nghĩ về đời mình Phải đâu may nhờ rủi chịu, phải đâu trong đục cũng đành Phải không anh? Phải không em? ...”

(Theo nhạc sĩ Trần Long Ẩn, “Một đời người, một rừng cây”)

(2) “... Bên cạnh sự căng thẳng, lo âu của toàn xã hội trước mối nguy hại, thì trong “tâm bão” của dịch bệnh, chúng ta vẫn thấy hình ảnh của những y bác sĩ, tình nguyện viên và nhiều người dân đã sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân, có những hành động, việc làm ý nghĩa, tốt đẹp để bảo vệ sức khỏe, tính mạng của cộng đồng. Mỗi hành động nhỏ của họ đều thắp lên niềm tin yêu, hy vọng, vun đắp và tô thêm truyền thống nhân ái của người Việt bao đời.”

(Theo TS. Nguyễn Huy Phòng, “Ứng xử nhân văn của người Việt trong dịch bệnh Covid-19”, Tạp chí của Ban Tuyên giáo Trung ương ngày 5/3/2020) Từ nội dung hai đoạn trích trên, em hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình

về việc xác lập thái độ sống, quan điểm sống của tuổi trẻ hiện nay.

Câu 2 (6.0 điểm) Nhận định về đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, Giáo sư Đặng Thanh Lê cho rằng: “... Mối đồng cảm sâu sắc với số phận và tâm tư con người kết hợp với bút lực tài hoa, Nguyễn

Du đã sáng tạo nên một đoạn thơ nổi tiếng nhất Truyện Kiều.”

Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên qua phân tích đoạn thơ sau: Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.

(Theo Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo Dục Việt Nam, 2018, tr.94)

Từ đó nêu những biểu hiện của giá trị nhân đạo mà Nguyễn Du đã thể hiện trong Truyện Kiều. ---HẾT---

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ……………………………… Số báo danh:………… Chữ ký ……………………………. Chữ ký cán bộ coi thi 1:……………………………… Chữ ký cán bộ coi thi 2:………………………………

Môn thi: NGỮ VĂN (Chuyên) Ngày thi: 17/7/2020 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020 – 2021 LONG AN --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm 04 trang)

I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Thí sinh phải có kiến thức văn học và xã hội đúng đắn, sâu rộng; có kĩ năng làm văn nghị

luận tốt: kết cấu rõ ràng, lập luận chặt chẽ, văn viết giàu cảm xúc.

- Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên cán bộ chấm thi cần linh hoạt trong quá trình chấm. Khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo. Chấp nhận những bài viết có ý tưởng không giống hướng dẫn chấm nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.

- Hướng dẫn chỉ nêu mức điểm của các phần nội dung lớn, cán bộ chấm thi dựa trên tổng thể các ý thí sinh có được mà định điểm nhưng phải đảm bảo không sai lệch mức điểm đã được qui định trong Hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.

- Điểm toàn bài là tổng điểm của hai câu (10 điểm). II. HƯỚNG DẪN CHẤM CỤ THỂ CÂU

ĐÁP ÁN

Viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về việc xác

ĐIỂM 4.0

Câu 1

I

lập thái độ sống, quan điểm sống của tuổi trẻ hiện nay. Yêu cầu về hình thức và kĩ năng làm văn nghị luận xã hội: Viết một bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lí.

- Bố cục 3 phần rõ ràng: mở bài, thân bài, kết bài. - Chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu. - Sáng tạo: có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, diễn đạt bằng ngôn

0.25 0.25 0.25

ngữ riêng, kết hợp dẫn chứng để tăng tính thuyết phục.

II Yêu cầu về nội dung, kiến thức 1

Nêu đúng vấn đề cần nghị luận: Xác lập thái độ sống, quan điểm sống

0.25

của tuổi trẻ hiện nay.

0,75

2 Giải thích

- Thái độ sống chính là sự thể hiện những lời nói, cử chỉ hành động, đánh giá, nhận xét về con người, về sự vật hiện tượng. Thái độ sống mang tính chất tiêu cực hoặc tích cực qua những biểu hiện bên ngoài của người đưa ra thái độ. - Tuổi trẻ: chỉ giai đoạn tuổi thanh niên, trẻ trung, khỏe khoắn, sôi nổi nhất... của con người. => Ý nghĩa thông điệp từ hai đoạn trích trên: Lời nhắn nhủ thiết tha về một quan niệm sống tích cực: Phải biết chủ động tạo dựng cuộc sống, biết

2 | 5

gánh vác, hi sinh vì cộng đồng, sẵn sàng đương đầu, vượt lên mọi thử thách, không thụ động buông xuôi phó mặc cho số phận, không cam chịu an phận, biết giữ gìn nhân cách, những giá trị sống tốt đẹp của bản thân... * Lưu ý: Trường hợp thí sinh lựa chọn giải thích bằng cách nêu ý nghĩa của từng đoạn trích, sau đó chỉ ra ý nghĩa thông điệp chung của hai đoạn trích. Nếu giải thích đúng thì vẫn cho điểm tối đa phần này.

3

Bàn luận mở rộng: Thí sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau,

1.75

miễn sao có những lí giải hợp lí, thuyết phục.

Gợi ý: - Tuổi trẻ phải ý thức được vị trí của mình trong xã hội, từ đó chủ động tạo dựng thái độ sống tích cực cho bản thân: có mục tiêu sống, có ước mơ, hoài bão và chủ động phấn đấu cho ước mơ, hoài bão đó; vươn lên khẳng định mình, không buông xuôi đầu hàng trước khó khăn, không dựa dẫm ỷ lại vào người khác.

- Sống trên đời, con người cần phải biết yêu thương, chia sẻ, sống vì mọi người, đem sức mình cống hiến cho xã hội chứ không chỉ biết sống cho bản thân. Đây là quan niệm sống tốt đẹp, có ý nghĩa nhất, khẳng định giá trị tồn tại của con người trong cuộc đời.

- Phê phán những người không biết quý trọng tuổi trẻ, không xây dựng được quan điểm sống đúng đắn. Những người sống thụ động, an phận, thiếu ý chí, nghị lực vươn lên; quên đi trách nhiệm của bản thân đối với sự nghiệp chung của dân tộc (sống ích kỷ, chỉ mưu cầu lợi ích cá nhân,...) * Lưu ý: Thí sinh cần đưa ra những dẫn chứng thực tế để làm sáng tỏ luận điểm thì mới đạt điểm tối đa của phần này.

0,5

4 Bài học nhận thức và hành động

- Nhận thức sâu sắc về ý nghĩa to lớn của thái độ sống tích cực để có

một tương lai tốt đẹp, để cống hiến cho đất nước.

- Tuổi trẻ cần sống có lí tưởng đẹp, có ý thức bồi dưỡng lòng nhân ái, vị tha, tích cực học tập, rèn luyện ý chí, nghị lực và kĩ năng sống; năng động, sáng tạo, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.

6.0

Câu 2

Nhận định về đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, Giáo sư Đặng Thanh Lê cho rằng: “... Mối đồng cảm sâu sắc với số phận và tâm tư con người kết hợp với bút lực tài hoa, Nguyễn Du đã sáng tạo nên một đoạn thơ nổi tiếng nhất Truyện Kiều.”

Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên qua phân tích đoạn thơ sau:

Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu?

3 | 5

Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.

(Theo Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo Dục Việt Nam, 2018, tr.94) Từ đó nêu những biểu hiện của giá trị nhân đạo mà Nguyễn Du đã

thể hiện trong Truyện Kiều. Yêu cầu về hình thức và kĩ năng: Viết một bài văn nghị luận văn học

I

- Bố cục 3 phần rõ ràng: mở bài, thân bài, kết bài. - Chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu. - Sáng tạo: có cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ kiến giải mới mẻ, hợp lí.

0,25 0,25 0,25 0,25

II Yêu cầu về nội dung, kiến thức 1

Xác định đúng vấn đề nghị luận: Mối đồng cảm và ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du thể hiện qua 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.

Triển khai vấn đề nghị luận: vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết

2

0,5

0,75

2,5

hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. a. Giới thiệu ngắn gọn: tác giả Nguyễn Du, tác phẩm Truyện Kiều, vị trí đoạn trích, trích dẫn ý kiến. b. Giải thích ý kiến - Mối đồng cảm sâu sắc với số phận và tâm tư con người: Đó là sự thấu hiểu, cảm thông với nỗi đau và tâm tư nhân vật của tác giả. - Bút lực tài hoa: đó là sự tài năng trong sáng tạo nghệ thuật. => Ý kiến khẳng định: Truyện Kiều nói chung, tám câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” nói riêng đã thể hiện được tấm lòng yêu thương, thấu hiểu, âu lo và tài năng miêu tả tâm lý nhân vật của Nguyễn Du. Các yếu tố đó đã làm nên cái hay, cái đẹp cho đoạn thơ, khiến cho tám câu thơ cuối trở thành một bức tranh tâm cảnh đặc sắc của Truyện Kiều. c. Phân tích, chứng minh (làm sáng tỏ ý kiến): Thí sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cơ bản chỉ ra được sự hài hòa của nội dung và hình thức đã làm cho “Kiều ở lầu Ngưng Bích” trở thành một trích đoạn đặc sắc của “Truyện Kiều” thì vẫn cho điểm tối đa. Gợi ý: - Tám câu thơ cuối gồm bốn cặp lục bát với điệp ngữ “buồn trông” tạo

âm hưởng trầm buồn da diết, trở thành điệp khúc chủ đạo của đoạn thơ. - Bốn cặp lục bát là bốn bức tranh phong cảnh và cũng là tâm cảnh, thể hiện mối quan hệ giữa cảnh và tình: + Cặp lục bát thứ nhất: ++ Là bức tranh của “cảnh chiều hôm nhớ nhà”. Thời gian “chiều hôm”

4 | 5

khiến cho nỗi buồn thân phận trở nên thấm thía. ++ Hình ảnh ẩn dụ “cánh buồm” là hình ảnh rất đắc để thể hiện ngoại cảnh và nội tâm nhân vật. => Hình ảnh thơ đã làm nổi bật tâm trạng đợi chờ, trông ngóng, khát khao sum họp của Kiều. + Cặp lục bát thứ hai: ++ Hình ảnh ẩn dụ “hoa trôi” vô định trên ngọn nước mới sa không biết đi về đâu biểu tượng cho kiếp người lênh đênh, chìm nổi giữa dòng đời. ++ Câu hỏi tu từ: cho thấy sự mất phương hướng, gợi một nỗi băn khoăn, thấp thỏm.

=> Hình ảnh thơ cho thấy nỗi khắc khoải lo cho thân phận bèo bọt, nổi

chìm giữa dòng đời của Thúy Kiều rồi sẽ trôi dạt, bị vùi dập nơi nao.

+ Cặp lục bát thứ ba: ++ Không gian: “nội cỏ”, “chân mây”, “mặt đất” gợi một không gian

vô cùng rộng lớn đang đày ải nàng Kiều.

++ Các từ láy “rầu rầu”, “xanh xanh” gợi lên cả một vùng cỏ cây tàn

héo, nhạt phai, xa cách, gợi nỗi sầu thương cô lẻ.

=> Cảnh mờ mịt như tương lai mờ mịt, Kiều càng cảm nhận rõ sự cô

đơn, nhỏ nhoi của thân phận.

