BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------
PHAN THỊ LỆ THÚY
VÀNG CÓ PHẢI LÀ CÔNG CỤ PHÒNG NGỪA RỦI RO
ĐỐI VỚI BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ VIỆT NAM ĐỒNG:
TIẾP CẬN THEO MÔ HÌNH TVAR
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----
PHAN THỊ LỆ THÚY
VÀNG CÓ PHẢI LÀ CÔNG CỤ PHÒNG NGỪA RỦI RO
ĐỐI VỚI BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ VIỆT NAM ĐỒNG:
TIẾP CẬN THEO MÔ HÌNH TVAR
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ VIỆT QUẢNG
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin xam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS.Vũ Việt Quảng
Những nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực,
các số liệu phục vụ cho nghiên cứu là đáng tin cậy và được chính tác giả thu thập từ
các nguồn khác nhau, đều được chú thích rõ ràng để dễ dàng tra cứu và kiểm chứng.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2015
Tác giả
Phan Thị Lệ Thúy
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
TÓM TẮT ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI..........................................................2
1.1. Giới thiệu............................................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................3
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................4
1.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................4
1.5. Điểm mới của luận văn .......................................................................4
1.6. Bố cục của luận văn............................................................................5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC....................6
2.1 Các nghiên cứu về vàng và các tài sản khác.........................................6
2.2. Các nghiên cứu về vàng và tiền tệ.......................................................9
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 13
3.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 14
3.2 Mô hình nghiên cứu........................................................................... 16
3.2.1 Định nghĩa TVAR ....................................................................... 16
3.2.2 Xây dựng và kiểm định các giả thuyết ......................................... 19
3.2.3 Phương pháp ước lượng............................................................... 23
3.3 Dữ liệu ........................................................................................... 23
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................. 25
4.1 Sơ lược sự biến động của tỷ giá VND và giá vàng. ............................ 25
4.2 Kết quả kiểm định ............................................................................. 28
4.2.1 Kết quả kiểm định tính dừng ....................................................... 28
4.2.2. Kiểm tra tuyến tính..................................................................... 30
4.2.3. Xác định tham số trễ (p) và giá trị ngưỡng ( ) ........................... 38
4.2.4 Kiểm tra quan hệ nhân quả .......................................................... 44
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ........................................................................ 58
5.1 Kết luận về kết quả nghiên cứu .......................................................... 60
5.2 Những điểm hạn chế của luận văn ..................................................... 60
5.3 Những gợi ý cho hướng nghiên cứu tiếp theo .................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTW : Ngân hàng Trung ương
TGHĐ : Tỷ giá hối đoái
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Kết quả kiểm định tính dừng.................................................................. 29
Bảng 4.2. Độ trễ tối ưu theo mô hình VAR............................................................ 31
Bảng 4.3. Kiểm tra mối quan hệ phi tuyến tính 1 ngưỡng ..................................... 34
Bảng 4.4. Kiểm tra mối quan hệ phi tuyến tính 2 ngưỡng ...................................... 36
Bảng 4.5. Xác định tham số trễ (d), giá trị ngưỡng ( ) và mô hình TVAR ............ 40
Bảng 4.6. Phân chia chế độ.................................................................................... 42
Bảng 4.7 . Độ trễ tối ưu trong từng chế độ………………………………………...47
Bảng 4.8. Kiểm tra quan hệ nhân quả mô hình phi tuyến tính ................................ 49
Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả kiểm tra quan hệ nhân quả mô hình phi tuyến tính..... 55
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả kiểm tra quan hệ nhân quả mô hình tuyến tính......... 57
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 4.1: Giá vàng và tỷ giá VND từ tháng 1/2004 đến tháng 8/2015 ................... 28
Hình 4.2. Biến động tỷ giá VND và giá trị ngưỡng................................................ 44
1
TÓM TẮT
Luận văn đánh giá vai trò của vàng như là công cụ phòng ngừa đối với sự
biến động của VND, bằng cách sử dụng mô hình phi tuyến tính vector ngưỡng tự
hồi quy (TVAR). Sử dụng dữ liệu suất sinh lợi theo tháng của vàng và tỷ giá hối
đoái của các đồng tiền bao gồm: USD/VND; EUR/VND; GBP/VND; JPY/VND;
CNY/VND giao dịch tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, luận văn cho thấy:
Không tìm thấy được vai trò của vàng như là công cụ phòng ngừa đối với
các tỷ giá EUR/VND; GBP/VND; CNY/VND. Đối với tỷ giá USD/VND vàng có
thể là công cụ phòng ngừa đối với sự biến động tỷ giá. Riêng đối với tỷ giá
1 te > -0.148942% tức là khi đồng VND tăng giá ít hoặc khi đồng
JPY/VND khi
VND bị mất giá thì đầu tư vào vàng như là môt kênh để có thể phòng ngừa sự biến
động của tỷ giá JPY/VND.
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu
Tỷ giá hối đoái (TGHĐ) là một trong những chính sách kinh tế vĩ mô quan
trọng của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, TGHĐ không chỉ tác động đến xuất nhập
khẩu, cán cân thương mại, nợ quốc gia, thu hút đầu tư trực tiếp, gián tiếp, mà còn
ảnh hưởng không nhỏ đến niềm tin của dân chúng. Khi TGHĐ biến động theo chiều
hướng không thuận, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã thực hiện nhiều
giải pháp như: nới rộng biên độ +/-5% (3/2009); hạ biên độ xuống +/- 3% (2/2010),
đồng thời với việc điều chỉnh tăng tỷ giá liên ngân hàng 3,36% ; 4/2010 NHNN yêu
cầu các Tổng công ty, Tập đoàn có thu ngoại tệ phải bán cho ngân hàng và kiểm
kiểm soát chặt chẽ các giao dịch mua bán ngoại tệ tại các địa điểm mua bán ngoại
tệ. Đầu năm 2015, Thống đốc NHNN tuyên bố sẽ kiểm soát tỷ giá biến động không
quá 2%. Tuy nhiên tỷ giá trong những tháng vừa qua liên tục biến động.
