Ứng dụng phân bón hữu cơ vi sinh fito-sơn tây trên cây ngô tại HTX Thanh Mỹ thành phố Sơn Tây
lượt xem 9
download

Ứng dụng phân bón hữu cơ vi sinh fito-sơn tây trên cây ngô tại HTX Thanh Mỹ thành phố Sơn Tây

Công ty cổ phần công nghệ sinh học đã hoàn thành dự án với mã 07 - 04/2008/TM T-KHC? "Xử lý chất thải của trại lợn ở Sơn Tây để sản xuất Microbeorganic phân bón ". Các sản phẩm của dự án được áp dụng đối với ngô trong vụ đông năm 2008-2009 và 2009 - 2010 có kết quả tốt. Công suất cây trồng tăng 0,28-0,47 tấn / ha so để kiểm soát (LSD0, 05) Vì vậy, mà lợi ích kinh tế của người nông dân tham gia có thể tăng từ 1.045,000 để 2.610,000 vietnamesedong / ha. đất utrition? ổn định, photphorus sẵn tăng nhẹ....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ứng dụng phân bón hữu cơ vi sinh fito-sơn tây trên cây ngô tại HTX Thanh Mỹ thành phố Sơn Tây
- NG D NG PHÂN BÓN H U CƠ VI SINH FITO-SƠN TÂY TRÊN CÂY NGÔ T I HTX THANH M THÀNH PH SƠN TÂY Th H u, guy n Th Y n, Lê Văn Tri SUMMARY Aplication of microbe-organic fetilizer Fito Son Tay for maize at Co-operative Thanh My, Son Tay city Biotech joint stock company have already completed project with code 07- 04/2008/TM T-KHC “Treatment waste of pig farm in Son Tay for producing Microbe- organic fertilizer”. The produce of project was applied for maize in winter crops in 2008-2009 and 2009- 2010 have good result. The crop capacity increased from 0.28-0.47 ton/ha in comparison to control (LSD0,05) So that the economic return of the participated farmers can be increased from 1.045,000 to 2.610,000 vietnamesedong/ha. utrition soil was stable, available photphorus increased lightly. Keywords: Maize, microbe-organic fertilizer I. TV N th y vai trò tích c c c a phân HCVS i Ngô là m t lo i cây lương th c quan v i vi c tăng năng su t ngô. tr ng sau lúa mì và lúa g o. m t s dân Sau ây là ph n k t qu “ ng d ng t c vùng cao nư c ta ngô ư c s d ng làm phân bón h u cơ vi sinh Fito-Sơn Tây trên lương th c chính [2]. Nhi u bi n pháp khoa cây ngô t i HTX Thanh M -Thành ph Sơn h c ư c nghiên c u nh m tăng năng su t Tây” thu c tài “X lý môi trư ng phân cho cây ngô trong ó các nghiên c u v s th i c a các trang tr i chăn nuôi t p trung d ng phân bón h u cơ vi sinh cho cây ngô t i Hà Tây s n xu t phân bón vi sinh” thu ư c k t qu t t mã s 07-04/2008/TMDT-KHCN ư c S K t qu nghiên c u th nghi m phân KH&CN Hà Tây cũ (nay là S KH&CN Hà HCVS Vi t-Séc thu c tài mã s KC.03 N i) giao cho Công ty C ph n công ngh c a S Khoa h c Công ngh t nh H i sinh h c th c hi n t tháng 4-2008 n Dương trên các i tư ng cây tr ng u cho tháng 12/2009. năng su t tăng t 5-15%, trong ó năng su t ngô tăng t 7-10% [4]. Trong k t qu tài II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP th nghi m phân bón HCVS Fito trên các NGHIÊN C U lo i cây tr ng mã s 12-10/2006-2007/ C- 1. V t li u KHCN c a S Khoa h c và Công ngh t nh Hà Tây (cũ) cây ngô cho năng su t tăng t + Gi ng: Gi ng ngô LVN14. 10,2-14,0% [5]. Nh ng k t qu trên ây cho