+ Cặp lục bát thứ tư: ++ Bức tranh thiên nhiên dữ dội và đầy biến động, gào thét cuồng nộ

như dự báo những tai ương, bất hạnh sắp giáng xuống đời Kiều.

++ Thiên nhiên hiện lên chân thực, sinh động nhưng cũng rất ảo. => Đó là cảnh được nhìn qua tâm trạng theo quy luật “Cảnh nào cảnh

chẳng đeo sầu/ Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.”

3

0,5

Đánh giá chung Nhận định trên hoàn toàn đúng đắn. Nguyễn Du lấy khung cảnh thiên nhiên để khắc họa tâm trạng của nàng Kiều. Quả thật, hình thức nghệ thuật đẹp đẽ đã chuyển tải thành công “một nội dung tư tưởng sâu sắc”. Sự hài hòa của nội dung và hình thức đã làm cho đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” trở thành một trích đoạn đặc sắc của truyện Kiều.

4

0.75

Những biểu hiện của cảm hứng nhân đạo mà Nguyễn Du đã thể

hiện trong Truyện Kiều.

- Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người. - Lên án, tố cáo các thế lực tàn bạo. - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến

những ước mơ, khát vọng cao đẹp.

----------------------Hết--------------------

5 | 5

SỞ GD&ĐT BÌNH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Ngữ văn - Hệ số 2 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (4 điểm) Suy ngẫm của em về thông điệp: Sống chậm lại, nghĩ khác đi và yêu thương nhiều hơn.

Câu 2 (6 điểm) Cảm nhận của em về hai đoạn thơ sau:

"Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"

(Trích Đồng chí - Chính Hữu, Ngữ văn 9, tập 1 NXB Giáo dục Việt Nam 2019 trang 129)

"Không có kính, ừ thì có bụi, Bụi phun tóc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha."

(Trích Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật, Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019)

Đáp án tham khảo đề thi vào 10 môn Ngữ Văn

Câu 1 (4 điểm) Gợi ý:

- Giới thiệu khái quát vấn đề nghị luận, dẫn dắt được câu nói: "Sống chậm lại , nghĩ khác đi và yêu thương nhiều hơn."

- Sống chậm lại là cách giúp ta cảm nhận những điều tốt đẹp trong cuộc sống, để nghĩ về cuộc sống và người xung quanh nhiều hơn, để tránh khỏi việt lướt qua nhau một cách vội vã, để lấy lại cân bằng trong cuộc sống, cho ta khoảng lặng để rút ra bài học và kinh nghiệm cho tương lai.

- Sống chậm không có nghĩa là chậm chạp, lạc hậu mà là sống một cách kĩ lưỡng, tránh những ồn ào, hỗn tạp, a dua, ăn theo; tránh sống gấp, sống ẩu.

- Suy nghĩ khác không phải là những cách suy nghĩ, cách nhìn lập dị, quái đản, "bệnh hoạn" mà phải là những suy nghĩ đem lại sự sống cho bản thân, có sắc thái tích cực và có ích, đem lại những điều ý nghĩa, lớn lao cho cuộc sống, xã hội.

- Yêu thương nhiều hơn: nếu bạn sẵn sàng cho đi nhiều hơn thì bạn sẽ nhận về nhiều hơn.

- Phê phán lối sống thực dụng, cá nhân, cơ hội, sống thử, vô cảm trong một bộ phận giới trẻ hiện nay.

- Khẳng định ý nghĩa câu nói, liên hệ với bản thân.

Câu 2 (6 điểm) Gợi ý:

Giống nhau: Cả hai bài thơ đều nói về hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ - lực lượng chủ yếu trong thời kì kháng chiến chống Pháp và Mĩ. Cả hai tác giả đã xây dựng thành công bức tượng đài vĩ đại về người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ để cho người đọc hình dung và càng thấy khâm phục người lính để rồi biết ơn, học tập, noi theo các anh.

So sánh hình ảnh người lính trong hai bài thơ cần thấy rõ: người lính trong “Đồng chí” là hiện thân của vẻ đẹp giản dị, mộc mạc. Ở họ, tình đồng chí được thể hiện thật tự nhiên hòa quyện trong tinh thần yêu nước mãnh liệt. Nét nổi bật của người lính trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” là sự tếu táo,vui nhộn,trẻ trung, lạc quan phơi phới.

THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ THI MÔN: NGỮ VĂN (Chuyên) Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 15/7/2020

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (2.0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

Tổ quốc là khi mẹ sinh con Có cái mũi dọc dừa, màu da vàng như nắng Đêm trở dạ có bà con chòm xóm Bếp lửa hồng ấm suốt cả đời ta Con lớn như măng trong sự tích đằng ngà Hồn trẻ Việt tự mang hồn Thánh Gióng Nét phúc hậu dịu dàng có Tấm Nghĩa đồng bào ôm trọn biển và non Là ngọt ngào tiếng Việt môi son Ôi tiếng Việt bao thăng trầm xa xót Cánh cò bay lả vào câu hát Chạm trang Kiều, tiếng Việt hóa lung linh.

(Trích “Tổ quốc" – Nguyễn Sĩ Đại, nhandan.com.vn, 26/8/2015)

Câu 1 (0.5 điểm): Hãy xác định những từ ngữ nói về vẻ đẹp của tiếng Việt trong đoạn thơ.

Câu 2 (0.5 điểm): Nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ: “Con lớn như măng trong sự tích đằng ngà".

Câu 3 (1,0 điểm): Chỉ ra và nêu ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh văn học dân gian trong đoạn thơ trên.

II. PHẦN LÀM VĂN (8.0 điểm)

Câu 1 (3.0 điểm)

Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về ý kiến sau:

“Thế giới sẽ luôn mở rộng, dành chỗ, nhường đường cho bất cứ ai biết mình đang thực sự muốn đi đến đâu." (David Starr Jordan)

Câu 2 (5.0 điểm)

Trong lời giới thiệu quyển sách “Tự tình cùng cái đẹp" của Chu Văn Sơn, Văn Gia viết: “Ngòi bút chỉ có thể cất lên một cách đẹp đẽ nhất, lộng lẫy nhất khi anh đem cái lòng yêu phổ vào cảnh vật, phổ vào sự sống."

Em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên qua hai tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” (Nguyễn Thành Long) và “Ánh trăng” (Nguyễn Duy).

ĐÁP ÁN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN ANH AN GIANG 2020

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

1

B

A

11

2

A

A

12

3

C

B

13

4

D

A

14

5

D

C

15

6

D

A

16

7

B

A

17

8

C

C

18

9

B

D

19

10

B

C

20

21. TRUE 22. TRUE 23. FALSE 24. FALSE 25. A 26. B 27.B 28. D 29. I wish my students had enough money to carry out the project. 30. Peter told me that he was going to spend his summer vacation in the countryside. 31. Meeting him was very difficult when he was the manager of the company. 32. We used to swim in that river when we lived in the country. 33. The manager doesn't speak English as well as his sister 34. We weren't surprised by his success.

-/-

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020 Đồng Tháp

Đáp án mã đề 209

1 - A; 2 - A; 3 - A; 4 - D; 5 - C

6 - D; 7 - C; 8 - D; 9 - B; 10 - B;

11 - B; 12 - D: 13 - A; 14 - B: 15 - C;

16 - B: 17 - D; 18 - C; 19 -B; 20 - D:

21 - C; 22 - D; 23 - A; 24 - C; 25 - A;

26 - D: 27 - A; 28 - C; 29 - B; 30 - A;

31 - B: 32 - C

Section B

1 - Although it rained heavily, he went to school on time.

2 - Alice has played the piano for ten years.

Đáp án mã đề 357

1 - C; 2 - B; 3 - A; 4 - B; 5 - D;

6 - A; 7 - C; 8 - C; 9 - B: 10 - B;

11 - A; 12 - D; 13 - B; 14 - A; 15 - C;

16 - D; 17 - C; 18 - D; 19 - A; 20 - B:

21 - C; 22 - A: 23 - C; 24 - D; 25 - D:

26 - D; 27 - C; 28 - D; 29 - B; 30 - B;

31 - D; 32 - B;

Đáp án mã đề 485

1 - C; 2 - D; 3 - C; 4 - C; 5 - C; 6 - A;

7 - D; 8 - A; 9 - D; 10 - B;

11 - C; 12 - B; 13 - D; 14 - B: 15 - A;

16 - B; 17 - B: 18 - D; 19 - A; 20 - D;

21 - B; 22 - C; 23 - A: 24 - A; 25 - C;

26 - C: 27 - D; 28 - D: 29 - B; 30 - B:

31 - D; 32 - A;

Section B

1 - Although it rained heavily, he went to school on time.

2 - Alice has played the piano for ten years.

Đáp án mã đề 132

1 - C; 2 - B; 3 - C; 4 - B;

5 - B; 6 - C; 7 - A; 8 - B; 9 - B; 10 - C;

11 - B; 12 - A; 13 - A; 14 - A; 15 - D;

16 - D; 17 - A; 18 - D; 19 - C: 20 - D;

21 - C; 22 - A; 23 - B: 24 - A; 25 - B

26 - C; 27 - D; 28 - D:

29 - D; 30 - B; 31 - C; 32 - C:

Section B

1 - Although it rained heavily, he went to school on time.

2 - Alice has played the piano for ten years.

Đáp án Đề thi vào 10 môn Tiếng Anh Hà Nội năm học 2020-2021 mã đề 014:

Câu hỏi

Đáp án

Câu hỏi

Đáp án

1

B

21

B

2

B

22

A

3

A

23

D

4

D

24

D

5

B

25

A

6

C

26

D

7

D

27

C

8

C

28

A

9

B

29

C

10

C

30

A

11

D

31

C

12

B

32

B

13

A

33

B

14

C

34

A

15

C

35

B

16

A

36

C

17

D

37

A

18

B

38

D

19

D

39

C

20

B

40

B

Đáp án đề thi vào 10 môn Tiếng Anh tỉnh Thanh Hóa năm học 2020-2021:

ĐÁP ÁN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN ANH THỪA THIÊN HUẾ 2020

Mã đề 614

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

1

B

11

D

A

21

31

C

41

A

2

D

12

B

D

22

32

B

42

A

3

B

13

A

C

23

33

B

43

D

4

A

14

B

D

24

34

B

44

C

5

C

15

A

C

25

35

D

45

A

6

B

16

B

C

26

36

B

46

B

7

C

17

A

C

27

37

A

47

C

8

B

18

D

C

28

38

C

48

A

9

A

19

D

D

29

39

D

49

A

10

B

20

C

D

30

40

D

50

C

ĐÁP ÁN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN ANH TPHCM 2020

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

1

D

9

D

17

C

2

C

10

B

18

D

3

C

11

C

19

A

4

A

12

D

20

B

5

B

13

FALSE

21

C

6

A

14

FALSE

22

D

7

C

15

TRUE

23

A

8

A

16

TRUE

24

C

V. Use the correct form of the word given in each sentence. (1.5 pts) 25. Occasionally 26. Impressive 27. Nominee 28. Attention 29. Conservation 30. Decorating VI. Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. (0.5 pt) 31. Modern patterns have been added to the Ao dai to make it more fashionable. 32. Nowadays, leaming a foreign language is compulsory for students of all ages. VII. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it (2.0 pts) 33/ "Why don't you clear up the garbage before leaving, Linh?" said Mai. → Mai suggested that Linh should clear up the garbage before leaving. 34/ We haven't used these machines for a long time → It’s been a long time since the last time we use these machines. 35/ Thu is the best tennis player in the club. → No-one else in the club can play tennis better than Thu. 36/ It's a pity they are travelling on uncomfortable buses. → They wish they weren't travelling on uncomfortable buses.