Thêm vào đó, xét trong tình hình kinh tế khi: Thị trường chứng khoán chưa
có tín hiệu khởi sắc tốt; kinh doanh bất động sản đang u ám, ngay cả các ngân hàng
cũng huy động vốn với lãi suất rất thấp vì vậy sẽ thu hút không nhiều nhà đầu tư
vào những lĩnh vực này. Trong khi đấy để phòng ngừa rủi ro nhiều người đã nhìn
thấy rằng vàng sẽ là một kênh đầu tư an toàn hơn.
Như ta biết vàng là tài sản đã thu hút được rất nhiều người trên thế giới từ
hàng ngàn năm nay và nhu cầu của con người đối với vàng không ngừng tăng lên.
Có rất nhiều lý do để nhà đầu tư tham gia vào thị trường vàng. Có thể mua vàng
kiếm khoảng chênh lệch từ biến động giá vàng khi niềm tin của nhà đầu tư về giá
vàng sẽ biến động có lợi cho họ. Họ cũng có thể mua vàng như một hàng rào chống
lại bất kỳ một cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị hay tiền tệ. Các nhà đầu tư cũng
thường hạn chế rủi ro của mình bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư họ có thể
tham gia đồng thời cả trên thị trường vàng và các thị trường khác nữa. Vì vậy sự
phát triển của thị trường vàng luôn được theo dõi chặt chẽ bởi các nhà đầu tư, các
nhà phân tích tài chính và các nhà hoạch định chính sách.
3
Trong các nghiên cứu trước đây về vấn đề vàng và tỷ giá hối đoái, nghiên
cứu hầu hết đều tập trung vào một mối quan hệ tuyến tính. Như chúng ta được biết
những bất lợi của việc sử dụng một mô hình tuyến tính là chúng ta không thể sử
dụng kết quả ước lượng từ mô hình tuyến tính để suy ra những gì sẽ xảy ra trong
những điều kiện khác nhau. Trong khi đấy tác giả thấy rằng sự biến động của tỷ giá
và giá vàng là theo những chiều hướng rất khác nhau. Vì vậy tác giả cho rằng mối
quan hệ này là phi tuyến tính, không phải là tuyến tính như đã được giả định trong
các nghiên cứu trước đây. Gần đây nhất, có nghiên cứu của tác giả Wang và Lee
(2010) có sử dụng các hàm TVAR để đo lường xem thử vàng có phải là công cụ
phòng ngừa đối với sự biến động của đồng Yên Nhật hay không? Tuy nhiên vẫn
chưa có nghiên cứu nào xem thử vàng có phải là công cụ phòng ngừa biến động đối
với tỷ giá hối đoái VND bằng mô hình phi tuyến tính TVAR. Do đó, luận văn sử
dụng vector ngưỡng tự hồi quy TVAR (mô hình phi tuyến tính) cho nghiên cứu
thực nghiệm của đề tài. Tác giả sử dụng biến động tỷ giá hối đoái của đồng VND là
biến ngưỡng để xây dựng một chế độ xem thử khi nào thì đầu tư vào vàng sẽ hạn
chế được rủi ro của biến động tỷ giá hối đoái của VND trong giai đoạn từ tháng
01/2004 đến tháng 8/2015. Tác giả tin rằng phát hiện này có thể là một tài liệu tham
khảo hữu ích cho chính sách tiền tệ của chính phủ Việt Nam và một hướng dẫn cho
các nhà đầu tư, những người muốn sử dụng vàng như một hàng rào chống lại biến
động của VND.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn kiểm định vàng có phải là công cụ phòng
ngừa rủi ro đối với tỷ giá VND cho các nhà đầu tư hay không? Hay nói cách khác,
đầu tư vào vàng có thể ngăn chặn sự giảm giá trị của tài sản cá nhân hoặc công ty
do sự biến động của đồng nội tệ hay không?
4
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn xem xét liệu giá vàng có thể là công cụ
phòng ngừa thay đổi trong tỷ giá VND đối với 5 ngoại tệ được sử dụng chủ yếu
trong các hoạt động thương mại và đầu tư ở Việt Nam là GBP/VND; EUR/VND;
USD/VND; JPY/VND; CNY/VND. Số liệu về giá vàng và tỷ giá được thu thập
hàng tháng tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam từ tháng 01/2004 đến tháng
8/2015.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để kiểm định xem vàng có phải là công cụ phòng ngừa rủi ro đối với biến
động VNĐ hay không, trước hết tác giả kiểm tra liệu có tồn tại một mối quan hệ có
ý nghĩa thống kê giữa các biến hay không. Có hai giả thuyết được đưa ra: Thứ nhất
là giả thuyết mô hình mối quan hệ giữa các biến là tuyến tính (mô hình VAR) và
thứ hai là mô hình mối quan hệ là phi tuyến tính (mô hình TVAR).
Nếu giả thuyết mô hình giữa các biến là tuyến tính bị bác bỏ hay kết quả
kiểm định chỉ ra rằng mô hình này là phi tuyến tính, thì bước tiếp theo là tìm các
giá trị của hai tham số: tham số độ trễ trong biến ngưỡng (d) và giá trị ngưỡng (γ).
Sau khi ta tìm được giá trị ngưỡng tối ưu và các tham số trễ, mô hình TVAR phù
hợp nhất có thể được xây dựng.