- + Phân bón HCVS Fito s n xu t t i ure + 450 kg super lân + 150 kg kali HTX C ông-Thành ph Sơn Tây (g i là clorua/ha. phân HCVS Fito-Sơn Tây) + Công th c th nghi m (CTTN): Bón Thành ph n: N: P2O5: K2O 1:2:1 và phân HCVS Fito-Sơn Tây: Lư ng bón 3:2:2; Mùn h u cơ: 15%; H n h p vi lư ng 4500 kg/ha. (Cu, Zn, Mn, B, Mo, Fe): 0,02%; Vi sinh * a i m: Mô hình ư c b trí t i v t h u ích (CFU/g): C nh nitơ: 1.106, HTXNN Thanh M - Thành ph Sơn Tây. phân gi i h p ch t ph t pho khó tan: 1.106; phân gi i xenluloza: 1.106. * Các ch tiêu theo dõi: Các ch tiêu sinh trư ng, các y u t c u thành năng su t, S n phNm phân bón h u cơ vi sinh có năng su t th c thu, hi u qu kinh t . các ch tiêu ch t lư ng phù h p v i tiêu * Phương pháp phân tích t áp d ng chuNn ã ư c công b trong ”Danh m c theo tiêu chuNn ngành [1]. phân bón ư c phép s n xu t, kinh doanh và lưu thông Vi t am” theo Quy t nh * X lý s li u: S li u theo dõi ư c s 77/2005/Q -BN N do B N N &PTN T x lý theo phương pháp th ng kê thông ban hành ngày 23/11/2005 và ã công b d ng hi n nay. ch t lư ng theo TC 01:2008 và TC 02:2009. III. K T QU VÀ TH O LU N 1. Tính ch t nông hoá t trư c và sau 2. Phương pháp nghiên c u khi th c hi n mô hình * Các công th c thí nghi m ư c xây K t qu trình bày b ng 1 cho th y, d ng d a trên k t qu i u tra v lư ng trư c và sau khi th nghi m tính ch t t phân bón ư c ngư i dân s d ng cho cây không khác nhau nhi u, các ch tiêu g n ngô. Lư ng kinh phí u tư cho 2 công th c như không thay i. Tuy nhiên có ch tiêu là tương ương nhau. lân d tiêu ã có xu hư ng tăng nh t 0,2- + Công th c i ch ng (CT C): Bón 1,2 mg/100 g t. theo i trà: 2 t n phân chu ng + 360 kg B ng 1. Tính ch t nông hóa t trư c và sau khi bón phân h u cơ vi sinh Fito-Sơn Tây Các ch tiêu theo dõi Th i v Th i đi m l y m u OM N P2 O 5 K2O pHKCl (%) (%) (%) mg/100 g đ t (%) mg/100 g đ t Trư c khi th c hi n 5,8 3,20 0,13 0,080 12,2 0,94 10,5 V đông Sau khi CTĐC 5,4 3,22 0,15 0,080 12,4 0,93 9,2 năm 2008 th c hi n CTTN 5,3 3,27 0,15 0,078 13,4 0,96 9,6 Trư c khi th c hi n 5,4 3,08 0,12 0,073 11,6 0,79 8,8 V đông CTĐC 5,4 3,13 0,12 0,070 11,7 0,80 8,9 năm 2009 Sau khi th c hi n CTTN 5,4 3,15 0,14 0,070 11,9 0,81 8,9 2. nh hư ng c a phân h u cơ vi V ông năm 2008, m c sinh trư ng sinh Fito-Sơn Tây n sinh trư ng c a c a cây ngô gi a các công th c g n như cây ngô tương ương nhau b i cây ngô t t c các
- ru ng u ph i ch u nh hư ng c a mưa l t 12,4 cm và 0,3 lá. Bên c nh ó cây ngô u tháng 11 (b ng 2). CTTN ã có g c m p hơn, duy trì ư c b V ông 2009, cây ngô sinh trư ng t t lá xanh lâu hơn so v i công th c i ch ng. hơn và ã th hi n s khác nhau gi a các ây là k t qu tác ng c a mu i humat công th c, s khác nhau th hi n rõ nh t trong phân bón HCVS Fito-Sơn Tây i v i vào giai o n ngô 9-12 lá. Giai o n này cây ngô b i chúng có tác d ng kích thích chi u cao cây CTTN tăng 14,9 cm; s lá kh năng hút các ch t dinh dư ng và ph c tăng 0,7 lá so v i công th c /C, giai o n h i các t n thương cây tr ng [3]. 