1
1. TNG QUAN V AN NINH LƯƠNG THC
Thc trng v an ninh
lương thc
Đánh giá v thc trng an ninh
lương thc toàn cu năm 2004,
T chc nông nghip và lương
thc thế gii (FAO) nhn xét:
“Mc các c gng gim
nghèo đói các nước đang
phát trin chưa đáp ng mc
tiêu ca Hi ngh thượng đỉnh
thế gii v lương thc (1996)
và Mc tiêu phát trin thiên
niên k (MDGs) là gim mt
na s người nghèo đói trên
thế gii vào năm 2015, nhưng
kh năng đạt mc tiêu vn còn
nhiu trin vng. Bi vì, đã có hơn 30 quc
gia, chiếm gn mt na dân s thuc các nước
đang phát trin trên thế gii, có th chng
minh v kh năng đẩy nhanh tiến độ gim
nghèo và nhng bài hc quí báu được rút ra t
đây là làm thế nào để đạt được mc tiêu đề
ra”.
Vit Nam không nhng nm trong danh sách
các nước nói trên, bi nhng thành tích đầy n
tượng v đảm bo an ninh lương thc và xóa
đói, gim nghèo đạt được trong thi gian qua,
mà còn là mt trong nhng nước đi đầu trên
thế gii trong vic đảm bo tính hin thc ca
mc tiêu ca Hi ngh thượng đỉnh thế gii v
lương thc và Mc tiêu phát trin thiên niên
k.
Năm 2004, Vit Nam tiếp tc đạt được nhng
thành tích đáng ghi nhn v sn xut lương
thc, thc phm trong điu kin thi tiết khc
nghit, dch bnh lan rng trên đàn gia cm.
Sn lượng lương thc đạt mc k lc 39,3
triu tn, tăng hơn năm trước hơn 1,6 triu tn.
Không nhng đảm bo nhu cu lương thc
trong nước, d tr quc gia mà còn đóng góp
cho nhu cu quc tế hơn 4 triu tn go, khôi
phc v trí th 2 thế gii v xut khu go,
năm 2003 Vit Nam ch đứng v trí th 3.
Trong năm 2004, đời sng các tng lp dân cư
Vit Nam các vùng min trên c nước tiếp
tc được ci thin hơn trước, t l nghèo đói
tiếp tc gim nhanh nh sn xut phát trin;
giá c nông sn, thc phm tăng; công tác gii
quyết vic làm, cho vay vn sn xut và
chương trình xóa đói gim nghèo được thc
hin có hiu qu. Theo chun nghèo ca Ngân
hàng thế gii, t l h nghèo chung c nước
gim t 28,9% năm 2002 xung còn 24,1%
năm 2004; t l h nghèo v lương thc thc
phm gim t 9,9% xung còn 7,8% trong các
năm tương ng. Theo chun nghèo ca B
Lao động - Thương binh và Xã hi, năm 2004
c nước hin còn hơn 1,4 triu h nghèo
chiếm 7,9% s h trong c nước. Nhiu địa
phương không còn h đói v lương thc, t l
h nghèo gim nhanh. S h thiếu đói trong
thi kì giáp ht gim 32,4% so vi năm 2003
và tp trung ch yếu các vùng Tây Bc, Bc
Trung B, Duyên hi Nam Trung B và Tây
Nguyên.
B
ng
1.1
Mt s ch tiêu chính v thc trng an ninh lương thc
Trước đây Hin nay
Ch tiêu Giá tr Năm Giá tr Năm
% dân s suy dinh dưỡng (s liu FAO) 15,1 1999-01 14,7 2000-02
S dân suy dinh dưỡng - triu người (SL FAO) 19 1999-01 19 2000-02
S dân suy dinh dưỡng (s liu Chính ph) 11,6 2003 10,9 2004
T l tr em dưới 5 tui nh n (%) 28,4 2003 26,6 2004
T l tr em dưới 5 tui còi cc (%) 32,0 2003 30,7 2004
T l tr em dưới 5 tui gy còm (%) 7,2 2003 7,0 2004
T l bà m có ch s cơ th (BMI) <18,5 (%) 26,4 2003 26,0 2004
Tui th trung bình (năm) 68,6 2002 71,3 2003
T l chết tr dưới 1 tui (%) 2,6 2002 2,5 2004
T l chết tr dưới 5 tui (%) 4,2 2000 3,5 2004
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
2
V lĩnh vc dinh dưỡng, chăm sóc sc khe
người dân, năm 2004 cũng thu được nhiu kết
qu kh quan. Theo đó, nhiu ch tiêu đã hoàn
thành hoc hoàn thành vượt mc mc tiêu đề
ra cho năm 2005 như: Tui th bình quân, t
l chết tr em dưới 1 tui, t l chết tr em
dưới 5 tui, t l tr sơ sinh cân nng dưới
2.500 gram, t l tiêm chng đầy đủ, t l bác
s trên xã,... Trong đó, mt s ch tiêu đã v
đích trước 7 năm so vi mc tiêu đề ra đến
năm 2010, như: Tui th bình quân, t l tr
em chết dưới 1 tui, t l sơ sinh cân nng
dưới 2.500 gram,...