Cuối cùng tác giả sử dụng kiểm định hệ số Wald để kiểm tra các mối quan hệ
nhân quả giữa các biến và các ràng buộc tương ứng để có thể kiểm định giả thuyết
vàng có phải là công cụ phòng ngừa đối với biến động tỷ giá VND hay không.
1.5. Điểm mới của luận văn
+ Phạm vi nghiên cứu của đề tài này kiểm định vai trò của vàng như là một
công cụ phòng ngừa đối với biến động trong tỷ giá VND với 5 đồng tiền chủ chốt
trong nền kinh tế: GBP/VND; EUR/VND; USD/VND; JPY/VND; CNY/VND.
Các nghiên cứu trước đây, chẳng hạn như Huỳnh Thị Thúy Vy (2015) không kiểm
định tỷ giá của VND đối với đồng Yên Nhật và đồng Nhân Dân Tệ. Tôi nghĩ rằng
việc đánh giá bổ sung vai trò phòng ngửa rủi ro của vàng đối với hai đồng tiền này
5
là có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà đầu tư cũng như các nhà hoạch định chính
sách ở Việt Nam.
+ Phương pháp nghiên cứu: đề tài áp dụng mô hình TVAR để kiểm định
mối quan hệ phi tuyến tính giữa các biến nhằm đảm bảo khả năng đánh giá chính
xác vàng có phải là công cụ phòng ngừa rủi ro đối với biến động của đồng VND
hay không. Mô hình này có ưu điểm là nếu mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi đầu
tư vào vàng và tỷ suất sinh lợi đầu tư vào đồng nội tệ thay đổi khi tỷ giả động nội
tệ với các đồng tiền khác tăng hoặc giảm vượt quá một giả trị ngưỡng cụ thể nào
đó, thì mối quan hệ giữa các biến trong mô hình sẽ thay đổi. Mô hình mối quan hệ
phi tuyến này nếu được kiểm định là tồn tại thì sẽ phản ánh chính xác và tốt hơn so
với việc sử dụng các mô hình với giả định mối quan hệ giữa các biến số là tuyến
tính. Theo hiểu biết tốt nhất của tác giả thì mô hình hồi quy VAR phi tuyến chưa
được sử dụng trong nghiên cứu vai trò của vàng như là một kênh phòng ngừa rủi
ro tỷ giá hối đoái tại Việt Nam.
+ Nghiên cứu này đã tìm thấy vàng không phải là công cụ phòng ngừa rủi
ro đối với sự biến động của các tỷ giá GBP/VND; EUR/VND; và CNY/VND. Tuy
nhiên vàng có thể là công cụ phòng ngừa đối với sự biến động tỷ giá USD/VND.
Riêng đối với tỷ giá JPY/VND kết quả kiểm định cho thấy khi tỷ suất sinh lợi đầu
1 te
tư vào đồng nội ( ) > -0.148942% thì đầu tư vào vàng có thể phòng ngừa sự
biến động của tỷ giá JPY/VND.
1.6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần tóm tắt, tài liệu tham khảo và phụ lục, bố cục của luận văn gồm
5 chương chính với cấu trúc như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận
6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1 Các nghiên cứu về vàng và các tài sản khác
Vàng là một trong những kim loại quý được quan tâm nhiều nhất do vai trò
nổi bật của chúng trong cả giới đầu tư và tiêu dùng. Mặc dù không còn được sử
dụng như một phương thức tiền tệ chính ở các nước, nhưng vàng tiếp tục tác động
mạnh đến giá trị của tiền tệ ở các nước. Hơn nữa, có một sự tương quan mạnh mẽ
giữa giá trị của vàng và sức mạnh tiền tệ kinh doanh trên thị trường ngoại hối. Vì
vậy trước đây có rất nhiều nghiên cứu về vai trò của vàng trong lĩnh vực tài chính
và kinh tế.
Có rất nhiều lý do để người ta đầu tư vào vàng, Ghosh và cộng sự (2004) đã
chỉ ra rằng những người mua vàng cho hai mục đích. Đầu tiên là "nhu cầu sử dụng",
nơi vàng được sử dụng trực tiếp trong sản xuất đồ trang sức, huy chương, tiền xu,
các thành phần khác trong cuộc sống. Thứ hai là "nhu cầu tài sản" đối với vàng, nơi
nó được sử dụng bởi các chính phủ, các nhà quản lý quỹ và các cá nhân như một
khoản đầu tư. Nhu cầu đối với vàng thể hiện ngoài coi vàng là tài sản truyền thống
bên cạnh đó là quan điểm cho rằng vàng cung cấp một "hàng rào" chống lại lạm
phát và mất giá đồng nội tệ.
Có thể kể đến có rất nhiều nghiên cứu về vàng như là một phòng ngừa đối
với sự biến động của thị trường chứng khoán. Baur và Lucey (2010), đã nghiên
cứu trên các thị trường Mỹ và Anh và Đức. Kiểm tra giả thuyết vàng đại diện cho
công cụ phòng ngừa hay là nơi trú ẩn an toàn đối với cổ phiếu và trái phiếu. Các
tác giả thấy rằng vàng là công cụ phòng ngừa đối với chứng khoán trong điều kiện
thị trường bình thường đồng thời cũng là nơi trú ẩn an toàn trong điều kiện thị
trường không ổn định, tuy nhiên việc trú ẩn này chỉ trong thời gian ngắn mà thôi.