13-15 lá các ch s tương ng l n lư t là B ng 2. nh hư ng c a phân h u cơ vi sinh Fito-Sơn Tây n sinh trư ng c a cây ngô CTĐC CTTN Giai đo n theo dõi Cao cây (cm) S lá (lá) Cao cây (cm) S lá 6-7 lá 63,2 6,5 66,1 6,4 V đông 2008 9-12 lá 125,6 10,5 129,2 11,0 13-15 lá 175,1 15,3 178,0 14,2 6-7 lá 65,0 6,1 68,1 6,3 V đông 2009 9-12 lá 143,6 9,9 158,5 10,6 13-15 lá 191,9 13,3 204,3 13,6 3. nh hư ng c a phân h u cơ vi sinh ó, v ông 2009 a s b p u là 14 hàng Fito-Sơn Tây n các y u t c u thành nên ư ng kính to hơn t 4,5-4,8 cm. năng su t * Chi u dài b p: V ông 2008, Khi theo dõi nh hư ng c a phân bón ph n l n các b p u có chi u dài tương HCVS lên các y u t c u thành năng su t ương nhau dao ng t 16,2-16,5 cm, và năng su t cây ngô th y r ng, công th c gi a các công th c không khác nhau bón phân h u cơ vi sinh các y u t c u nhi u. T l b p múp u CTTN bón thành năng su t có ph n tr i hơn so v i phân h u cơ vi sinh Fito-Sơn Tây có tr i /C. K t qu th hi n b ng 3. hơn t 68% trong khi ó CT C là * ư ng kính b p: V ông năm 60%. V ông 2009, b p ngô dài hơn dao 2008 ph n l n b p (80% s b p) c a các d ng t 16,3-17,0 cm, chi u dài b p công th c u có 12 hàng/b p nên ư ng CTTN tăng 0,7 cm so v i CT C nên s kính nh dao ng t 3,9-4,2 cm. Trong khi h t/hàng cũng tăng. B ng 3. nh hư ng c a phân h u cơ vi sinh Fito-Sơn Tây n các y u t c u thành năng su t ngô Ch tiêu Đư ng kính Chi u dài b p S hàng S h t/hàng P1000 h t (g) CT b p (cm) (cm) h t/b p (hàng) (h t) V đông năm 2008 CTĐ/C 3,9 16,2 12,0 30,5 280,5 CTTN 4,2 16,5 12,0 31,8 285,2 LSD0,05 ns 0,2 ns ns 4,2 V đông năm 2009
- CTĐ/C 4,5 16,3 14 30,5 284,1 CTTN 4,8 17,0 14 32,7 289,7 LSD0,05 ns 0,5 ns ns 4,4 * S h t/hàng: Y u t này không th hi n s khác bi t gi a 2 công th c. Tuy nhiên, v ông 2009 chi u dài b p CTTN tăng 0,7 cm kéo theo ó là s h t cũng tăng trung bình 2 h t/hàng. * Tr ng lư ng 1000 h t: t ư c bón 2008) và 5,6 g/1000 h t v i v ông 2009 phân h u cơ vi sinh Fito-Sơn Tây ngoài các (LSD0,05 = 4,4 g/1000 h t). ch t dinh dư ng ư c cung c p t phân còn có m t ph n ch t dinh dư ng ư c vi sinh 4. nh hư ng c a phân h u cơ vi sinh t ng h p và m t ph n ch t d tiêu ư c gi Fito-Sơn Tây n năng su t ngô th c thu l i vào trong t không b r a trôi cung c p Hi u qu tăng s n cây ngô khi ư c d n cho cây nên h t ngô ã ch c mNy hơn so bón phân h u cơ vi sinh Fito- Sơn Tây th v i công th c C. S chênh l ch kh i lư ng hi n khá rõ thông qua m t s ch tiêu các 1000 h t gi a 2 công th c là 4,7 g/1000 h t y u t c u thành năng su t nh v y mà (LSD0,05 = 4,2 g/1000 h t) (v i v ông năng su t th c thu cây ngô ã ư c tăng lên. K t qu ư c trình bày b ng 4 B ng 4. nh hư ng c a phân h u cơ vi sinh Fito-Sơn Tây n năng su t th c thu ngô v ông 2008 và v ông 2009 V đông 2008 V đông 2009 Công th c Năng su t th c thu % tăng so v i ĐC Năng su t th c thu % tăng so v i ĐC (t /ha) (%) (t /ha) (%) CTĐC 36,50 - 45,2 - CTTN 39,30 7,6 49,9 10,4 LSD0,05 2,17 3,8
