TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học, ĐH Huế Tập …, Số … (2024)
95
NG DNG GIS VÀ VIN THÁM
ĐNH GI XU HƯỚNG M RNG KHÔNG GIAN ĐÔ TH TI
THÀNH PH HU GIAI ĐON 2010-2023
Nguyn Hoàng Khánh Linh1*, Nguyn Bích Ngc2, Phm Gia Tùng1
1 Khoa Quc tế, Đại hc Huế
2 Trường Đại hc Nông Lâm, Đại hc Huế
Email: nhklinh@hueuni.edu.vn
Ngày nhn bài: 5/12/2024; ngày hoàn thành phn bin: 30/12/2024; ngày duyệt đăng: 20/3/2025
TÓM TT
Mc tiêu ca bài báo này nhm đánh giá biến động s dụng đất xu hướng m
rộng không gian đô thị thành ph Huế giai đoạn 2010-2023 vi công ngh GIS
Vin thám. Nghiên cu s dng nh vin thám Landsat, phương pháp phân loại
ớng đối tượng (Object based method), ch s trc phân b (Directional
Distribution) và ch s cht ch (Compactness Index). Kết qa nghiên cu cho thy,
giai đoạn 2010 2015 diện tích đất đô thị tăng 242,12 ha. Đối với giai đoạn 2015
2023 sau khi thành ph sáp nhp diện tích đất đô thị tăng từ 3026,67 ha lên 6270,85
ha. Bên cạnh đó, xu hướng m rộng đô thị thành ph Huế qua hai giai đoạn
tương đối khác nhau. Giai đon 2010 2015 vùng trung tâm đô thị ging nhau
đều m rng v ớng Đông Nam. S ảnh hưởng sau sáp nhập năm 2023 đã khiến
cho vùng trung tâm đô thị thành ph ng v phía Đông Nam và Đông thành phố.
Nghiên cu góp phn h tr lp kế hoch phát triển đô thị bn vng trong thi gian
ti.
T khóa: GIS, không gian đô thị, Landsat, thành ph Huế.
1. M ĐẦU
S phát trin ca GIS-Viễn thám đã thể hin thực hóa các tác đng trong không
gian lãnh thổ, cho phép đơn giản hóa các công việc để gii quyết nhng vấn đề phc tp
ca kinh tế - xã hi c c nói chung và ca ngành quản lý đất đai nói riêng [1, 3]. C
thể, đó là khả ng x và phân tích d liu mnh m ca công ngh GIS đã tạo ra mt
công c hu hiu trong nghiên cu biến động và quản lý tài ngun đất [3, 4]. Ngoài ra
vi s tr giúp ca GIS cho ra nhng nhận định cơ bản v xu hướng biến động s dng
đất, giúp cho vic quản lý cũng như chỉnh lý cp nht thông tin v đất đai nhanh chóng
ng dng GIS và viễn thám đánh giá xu hướng m rng không gian đô th ti thành ph Huế
96
kp thi [1, 2]. Hin nay, viễn thám đã được công nhn mt k thut giá tr để
xem, giám sát, phân tích, mô t đc điểm và lp bản đồ s phát trin và m rộng đô th.
Do đó, nó đã được s dng rng rãi trong vic phát hin theo dõi những thay đi ca
đô thị trên nhiu quy mô khác nhau vi nhng kết qu hu ích [6]. Ngoài ra, vin thám
còn là ngun thông tin quan trọng để phân tích m rộng đô thị dựa trên độ chính xác
tính nht quán cao v không gian và thi gian [10].
Cùng vi xu thế đô thị hóa chung ca c c, t 1/7/2021, thành ph Huế chính
thức điều chỉnh địa giới hành chính theo ng m rng theo Ngh quyết 1264 ngày
27/4/2021 ca Ủy ban Thường v Quc Hội. Sau khi điều chỉnh địa gii hành chính
sp xếp, thành lập các phường, thành ph Huế có 265,99 km2 din tích t nhiên và quy
mô dân s 652.572 người; có 36 đơn vị hành chính cp xã, gồm 29 phường và 07 xã [8].