Cũng trong năm này tác giả Baur và McDermott (2010), với mục đích là để kiểm
tra vai trò của vàng trong hệ thống tài chính toàn cầu. Tác giả kiểm tra giả thuyết
rằng vàng đại diện cho một nơi trú ẩn an toàn đối với cổ phiếu của các nước mới
7
nổi và đang phát triển mạnh. Một phân tích mô tả và kinh tế cho một mẫu bao
trùm một khoảng thời gian 30 năm 1979-2009 cho thấy rằng vàng là công cụ
phòng ngừa và một nơi trú ẩn an toàn cho thị trường chứng khoán Châu Âu và
Hoa Kỳ, ngoại trừ các nước Úc, Canada, Nhật Bản và các thị trường lớn mới nổi
như các nước BRIC. Tác giả cũng phân biệt giữa một hình thức mạnh và yếu của
các tài sản an toàn và cho rằng vàng có thể hoạt động như một lực lượng ổn định
cho hệ thống tài chính bằng cách giảm tổn thất khi đối mặt với những cú sốc thị
trường âm cực. Gần đây các tác giả Hood và Malik (2013) đã đánh giá vai trò của
vàng và các kim loại quý khác liên quan đến biến động như một công cụ phòng
ngừa và nơi trú ẩn an toàn bằng cách sử dụng dữ liệu từ các thị trường chứng
khoán Mỹ. Sử dụng dữ liệu hàng ngày từ tháng mười năm 1995 đến tháng 11 năm
2010, các tác giả thấy rằng vàng, không giống như các kim loại quý khác, phục vụ
như là một công cụ phòng ngừa và một nơi trú ẩn an toàn yếu cho thị trường
chứng khoán Mỹ. Tuy nhiên, tác giả thấy rằng các kim loại quý khác phục vụ như
một công cụ phòng ngừa rất mạnh và là nơi ẩn náu an toàn mạnh mẽ. Kết quả cho
thấy rằng các kim loại quý khác là một công cụ bảo hiểm rủi ro và phục vụ như
một nơi trú ẩn an toàn tốt hơn so với vàng trong thời kỳ nghiên cứu của tác giả
Các nghiên cứu khác xem vàng như là một công cụ phòng ngừa đối với lạm
phát. Laurent (1994), nghiên cứu mối quan hệ giữa giá vàng và giá cả hàng hóa
bán buôn, để tìm ra vai trò của vàng như công cụ phòng ngừa cho lạm phát trong
dài hạn ở Mỹ, Brasil, Pháp, Đức và Nhật. Ghosh và cộng sự (2004), sử dụng suất
sinh lợi hàng tháng từ năm 1976 -1999 bằng kỹ thuật hồi quy đồng liên kết. Tác
giả đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm khẳng định vàng có thể là công cụ phòng
ngừa lạm phát trong dài hạn. Tiếp đó McCown và Zimmerman (2006) đã cho thấy
thay đổi trong lạm phát kỳ vọng tương lai sẽ không dẫn đến thay dổi giá vàng. Nhà
đầu tư không thể dự đoán lãi suất kì vọng chỉ bằng việc nhìn vào giá vàng giao
ngay. Blose (2010) đã xem xét liệu sự thay đổi trong lạm phát kỳ vọng có ảnh
hưởng đến giá vàng như thế nào? Sử dụng sự thay đổi trong chỉ số giá tiêu dùng
(CPI), nghiên cứu đã cho thấy chỉ số CPI không ảnh hưởng đến giá vàng giao
8
ngay. Kết quả là nhà đầu tư dự đoán những thay đổi kỳ vọng trong lạm phát thì
nên thiết kế đầu cơ trong thị trường trái phiếu chứ không phải là thị trường vàng.
Gần đây, Joscha và Robert (2013) cũng kiểm chứng liệu vàng có cung cấp khả
năng phòng ngừa lạm phát từ khía cạnh mới hay không, sử dụng dữ liệu từ 4 nền
kinh tế USA, EU, UK, Japan bằng mô hình động phi tuyến và phân biệt hai trường
hợp ngắn hạn và dài hạn của sự thay đổi về thời gian, với dự liệu từ 1/1970 đến
tháng 9/2011. Kết quả cho thấy, về dài hạn vàng có thể phòng ngừa lạm phát trong
tương lai (đối với US, UK thì mạnh hơn so với EU và Japan). Tại Việt Nam tác
giả Thân Thị Thu Thủy và Lê Thị Thu Hồng (2014) sử dụng số liệu chuỗi chỉ số
lạm phát và chỉ số vàng theo thời gian với tần suất tháng, thu thập trong khoảng
thời gian từ tháng 1 năm 2000 đến tháng 12 năm 2013. Sử dụng kiểm định
Granger, kết quả nghiên cứu cho thấy sự thay đổi của lạm phát có ảnh hưởng đến
giá vàng và ngược lại sự biến động của giá vàng cũng ảnh hưởng đến lạm phát.
Gần đây tác giả Hồ Thị Lam (2015) đã nghiên cứu xem thử liệu đầu tư vào vàng
có phải là kênh đầu tư an toàn bảo hiểm cho rủi ro lạm phát ở Việt Nam hay
không. Đồng thời, nghiên cứu cũng phân tích mối quan hệ của vàng với các thành
phân fcuar lạm phát bao gồm lạm phát kỳ vọng và ngoài kỳ vọng. Sử dụng dữ liệu
giá vàng và lạm phát trong giai đoạn tháng 1/2015 - 4/2015, nghiên cứu tìm thấy
đầu tư vào vàng là kênh bảo hiểm an toàn cho rủi ro lạm phát, đặc biệt là lạm phát
ngoài kỳ vọng tại Việt Nam.