-/-

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh Vĩnh Long 2020

Đáp án mã đề 143

1.C; 2.D; 3.A; 4.B; 5.D

6.C; 7.A; 8.D 9.C10.A

11.A 12.b 13.A 14.D 15.C

16.A 17.A 18.B 19.C 20.A

22.D 23.A 24.B 25.B

Đáp án mã đề 578

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

1

A

11

A

21

D

31

D

2

B

12

B

22

A

32

A

3

C

13

C

23

B

33

C

4

D

14

A

24

C

34

C

5

A

15

D

25

B

35

A

6

A

16

A

26

B

36

B

7

D

17

B

27

C

37

C

8

B

18

A

28

B

38

D

9

B

19

C

29

B

39

C

10

C

20

B

30

A

40

A

Đáp án mã đề 628

1 - D; 2 - D; 3 - A; 4 - C; 5 - B;

6 - C; 7 - C; 8 - D; 9 - C; 10 - D;

11 - A; 12 - A; 13 - C; 14 - D: 15 - B;

16 - A; 17 - A; 18 - B; 19 - D; 20 - A;

21 - A;

Đáp án mã đề 931

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

1

A

11

A

31

D

21

A

2

A

12

D

32

A

22

B

3

C

13

A

33

C

23

C

4

D

14

A

34

C

24

C

5

A

15

C

35

A

25

D

6

A

16

A

36

B

26

C

7

D

17

C

37

D

27

B

8

B

18

B

38

D

28

B

9

B

19

D

39

C

29

B

10

D

20

A

40

A

30

C

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Anh Yên Bái năm 2020

Đáp án mã đề 004

1 C; 2 D; 3 C; 4 C; 5 B

6 - C: 7 - A; 8 - B; 9 - C; 10 - A;

11 - D: 12 - D; 13 - A; 14 - A; 15 - B:

16 - D; 17 - D; 18 - A; 19 - B; 20 - D;

21 - D; 22 - D; 23 - B; 24 - C; 25 - C;

26 - D; 27 - D; 28 - B; 29 - C; 30 - D:

31 - D; 32 - B: 33 - B; 34 - C; 35 - B;

36 - C; 37 - C; 38 - C; 39 - D; 40 - D;

41 - C; 42 - B; 43 - C; 44 - A; 45 - B;

46 - C; 47 - B; 48 - C; 49 - C; 50 - C;

Đáp án mã đề 010

1 - A; 2 - C; 3 - B; 4 - C; 5 - C;

6 - A; 7 - D; 8 - D; 9 - A; 10 - B;

11 - C; 12 - D; 13 - A; 14 - C; 15 - A;

16 - B; 17 - B; 18 - B; 19 - C; 20 - C;

21 - C; 22 - B; 23 - B: 24 - A; 25 - C;

26 - C: 27 - C; 28 - A; 29 - A; 30 - C:

31 - A; 32 - A; 33 - D; 34 - C: 35 - B;

36 - A; 37 - A; 38 - C: 39 - D; 40 - D:

41 - C; 42 - C; 43 - A; 44 - A; 45 - A;

46 - D; 47 - B;48 - C; 49 - D; 50 - A;

Đáp án mã đề 015

1 - B; 2 - A; 3 - D; 4 - A; 5 - C:

6 - A; 7 - B: 8 - D: 9 - D: 10 - A;

11 - C: 12 - D; 13 - A; 14 - C; 15 - D:

16 - A: 17 - A; 18 - B; 19 - C; 20 - D;

21 - D; 22 - A; 23 - A; 24 - C: 25 - B:

26 - B: 27 - C; 28 - D; 29 - C; 30 - B;

31 - B; 32 - A: 33 - A; 34 - C: 35 - A;

36 - D: 37 - B: 38 - A; 39 - B: 40 - C;

41 - D; 42 - B; 43 - D; 44 - B: 45 - C:

46 - A; 47 - B: 48 - C; 49 - A; 50 - C;

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TIẾNG ANH VÀO LỚP 10 QUẢNG TRỊ NĂM 2020 - 2021

Section II. Use of language Part I. 1 - D; 2 - D; 3 - A; 4 - C; 5 - C; 6 - C; 7 - A; 8 - C; 9 - A; 10 - A; Part II. 11 - slowly; 12 - global; 13 - cultural; 14 - musicians; Section III. Reading Comprehension Part 1. 1 - D: 2 - D; 3 - A; 4 - B; 5 - D; Part 2. 6 - C; 7 - B; 8 - C; 9 - D: 10 - B; Section IV. Writing Part 1. 1 - Tay Ho is the birthplace of the conical hat. 2 - Jack London was born in 1876 in San Francisco. 3 - Mrs. Juila has taught English for sixteen years old. 4 - My father used to work as a doctor in a hospital. Part 2. 1 - If I knew English, I could apply for that job. 2 - I suggest using electricity economically. 3 - The children said they were waiting for the school bus then. 4 - She is said to be the best singer in the world.

ĐÁP ÁN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN ANH CHUYÊN KHXH&NV 2020

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

1

C

11

A

21

C

31

C

41

B

2

B

12

D

22

C

32

B

42

A

3

A

13

B

23

D

33

C

43

A

4

C

14

C

24

C

34

A

44

C

5

D

15

B

25

A

35

B

45

C

6

A

16

A

26

D

36

D

46

A

7

D

17

C

27

A

37

D

47

B

8

A

18

A

28

A

38

C

48

C

9

B

19

D

29

A

39

D

49

B

10

D

20

A

30

B

40

C

50

D

-/-

ĐÁP ÁN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN ANH CHUYÊN SƯ PHẠM HÀ NỘI 2020

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

1

A

11

D

21

D

31

D

2

D

12

B

22

C

32

C

3

B

13

D

23

D

33

A

4

A

14

B

24

A

34

C

5

C

15

B

25

A

35

B

6

A

16

C

26

B

36

C

7

A

17

B

27

B

37

B

8

C

18

A

28

D

38

9

C

19

B

29

C

39

10

A

20

D

30

C

40

44. G 45. F

41. J 42. E 43. A

38.D 39.I 40.C 46.customary 47.considered 48. noticeable 49. membership 50. determinant 51. society 52. analysis 53. narrowly 54. anthropologists 55. overworked 56. only

57. able 58. free 59. released 60. migrating 61. neted 62. distances 63. direction 64. explanation 65. mystery 66. in 67. √ 68. √ 69. best 70. one 71. which 72. running 73. the 74. not 75. only Question 76: Debbie bought the big house because she wanted to open a hotel. (VIEW) => Debbie bought the big house with a view to opening a hotel. Question 77: "If you don't apologise immediately, I'm leaving." she told him. (THREATENED) - She threatened to leave unless he apologised immediately. Question 78: I never thought that I would win a prize. (CROSSED) - It never crossed my mind that I would win a prize. Question 79: Mike will give you lots of excuses for being late, don't believe any of them. (MANY) - No matter how many excuses Mike gives you for being late, don't believe any of them. Question 80: The incident ruined my chances of promotion (PAID) -The incident put paid to my chances of promotion Question 81: Tom didn't celebrate until he received the job offer in writing. - Not until Tom received the job offer in writing did he celebrate Question 82: The number of students applying to this university has increased by 10%. - There has been a 10% increase in the number of students applying to this university Question 83: They believe that the manager absconded with the company's pension fund money. - The manager is believed to have absconded with the company's pension fund money Question 84: You pay $ 20 a month for a period of one year. - You pay in 12 successive monthly instalments of 20 dollars Question 85: It wasn't necessary for you to go to so much trouble on my behalf. - You needn't have gone to so much trouble on my behalf

-/-

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020–2021 Môn thi: TIẾNG ANH (Chuyên) Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 17/7/2020 Thí sinh làm bài trên PHIẾU TRẢ LỜI

(Đề thi gồm 06 trang)

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

I. LISTENING (2.0 points) PART 1. You will hear people talking in five different situations. Listen to each situation TWICE. For questions 1 – 5, choose the best answer A, B or C. (1.0 point)

1. You hear two people talking about a party.

Where are they? A. in a taxi B. on a bus C. in a car

2. You hear a woman buying a ticket.

How many different forms of transport will she need to use for her journey? A. two B. three C. four

3. You hear a man and a woman talking.

What are they looking at? A. a ferry B. a big ship C. the sea

4. You hear a man at an airport.

What is he doing? A. going through customs B. checking in C. going through passport control 5. You hear a woman talking to a mechanic. What’s the problem with her motorbike? A. a damaged wheel and a flat tyre B. a flat tyre and a broken mirror C. a broken mirror and a damaged wheel

PART 2. You will hear a girl called Laura Beamer talking about being a volunteer at a summer school for 7-14 year olds, which is called the Children's University. For questions 1-5, complete the sentences with a word or short phrase. (1.0 point)

VOLUNTEER AT CHILDREN’S UNIVERSITY

The Children's University was started (1) _________ years ago.

This year the topic and overall theme was (2)____________ .

Laura's group gave some workshops about how (3) ____________ is made.

At the end of the Children's University there was a (4) _____________ ceremony.

Children who attended the most workshops received a gold (5)____________ each.

Trang 1/6

II. READING (2.0 points) PART 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5. (1.0 point) Most journeys in Britain and the US are made by road. Some of these are made on public transport but most are by private car. In Britain many people rely on their cars for daily local activities, e.g. getting to work, doing the shopping, and visiting friends. People living in urban areas may use buses, trains or, in London, the Underground, to get to city centers, mainly because traffic is often heavy and it is difficult to find anywhere to park a car. Some places in the country may have a bus only two or three times a week so people living there have no choice but to rely on their cars. In the US large cities have good public transportation systems. The El railroad in Chicago and the underground systems of New York, Boston, San Francisco and Washington DC are heavily used. Elsewhere, most Americans prefer to use their cars. Families often have two cars and, outside major cities, have to drive fairly long distances to schools, offices, shops, banks, etc. Many college and even high-school students have their own cars. Long-distance travel in Britain is also mainly by road, though railways link most towns and cities. Most places are linked by motorways or other fast roads and many people prefer to drive at their own convenience rather than use a train, even though they may get stuck in a traffic jam. Long- distance coach/bus services are usually a cheaper alternative to trains, but they take longer and may be less comfortable. Some long-distance travel, especially that undertaken for business reasons, may be by air. There are regular flights between regional airports, as well as to and from London. A lot of freight is also distributed by road, though heavier items and raw materials often go by rail. In the US much long-distance travel is by air. America has two main long-distance bus companies, Greyhound and Trailways. Amtrak, the national network, provides rail services for passengers. Private railway companies such as Union Pacific now carry only freight, though in fact over 70% of freight goes by road. The main problems associated with road transport in both Britain and the US are traffic congestion and pollution. It is predicted that the number of cars on British roads will increase by a third within a few years, making both these problems worse. The British government would like more people to use public transport, but so far they have had little success in persuading people to give up their cars or to share rides with neighbours. Most people say that public transport is simply not good enough. Americans too have resisted government requests to share cars because it is less convenient and restricts their freedom. Petrol/gasoline is relatively cheap in the US and outside the major cities public transport is bad, so they see no reason to use their cars less. (Extracted from Oxford Guide to British and American Culture, Oxford University Press, 2000) 1. In Britain and the US most people travel by .