Công tác chăm sóc sc kho ban đầu ca Vit
Nam đã thành công tt đẹp. Điu này được th
hin qua t sut chết ca tr sơ sinh liên tc
gim và đạt mc thp (18 phn nghìn), ch
bng mt na so vi mc trung bình ca khu
vc Đông Nam Á. T sut chết thô (s người
chết bình quân trên 1.000 dân) vn n định
mc t 5,7-5,8 phn nghìn, thp hơn mc bình
quân ca các nước trong khu vc khong 15%.
Tình trng suy dinh dưỡng tr em Vit Nam
tiếp tc được ci thin. Năm 2004, c nước ta
còn 26,6% s tr em suy dinh dưỡng, gim
7,2% so vi năm 2000 (33,8%) tương đương
vi hơn 533 nghìn tr. Như vy, trung bình
mi năm c nước gim 1,8% s tr em b suy
dinh dưỡng. Mc gim này tuy chưa đạt mc
tiêu đề ra, nhưng Vit Nam được đánh giá là
nước có mc gim suy dinh dưỡng cao nht
trong khu vc.
T l tr em Vit Nam t vong dưới 1 tui năm
2004 chiếm khong 25‰, gim 1‰ so vi t
l này vào năm 2002 và là mc thp nht so
vi các nước thuc khu vc châu Á có cùng
mc thu nhp. các nước khác, t l chết ca
tr gái dưới 1 tui thường cao hơn tr trai, do
có s phân bit trong vic tiếp cn các dch v
chăm sóc tr và nuôi dưỡng gia đình, còn
Vit Nam không có s phân bit trong chăm
sóc sc kho cũng như tiếp cn các dch v y
tế gia 2 gii. T l l t vong ca tr dưới 5
tui cũng gim rõ rt, năm 1990 t l này là
55‰, năm 2000 gim còn 42‰ và năm 2004
t l này gim còn 35‰.
Thc trng nn kinh tế
Năm 2004, kinh tế Vit Nam phát trin trong
điu kin có nhiu khó khăn. Đầu năm dch
cúm gia cm xy ra ti 57/61 tnh, thành ph
gây thit hi nng n. Theo đánh giá ca Ngân
hàng thế gii, thit hi do dch cúm gia cm có
th làm gim 1% GDP ca Vit Nam trong
năm 2004. Thêm vào đó, thi tiết trong năm
din biến phc tp, đầu năm rét đậm kéo dài,
gia năm mưa ln làm ngp úng và mt trng
hàng ngàn ha lúa mùa các tnh vùng Đồng
bng sông Hng; tiếp đến là hn hán trên din
rng, kéo dài nhiu tháng Tây Nguyên và
các tnh Nam Trung b; cui năm lũ lt ln
các tnh min Trung gây tn tht nng n v
người và ca. Th trường thế gii din biến bt
li cho xut nhp khu, trong đó, ni bt là giá
nh 1.1
T l tr em dưới 5 tui suy dinh dưỡng, 2004
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
3
thép, hóa cht, xăng du, phân bón và nhiu
vt tư khác tăng cao so vi năm 2003, cng
vi th trường và giá c nông sn xut khu
không n định, đã tác động trc tiếp đến phát
trin kinh tế. Nh có s ch đạo, điu hành sát
sao ca Chính ph, s n lc ca các ngành,
các địa phương, kinh tế Vit Nam tiếp tc phát
trin toàn din và tăng trưởng khá. Hu hết các
ch tiêu ch yếu đều đạt và vượt kế hoch đề
ra.
Tng sn phm trong nước (GDP) năm 2004
tăng 7,7% so vi năm 2003, trong đó khu vc
nông, lâm nghip và thy sn tăng 3,5%, khu
vc công nghip và xây dng tăng 10,2%, khu
vc dch v tăng 7,5%. Trong bi cnh khó
khăn v nhiu mt, vi tc độ tăng trưởng
7,7% là thành tu đáng ghi nhn và là năm có
tc độ tăng trưởng cao nht trong vòng 7 năm
qua. Cơ cu kinh tế tiếp tc chuyn dch theo
hướng tiến b, t trng công nghip và dch v
trong GDP có xu hướng tăng dn, t trng
nông nghip gim dn.