Đô th hóa đã có những đóng góp lớn cho phát trin kinh tế của địa phương những năm
qua. Tuy nhiên, quá trình đô th hóa diễn ra nhanh chóng cũng kéo theo những mt hn
chế tác động chưa tốt đến mt s vấn đề hội môi trường, đòi hỏi cn phi nhng
gii pháp tng th, kp thời để đáp ứng được quá trình đô thị hóa, đm bo vừa tăng
trưởng kinh tế vừa đảm bo gi vng ổn định và công bng hi [9]. Hin nhiu
công trình ng dng GIS, VT trong nghiên cu không gian đô thị Huế như nghiên cu
ca nhóm tác gi Dương Quc Nõn và cng s (2017) đã sử dng ch s IBI cho thy bán
kính đô thị tăng gần gp 3 ln so với giai đoạn năm 2005. Xu hướng phát trin không
gian đô thị trong giai đoạn 2005 - 2010 đã hình thành trục phát trin Tây Bc - Đông
Nam, phía Đông Nam xu hướng phát trin mạnh hơn. Nghiên cứu ca tác gi Nguyn
Ngc Thanh và cng s (2019) đãng dng GIS VT trong phân tích mi quan h gia
s gia tăng diện tích đt có công trình xây dng và mật độ dân s thành ph Huế. Tuy
nhiên, các nghiên cu v s dng ch s trc phân b và ch s cht ch t nh Landsat
trong đánh giá không gian đô thị Huế là chưa được nghiên cu nhiu.
Do đó, vic nghiên cu v xu hướng m rng không gian đô th ti thành ph
Huếcn thiết để h tr công tác quy hoch s dụng đất được tốt hơn và giúp đô thị
phát trin bn vng trong thi gian ti.
2. PHƯƠNG PHP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập dữ liệu đầu vào từ nguồn nh vin thám tại
https://earthexplorer.usgs.gov/. Trong phạm vi nghiên cứu, dữ liu ảnh được s dng
là ảnh Landsat TM5 (năm 2010) và Landsat LC8 (năm 2015, 2023), các ảnh được thu nhận
tại các năm tính từ trước và sau thời điểm điều chỉnh ranh giới (năm 2021), đây cũng là
các thời điểm thuận lợi cho việc đối chứng kết quả giải đoán từ ảnh viễn thám với bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010, 2015. Nghiên cứu chọn khu vực nghiên cứu là toàn
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học, ĐH Huế Tập …, Số … (2024)
97
bộ thành phố Huế theo ranh giới xác định trước khi điều chỉnh năm 2021. Thông tin chi
tiết của các ảnh được thể hiện ở bảng 1:
Bng 1. D liu nh vin thám đầu vào
Năm
M nh
Ngy chp
Độ phân gii
Độ che ph mây
2010
LT05_L1TP_125049
20100705_20100823_02
23/08/2010
30m x 30m
1%
2015
LC08_L1TP_125049
20150601_20150909_02
09/09/2015
30m x 30m
1%
2023
LC08_L1TP_125049
_20230506_20230509_02
09/05/2023
30m x 30m
1%
2.2. Phương pháp ứng dng GIS v viễn thám
2.2.1. Phương pháp ứng dụng viễn thám xây dựng bản đồ lớp phủ
Ảnh Landsat được phân loại bằng phương pháp phân loại hướng đối tượng (Ob-
ject based method). Những ưu thế của phương pháp này thể hiện việc khi xác định
các đối tượng trên ảnh, phương pháp này không chỉ dựa trên thông tin giá trị đc
tính quang phổ như phương pháp phân loại dựa trên điểm ảnh (Pixel-based) truyền
thống, mà còn dựa trên nhiều thông số của đối tượng như về hình dạng (shape), độ cht
(compactness), tham số tỷ lệ (scale parameter) một thông số quan trọng tác động
trực tiếp tới ch thước của mỗi đối tượng trên ảnh. Tùy thuộc vào độ phân giải không
gian của các loại ảnh vệ tinh khác nhau các tham số này thay đổi. Đc biệt về phương
diện phân biệt đc điểm của đô thị, phương pháp này đã cho thấy khả năng phân loại
tốt [11]. Các loại lớp phủ mt đất tại khu vực nghiên cứu, bao gồm: Đất đô thị, đất mt
nước và đất khác theo nghiên cứu Trần Thị Phượng (2022); được xử trên phn mm
eCognition Developer 64. Các bản đồ sau khi phân loại được vector hóa để thành lập
bản đồ lớp phủ mt đất tại mỗi thời điểm. Sau đó, phân tích biến động các loại lớp phủ
mt đất bằng cách chồng lớp các bản đồ bằng thuật toán Union trên phần mềm ArcGIS
10.3.