A. sea B. rail C. road D. air

2. According to the passage, people in London may prefer the Underground to their own cars due to .

A. cheap tickets B. air pollution C. long distances D. heavy traffic

3. Which of the following is NOT true according to the passage?

A. Few college students in the US have their own cars. B. Families in the US often have more than one car. C. Most Americans prefer to drive their cars outside large cities. D. The underground systems are popular in some major US cities.

Trang 2/6

4. The phrase “at their own convenience” in paragraph 4 is closest in meaning to

A. at the latest time and nearest place B. at an appropriate time and place C. at an early time and nearby place D. at the fastest time and nearest place

5. According to the passage, people in Britain refuse public transport because .

A. they like to share rides with neighbours B. they think it is not good enough C. they see no reason to use their cars less D. petrol is relatively cheap in Britain

PART 2. You are going to read an article in which the writer looks at the harm done by plastic bags and ways of reducing this. Five sentences have been removed from the article. Choose from the sentences A-F the one which fits each gap (1-5). There is one extra sentence which you do not need to use. (1.0 point)

GETTING RID OF PLASTIC BAGS

By Michael McCarthy

Plastic bags are one of the greatest problems of the consumer society - or to be more precise, of the throwaway society.

According to a recent study, whereas plastic bags were rarely seen at sea in the late eighties and early nineties, they are now being found almost everywhere across the planet. They are among the 12 items of rubbish most often found in coastal clean-ups. (1)_____ Windblown plastic bags are so common in Africa that a small industry has appeared: collecting bags and using them to make hats and other items.

What matters is what happens to them after use. Enormous numbers end up being buried or burnt, which is an enormous waste of the oil products which have gone into their manufacture. (2) _____ Turtles mistake them for their jellyfish food and choke on them; birds mistake them for fish with similar consequences; dolphins have been found with plastic bags preventing them breathing properly.

The wildlife film-maker Rebecca Hosking was shocked by the effects of the bags on birds on the Pacific island of Midway. She started a movement to turn her hometown into the first community in the country to be free of plastic bags. Many local residents and shopkeepers joined in, and the idea of getting rid of them completely soon spread to other towns and villages.

Although some people remain unconvinced, it does seem possible that the entire country could eventually become plastic-bag free. Who could have imagined half-a-century ago that our public places would one day all become cigarette-smoke free? Or that we would all be using lead-free petrol? Who would have thought even a decade ago, come to that, that about two-thirds of us would by now be actively involved in recycling? (3)_______

What is needed is a general change in consumer attitudes, towards the habit of using re-usable shopping bags. Older people will remember how this used to be entirely normal as every household had a 'shopping bag', a strong bag which was used to carry items bought in the daily trip to the shops. (4) _____Today, many of us tend to drive to the supermarket once a week and fill up the car with seven days' worth of supplies, for which plastic bags, of course, are fantastically useful. It's a hard habit to break.

Trang 3/6

However, there has already been a bit drop in plastic bag use. It is clear that habits are starting to change; reusable bags are more visible than they were even two years ago.

Many believe there should be a tax on plastic bags, and the governments of a number of countries are considering the idea. What people have in mind is the example of Ireland, where a tax of €0.22 was introduced on all plastic bags, the first of its kind in the world. (5)______In addition, all the money from the new tax is used for environmental clean-up projects.

A. Major changes in public opinion and behaviour can certainly occur.

В. On land they are everywhere, too.

C. Worse still, billions get into the environment, especially the ocean environment, where they become a terrible threat to wildlife.

D. But there was a very different pattern of household shopping then: the purchase of a much smaller number of items, on a daily basis, after a walk to small, local shops.

E. She realised then that it was too late to do anything about this man-made disaster.

F. This quickly brought about a quite amazing reduction of 90 per cent, from 1.2 billion bags a year to fewer than 200,000 and an enormous increase in the use of cloth bags.

C. advised

D. insisted

B. suggested

D. on

C. off

B. down

C. although

D. as long as

B. whenever

C. putting

B. burning

B. furnishing

C. installing

C. for you to say D. to say

B. saying

D. on account of

C. on behalf of

C. More people living D. More living people

III. USE OF ENGLISH (5.0 points) PART 1. Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence. (1.0 point) 1. His doctor ________ him to eat less and do more exercise. A. said 2. He was offered the job, but he turned it _______ because of the low salary. A. up 3. We’ll let you buy a motorbike ________ you ride it carefully. A. as if 4. Kim is accused of ________ fire to the house. A. setting D. starting 5. More and more people are ________ air- conditioners for people use. A. equipping D. operating 6. “I should have listened to you.” – “Well, it’s no use _______ that now.” A. you say 7. The flight from Jakarta to New Delhi has been cancelled _______ the heavy fog. A. as a result B. despite 8. Under no circumstances________in public places. A. should we allow to be smoked C. we should allow smoking B. should smoking be allowed D. smoking should be allowed 9. _______ in Shanghai than in many other cities in China. A. More people live B. It has more people 10. Of Charles Dickens’ many novels, Great Expectation is perhaps ______ to many readers. A. the most satisfying one B. as satisfying one as

C. the most satisfied one D. the more satisfying one

Trang 4/6

PART 2. Read the following passage and decide which answer A, B, C or D best fits each gap. (1.0 point)

HOLIDAYS AT HOME Official figures show that the number of people taking international flights is decreasing, and that this is (1)_____ in significant changes to holidaying habits. As the cost of air tickets increases, it appears that more and more families are choosing to (2) _____their summer holidays at home. People are also becoming more (3)_____ of the harm that flying does to the environment, and see it as a way of helping to (4)_____ the planet, too. For many parents a summer with no airport queues or overcrowded resorts may seem attractive, but the idea might well be less (5) _____ with their teenage children, who are probably (6) _____ to flying off to the Mediterranean or Miami as soon as school breaks up. So, the question is, how can young people (7) _____ lots of fun when so much will be closed for the holidays, and so many of their friends are (8) _____ to be away? The answer may lie at the local sports center. Nowadays, many centers organize summer activities aimed at young people (9)_____either on indoor or outdoor sports. These might range, for instance, from playing table tennis to going mountain-biking. As well as being healthy and enjoyable, taking part in activities like these is also an excellent way to (10)_____new friends. For the most popular activities, though, it is advisable to apply early for a place - perhaps two or three months in advance.

C. causing C. use C. wise C. guard C. approved C. preferred C. cause C. bound C. fond C. join

D. creating D. spend D. familiar D. defend D. accepted D. prepared D. have D. definite D. enthusiastic D. make

B. resulting B. employ B. thoughtful B. secure B. popular B. experienced B. live B. inevitable B. keen B. know

1. A. leading 2. A. pass 3. A. aware 4. A. save 5. A. liked 6. A. used 7. A. do 8. A. positive 9. A. eager 10. A. meet

PART 3. Fill each blank with ONE suitable word. There is one example (0) for you. (1.0 point) CUTE KNUT Everyone loves Knut. The three-month-old polar bear, born in (0) one of Berlin's zoos, has become a star in the German capital and has won fans (1)______over the world. It’s impossible not to adore the little guy, right? Well, not quite. Animal rights activists aren’t so in love (2)_______the polar bear baby. They are concerned that Knut, who is being raised by human hand after his mother rejected him, is in danger of losing touch with his natural identity. Some people (3)______like to see him dead. ‘Raising a wild animal by hand is (4)______animal welfare laws,’ animal rights activist Frank Albrecht told the press. ‘The zoo needs to kill the bear cub,’ he added. Unsurprisingly, this view has not been popular with the general public. But Wolfram Graf-Rudolf, director of the Aachen Zoo, is (5)_____the same opinion, although he feels it is now (6)_____late to put Knut out of his supposed misery. ‘The mistake has been made. They should (7)_____had the courage to kill him (8)______earlier.’ The zoo reports that little Knut is becoming a bit of a handful as he gets bigger – suggesting that the bear is maybe not as human (9)_____some people fear. ‘His keeper is covered with bruises, (10)_____ shows that Knut has discovered he is a bear,’ said the zoo’s management.

PART 4. Give the correct form of the words in the brackets. (1.0 point) 1. I couldn't stop laughing when I saw the___________on TV last night. (ADVERTISE) 2. Since____________has been so poor the class is being closed. (ATTEND)

Trang 5/6

(HEALTH)

3. It is_____________to eat too much sugar and fat. 4. If she can make up such stories, she is certainly a very__________ girl. (IMAGINE) 5. The Age of Enlightenment was one of great inventions and revolutionary___________. (DISCOVER) 6. Over the past four months, the number of confirmed cases of COVID-19 in the U.S. has risen dramatically, and the U.S. currently has the largest___________in the world. (BREAK) 7. You can pay funds into this account but that money will not be_________for at least a year. (DRAW) 8. Caffeine and other similar____________shouldn't be taken shortly before going to bed. (STIMULATE) 9. The weather in this place is often both changeable and very ___________. (PREDICT) 10. He felt very__________when he saw he had failed the exam again. (COURAGE) PART 5. (1.0 point) For questions 1 – 5, complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given. Do NOT change the word given. 1. He was about to say something when the phone rang. (POINT)  He was_______________________when the phone rang. 2. His condition improved so rapidly that he went home four days after operation. (SUCH)  There___________________in his condition that he went home four days after operation. 3. I’m sure he didn’t call because I was at home all day. (HAVE)  He____________________________because I was at home all day. 4. His behavior was rather a shock to me. (ABACK)  I_________________________________________behavior. 5. We were very grateful that Kate thought of asking Max for help. (CAME)  We were very grateful that__________________________of asking Max for help. For questions 6 – 10, finish each of the sentences in such a way that it means exactly the same as the one printed before it. 6. It was only when I left home that I realized how much my father meant to me.  Not until___________________________________my father meant to me. 7. It is known that Smith broke into several houses.  Smith________________________________several houses. 8. You can use it as long as you like, and it won’t wear out.  No matter____________________________________wear out. 9. Mr. Yates said it was Helen who had started the fight.  Mr. Yates blamed_________________________________the fight. 10. The immigration officials didn’t let him come into the country.  The immigration officials prevented _______________________the country. IV. WRITING (1.0 point)

In about 120 – 150 words, write a PARAGRAPH answering the following question. Do you agree with the following statement? “Social networks have had negative effects on our lives.” Use specific reasons and details to support your answer. ----------------------HẾT----------------------

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Họ và tên thí sinh:………………..…………Số báo danh:…………..Chữ ký………..……

Chữ ký CBCT 1:…………………………... Chữ ký CBCT 2:………….………….………

Trang 6/6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020–2021 Môn thi: TIẾNG ANH (Chuyên) Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 17/7/2020 Thí sinh làm bài trên PHIẾU TRẢ LỜI

HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)

I. LISTENING (2.0 points / 0.2 each) PART 1:

1. B

2. A

3. C

4. B

5. B

PART 2:

1. five/ 5

2. industry

3. chocolate

4. graduation

5. medal

II. READING (2.0 points / 0.2 each) PART 1:

1. C

2. D

3. A

4. B

5. B

PART 2:

2. C

3. A

4. D

5. F

1. B

III. USE OF ENGLISH (5.0 points) PART 1 (1.0 point / 0.1 each)

2. B

3. D

4. A

5. C

1. C

7. D

8. B

9. A

10. A

6. B

PART 2 (1.0 point / 0.1 each)

2. D

3. A

4. A

5. B

1. B

7. D

8. C

9. B

10. D

6. A

PART 3 (1.0 point / 0.1 each)

1. all

2. with

3. would

4. against

5. of

6. too

7. have

8. much

9. as

10. which

PART 4 (1.0 point / 0.1 each)

1. advertisement(s)

6. outbreak

2. attendance

7. withdrawn

3. unhealthy

8. stimulants

4. imaginative

9. unpredictable

5. discoveries

10. discouraged

Trang 1/2

PART 5 (1.0 point / 0.1 each)

1. on the point of saying something

2. was such a rapid improvement

3. can’t/couldn’t have called

4. was taken aback by his

5. Kate came up with the idea

6. I left home did I realize how much

7. is known to have broken into

8. how long you use it, it won’t

9. Helen for having started

10. him (from) coming into

IV. WRITING (1.0 point)

Answers vary. Notes

The mark given to this part is based on the following criteria.

