282
Bài 80
U XƠ TIỀN LIỆT TUYẾN
MỤC TIÊU:
1. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng của u xơ tiền liệt tuyến
2. Trình bày được xử trí bệnh nhân u xơ tiền liệt tuyến ở tuyến y tế cơ sở
NỘI DUNG:
1. Đại cương
- U tiền luyệt tuyến bệnh gạp đàn ông cao tuổi gây rối loạn tiểu tiện,
việc sử trí được đặt ra khi u sơ gây biến chứng.
- Bệnh thường xuất hiện từ 50 tuổi trở lên và tần số tăng lên theo lứa tuổi .
- bệnh xuất hiện người giàn việc chăm c cũng như điều trị phải tn diện.
2. Sinh lý bệnh
- U tiền liệt tuyến chèn ép làm biến dạng cổ bàng quang làm cản trở lưu
thông nước tiểu.
2.1. Bàng quang còn đàn hồi
- Trong giai đoạn đầu thành bàng quang phì đại, làm tăng áp lực trong bàng
quang. Nhìn vào trong bàng quang thành bàng quang hình cuộn, hình hang khi
có túi thừa.
2.2. Bàng quang dãn mỏng
- Đến giai đoạn sau sự phì đại bàng quang chấm dứt ,c thớ cơ biến dần thành
các sợi tạo keo. Thành bàng quang dãn mỏng. Do áp lực trong bàng quang giảm, bàng
quang mất khả năng co bóp.
- Nước tiểu ứ đọng trong bàng quang nhiều. Đây là giai đoạn mất bù.
2.3. Bàng quang mất tính đàn hồi
Giai đoạn này nước tiểu tràn ngược lên niệu quản bể thận gây, nước thận.
Đây giai đoạn nguy hiểm nhất ảnh hưởng tới chức năng thận, đặc biệt kèm theo
nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
3. Triệu chứng
3.1. Triệu chứng lâm sàng
3.1.1. Giai đoạn đầu:
Các triệu chứng m sàng biểu hiện bằng các triệu chứng m sàng nhưng chưa
tổn thương thực thể. Người bệnh tiểu khó, phải rặn, tia không mạnh, phải đứng lâu
mới hết bãi. Người bệnh tiểu nhiều lần chủ yếu về ban đêm, gần sáng gây mất ngủ.
3.1.2. Giai đoạn hai
- Giai đoạn này được đánh dấu bằng sự đọng nước tiểu trong bàng quang
(trên 100 ml ).
- Người bệnh trong giai đoạn bí tiểu không hoàn toàn.
- Các triệu chứng tiểu khó, tiểu nhiều làm tăng cả ban ngày lẫn ban đêm.
Người bệnh có cảm giác tiểu không hết, luôn thấy tức hạ vị.
3.1.3. Giai đoạn ba
- Giai đoạn này khi bàng quang dãn quá mức (nước tiểu đọng trong bàng
quang trên 300ml).
283
- Người bệnh dấu hiệu suy thận do dãn toàn bộ hệ tiết niệu. Ngoài các triệu
chứng trên ni bệnh thể tiểu rỉ liên tục vì bàng quang không còn khả năng co
bóp.
- các giai đoạn trên cho thấy tiên striển của bệnh, nhưng trong bất cgiai đoạn
nào cũng có thể bí tiểu hoàn toàn.
3.2. Triệu chứng cận lâm sàng
- Xét nghiệm máu:
+ Công thức máu bạch cầu tăng (biểu hiện nhiễm trùng).
+ U rê máu tăng (biểu hiện suy thận).
- Xét nghiệm nước tiểu:
+ Sinh hoá nước tiểu có protein.
+ Tế bào nước tiểu có hồng cầu , bạch cầu.
- Xét nghiệm hình ảnh:
+ Làm siêu âm tiền liệt tuyến xác đnh kích tớc, trọng ng tiền liệt tuyến.
+ Soi ng quang đ phát hiện u bang quang, sỏi ng quang không cản quang.
4. Biến chứng
- Người bệnh có bí tiểu hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
- Viêm bàng quang, viêm tiền liệt tuyến, áp xe tin lit tuyến, vm mào tinh hoàn.
- Sỏi bàng quang, túi thừa bàng quang.
- Suy thận.
5. Hướng điều trị
- Điều trị nội khoa: chưa có thuốc đặc hiệu. Việc điều trị nội hiện nay gồm chế
độ sinh hoạt điều độ, ăn uống thích hợp, tránh dùng chất kích thích. Ngoài ra còn dùng
thuốc chống nhiễm khuẩn về điều trị các triệu chứng rối loạn tiểu tiện.
- Điều trị ngoại khoa: có nhiều phương pháp mổ.
+ Phương pháp Hryntschak- phẫu thuật qua thành bàng quang.
- Phương pháp Millin- phẫu thuật sau xương mu.
- Hiên nay phương pháp tốt nhất là phương pháp cắt đốt nội soi.
LƯỢNG G
Anh (chị) hãy chọnu trả lời tốt nhất cho các câu sau:
1. Triệu chứng lâm sàng ở giai đoạn ba của u tiền liệt tuyến:
A- Bàng quang dãn nước tiểu ứ đọng …(B)…
B- Người bệnh có dấu hiệu suy thận do dãn toàn bộ hệ tiết niệu.