Bên cạnh đó có một vài nghiên cứu khác xem vàng như là công cụ phòng
ngừa đối với sự biến động của giá dầu hay của lãi suất. Reboredo (2013), đã sử
dụng phương pháp tiếp cận dựa trên các hàm copulas để phân tích cấu trúc phụ
thuộc giữa hai thị trường vàng và giá dầu. Với mục đích đánh giá vai trò của vàng
như một công cụ phòng ngừa hay là nơi trú ẩn an toàn chống lại sự biến động giá
dầu. Bằng chứng thực nghiệm cho dữ liệu hàng tuần từ tháng 1 năm 2000 đến
tháng 9 năm 2011 tìm thấy được vai trò của vàng như là kênh trú ấn an toàn đối
với giá dầu nhưng không phải là công cụ phòng ngừa rủi ro. Hay Wang và Chueh
(2013), tìm thấy trong ngắn hạn vàng và dầu thô ảnh hưởng tích cực lẫn nhau. Về
9
lâu dài, lãi suất ảnh hưởng đến đồng đô la Mỹ, do đó ảnh hưởng đấn giá dầu thô
quốc tế. Khi cụ dự trữ liên bang Mỹ (FED), giảm lãi suất để thúc đẩy nền kinh tế,
kỳ vọng thị trường sẽ làm cho giá dầu thô biến động. Ngoài ra, có một mối quan
hệ truyền giá từ lãi suất đến giá vàng. Giảm lãi suất ảnh hưởng đến kỳ vọng nhà
đầu tư liên quan đến việc giảm giá trị đồng USD. Các nhà đầu tư sẽ có xu hướng
chuyển vốn sang đầu tư trên thị trường vàng để an toàn vốn hoặc đầu cơ. Cuối
cùng giá vàng và dầu thô có tác dụng phản hồi về lãi suất.
2.2. Các nghiên cứu về vàng và tiền tệ
Việc nghiên cứu về vai trò của vàng như là một công cụ phòng ngừa chống
lại các rủi ro biến động tỷ giá hối đoái, đã được một vài tác giả nghiên cứu trước
đây. Beckers và Soenen (1984), nghiên cứu sức hấp dẫn của vàng đối với các nhà
đầu tư và tính năng phòng ngừa rủi ro của vàng, tìm kiếm việc đa dạng hóa giảm
thiểu rủi ro bất đối xứng cho vị thế nắm giữ vàng của các nhà đầu tư Mỹ và các
nhà đầu tư bên ngoài nước Mỹ. (Sjasstad và Scacciavillani, 1996; Sjasstad, 2008)
khẳng định rằng sự tăng giá hoặc mất giá tiền tệ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giá
vàng, sự sụp đổ của hệ thống tỷ giá thả nổi Bretton woods là nguyên nhân chính
dẫn đến sự bất ổn trong giá vàng thế giới. Sự tăng giá hay giảm giá USD có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến giá vàng và các đơn vị tiền tệ khác. Tương tự như vậy, Capie
và cộng sự (2005) sử dụng mô hình EGARCH theo suất sinh lợi hàng tuần trong
khoảng thời gian từ năm 1971 – 2004, khẳng định mối quan hệ cùng chiều giữa tỷ
giá USD và giá vàng, minh chứng cho vàng có thể là một công cụ phòng ngừa
hiệu quả cho USD.
Wang và Lee (2010) sử dụng mô hình phi tuyến tính TVAR đã xem xét liệu
vàng có phải là một công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái ở Nhật Bản hay
không, sử dụng dữ liệu ở Nhật Bản từ năm 1986- 2007. Bài này sử dụng tỷ lệ mất
giá của đồng Yên như một ngưỡng để phân biệt giữa một chế độ mất giá cao và sự
mất giá thấp. Tác giá thấy rằng, khi tỷ lệ mất giá của đồng Yên lớn hơn 2,62%,
đầu tư vào vàng có thể tránh được sự mất giá của đồng nội tệ. Vì vậy tác giả kết
10
luận rằng hiệu quả của vàng như một công cụ phòng ngừa biến động tỷ giá và nó
phụ thuộc vào tỷ lệ mất giá của đồng Yên.
Theo Pukthuanthong và Roll (2011), cho rằng vàng và USD có mối quan hệ
âm khi mà giá vàng tính theo USD tăng, giá USD tính theo các loại tiền tệ khác sẽ
giảm, và liệu có phải USD khác với các đồng tiền khác hay không, kết quả thì
không đúng như vậy vì giá vàng có thể liên kết với sự mất giá tiền tệ ở các quốc gia,
giá vàng tính bằng đô la có thể liên quan đến sự mất giá đồng đô la và giá vàng tính
bằng đồng Euro, Pound, Yen liên quan đến sự mất giá của đồng Euro, Pound, Yen.
Joy (2011) Sử dụng mô hình tương quan động có điều kiện bao gồm dữ liệu 23 năm
theo tuần cho 16 tỷ giá đồng USD, bài viết này đề cập đến 2 vấn đề: liệu vàng có
phải là công cụ phòng ngừa hay là nơi trú ẩn an toàn cho đồng USD, hay không?
Kết quả cho thấy trong dù vàng có thể xem như là một công cụ phòng ngừa hiệu
quả hoặc một nơi trú ẩn an toàn cho việc đầu tư, nhưng lại là tài sản kém an toàn so
với USD. Bên cạnh đó kết quả cũng báo cáo ra rằng vàng đã hoạt động như là một
công cụ phòng ngừa hiệu quả chống lại rủi ro tiền tệ liên quan đến USD.
Roberedo (2013), đánh giá vai trò vàng như nơi trú ấn an toàn hoặc là công
cụ phòng ngừa rủi ro đối với USD bằng cách sử dụng các hàm Copula khác nhau để
mô tả sự phụ thuộc giữa giá vàng và USD trong giai đoạn thị trường ở điều kiện
bình thường và khi thị trường biến động. Dựa trên một tập hợp lớn các tiền tệ,
nghiên cứu thực nghiệm của tác giả đã tìm thấy bằng chứng về sự phụ thuộc trung
bình với tương quan dương có ý nghĩa giữa vàng và sự giảm giá của đồng USD,
phù hợp với thực tế là vàng có thể đóng vai trò như tài sản phòng ngừa đối với
những thay đổi trong tỷ giá đồng USD, và sự phụ thuộc đuôi mang tính hệ thống
giữa vàng và tỷ giá USD, hàm ý rằng vàng có thể đóng vai trò như là kênh trú ẩn an
toàn có hiệu quả đối với những biến động quá mức trong tỷ giá đồng USD.