Criteria 0.0 0.05 0.1

1. Is the topic understood correctly?

2. Is there a clear topic sentence?

3. Are there clear and sufficient supporting details for the topic sentence?

4. Are the ideas linked with appropriate transition words?

5. Is there a clear concluding sentence?

6. Are all the sentences grammatically correct?

7. Are various sentence structures used?

8. Are various words and expressions used?

9. Are all the words spelled correctly and are the punctuation marks used correctly?

-----------------HẾT-----------------

10. Does the paragraph meet the length requirement?

Trang 2/2

SỞ GD&ĐT CAO BẰNG ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Hóa học

Câu 1: (3,0 điểm)

1. Cho các hợp chất có công thức hóa học sau:

a. Gọi tên các hợp chất trên.

b. Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ? Hợp chất nào là hợp

chất hữu cơ?

2. Hãy sắp xếp các kim loại sau theo mức độ hoạt động hóa học tăng dần? Cu, Zn, Na,

Ag.

3. Nêu hai ứng dụng của nhóm trong thực tế mà em biết?

Câu 2: (2,0 điểm)

1. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi điều kiện phản

ứng, nếu có) .

2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau:

Câu 3: (2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm sau:

1. Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.

2. Nhúng đinh sắt sạch vào ống nghiệm chứa dung dịch

.

Câu 4: (2,0 điểm) Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch

,

cho đến khi phản ứng kết thúc.

1. Viết phương trình hóa học.

2. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (coi thể tích

dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).

3. Lọc lấy hoàn toàn kết tủa trên đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi

thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Câu 5: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca (OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca (OH) tăng thêm 28,4 gam. Xác định thành phần % theo thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu.

HẾT (Cho biết: Ca = 40, H = 1,0 = 16, C = 12, Mg = 24, Na = 23, Cl = 35,5)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN HÓA

Câu 1. (3,0 điểm)

1

a) Tên các chất:

 CaO: canxi oxit

 C2H5OH rượu etylic

 HCl: axit clohidric.

 CH3COOH: axit axetic.

b) Những hợp chất vô cơ là: CaO, HCL

Những hợp chất hữu cơ là: C2H5OH, CH3COOH

2. Mức độ hoạt động hóa học tăng dần Ag - Cu - Zn - Na.

3. Hai ứng dụng thực tế của nhôm là:

+ Nhôm được sử dụng đồ dùng gia đình: xong, chậu...

+ Nhôm được sử dụng làm vật kệu xây dựng khung nhôm của sổ..

Câu 2: (2,0 điểm)

1.

(1) S + O2 -> SO2

(2) SO2 + O2 -> SO3

(3) SO3 + H2O -> H2SO4

(4) H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O

2.

Dẫn các khí vào ống thí nghiệm khác nhau

Cho các khí đi qua nước vôi trong (dư) Khí làm nước vôi trong đục là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

khí không làm đục nước vôi trong là CH4, C2H4

Dẫn khí còn lại đi qua dung dịch Brom Dư

Khí làm dung dịch Brom mất màu là C2H4

C2H4 + Br2 → C2HBr2

Khí còn lại là : CH4

Câu 3: (2,0 điểm)

1. Có chất rắn màu trắng xuất hiện.

4Al + 3O2 ---> 2Al2O3

2. Hiện tượng hóa học: Đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy

đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài (đó chình là đồng) .

PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

Câu 4: (2đ)

0,2 → 0,1

nNaCl= 0,2 mol

0,1 → 0.1

Câu 5: (1,0 điểm)

Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là a và b.

Ta có số mol khí ban đầu là:

Phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí đã cho là:

a 2a a

b 2b 2b

Dẫn toàn bộ sản phẩm sang dung dịch Ca(OH)2 dư, ta có phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Phản ứng không có khí thoát ra, nên khối lượng tăng thêm chính là khối lượng H2O và CO2 dẫn vào:

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta có:

a = 0,2 (mol), b = 0,1 (mol)

Phần trăm thể tích mỗi chất khí ban đầu là:

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Hoá năm 2020 Hải Dương

1D

3C

4A

5A

6A

7D

8B

9C

10C

11D

12D

13D

14C

15B

16D

17A

18D

19A

20A

21B

22C

23B

24D

25B

Đáp án mã đề 111 2D

1A

3D

4B

5A

6C

7B

8D

9C

10A

11B

12C

13C

14A

15B

16B

17A

18C

19B

20A

21B

22A

23C

24D

25D

Đáp án mã đề 112 2A

1A

3C

4C

5C

6D

7B

8B

9A

10A

11D

12B

13D

14A

15C

16A

17C

18B

19A

20C

21C

22A

23A

24B

25A

Đáp án mã đề 113 2B

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021

Môn thi: HÓA HỌC (CHUYÊN)

LONG AN

Ngày thi: 17/7/2020

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

(Đề thi gồm có 02 trang)

Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cho khối lượng mol (gam/mol) của các nguyên tố sau: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn=65; Ag = 108; Ba =137.

Câu 1: (2,0 điểm)

1.1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a. Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4. b. Hòa tan Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng. c. Dẫn khí CO qua CuO nung nóng. d. Hòa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư.

1.2. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 48, trong

đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định nguyên tố R.

(Cho biết vị trí một số nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn như sau:

Natri ở ô số 11, magie ở ô số 12, nhôm ở ô số 13, silic ở ô số 14, photpho ở ô số 15,

lưu huỳnh ở ô số 16, clo ở ô số 17).

Câu 2: (2,0 điểm)

2.1. Hình vẽ bên mô tả quá trình điều chế khí oxi trong

phòng thí nghiệm.

a. Để thu khí oxi, người ta đặt ống nghiệm (2) thẳng đứng và miệng ống quay lên trên. Em hãy giải thích

cách làm này. b. Hãy đề xuất một cách khác để thu khí oxi và giải thích cách làm đó.

2.2. Có 5 lọ được đánh số từ (1) đến (5). Mỗi lọ chứa một trong số các dung dịch sau

(không tương ứng với số thứ tự ở các lọ trên): Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH. Lấy

mẫu của các lọ và thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:

- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí. - Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (4) thì có kết tủa trắng.

- Cho mẫu ở lọ (2) lần lượt vào mẫu ở lọ (4) và (5) thì đều có kết tủa trắng. Xác định dung dịch có trong các lọ ban đầu. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.

Đề Hóa học chuyên - Trang 1/2

Câu 3: (2,0 điểm)

3.1. Từ Fe, S, dung dịch HCl, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế

khí hiđro sunfua H2S theo 2 cách khác nhau (dụng cụ, điều kiện đầy đủ).

3.2. Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí cacbon đioxit (đktc) vào bình đựng 375 ml dung dịch

natri hiđroxit 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Câu 4: (2,0 điểm) 4.1. Cho 20,4 gam hỗn hợp Mg, Zn, Al vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa

đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, thêm dần dung dịch NaOH vào để đạt được kết tủa tối

đa. Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Tính giá trị của a.

4.2. Đặt hai cốc A, B chứa cùng một loại dung dịch HCl với khối lượng bằng nhau lên

hai đĩa cân. Cho 10 gam CaCO3 vào cốc A và 8,221 gam M2CO3 vào cốc B. Sau khi hai

muối đã tan hết, cân trở lại trạng thái thăng bằng. Biết HCl dư sau khi các phản ứng xảy ra

hoàn toàn. Giả sử tất cả khí sinh ra đều bay khỏi dung dịch. Xác định kim loại M.

Câu 5. (2,0 điểm)

5.1. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X

gồm Al2(SO4)3 và K2SO4; lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra

hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được y (gam) phụ thuộc

vào thể tích x (lít) dung dịch Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ

thị như hình bên.

a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra

trong giai đoạn (1), (3).

b. Xác định thành phần kết tủa trong giai đoạn (1), (4).

5.2. Cho m gam Cu vào 800 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau một thời gian thu được

6,88 gam chất rắn X và dung dịch A. Cho 3,25 gam Zn vào dung dịch A đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,25 gam chất rắn Y.

a. Xác định thành phần trong dung dịch A (có giải thích). b. Xác định thành phần trong chất rắn Y (có giải thích).

c. Tính giá trị của m.

---Hết---

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ................................................. Số báo danh:........................................... Chữ ký cán bộ coi thi 1:.....................................Chữ ký cán bộ coi thi 2:................................

Đề Hóa học chuyên - Trang 2/2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021

Môn thi: HÓA HỌC (CHUYÊN)

LONG AN

(HDC có 04 trang)

Ngày thi: 17/7/2020

HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC

1.1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

CÂU 1 2 điểm

e. Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4. f. Hòa tan Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng. g. Dẫn khí CO qua CuO nung nóng. h. Hòa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư.

1.2. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố R là

48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định nguyên

tố R.

(Cho biết vị trí một số nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn như sau: Natri ở

ô số 11, magie ở ô số 12, nhôm ở ô số 13, silic ở ô số 14, photpho ở ô số 15, lưu

huỳnh ở ô số 16, clo ở ô số 17).

a. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu b. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

0,25đ 0,25 đ 0,25 đ

Cu + CO2

1.1.

0,25 đ

1.2.

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

c. CuO + CO d. P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O Cân bằng sai 2 pt: - 0,25đ Cân bằng sai 1 pt: không trừ điểm. 2p + n = 48 (1) p = n (2) (1), (2) → p = n = 16 R là lưu huỳnh (S). 2.1. Hình vẽ bên mô tả quá trình điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.

Câu 2.

a. Để thu khí oxi, người ta đặt ống nghiệm (2) thẳng đứng và miệng ống quay lên trên. Em hãy giải thích cách làm này. b. Hãy đề xuất một cách khác để thu khí oxi và giải thích cách làm đó.

(2 điểm)

2.2. Có 5 lọ được đánh số từ (1) đến (5). Mỗi lọ chứa một trong số các dung dịch sau (không tương ứng với số thứ tự ở các lọ trên): Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH. Lấy mẫu của các lọ và thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:

- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí. - Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (4) thì có kết tủa trắng. - Cho mẫu ở lọ (2) lần lượt vào mẫu ở lọ (4) và (5) thì đều có kết tủa trắng.