- Năng su t (t /ha) 50 45 40 35 30 25 20 Đ/C 15 CTTN 10 5 Th i v 0 v đông 2008 v đông 2009 Hình 1. nh hư ng c a phân bón HCVS Fito-Sơn Tây n năng su t ngô K t qu b ng 4 cho th y, năng su t H i Dương và tài mã s 12-10/2006- th c thu c a các công th c ã có s khác 2007/ C-KHCN c a t nh Hà Tây cũ [4,5] bi t có ý nghĩa th ng kê (V ông 2008, LSD0,05 = 2,17 t /ha), s chênh l ch gi a 2 5. Hi u qu kinh t c a phân h u cơ vi công th c là 2,8 t /ha tương ương 7,6%. sinh Fito-Sơn Tây s d ng trên cây ngô V ông 2009, năng su t ngô tương i Vi c s d ng phân h u cơ vi sinh Fito- cao, CTTN t 49,9 t /ha tăng 4,7 t /ha Sơn Tây bón cho cây ngô v ông ã có tác tương ương 10,4% so v i /C (LSD0,05 = d ng nâng cao năng su t ngô so v i công 3,8 t /ha). K t qu này cũng tương t như th c i ch ng. K t qu tính toán ư c k t qu nghiên c u c a tài KC.03 t i trình bày b ng 5. B ng 6. Hi u qu kinh t c a phân h u cơ vi sinh Fito-Sơn Tây s d ng trên cây ngô ơn v : 1000 V đông 2008 V đông 2009 H ng m c CTĐC CTTN CTĐC CTTN Năng su t (t /ha) 36,5 39,3 45,2 49,9 Gi ng 872,5 872,5 969,5 969,5 Chi Phân bón 6.705,0 7.200 7.530,0 8.410,0 Thu c BVTV 420,0 420 554,0 554,0 Công lao đ ng 2.800,0 2.800,0 2.800,0 2.800,0 ∑ chi (C) 10.797,5 11.292,5 11.853,5 12.733,5 ∑ thu (B) 20.075,0 21,615,0 23.956,0 27.445,0 Lãi (B-C) 9.277,5 10.322,5 12.102,5 14.712
- Lãi tăng so v i đ i ch ng - 1.045,0 2.610,0 V ông 2008, công th c i ch ng t humic-lý lu n và th c ti n s d ng năng su t 36,5 t /ha cho t ng thu nh p là chúng”. NXB. Urozai Kiev. 20,075 tri u ng, lãi su t t 9,277 tri u 4 Công ty c ph n Công ngh sinh h c, ng. Công th c s d ng phân h u cơ vi sinh 2007. Báo cáo k t qu th c hi n tài Fito-Sơn Tây cho t ng thu nh p là 21,615 “Nghiên c u ng d ng công ngh tri u ng, lãi su t t 10,322 tri u ng. Fitohoocmon s n xu t phân bón h u Như v y so v i công th c /C, công th c th cơ vi sinh t rác th i h u cơ và phân nghi m phân h u cơ vi sinh Fito-Sơn Tây ã th i chăn nuôi t i H i Dương”. Hà N i. cho lãi su t tăng 1,045 tri u ng/ha. 5 Công ty c ph n Công ngh sinh h c, V ông 2009 năng su t ngô cao nên hi u 2007. Báo cáo k t qu th c hi n tài qu kinh t mang l i cũng l n hơn. CTTN cho “Xây d ng mô hình s d ng phân bón lá t ng thu nh p là 27,445 tri u ng, lãi su t t (Fito-Humat) và phân bón h u cơ vi sinh 14,712 tri u ng. Công th c /C cho t ng nh m tăng năng su t và ch t lư ng cây thu nh p là 23,956 tri u ng, lãi su t t tr ng theo hư ng phát tri n nông nghi p 12,102 tri u ng. Như v y CTTN ã cho lãi b n v ng t i t nh Hà Tây”. Hà N i. su t tăng 2,61 tri u ng so v i /C. IV. K T LU N gư i ph n bi n: PGS. TS. guy n Văn Vi t + Phân HCVS Fito-Sơn Tây ã có nh hư ng t t n s c sinh trư ng và phát tri n c a cây ngô. giai o n sinh trư ng dinh dư ng cây ngô CTTN có màu xanh lá b n hơn, g c m p hơn so v i cây ngô CT /C. + Phân bón HCVS Fito-Sơn Tây có nh hư ng t t n các y u t c u thành năng su t c 2 th i v : Chi u dài b p tăng 0,3- 0,7 cm; kh i lư ng 1000 h t tăng 5,7 g; s h t/hàng tăng 2,2 h t. Các y u t này ã góp ph n làm tăng năng su t ngô. + Năng su t ngô: V ông 2008, CTTN tăng so v i CT /C là 2,8 t /ha (LSD0,05 = 2,17), hi u qu kinh t tăng 1,045 tri u ng/ha. V ông 2009, CTTN cho năng su t tăng 4,7 t /ha hi u qu kinh t tăng 2,61 tri u ng. TÀI LI U THAM KH O 1 B ông nghi p và Phát tri n nông thôn, 1998. Tiêu chuNn ngành: Phân tích t. 2 gô H u Tình, 2003. Cây ngô. NXB. Ngh An. 3 Khrytstev Gumunski S., Guminska TS, Fluig và cs., 1998. “Các lo i phân