Roberedo (2014) tiếp tục nghiên cứu vai trò vàng vàng là công cụ phòng ngừa và
nơi trú ẩn an toàn khi USD giảm giá, bằng cách sử dụng phương pháp LR
(likelihood ratio test) kết quả cũng cho thấy, vàng là công cụ phòng ngừa rủi ro,
nhưng là kênh trú ẩn an toàn yếu đối với biến động của USD.
11
Bên cạnh đấy việc nghiên cứu vàng trong việc giúp đa dạng hóa danh mục
đầu tư tiền tệ cũng đã được một vài tác giả nghiên cứu. Roberedo (2014) đã sử dụng
phân tích đa phân giải Wavelet trong giai đoạn từ tháng 1/2000 đến tháng 3/2013,
xác định đặc tính phụ thuộc lẫn nhau giữa thị trường giá vàng và tỷ giá trong các
khoản thời gian khác nhau. Tìm thấy được sự phụ thuộc dương giữa giá vàng và sự
mất giá của đồng USD. Đồng thời tác giả cũng đã xem xét các loại khác nhau của
danh mục đầu tư ở thời gian khác nhau, so sánh các rủi ro cho danh mục đầu tư
vàng – tiền tệ trộn với nhau với các rủi ro đối một đồng tiền duy nhất trong danh
mục đầu tư. Từ đó đã xác định tính hữu dụng của vàng trong việc bảo hiểm rủi ro
tiền tệ và quản lý rủi ro thua lỗ trong khoảng thời gian đầu tư khác nhau. Phát hiện
này đã giúp cho các nhà đầu tư tiền tệ lựa chọn được danh mục đầu tư hợp lý. Wong và cộng sự (2015) đã nghiên cứu vai trò của vàng niêm yết trên Sở Giao dịch Vàng
Thượng Hải trong việc đa dạng hóa danh mục đầu tư của Trung Quốc. Với giai
đoạn 2004-2014, kết quả cho thấy nói chung các nhà đầu tư không thích rủi ro
không thích danh mục đầu tư của mình bao gồm vàng, trong khi các nhà đầu tư mạo
hiểm thích bao gồm vàng trong danh mục đầu tư chứng khoán, trái phiếu của họ,
đặc biệt là trong thời kỳ khủng hoảng. Trong năm 2015 tác giả Wong và cộng sự
(2015) tiếp tục đánh giá vai trò của vàng tại thị trường chứng khoán ở Paris trong
việc đa dạng hóa danh mục đầu tư của Pháp 1949-2012 sử dụng phương pháp thống
trị ngẫu nhiên (SD). Các tác giả nghiên cứu thấy rằng các nhà đầu tư không thích rủi
ro sẽ được tốt hơn bằng cách bao gồm vàng trong danh mục đầu tư chứng khoán
của họ để tối đa hóa các tiện ích dự kiến của họ, đặc biệt là trong thời gian nền kinh
tế không ổn định hoặc khủng hoảng. Kết quả cho thấy vàng là tốt cho việc đa dạng
hóa danh mục đầu tư chứng khoán, tuy nhiên nhưng không phải cho danh mục đầu
tư trái phiếu.
Gần đây tác giả Huỳnh Thị Thúy Vy (2015) sử dụng dữ liệu trong vòng gần
11 năm từ năm 2004 đến năm 2014, tác giả đã đánh giá vai trò của vàng như là
công cụ phòng ngừa rủi ro và là kênh trú ẩn an toàn đối với VND, bằng cách sử
dụng các hàm Copula để mô tả sự phụ thuộc giữa vàng và VND trong điều kiện
12
thị trường khác nhau. Sử dụng dữ liệu suất sinh lợi theo tuần của vàng và bộ 3 tỷ
giá hối đoái VND, bài viết không tìm thấy sự phụ thuộc giữa vàng và VND ở
điều kiện thị trường bình thường, điều này cho thấy vàng không được sử dụng
như là một công cụ phòng ngừa rủi ro đối với biến động của VND. Bên cạnh đó,
bài viết đã đóng góp vào việc tìm thấy sự phụ thuộc giữa vàng và VND khi thị
trường biến động cực độ đi lên, cho thấy vàng có thể hoạt động như một kênh trú
ẩn an toàn khi VND giảm giá.
13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Có thể khẳng định vàng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, trong đó
vai trò phòng ngừa rủi ro là mối quan tâm của rất nhiều thành phần trong nền kinh
tế, bao gồm Chính phủ, các tổ chức, các nhà đầu tư, và kể cả người dân. Vì vậy, đã
có rất nhiều nghiên cứu về vai trò của vàng đối với nền kinh tế của một đất nước
cũng như thế giới: Nghiên cứu vai trò của vàng đối với thị trường chứng khoán;
vai trò của vàng như là công cụ phòng ngừa lạm phát, sự biến động giá dầu, lãi
suất hay là vai trò của vàng đối với biến động tỷ giá hối đoái…
Trong các nghiên cứu trước đây về vấn đề vàng và tỷ giá hối đoái, các
nghiên cứu hầu hết đều tập trung vào một mối quan hệ tuyến tính hơn là phi tuyến
tính. Có một vài tác giả nghiên cứu vai trò của vàng đối với tỷ giá hối đoái sử
dụng mô hình phi tuyến tính trên thế giới. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu nào
xem thử vàng có phải là công cụ phòng ngừa biến động đối với tỷ giá hối đoái
VND sử dụng mô hình phi tuyến tính TVAR.