HDC Hóa học chuyên- Trang 3/4

Xác định dung dịch có trong các lọ ban đầu. Viết các phương trình hóa học

minh hoạ.

0,5 đ

a. Khí O2 nặng hơn không khí nên để thu được oxi ta đặt ống nghiệm (2) thẳng đứng và miệng ống quay lên trên.

2.1.

0,25 đ

b. Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước.

Do oxi tan ít trong nước. Cách 1: mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí

 Lọ (1), (2) là một trong 2 chất Na2CO3 và H2SO4

mẫu (2) tạo kết tủa với 2 mẫu và tạo khí với 1 mẫu

 lọ (2) là Na2CO3, và lọ (1) là H2SO4.

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

Mẫu (4) tác dụng với mẫu (1) tạo kết tủa → lọ (4) là BaCl2. Mẫu (5) tác dụng với mẫu (2) tạo kết tủa → lọ (5) là MgCl2; → lọ (3) là NaOH.

Cách 2: Có thể lập bảng mô tả như sau:

Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH

2.2.

Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH

  

  

   

   

   

Nhận được: chất thứ nhất  chất thứ ba: 0,25 đ/chất

0,75 đ

chất thứ tư, thứ năm

0,25 đ

BaCO3↓ + 2NaCl MgCO3↓+ 2NaCl Na2SO4 + CO2↑ + H2O

BaSO4↓ + 2HCl

Câu 3.

(2 điểm)

Phương trình phản ứng (cho cả 2 cách). Na2CO3 + BaCl2 Na2CO3 + MgCl2 Na2CO3 + H2SO4 H2SO4 + BaCl2 Nếu không hoàn thành 4 phương trình – 0,25 đ. Hoàn thành 4 phương trình, sai sót hệ số cân bằng: không trừ điểm. 3.1. Từ Fe, S, dung dịch HCl, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí hiđro sunfua H2S theo 2 cách khác nhau (dụng cụ, điều kiện đầy đủ). 3.2. Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí cacbon đioxit (đktc) vào bình đựng 375 ml dung dịch natri hiđroxit 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

0,25 đ

Cách 1: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,25 đ

H2 + S

H2S

3.1.

0,25 đ

Cách 2: Fe + S

FeS

0,25 đ

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2

HDC Hóa học chuyên- Trang 4/4

Thiếu t0 (1 hay 2 phương trình): - 0,25 đ

;

Ta có:

Lập tỉ lệ:

.

0,25 đ

Sản phẩm là hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành. Gọi x, y lần lượt là số mol CO2 tham gia phản ứng (2) và (3).

3.2.

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2) x 2x x (mol) CO2 + NaOH → NaHCO3 (3)

y y y (mol) Từ (2)và (3) ta có hệ phương trình:

0,25 đ

0,25 đ

x = y = 0,125

0,25 đ

4.1. Cho 20,4g hỗn hợp Mg, Zn, Al vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối đa. Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Tính giá trị của a.

Câu 4.

(2 điểm)

4.2. Đặt hai cốc A, B chứa cùng một loại dung dịch HCl với khối lượng bằng nhau lên hai đĩa cân thăng bằng. Cho 10 gam CaCO3 vào cốc A và 8,221 gam M2CO3 vào cốc B. Sau khi hai muối đã tan hết, cân trở lại trạng thái thăng bằng. Biết HCl dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử tất cả khí sinh ra đều bay khỏi dung dịch. Xác định kim loại M. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Al + 6HCl → 2AlCl3 + 2H2 MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Mg(OH)2

MgO + H2O

4.1.

Zn(OH)2

ZnO + H2O

0,25 đ

Al2O3 + 3H2O

2Al(OH)3 nHCl = 2noxit  noxit = 0,3 = nO/oxit mrắn = mkim loại + mO/oxit a = mrắn = 20,4 + 0,3.16 = 25,2(g)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2↑ + H2O

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

4.2.

0,5 đ

HDC Hóa học chuyên- Trang 5/4

0,25 đ

 M = 39 (K)

Câu 5.

(2 điểm)

5.1. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4; lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được y (gam) phụ thuộc vào thể tích x (lít) dung dịch Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. a. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong giai đoạn (1), (3). b. Xác định thành phần kết tủa trong giai đoạn (1), (4). 5.2. Cho m gam Cu vào 800 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau một thời gian thu được 6,88 gam chất rắn X và dung dịch A. Cho 3,25 gam Zn vào dung dịch A đến

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,25 gam chất rắn Y.

a. Xác định thành phần trong dung dịch A (có giải thích).

b. Xác định thành phần trong chất rắn Y (có giải thích).

c. Tính giá trị của m.

0,25 đ

0,25 đ

5.1.

0,25 đ 0,25 đ

0,25 đ

a. Giai đoạn (1) 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 Giai đoạn (3) 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O Cân bằng sai 2 phương trình: - 0,25 đ Cân bằng sai 1 phương trình: không trừ điểm. b. Giai đoạn (1), kết tủa là BaSO4, Al(OH)3 Giai đoạn (4), kết tủa là BaSO4. a. Nếu AgNO3 hết → mX = 0,08.108 = 8,64 > 6,88 → AgNO3 dư → dung dịch A gồm: Cu(NO3)2 và AgNO3 dư. b. Nếu Zn phản ứng hết →

> 0,08

0,25 đ

5.2.

→ Zn dư → rắn Y có Ag, Cu, Zn dư Bảo toàn gốc NO3 → BTKL nguyên tố kim loại: m + 0,08.108 + 3,25 = 6,88 + 6,25 + 0,04.65

 m = 3,84 (g)

0,25 đ 0,25 đ

Chú ý: - Học sinh có thể giải cách khác, nếu đúng vẫn được số điểm tương đương. - Nếu học sinh viết không đủ phương trình hoặc không cân bằng phương trình hoặc cân bằng sai mà không ảnh hưởng đến kết quả tính toán thì bị trừ 0,25 điểm cho mỗi bài toán.

HDC Hóa học chuyên- Trang 6/4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021 Môn: VẬT LÝ (CHUYÊN) Ngày thi: 17/7/2020 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 02 trang)

Câu 1 (1,0 điểm)

Hai người đi xe đạp cùng xuất phát một lúc, chuyển động đều từ A đến B. Xe thứ nhất đi nhanh hơn xe thứ hai 3km/h nên đến B sớm hơn xe thứ hai 30 phút. Biết quãng đường AB dài 30km. Tính vận tốc của mỗi xe.

Câu 2 (2,0 điểm)

Một chiếc hộp rỗng bằng hợp kim hình khối lập phương có cạnh a = 1m, trọng lượng P = 2500N nổi trên mặt hồ nước rộng như hình 1. Trọng lượng riêng của nước là . Hồ đủ sâu, mặt nước phẳng lặng, bề dày thành hộp là nhỏ.

a) Tính chiều cao phần hộp nổi trên mặt nước.

Hình 1

b) Người ta bơm nước vào hộp với lưu lượng

. Sau bao lâu thì hộp bắt đầu chìm?

Câu 3 (1,0 điểm)

Muốn có 23 lít nước ấm ở 35oC để tắm cho con, một người dùng nước nóng ở 95oC pha với nước máy ở 26oC. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, cho rằng 1 lít nước có khối lượng là 1kg ở các nhiệt độ trên. Tính lượng nước nóng và nước máy cần dùng.

Câu 4 (2,0 điểm)

R2

R1

A

B -_

+

C

Cho mạch điện như hình 2. Biết , MN là biến trở được làm tiết trở suất

bằng một dây dẫn có chiều dài diện đều S = 0,1mm2, điện

N

M

Hiệu điện thế

Hình 2

không đổi. Bỏ qua điện trở của các dây nối.

a) Tính điện trở của dây dẫn làm biến trở MN.

b) Khi con chạy C nằm chính giữa MN. Hãy tính:

- Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua điện trở R1. - Công suất tỏa nhiệt trên biến trở MN.

c) Xác định vị trí của con chạy C để công suất tỏa nhiệt trên biến trở MN là lớn nhất.

Trang 1/2

Câu 5 (1,0 điểm)

Cho hai gương phẳng G1, G2 hợp với nhau một góc 60o.

Chiếu tia tới SI hợp với G1 một góc 60o như hình 3.

a) Vẽ tia phản xạ IJ qua G1 và tia phản xạ JR qua G2.

b) Tính số đo của góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ

cuối cùng.

Hình 3

G2

Câu 6 (2,0 điểm)

Một ấm điện loại 220V–2000W được sử dụng với mạng điện gia dụng 220V để đun 2kg nước từ 30oC đến sôi. Hiệu suất của quá trình đun là 80%. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.

a) Tính thời gian đun nước.

b) Dây dẫn của mạng điện cấp nguồn cho ấm điện làm bằng đồng có điện trở suất là

; với

. Mạng điện là an toàn khi dòng điện chạy trong dây dẫn làm nhiệt độ dây dẫn tăng không quá 10oC so với môi trường xung quanh. Biết rằng công suất tỏa nhiệt ra môi (m) là chiều dài dây dẫn, trường của dây dẫn được xác định theo công thức là độ chênh lệch nhiệt độ giữa dây dẫn và môi trường, k là hệ số tỉ lệ với . Để việc đun nước được an toàn thì tiết diện nhỏ nhất của dây dẫn điện là

bao nhiêu?

Câu 7 (1,0 điểm)

Một hộp kín bên trong có 1 pin 4,2V chưa biết cực, được nối ra ngoài bằng hai dây dẫn. Cho các dụng cụ: 1 pin 1,5V đã biết hai cực, 1 bóng đèn loại 6V và các dây dẫn. Hãy trình bày một phương án xác định hai cực của pin trong hộp kín.

----------------HẾT---------------

Thí sinh không sử dụng tài liệu.

Họ và tên thí sinh : …………………………………Số báo danh………………………….

Chữ kí CBCT 1………………………………Chữ kí CBCT 2…………………………….

Trang 2/2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021 Môn: VẬT LÝ (CHUYÊN) Ngày thi: 17/7/2020 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM

(gồm 04 trang)

Nội dung

Thời gian chuyển động của xe thứ nhất:

Điểm 0,25

Câu Câu 1 (1,0 đ)

Thời gian chuyển động của xe thứ hai:

0,25

Xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai 30 phút = 0,5 giờ

0,25

Vận tốc xe thứ hai:

0,25

Câu 2 (2,0 đ)

a) Gọi x là chiều cao phần hộp nổi trên mặt nước, (a – x) là chiều cao phần hộp chìm trong nước. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hộp:

0,25

Hộp cân bằng:

0,25

0,25

0,25

b) Khi hộp bắt đầu chìm, lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hộp:

0,25

Gọi Pn là trọng lượng nước bơm vào. Ta có:

0,25

Trang 3/4

0,25

. Hộp sẽ chìm sau:

0,25

Câu 3 (1,0 đ)

m là khối lượng nước nóng ở 950C. Khối lượng nước máy là: 23 – m Nhiệt dung riêng của nước là: c Nhiệt lượng nước nóng tỏa ra:

0,25

Nhiệt lượng nước máy thu vào:

0,25

Khi xảy ra cân bằng nhiệt thì:

0,25

Vậy cần dùng 3 lít nước nóng. Số lít nước máy cần dùng: 23 – 3 = 20 (kg).