Nông nghip tiếp tc được mùa, sn lượng
lương thc có ht đạt mc k lc và tăng vi
tc độ nhanh so vi các năm trước. Năm 2004,
sn lượng lương thc đạt trên 39,3 triu tn,
tăng 1,6 triu tn (4,3%) so vi năm 2003 và
vượt ch tiêu kế hoch đề ra cho năm 2005.
Tc độ tăng trưởng v sn xut lương thc cao
hơn nhiu so vi tc độ tăng dân s (1,4%).
Lương thc tính bình quân trên đầu người tăng
nhanh, t 466 kg năm 2003 lên 479 kg năm
2004.
Sn xut lúa đã chuyn theo hướng gim dn
din tích, tăng năng sut và cht lượng go để
phù hp vi yêu cu th trường trong nước và
xut khu. Din tích gieo cy lúa năm 2004
gim hơn 9.000 ha so vi năm 2003, ch yếu
là din tích đất nhim phèn, mn, thiếu nước
hoc hay b ngp úng trong v mùa được
chuyn sang nuôi trng thy sn, trng màu,
cây công nghip, cây ăn qu có li hơn. Năng
sut lúa bình quân đạt 48,2 t/ha/v trong năm
2004, tăng 1,8 t/ha so vi năm 2003. Nh đó,
sn lượng lúa tăng t 34,6 triu tn năm 2003
lên 35,9 triu tn năm 2004.
Để tăng sc cnh tranh ca go Vit Nam trên
th trường quc tế, các tnh trng đim lúa
thuc vùng Đồng bng sông Cu Long đã đầu
tư m rng din tích lúa cht lượng cao, áp
dng rng rãi c chương trình phòng tr dch
hi tng hp (IPM), 3 gim 3 tăng (3 gim
gm gim ging, phân bón, thuc tr sâu; 3
tăng gm tăng năng sut, cht lượng, hiu qu)
nh đó giá go xut khu ca Vit Nam được
ci thin rõ rt, vi giá bình quân dưới 200
USD/tn trong nhng năm trước đây, năm
2004 đạt bình quân 234 USD/tn. Ngoài yếu
t tác động ca th trường thế gii, thì yếu t
nâng cao cht lượng được đánh giá đã đóng
góp mt phn quan trng trong tiến trình nâng
cao giá tr mt hàng go Vit Nam trên trường
quc tế.
Tuy din tích trng lúa gim, nhưng mc tiêu
an ninh lương thc vn đảm bo, mt trong
B
ng 1.2
Tăng trưởng GDP năm 2004 và các năm trước (%)
Ch tiêu 2001 2002 2003 2004
Chung 6,89 7,08 7,34 7,69
Nông lâm ngư nghip 2,98 4,17 3,62 3,50
Công nghip và xây dng 10,39 9,48 10,48 10,20
Dch v 6,1 6,54 6,45 7,47
Bng 1.3
Kết qu sn xut và cung cp lương thc, 2004
Ch tiêu 2003 2004
Sn lượng lương thc có ht (1000 tn) 37.707 39.323
Trong đó: + Lúa 34.569 35.868
+ Ngô 3.136 3.454
Bình quân đầu người (kg/năm)
+ Lương thc có ht 466,1 479,4
+ Lúa 427,3 437,3
Ch s tăng trưởng (%; Năm trước=100)
+ Lương thc có ht 102,0 104,3
+ Lúa 100,4 103,8
+ Ngô 124,9 110,1
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
4
nhng gii pháp mà Vit Nam đang chn đó
m rng din tích lúa lai. Din tích lúa lai
được phát trin khá nhanh min Bc, tăng t
80 nghìn ha vào năm 2001 lên hơn 600 nghìn
ha năm 2004. Đặc bit chiến lược to ging
lúa lai có thi gian sinh trưởng t 90-100 ngày
để trng lúa trước và sau mùa lũ Đồng bng
sông Cu Long là mt thành công được nhiu
nước trong khu vc quan tâm và đánh giá cao.
T ch phi nhp khu, đến nay Vit Nam đã
t sn xut được mt phn ging lúa lai và
phn đấu t sn xut khong 70% nhu cu vào
năm 2010.