14
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp nghiên cứu
Để kiểm định xem vàng có phải là công cụ phòng ngừa rủi ro đối với biến
động tỷ giá VNĐ hay không, trước hết tác giả kiểm định mối quan hệ giữa các biến
trong mô hình là mối quan hệ tuyến tính hay là phi tuyến sử dụng phương pháp tiếp
t de
cận Tsay (1998) với thay đổi trong tỷ suất sinh lợi của đồng nội tệ ( ) như là
biến ngưỡng của mô hình.
Bước đầu tiên là tiến hành các thử nghiệm để xác định độ trễ tối ưu của mô
hình VAR.
Bước thứ hai là kiểm tra mô hình VAR là tuyến tính hay phi tuyến: Có hai
giả thuyết được đưa ra: Thứ nhất mô hình là tuyến tính (mô hình VAR) và thứ hai
mô hình này là phi tuyến tính (mô hình TVAR).
Nếu giả thuyết mô hình là tuyến tính bị bác bỏ, và kết quả kiểm định chỉ ra
rằng mô hình là phi tuyến tính, thì bước thứ ba là tìm các giá trị của hai tham số:
tham số trễ của biến ngưỡng (d) và giá trị ngưỡng (γ). Sau khi ta tìm được giá trị
ngưỡng tối ưu và các tham số trễ, các mô hình TVAR phù hợp nhất có thể được xây
dựng.
Cuối cùng tác giả sử dụng kiểm định Wald để kiểm tra mối quan hệ nhân quả
giữa các biến cũng như các ràng buộc cần thiết để có thể xác nhận vàng có phải là
công cụ phòng ngừa đối với biến động tỷ giá VND hay không.
15
Kiểm định tính dừng (Stationary) của các biến TTSL Vàng và TSSL VND
Xác định độ trễ tối ưu cho mô hình VAR
Kiểm định mô hình VAR là tuyến tính hay phi tuyến (TVAR)
Kết quả kiểm định mô hình VAR là tuyến tính Kết quả kiểm định mô hình VAR là phi tuyến tính (TVAR)
Kiểm định số ngưỡng và độ trễ của biến ngưỡng
Kiểm định Causality và kiểm định Wald trên các ràng buộc cần thiết để xác nhận xem vàng có phải là công cụ phòng ngừa rủi ro đối với tỷ giá VND
Xác định các “regimes” ứng với các giá trị ngưỡng đã được tìm thấy.
Kiểm định Causality và kiểm định Wald trên các ràng buộc cần thiết ứng với các “regimes” đã được xác lập để xác nhận xem vàng có phải là công cụ phòng ngừa rủi ro đối với tỷ giá VND hay không?
16
3.2 Mô hình nghiên cứu
Khi nào vàng được xem là có vai trò là công cụ phòng ngừa của đối với sự
biến động của tiền tệ? Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về thế nào là công cụ
phòng ngừa. Baur và Lucey (2010), Reboredo (2013) đã đưa ra định nghĩa như
sau:
- Hedge (công cụ phòng ngừa): một tài sản là một công cụ phòng ngừa rủi
ro nếu nó tương quan âm với một tài sản hoặc danh mục đầu tư khi thị trường ở
điều kiện bình thường.
Như vậy vàng có khả năng như là công cụ phòng ngừa chống lại những
thay đổi trong biến động của đồng nội tệ, đó là, về cơ bản, khi đồng nội tệ tăng giá
(tỷ giá giảm) thì giá vàng ở trong nước giảm cùng lúc và cùng mức độ. Ngược lại
khi tỷ giá tăng tức là đồng nội tệ bị mất giá thì giá vàng sẽ tăng ở chính xác cùng
lúc và cùng mức độ.
3.2.1. Định nghĩa TVAR
Theo Lutkepohl (2006), từ khi xuất hiện của mô hình vector tự hồi quy tuyến
tính hơn ba mươi năm trước (Sims, 1980), thì Linear VAR đã được xem như là một
công cụ ước lượng và dự báo mô hình kinh tế vĩ mô chủ lực. Mô hình Linear VAR
đã được áp dụng trong các tình huống mô hình hóa kinh tế khác nhau và phát triển
đa dạng theo nhiều cách
Mặc dù mô hình VAR tuyến tính đã giúp mô hình hóa các vấn đề nghiên cứu
kinh tế khá tốt, tuy nhiên vẫn có rất nhiều tình huống mà mô hình VAR phi tuyến sẽ
thích hợp hơn. Chẳng hạn có những lý thuyết kinh tế cần phải sử dụng một mô hình
phi tuyến hoặc có những trường hợp chuỗi số liệu quan sát theo thời gian chỉ ra
rằng các biến của mô hình có mối quan hệ phi tuyến tính. Ví dụ các cuộc khủng
hoảng tài chính gần đây cho thấy rằng các mối quan hệ định lượng giữa các biến vĩ
mô trong nền kinh tế đòi hỏi mô hình hóa phi tuyến thay vì tuyến tính. Mô hình phi
tuyến cũng có thể hữu ích trong phân tích chính sách tiền tệ. Những cú sốc tích cực
17
hay tiêu cực trong chính sách tiền có thể có hiệu ứng bất đối xứng lên nền kinh tế,
và như vậy hiệu ứng này có thể cần mối quan hệ phi tuyến. Mô hình VAR phi tuyến
cũng có thể có vai trò quan trọng trong các nghiên cứu về hiệu ứng của chính sách
tài khóa. Các hiệu ứng của chính sách tài khóa hầu như phụ thuộc vào các giai đoạn
khác nhau của chu kỳ kinh doanh, và việc nghiên cứu hiệu ứng số nhân tài khóa
(Fiscal multiplier effects) có thể yêu cầu các công cụ định lượng phi tuyến.