C- Người bệnh có thể tiểu rỉ liên tục do bàng quang không còn khả năng co
bóp.
D. Người bệnh không đi tiểu được
2. Triệu chứng lâm sàng ở giai đoạn hai của u tiền liệt tuyến:
A- Nước tiểu ứ đọng trong bàng quang …(B)…
B- Người bệnh trong giai đoạn bí tiểu không hoàn toàn.
C- Các triệu chứng tiểu khó, tiểu nhiều lần tăng chủ yếu về đêm.
D- Người bệnh có cảm giác tiểu không hết, luôn thấy tức hạ vị.
3.Biến chứng u xơ tiền liệt tuyến
A. Viêm bàng quang
B. Viêm niệu quản, viêm thận
C . Áp xe bàng quang
D. Viêm niệu đạo
284
Bài 81
TRÀN DỊCH MÀNG TINH HOÀN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được 2 cách phân loại tràn dịch màng tinh hoàn
2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của tràn dịch màng tinh hoàn
NỘI DUNG
1. Đại cương
Tràn dịch màng tinh hoàn: hiện tượng c trong hai màng tinh hoàn
Chia làm hai loại:
1.1. Tràn dịch màng tinh hoàn đơn thuần Nước chỉ ở trong túi màng tinh hoàn
1.2. Tràn dịch màng tinh hoàn bẩm sinh
Do còn có ống phúc tinh mạc, nước theo thừng tinh lênbụng. Nhìnkhi bệnh
nhân đứng.
Hình 81.1. Tràn dịch màng tinh hoàn
(1) (2)
Hình 81.2. Tràn dịch màng tinh hoàn bẩm sinh:
(1) - Loại thông cả hai đầu.
(2) - Loại hai túi
2. Triệu chứng lâmng
Bệnh nhân đến khám thấy bìu dái ngày càng to dần, xuất hiện một hoặc cả hai
bên bìu. Tiến triển từ từ không đau, chỉ có cảm giác khó chịu vì khối u làm vướng víu
2.1. Nhìn
Da bìu nhẵn, mỏng, khi căng bóng, màu hồng. Khối u hình bầu dục khi
chiếm cả bìu dái, nhiều khi che lấp cả dương vật.
285
2.2. Nắn
Có cảm giác căng.
Gõ đục.
- Không sờ thấy màng tinh hoàn: Dấu hiệu Sebileau âm tính.
- Không sờ thấy đầu của mào tinh hoàn dấu hiệu Chevassu âm tính
2.3. Soi
Dùng đèn pin soi tphía sau thấy khối u màu hồng trong suốt, thấy bóng tinh
hoàn ở cực dưới và phía sau của khối u .
3. Chẩn đoán
3.1. Chẩn đoán nguyên nhân: Tràn dịch màng tinh hoàn phản ứng của một bệnh
trong bìu như
- Viêm mào tinh hoàn do lao
- Ung thư tinh hoàn Giang mai
- Một số trường hợp không rõ nguyên nhân
3.2. Chẩn đoán phân biệt
- U nang thừng tinh: Tinh hoàn cách biệt với u nang
- U mào tinh hoàn : Sờ được tinh hoàn nằm phía dưới
- Xoắn tinh hoàn : Là bệnh cấp tính bệnh nhân đau dữ dội, bìu màu tím
- Thoát vị bẹn
4. Xử trí: Cần phát hiện để gửi tuyến trên để phẫu thuật.
LƯỢNG GIÁ
Anh (chị) hãy chọnu trả lời tốt nhất cho các câu sau:
Câu 1: Dấu hiệu Sebileau trong tràn dịch màng tinh hoàn:
A- Âm tính khi không sờ thấy tinh hoàn.
B- Âm tính khi không sờ thấy màng tinh hoàn.
C- Dương tính khi không sờ thấy tinh hoàn.
D- Dương tính khi không sờ thấy màng tinh hoàn.
Câu 2: Chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng tinh hoàn:
A- phản ứng của một bệnh trong bìu như: Viêm mào tinh hoàn nhiễm khuẩn.
Ung thư tinh hoàn, lậu và một số trường hợp không rõ nguyên nhân.
B- phản ứng của một bệnh trong bìu như: Viêm mào tinh hoàn do lao. Ung
thư mào tinh hoàn, lậu và một số trường hợp không rõ nguyên nhân.
C- phản ứng của một bệnh trong bìu như: Viêm mào tinh hoàn nhiễm khuẩn.
Ung thư mào tinh hoàn, giang mai và một số trường hợp không rõ nguyên nhân.
D- phản ứng của một bệnh trong bìu như: Viêm mào tinh hoàn do lao. Ung
thư tinh hoàn, giang mai và một số trường hợp khôngnguyên nhân.
Câu 3: Xử trí tràn dịch màng tinh hoàn ở y tế cơ sở:
A- Dùng thuốc kháng sinh, chống viêm, tăng cường sinh tố...
B- Chọc hút dịch, dùng thuốc chống viêm dính màng tinh hoàn.
C- Chuyển lên tuyến trên để phẫu thuật.
D- Chích rạch tháo dịch, đặt dẫn lưu.