Nét mi trong sn xut lương thc năm 2004
còn th hin s chuyn dch cơ cu sn
lượng, tăng dn t trng ngô, gim t trng
lúa; din tích ngô đạt hơn 990 ngàn ha, năng
sut đạt 34,9 t/ha, sn lượng đạt 3,5 triu tn.
T trng ngô trong sn lượng lương thc đã
tăng t 7,8% năm 2003 lên 8,8% năm 2004.
Ngô đã tr thành mt mt hàng nông sn quan
trng phc v công nghip chế biến thc ăn
chăn nuôi thay thế nhp khu, đáp ng nhu
cu thc ăn cho chăn nuôi qui mô công nghip
đang tăng nhanh.
Sn xut cây công nghip, cây ăn qu, rau đậu
tiếp tc có nhiu khi sc. So vi năm 2003,
sn lượng cây công nghip, cây ăn qu, rau
đậu đều tăng: Sn lượng lc tăng 13,7%, đỗ
tương tăng 5%, cao su tăng 11,3%, chè tăng
8,6%, phê tăng 4,8%, ht tiêu tăng 7,6%,
ht điu tăng 24%,...đã góp phn tăng đáng k
khi lượng nông sn xut khu và nguyên liu
cho công nghip chế biến.
Tăng khi lượng và giá tr hàng hóa nông sn
xut khu là mc tiêu quan trng và lâu dài
ca nông nghip Vit Nam. Mt mt, để n
đối nhu cu nhp khu các tư liu sn xut mà
Vit Nam chưa t sn xut được hoc chưa
sn xut đủ, mt khác, đây là ngun thu nhp
quan trng đối vi các vùng sn xut chuyên
canh cây công nghip và cây ăn qu do không
đủ điu kin sn xut t túc lương thc và là
ngun thu nhp quan trng để ci thin đời
sng ngoài nhu cu ăn. Năm 2004, c nước
xut khu go đạt 4,06 triu tn vi tr giá
950,4 triu USD, ch tăng 6,5% v lượng
nhưng tăng 31,9% v kim ngch so vi năm
2003; xut khu cà phê đạt 974,8 ngàn tn vi
kim ngch 641 triu USD, tăng 30,1% v
lượng và 27% v kim ngch; xut khu cao su
tăng 18,5% v lượng nhưng tăng 58% v kim
ngch; xut khu điu tăng 25,1% v lượng và
53,3% v kim ngch; xut khu tiêu tăng 51%
v lượng và 45,3% v kim ngch,...
Các loi cây ăn qu đặc sn có cht lượng cao
phát trin mnh, nht là nho, vi thiu, nhãn,
mn, thanh long,... đã góp phn tăng thu nhp
đáng k cho người sn xut. Tng din tích
cây ăn qu năm 2004 đạt trên 800 ngàn ha, sn
lượng đạt gn 6 triu tn, tăng 3,6% v din
tích và 15% v sn lượng so vi năm 2003. S
dng qu tươi trong ba ăn hàng ngày ca
người dân Vit Nam đã tương đối ph biến,
mc tiêu dùng qu tươi trong năm 2004 đã
tăng 16% so vi năm 2000 .
Ngành chăn nuôi vn duy trì được tc độ tăng
trưởng khá mc dch cúm gia cm xy ra
trên din rng vào đầu năm 2004. Cơ cu và
tc độ tăng trưởng trong chăn nuôi đã có
nhng nét chuyn biến mi, hướng v sn xut
hàng hóa và xut khu nhiu hơn. Chăn nuôi
trâu, bò phc v cày kéo gim, đàn bò tht, sa
tăng nhanh, t l ging lai chiếm đáng k
trong tng đàn. Năm 2004, c nước có 4,9
triu con bò, tăng 11,7% so vi năm 2003,
trong đó đàn bò sa gn 98 ngàn con, tăng
Bng 1.4
Cơ cu giá tr sn xut
trong ni b ngành nông nghip
%
2001 2002 2003 2004
Tng s 100,0 100,0 100,0 100,0
Trng trt 77,9 76,7 75,4 76,3
Chăn nuôi 19,6 21,1 22,4 21,6
Dch v 2,5 2,2 2,2 2,1
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
5
20% so vi năm 2003. Đàn ln đạt 26,1 triu
con, tăng 5,1%. Sn lượng tht hơi các loi đạt
trên 2,5 triu tn, tăng 7,6% so vi năm 2003,
trong đó tht gia súc tăng 11%. Cùng vi c
loi gia súc truyn thng, năm 2004, các loi
vt nuôi mang tính hàng hóa như: Cu, đà
điu, ln ging nc, ln sa, ngan Pháp, vt
Thượng Hi tiếp tc phát trin. Nh đó, sn
phm chăn nuôi đã đa dng hơn v chng loi,
cht lượng được nâng cao đáp ng tt hơn nhu
cu ca th trường trong nước và xut khu.