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 7

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo chuyên đề: Ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ vi sinh
45 p |
576 |
218
-
Tiểu luận: Đánh giá tác động môi trường
17 p |
669 |
183
-
ÐỀ ÁN KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG XƯỞNG SẢN XUẤT PHÂN BÓN SINH HÓA HỮU CƠ TỔNG HỢP
16 p |
342 |
173
-
Báo cáo: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm vi sinh và phân hữu cơ vi sinh
29 p |
331 |
105
-
Tiểu luận " PROTEIN TRONG TẢO VÀ ỨNG DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP'
28 p |
238 |
61
-
Báo cáo tốt nghiệp: Ảnh hưởng của liều lượng phân bón lá hữa cơ vi sinh HTD-04 lên sinh trưởng, năng suất và phẩm chất của cải ngọt (Brassica integerifolia)
32 p |
193 |
56
-
Luận văn: Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm OPENAMIX - LSC và TRICHODERMA lên xử lý rác thải sinh hoạt
64 p |
164 |
56
-
Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý phế thải nông nghiệp làm phân bón hữu cơ sinh học tại Quỳ Hợp, Nghệ An
7 p |
172 |
38
-
Báo cáo chuyên đề: Ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân bón vi sinh
52 p |
190 |
37
-
Nghiên cứu ứng dụng than sinh học nâng cao sức sản xuất của đất - ảnh hưởng loại và lượng bón than sinh học đến sinh trưởng và năng suất lúa
6 p |
106 |
29
-
Nghiên cứu chế tạo KIT phát hiện nhanh, chính xác các sinh vật độc hại gây ô nhiễm không khí và nước
94 p |
78 |
17
-
KHẢ NĂNG SỬ DỤNG BÙN THẢI AO NUÔI CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS) THÂM CANH CHO CANH TÁC LÚA
9 p |
73 |
16
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh để chế biến phế thải chăn nuôi làm phân bón hữu cơ sinh học tại các nông hộ ở Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An
85 p |
55 |
14
-
ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ VÀ VÔ CƠ ĐẾN HOẠT ĐỘNG VI SINH VẬT ĐẤT VƯỜN DỪA TRỒNG XEN CACAO TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH - BẾN TRE
9 p |
124 |
12
-
Tiểu luận Ứng dụng công nghệ sinh thái trong xử lí chất thải hữu cơ nông nghiệp trồng trọt
53 p |
41 |
6
-
Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng cung cấp lân của đất lúa trong điều kiện bón giảm lân, tưới khô-ngập luân phiên và luân canh với cây màu
173 p |
28 |
2
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng cung cấp lân của đất lúa trong điều kiện bón giảm lân, tưới khô ngập luân phiên và luân canh với cây màu
27 p |
9 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline:0933030098
Email: support@tailieu.vn