0,25

Vậy cần dùng 20 lít nước máy.

a) Điện trở của dây dẫn làm biến trở MN

0,5

Câu 4 (2,0 đ)

b) Khi con chạy C ở chính giữa MN nên

0,25

0,25

0,25

R2//RMC và R2 = RMC nên:

0,25

Công suất tỏa nhiệt trên biến trở MN: P = c) Gọi giá trị của

Trang 4/4

0,25

PMC

PMC lớn nhất khi

bé nhất

bé nhất

Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có:

0,25

Dấu “=” xảy ra khi

Vậy phải dịch chuyển con chạy C sao cho

thì công suất

0,25 0,25

Câu 5 (1,0 đ)

tỏa nhiệt trên biến trở MN là lớn nhất. a) Vẽ hình đúng (Thí sinh chỉ vẽ được tia phản xạ trên G1 cho 0,25 điểm) Từ hình vẽ ta có:

0,25

0,25

𝐽𝐾𝐼̂ = 60o 𝐼𝐾𝑅̂ =180o - 𝐽𝐾𝐼̂ =180o – 60o=120o

Vậy góc hợp bởi giữa tia tới và tia phản xạ cuối cùng bằng 120o.

Trang 5/4

a) Nhiệt lượng cần để đun sôi nước:

0,25

Câu 6 (2,0 đ)

Điện năng cần cung cấp để đun sôi nước:

0,5

Thời gian đun nước:

0,25

b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn :

0,25

Điện trở của dây dẫn :

Công suất tỏa nhiệt trên dây dẫn :

0,25

Theo đề bài ta có:

0,25 0,25

Câu 7 (1,0)

0,25

0,25 0,25 0,25

Khi mắc hai pin liên tiếp: - Nếu mắc nối tiếp, cực dương của pin 4,2V gắn với cực âm của pin 1,5V thì hiệu điện thế U = 5,7V. - Nếu mắc xung đối, cực dương của pin 4,2V gắn với cực dương của pin 1,5V thì hiệu điện thế U = 2,7V Mắc pin 4,2 V, pin 1,5 V và bóng đèn nối tiếp tạo thành mạch kín. Quan sát độ sáng của đèn. Đảo hai cực của pin 4,2 V. Quan sát độ sáng của đèn. So sánh độ sáng của đèn trong hai trường hợp. Trường hợp nào đèn sáng hơn thì cực dương của pin 1,5V đang nối với cực âm của pin 4,2V. Suy ra cực còn lại của pin 4,2V

Lưu ý: Thí sinh làm bài bằng cách khác nhưng đúng vẫn đạt trọn điểm.

------------HẾT------------

Trang 6/4

SỞ GD & ĐT LONG AN ---------------- ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: SINH HỌC (Chuyên) Ngày thi: 17/07/2020 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) --------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 1. (3,0 điểm) 1.1. (2,0 điểm) Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn, b quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau, trội lặn hoàn toàn. Khi cho P: cây thân cao quả tròn giao phấn với cây thân cao quả dài thu được F1 gồm 360 cây thân cao quả tròn; 359 cây thân cao quả dài; 119 cây thân thấp quả tròn; 120 cây thân thấp quả dài.

a. Hãy cho biết khi nào các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau. b. Xác định kiểu gen P. Giải thích. c. Viết sơ đồ lai từ P đến F1. d. Người ta muốn chọn cây thân cao quả tròn để làm giống, tính xác suất để chọn được

3 cây có có ưu thế lai cao nhất.

1.2 (1,0 điểm) Ở gà, gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho P thuần chủng gà lông đen giao phối với gà lông trắng thu được F1. Cho các con lai F1 giao phối với nhau được F2. Nêu điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 gà lông đen : 1 gà lông trắng? Câu 2. (3,0 điểm) 2.1 (1,0 điểm) Quan sát 1 giai đoạn trong quá trình phân bào ở hình bên. Biết rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình phân bào. a. Hãy dự đoán tế bào này đang diễn ra hình thức phân bào

gì? Ở giai đoạn phân bào nào? Giải thích.

b. Với kết quả dự đoán ở câu a, hãy xác định số lượng

nhiễm sắc thể 2n trong tế bào tương ứng của loài.

2.2 (1,0 điểm) Trong một tế bào sinh dưỡng bình thường của một loài sinh vật, người ta thấy có xuất

hiện một cấu trúc tạm thời có hai mạch như sau:

Mạch I

3’…– T – X – G – A – A – G – X – T – X –…5’

Mạch II 5’…– A – G – X – U – U – X – G – A – G –…3’

a. Thành phần đơn phân cấu tạo nên 2 mạch có điểm gì khác nhau? Từ sự khác nhau

đó, có thể kết luận cấu trúc tạm thời trên xuất hiện trong quá trình sinh học nào?

b. Khi hoàn thành quá trình sinh học trên, sản phẩm nào có thể được tạo thành? Nêu

chức năng của loại sản phẩm đó.

2.3 (1,0 điểm) a. Tính đặc trưng của ADN thể hiện ở những điểm nào? b. Ở một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 1500 đơn phân và tỉ lệ A : U : G : X = 1: 3 : 2 : 4. Khi giải mã, trên phân tử mARN này có 8

Trang 1/2

ribôxôm trượt qua 1 lần không lặp lại. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của đoạn phân tử mARN (tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc) và số axit amin của môi trường cung cấp cho quá trình giải mã. Câu 3. (2,0 điểm) 3.1 (1,0 điểm) Xác định tên dạng đột biến gây ra hội chứng Đao ở người? Đột biến liên quan đến cặp

nhiễm sắc thể số mấy trong bộ nhiễm sắc thể 2n của người? Nêu cơ chế hình thành.

3.2 (1,0 điểm) Một gen B có chiều dài 5950Ao và số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen bị đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit thành gen b, so với gen B thì gen b có cùng chiều dài và hơn 1 liên kết hidrô.

a. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của gen khi chưa bị đột biến. b. Xác định dạng đột biến và số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến. c. Nếu tế bào mang cặp gen Bb thực hiện nguyên phân 2 lần. Xác định số lượng từng

loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân này. Câu 4. (2,0 điểm) 4.1 (1,0 điểm) Ở người, bệnh mù màu đỏ và xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng với Y gây ra. Trong một gia đình, người chồng A nhìn màu bình thường kết hôn với người vợ B mù màu sinh được 2 người con, người con trai C bị mù màu, người con gái D mắt nhìn màu bình thường. Người con gái D kết hôn với E và sinh được người con gái F và F bị mù màu.

a. Vẽ sơ đồ phả hệ về bệnh này của gia đình trên. b. Xác định kiểu gen của 6 thành viên trong gia đình. c. Người chồng E nghi ngờ người con gái F không là con ruột của mình. Hãy cho biết: - Sự nghi ngờ của người chồng được dựa trên cơ sở khoa học nào? - Trong trường hợp nào thì nghi ngờ của người chồng là không đúng? Giải thích. Biết kết quả xét nghiệm tế bào cho thấy số lượng nhiễm sắc thể của người con gái F vẫn bình thường.

4.2 (1,0 điểm) Ở ngô, khi cho lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau tạo cơ thể lai F1 thể hiện các đặc điểm tốt như: sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.

a. Các biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là hiện tượng gì? Nêu nguyên nhân của hiện

tượng đó.

b. Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng những phương pháp nào để tạo

ưu thế lai? Phương pháp nào được dùng phổ biến nhất? Tại sao?

---------HẾT--------- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Họ và tên thí sinh: ............................................... Số báo danh:. .................................. ............. Chữ ký cán bộ coi thi 1: .... ……………….. ....... Chữ ký cán bộ coi thi 2: ...............................

Trang 2/2

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

SỞ GD & ĐT LONG AN ---------------- ĐỀ CHÍNH THỨC (HDC có 05 trang)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1. (3,0 điểm) 1.1. (2,0 điểm) Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn, b quy định quả dài, các gen phân li độc lập nhau, trội lặn hoàn toàn. Khi cho P: cây thân cao quả tròn giao phấn với cây thân cao quả dài thu được F1 gồm 360 cây thân cao quả tròn; 359 cây thân cao quả dài; 119 cây thân thấp quả tròn; 120 cây thân thấp quả dài.

a. Hãy cho biết khi nào các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.

b. Xác định kiểu gen P. Giải thích.

c. Viết sơ đồ lai từ P đến F1.

d. Người ta muốn chọn cây thân cao quả tròn để làm giống, tính xác suất để chọn được

3 cây có có ưu thế lai cao nhất.

1.2 (1,0 điểm)

Ở gà, gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho P thuần chủng gà lông đen giao phối với gà lông trắng thu được F1. Cho các con lai F1 giao phối với nhau được F2. Nêu điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 gà lông đen : 1 gà lông trắng?

Nội dung

Câu 1 1.1

a

(3,0 điểm) (2,0 điểm) 0,5 điểm

b

c

Ab : ab (3 thân cao quả tròn) (3 thân cao quả dài) (1 thân thấp quả tròn) (1 thân thấp quả dài)

d

1.2

- Khi các cặp tính trạng được quy định bởi các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng di truyền độc lập với nhau. Hoặc theo bài toán này: Kết quả phép lai hai cặp tính trạng bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành. Ta có A: thân cao >> a: thân thấp; B: quả tròn >> b: quả dài. Ở F1: Cao : Thấp = 3 : 1 => P: Aa x Aa Tròn : Dài = 1 : 1 => P: Bb x bb 0,5 điểm => P: AaBb (thân cao quả tròn) x Aabb (thân cao quả dài). P: AaBb (thân cao quả tròn) x Aabb (thân cao quả dài) G: AB : Ab : aB : ab 1AABb : 2AaBb F1: 1AAbb : 2 Aabb 1aaBb 0,5 điểm 1aabb Cây thân cao quả tròn F1 gồm: 1/3 AABb : 2/3 AaBb 0,25 điểm Cây có ưu thế lai cao nhất: AaBb => Xác suất chọn 3 cây AaBb trong số cây thân cao quả tròn = (2/3)3 = 8/27 0,25 điểm (1,0 điểm) - Tính trạng lông đen phải trội hoàn toàn so với tính trạng lông 0,25 điểm Trang 3/2

0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm

trắng. - Số lượng cá thể ở đời F2 phải đủ lớn thì đời F2 mới có tỉ lệ 3 : 1. Nếu có số lượng không đủ lớn thì ở đời F2 sẽ có tỉ lệ xấp xỉ 3 : 1. - Không phát sinh đột biến, quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường. - Các loại giao tử có khả năng thụ tinh bình thường, các hợp tử có sức sống như nhau.

Câu 2. (3,0 điểm) 2.1 (1,0 điểm)

Quan sát 1 giai đoạn trong quá trình phân bào ở hình bên. Biết rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình phân bào.

a. Hãy dự đoán tế bào này đang diễn ra hình thức phân bào

gì? Ở giai đoạn phân bào nào? Giải thích.

b. Với kết quả dự đoán ở câu a, hãy xác định số lượng

nhiễm sắc thể 2n trong tế bào tương ứng của loài.