Năm 2004, t trng chăn nuôi trong cơ cu sn
xut nông nghip đạt 21,6%, tuy thp hơn năm
2003, nhưng cao hơn các năm trước. Vit Nam
đặt mc tiêu đưa t trng ngành chăn nuôi
trong tng giá tr sn phm nông nghip
khong t 22% hin nay lên mc trên 30%
vào năm 2010. Để đạt mc tiêu này, Vit Nam
s phi tăng cường phát trin chăn nuôi h quy
mô trang tri. Mt khác, chăn nuôi h quy mô
nh vn được chú trng vì đây là gii pháp
tim năng cho xóa đói gim nghèo bi hin có
đến 80% trong s 1,4 triu h nghèo Vit Nam
có chăn nuôi gia súc, gia cm. C nước hin
có 5.000 trang tri chăn nuôi, trong đó h chăn
nuôi nh chiếm 75-80% và mi năm sn xut
70% sn phm tht, trng và sa cho xã hi.
Trong 10 năm (1993-2003), Vit Nam đã chi
gn 80 t đồng xây dng các mô hình khuyến
nông chăn nuôi, vi 4 chương trình trng đim
gm: Chăn nuôi ln hướng nc, gia cm th
vườn, ci to đàn bò và chăn nuôi bò sa.
Lĩnh vc lâm nghip tuy còn nhiu khó khăn
nhưng kết qu trng, chăm sóc và bo v rng
có tiến b. Din tích trng rng tp trung đạt
180 ngàn ha, bng năm 2003. Sn lượng g
khai thác đạt 2,5 triu m3, tăng 1% so vi năm
trước, ch yếu là g rng trng. Din tích rng
b cháy, b phá gim 26,8%. T l che ph
rng tăng t 35% năm 2003 lên 36,7% năm
2004, ch yếu nh tăng din tích rng trng.
Sn lượng thu sn năm 2004 tăng 8,2% so
vi năm 2003, trong đó thy sn nuôi trng
tăng 16,9%, thy sn đánh bt tăng 3,5%.
Din tích nuôi, trng qui mô công nghip
được m rng nhiu địa phương. Phong trào
nuôi bè, hm, đặc sn ba ba, lươn, ếch
tiếp tc phát trin. Kim ngch xut khu thy
sn đạt trên 2,35 t USD, tăng 7% so vi năm
2003.
Lưu thông tiêu ng lương thc
Năm 2004, th trường thế gii có nhiu biến
động phc tp, nhiu mt hàng giá c tăng đột
biến, đặc bit là giá du thô. T đó kéo theo
nhiu sn phm có ngun gc t du thô như
phân bón, ht nha,... tăng cao. Do vy, giá c
th trường trong nước trong mt thi gian dài
tăng liên tc, riêng phân bón giá tăng gp hơn
2 ln so vi giá năm 2003. Ch s giá tiêu
ng trong năm 2004 tăng cao hơn nhiu so
vi mc tăng giá tiêu dùng ca các năm 2001,
2002 và 2003. Giá tiêu dùng bình quân năm
2004 tăng 9,5% so vi năm 2003, là mc tăng
cao nht so vi mc tăng giá bình quân trong
các năm gn đây. Trong các nhóm hàng hóa,
dch v tiêu dùng, đáng chú ý là nhóm lương
thc, thc phm tăng nhiu nht (15,6%) đã
nh hưởng không nh đến b phn người dân
phi nông nghip có thu nhp thp.
Th trường lưu thông lương thc ngày càng
được m rng c v qui mô, cơ cu các thành
phn kinh tế tham gia, đảm bo lưu thông
thun li gia các vùng, các khu vc, k c
các vùng min núi xa xôi, ho lánh, góp phn
quan trng đảm bo an ninh lương thc quc
gia và địa bàn.
Bng 1.5
Ch s giá c hàng tiêu dùng (%)
2001
2002
2003
2004
CPI chung 100,8 104,0 103,0 109,5
Tăng gim hàng năm +1,4 +3,2 -1,0 +6,3
Ch s giá c lương thc 105,9 102,6 102,9 114,3
Tăng gim hàng năm +15,0 -3,1 +0,3 +11,1
Ch s giá c thc phm 100,5 107,9 102,9 117,1
Tăng gim hàng năm +1,2 +7,4 -4,6 +13,8
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com