Để kiểm định kết quả phân loại, nghiên cứu đã tiến hành khảo sát thực địa kết
hợp bấm điểm GPS Garmin 10 để tiến hành kiểm tra độ tin cậy. Nghiên cứu sử dụng Độ
chính xác toàn cc (T) và chỉ số Kappa (K) để thống kê, kiểm tra và đánh giá sự phù hợp
giữa kết quả giải đoán dự liệu thực tế được đại diện bằng các điểm mẫu.
ng dng GIS và viễn thám đánh giá xu hướng m rng không gian đô th ti thành ph Huế
98
Bng 2. Bảng số lượng mẫu khóa giải đoán
TT
Ký hiệu
Năm 2010
Năm 2015
Năm 2023
Chạy phân loại
Kiểm tra
Chạy PL
Kiểm tra
Chạy phân loại
Kiểm tra
1
DK
33
17
32
17
44
31
2
MN
27
15
23
15
22
19
3
DT
36
33
33
22
45
34
TỔNG
96
65
88
54
111
84
2.2.2. Phương pháp ứng dụng GIS phân tích xu hướng m rộng không gian đô th
Để đánh giá xu hướng m rộng không gian đô thị, nghiên cu s dng các ch
s đại din cho s đánh giá mức độ phát triển đô thị, bao gm:
- Ch s trc phân b (Directional Distribution): được s dụng để đánh giá sự
phân tán ca các khu vực đô thị trong khu vc nghiên cứu xác định những ng
địa s tăng trưởng nhanh chóng hoc chậm hơn. một trong nhng ch s ph
biến được s dụng trong đánh giá thay đổi đô thị so sánh s phân tán gia các khu
vực đô thị khác nhau và giúp xác định nhng khu vực đang trải qua s thay đổi mnh
m [6].
- Ch s cht ch (Compactness Index): một phương pháp tính toán mức độ
cht ch ca mt vùng địa lý, thông qua vic tính toán t l gia din tích của vùng đó
b mt của hình bao quanh vùng đó [7]. Trong thc tế, nhiều cách để tính ch s
cht ch, tùy thuc vào mục đích sử dng và ng cnh c th. Mt trong những phương
pháp ph biến để tính ch s cht ch s dụng đường kính ti thiu (minimum bound-
ing diameter) của vùng địa đó, cụ th tính t l gia din tích ca vùng bình
phương đường kính ti thiu. Nghiên cu s dng ng thc tính ch s cht ch theo
Jingnan Huang (2007) là:
CI = A / (P^2/4π) (1)
Trong đó: CI: ch s cht ch (Compactness Index); A: din tích của vùng địa ;
P: chu vi của vùng địa lý; π: số pi (khong 3,14).
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học, ĐH Huế Tập …, Số … (2024)
99
3. KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
3.1. Kết qu xây dng bn đồ biến động lp ph b mt thành ph Huế giai đoạn 2010-
2023
Kết qu phân loi nh qua hình 1 cho thy c 03 năm (2010, 2015 2023) đều
đạt độ tin cy rt tt. Kết qu phân loại hướng đối tượng (Object based) sau khi chy
phân mnh nh với Ecognition đã chọn ra t l cho ảnh năm 2010 là 8, chỉ s hình dng
là 0,8 và độ cht 0,8 do ảnh. Đối vi ảnh năm 2015 và 2023 các chỉ s t l, hình dng và
độ đt lần lượt là 15 0,35 0,5. Thông s t l, hình dng và độ cht càng cao giúp phân
mnh càng nh khu vc cn tách chi tiết. Đối vi loi nh vin thám độ phân gii 30m
thông s cần thay đổi khác nhau để phù hp với độ phân gii chi tiết qua tng cnh nh.
Hình 1. đồ cây phân loại ảnh: (a) Năm 2010; (b) Năm 2015; (c) Năm 2023
C th, kết qu phân loại năm 2010 độ chính xác toàn cc 93% h s
Kappa là 0,92, năm 2015 có độ chính xác toàn cc là 95% và h s Kappa là 0,93 và năm
2023 độ chính xác toàn cc 94% h s Kappa thp nht vi 0,91. Kết qu gii
đoán với ch s Kappa (K) cho thy kết qu giải đoán ảnh sau phân loại độ tin cy khá
cao, sai s nhm ln ln nht ch yếu rơi vào đất đô thị t 7,8 (năm 2010) đến 18,7%
(năm 2023).
Tiến hành sử dụng kết quả phân loại ảnh để phân tích biến động xu hướng
mở rộng không gian đô thị tại thành phố Huế, kết quả thể hiện ở hình 2, hình 3.