2.2 (1,0 điểm)

Trong một tế bào sinh dưỡng bình thường của một loài sinh vật, người ta thấy có xuất

hiện một cấu trúc tạm thời có hai mạch như sau:

Mạch I

3’…– T – X – G – A – A – G – X – T – X –…5’

Mạch II 5’…– A – G – X – U – U – X – G – A – G –…3’

a. Thành phần đơn phân cấu tạo nên 2 mạch có điểm gì khác nhau? Từ sự khác nhau

đó, có thể kết luận cấu trúc tạm thời trên xuất hiện trong quá trình sinh học nào?

b. Khi hoàn thành quá trình sinh học trên, sản phẩm nào có thể được tạo thành? Nêu

chức năng của loại sản phẩm đó.

2.3 (1,0 điểm)

a. Tính đặc trưng của ADN thể hiện ở những điểm nào?

b. Ở một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 1500 đơn phân và tỉ lệ A : U : G : X = 1: 3 : 2 : 4. Khi giải mã, trên phân tử mARN này có 8 ribôxôm trượt qua 1 lần không lặp lại. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của đoạn phân tử mARN (tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc) và số axit amin của môi trường cung cấp cho quá trình giải mã. Câu 2 2.1

a

b

2.2

a

Nội dung Hình thức phân bào: Ta thấy các NST ở dạng kép, xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào => Tế bào đang ở kì giữa nguyên phân hoặc kì giữa giảm phân 2. Trường hợp 1: Kì giữa nguyên phân: bộ NST 2n = 4. Trường hợp 2: Kì giữa giảm phân 2: bộ NST 2n = 8. - Sự khác nhau: Mạch I có T không có U, mạch II có U mà không có T.

(3,0 điểm) (1,0 điểm) 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm (1,0 điểm)

Trang 4/2

0,25 điểm

0,25 điểm

b

0,25 điểm 0,25 điểm

(1,0 điểm)

2.3

a

0,25 điểm 0,25 điểm

b

- Vì T là loại đơn phân có trong cấu trúc ADN, U là loại đơn phân có trong cấu trúc ARN => Cấu trúc tạm thời trên có mạch I là ADN liên kết với mạch II là ARN. => Cấu trúc trên xuất hiện trong quá trình phiên mã (tổng hợp ARN). - Sản phẩm được tạo thành: 1 trong 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN. - Chức năng: + mARN: truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin. + tARN: vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin. + rARN: thành phần cấu tạo nên ribôxôm – nơi tổng hợp prôtêin. - Tính đặc trưng của ADN thể hiện ở: + Đặc trưng về cấu trúc. Đó là số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trên ADN. + Đặc trưng về tỉ lệ A+T/G+X và về hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. Theo đề bài ta có NmARN = 1500 (nu) - Số nuclêôtit mỗi loại của mARN: Am = 1/10 x 1500 = 150 (nu) Um = 3/10 x 1500 = 450 (nu) Gm = 2/10 x 1500 = 300 (nu) Xm = 4/10 x 1500 = 600 (nu) - Số axit amin (a.a) môi trường cung cấp cho giải mã: (1500/3 - 1) x 8 = 3992 (a.a)

0,25 điểm 0,25 điểm

Câu 3. (2,0 điểm)

3.1 (1,0 điểm)

Xác định tên dạng đột biến gây ra hội chứng Đao ở người? Đột biến liên quan đến cặp

nhiễm sắc thể số mấy trong bộ nhiễm sắc thể 2n của người? Nêu cơ chế hình thành.

3.2 (1,0 điểm) Một gen B có chiều dài 5950Ao và số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen bị đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit thành gen b, so với gen B thì gen b có cùng chiều dài và hơn 1 liên kết hidrô.

a. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của gen khi chưa bị đột biến. b. Xác định dạng đột biến và số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến. c. Nếu tế bào mang cặp gen Bb thực hiện nguyên phân 2 lần. Xác định số lượng từng

Nội dung

loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân này. Câu 3 3.1

- Đột biến: thể tam nhiễm. - Đột biến liên quan đến cặp NST số 21. - Cơ chế hình thành thể đột biến gây hội chứng Đao (2n+1) ở người: + Trong quá trình giảm phân của mẹ, căp NST số 21 không phân li tạo thành giao tử (n-1) và giao tử (n+1).

(2,0 điểm) (1,0 điểm) 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm

Trang 5/2

0,25 điểm

3.2

+ Khi thụ tinh, giao tử (n+1) (có 2 NST số 21) của mẹ kết hợp với giao tử bình thường n (có 1 NST số 21) của bố tạo thành hợp tử có (2n+1) (có 3 NST ở cặp số 21) => phát triển thành thể tam nhiễm (2n + 1) gây Hội chứng Đao ở người. Gen chưa đột biến có chiều dài L = 5950Ao

=

= 3500 (nu)

a

(1,0 điểm) 0,25 điểm

=> AB = 30% x 3500 = 1050 (nu) = TB => GB = XB = 700 (nu)

b

Ađb = Tđb = 1050 – 1 = 1049 (nu) Gđb = Xđb = 700 + 1 = 701 (nu)

0,25 điểm 0,25 điểm

c

=> N = Theo đề bài có nuclêôtit loại A chiếm 30% Gen bị đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit không làm thay đổi chiều dài gen và làm tăng lên 1 liên kết hidrô. => Dạng đột biến: thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến (gen b): Tế bào mang cặp gen Bb nguyên phân 2 lần. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình:

Amt = Tmt = (1050 + 1049) x (22 – 1) = 6297 (nu) Gmt = Xmt = (700 + 701) x (22 – 1) = 4203 (nu)

0,25 điểm

HS có thể giải theo cách khác, nếu chính xác vẫn chấm trọn điểm

Câu 4. (2,0 điểm)

4.1 (1,0 điểm)

Ở người, bệnh mù màu đỏ và xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng với Y gây ra. Trong một gia đình, người chồng A nhìn màu bình thường kết hôn với người vợ B mù màu sinh được 2 người con, người con trai C bị mù màu, người con gái D mắt nhìn màu bình thường. Người con gai D kết hôn với E và sinh được người con gái F và F bị mù màu.

a. Vẽ sơ đồ phả hệ về bệnh này của gia đình trên.

b. Xác định kiểu gen của 6 thành viên trong gia đình.

c. Người chồng E nghi ngờ người con gái F không là con ruột của mình. Hãy cho biết:

- Sự nghi ngờ của người chồng được dựa trên cơ sở khoa học nào?

- Trong trường hợp nào thì nghi ngờ của người chồng là không đúng? Giải thích. Biết kết quả xét nghiệm tế bào cho thấy số lượng nhiễm sắc thể của người con gái F vẫn bình thường.

4.2 (1,0 điểm)

Ở ngô, khi cho lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau tạo cơ thể lai F1 thể hiện các đặc điểm tốt như: sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.

Trang 6/2

a. Các biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là hiện tượng gì? Nêu nguyên nhân của hiện

tượng đó.

b. Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng những phương pháp nào để tạo

ưu thế lai? Phương pháp nào được dùng phổ biến nhất? Tại sao? Câu 4 4.1

Nội dung a. Sơ đồ lai

2,0 điểm (1,0 điểm) 0,25 điểm

a

0,25 điểm

b

Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng với Y gây ra. Quy ước gen:

A: gen quy định mắt nhìn màu bình thường. a: gen quy định mắt mù màu. => Kiểu gen các thành viên: A: XAY; B: XaXa; D: XAXa; E: XAY;

C: XaY; F: XaXa HS nêu đúng 3/6 kiểu gen đạt 0,125 điểm

c

0,25 điểm 0,25 điểm

- Sự nghi ngờ của người chồng được dựa trên cơ sở khoa học: người bố XAY cho giao tử (XA : Y) nên sinh con gái không bao giờ bị bệnh. - Nghi ngờ của người chồng là không đúng trong trường hợp: xảy ra đột biến gen A thành a trong quá trình hình thành tinh trùng của người E làm xuất hiện tinh trùng Xa, khi đó tinh trùng Xa kết hợp trứng Xa từ người D, làm xuất hiện kiểu gen XaXa gây bệnh ở người con gái.

Nếu học sinh lập luận cách khác nhưng đúng thì vẫn chấm điểm

4.2

a

b

- Các biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là hiện tượng ưu thế lai. - Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là do sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1. - Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng phương pháp lai khác dòng và lai khác thứ để tạo ưu thế lai. - Phương pháp lai khác dòng được dùng phổ biến nhất vì phương pháp này đã tạo ra nhiều giống cây trồng cho năng suất cao hơn so với các giống cây thuần tốt nhất.

(1,0 điểm) 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm

---------HẾT---------

Trang 7/2

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10

MÔN TỔ HỢP VĨNH PHÚC NĂM 2020

Đáp án mã đề 134

Phần I. Tiếng Anh Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

1

A

11

B

21

C

2

C

12

C

22

B

3

B

13

D

23

D

4

A

14

A

24

B

5

D

15

C

25

A

6

C

16

C

26

C

7

C

17

D

27

B

8

A

18

C

28

D

9

A

19

A

29

D

10

A

20

D

30

B

Phần 2 + 3: Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

31

C

41

D

51

A

32

C

42

C

52

B

33

A

43

A

53

D

34

C

44

C

54

C

35

B

45

D

55

D

36

D

46

A

56

B

37

B

47

D

57

B

38

A

48

B

58

C

39

A

49

D

59

C

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

40

A

50

B

60

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án mã đề 209

B

D

A

C

C

A

A

A

C

D

Phần 1: Tiếng Anh Câu

Đáp án

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Câu

D

A

C

C

C

B

C

D

D

A

Đáp án

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Câu

A

C

B

A

D

A

C

D

A

A

Đáp án

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

C

B

B

B

B

A

D

D

C

Phần 2: Vật Lý Câu

Đáp án

41

42

43

44

45

Câu

D

D

A

B

C

Đáp án

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

C

B

D

D

B

A

B

A

C

B

Phần 3: Địa Lý Câu

Đáp án

56

57

58

59

60

Câu

B

C

B

D

B

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án mã đề 357

D

B

B

B

C

C

A

C

A

A

Phần 1: Tiếng Anh Câu

Đáp án

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Câu

A

D

C

D

A

C

C

C

B

A

Đáp án

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Câu

C

A

D

D

D

B

B

A

C

A

Đáp án

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Phần 2: Vật Lý Câu

A

D

A

A

D

C

B

C

D

B

Đáp án

41

42

43

44

45

Câu

D

D

A

B

C

Đáp án

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

B

D

B

C

A

D

C

B

B

B

Phần 3: Địa Lý Câu

Đáp án

56

57

58

59

60

Câu

D

C

D

A

B

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án mã đề 483

C

C

A

B

C

C

D

B

D

A

Phần 1: Tiếng Anh Câu

Đáp án

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Câu

D

D

C

D

B

A

C

D

A

D

Đáp án

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Câu

A

B

B

C

D

D

D

C

B

A

Đáp án

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

A

B

D

A

D

B

D

C

C

Phần 2: Vật Lý Câu

Đáp án

41

42

43

44

45

Câu

B

C

A

A

A

Đáp án

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

C

C

B

C

D

A

B

B

B

B

Phần 3: Địa Lý Câu

Đáp án

56

57

58

59

60

Câu

A

B

A

C

A

Đáp án