Có nhiều cách khác nhau để mô hình hóa các mối quan hệ phi tuyến trong
kinh tế. Các mô hình phổ biến hàng đầu là các mô hình phi tuyến VAR tham số như
là: Vector ngưỡng tự hồi quy (TVAR), Vector ngưỡng tự hồi quy chuyển đổi trơn
(VSTAR) và mô hình tự hồi quy vector Markov-switching (VMSAR). Hai mô hình
đầu tiên khác với mô hình thứ ba ở chổ tất cả các biến ngưỡng là quan sát được,
trong khi đó ở các mô hình VMSAR biến ngưỡng không quan sát được, tiềm ẩn
nhưng đóng vai trò trung tâm của mô hình.
Tiếp đến sự lựa chọn giữa mô hình TVAR và VSTAR phụ thuộc vào vấn đề
kinh tế cụ thể cần được nghiên cứu. Các mô hình TVAR được thiết kế để mô tả
những tình huống trong đó hành vi của các biến ngưỡng có thể được tự xác định nội
tại và từ đó xác định các chế độ chuyển đổi mối quan hệ khác nhau giữa các biến
nghiên cứu. Mô hình VSTAR có thể được sử dụng trong trường hợp cần mô hình
hóa sự chuyển đổi trơn liên tục giữa 2 (hay nhiều hơn) các mối quan hệ tuyến tính
giữa các biến nghiên cứu.
Hồi quy vector chuyển mạch (VSTAR) và mô hình ngưỡng tự hồi quy
(TVAR) là mô hình khái quát đơn giản của mô hình phương trình tương ứng. Các
q
X
y t
y t
j
i
t
it
s t
c i
1
mô hình VSTAR được định nghĩa như sau:
p i ij 1 j
1
i
I c i
(1)
18
Trong đó:
it ; j = 1,….q: là biến ngẫu nhiên m x 1 vectơ.
i là vector chặn m X 1, i = 1….q
ij : là ma trận m X m, i = 1,….,q, j= 1,...,p.
i là ma trận hệ số m X m, co= - và cq = -
yt và
i =0 với tất cả mọi i thì mô hình trên trở thành mô hình TVAR
Và nếu khi
Các mô hình TVAR có thể được khái quát hóa theo những cách khác nhau.
Có thể thêm các ngưỡng và biến ngưỡng từ đó mà các mô hình chuyển mạch được
điều khiển bởi nhiều biến hơn. Một trong những mô hình này là một sự tổng quát đa
biến của Nested TAR (NTAR) mô hình đơn biến bởi Astatkie, Watts và Watt
y
y t
11
j
I c 1
s 1 t
12
y t
j
j
I c 1
s 1 t
t
j
p 11 1 j
p 12 j 1
)
I c 2
s 2 t
21
y t
j
j
I c ( 1
s 1 t
22
y t
j
j
I c 1
s 1 t
p 21 1 j
p 22 j 1
t
I c 2
s 2 t
iid
(1997). Đây là một mô hình bốn chế độ với các hình thức sau đây:
,0
t
và do đó không thể chuyển đổi. Trong mô hình Trong đó
này, ngưỡng đầu tiên biến s1t điều khiển chuyển mạch như trong phương trình (1).
Nhưng sau đó, hai trạng thái giữa mà quá trình chuyển mạch theo s1t có thể thay đổi
do ngưỡng khác biến s2t: Các mô hình TVAR tiêu chuẩn như vậy lồng vào nhau
trong mô hình tổng quát hơn Vector NTAR (VNTAR).
19
3.2.2. Xây dựng và kiểm định các giả thuyết
Mô hình vector ngưỡng tự hồi quy là mô hình được nghiên cứu và phát
triển bởi Tong (1978) và đến năm 1980 Tong và Lim sử dụng một giá trị ngưỡng
tối ưu để phân chia các trạng thái ngắn hạn của một chỉ số kinh tế thành hai chế
y
( cI
y
c
)
y
t
0
j
j
1
dt
j
j
t
j
t
r 1 y
p 1 j
,0(
2
)
độ. Mô hình được thiết lập như sau:
t iid
Với
Mô hình này được sử dụng để mô tả những mô hình gần đơn vị gốc. Điều đó
có nghĩa là mô hình có thể tìm thấy là tĩnh nhưng thực tế là dao động trong giới hạn.
Ví dụ lãi suất hoặc tỷ lệ thất nghiệp hàng loạt.
Khi có nhiều chế độ, mô hình ngưỡng tự hồi quy có thể được chuyển đổi
I q (
)
(1
I q (
))
Z t
A 1
Z 1 t
i
t d
A 2
Z t
i
2,i
t d
thành một mô hình TVAR như sau:
t
Z
,
,
,
t
A 1
A 2
g i t
10 10
20 20
2 1
2 1
2 1
..
..
1,11
1,21
p
p
1
2
..
..
1,21
1,11
1,1
p
.. 2,21 .. 2,21
.. 2,11 .. 2,11
p
, 1,1 p 1,2 , p 1,2
, 2,1 p 2,2 , 2,1 p 2,2
2 2
p
2 2
p
Trong đó: p là chiều dài lag;
qt-d là biến ngưỡng
d là tham số trễ
γ là giá trị ngưỡng
ε là giới hạn lỗi
20
*
(cid:0)
iid
,
/
) 0
* , ( ) 1 2
( E t
1 t
2
/
Với ε có các tính chất sau:
2 E ( t
)
1
t
Và
Trong đó: Ωt-1 là thông tin thiết lập trong thời kỳ t-1;
I (‧) là các chỉ số của chế độ, và nó được giả định rằng I(qt-d > γ)
= 1 nếu có tồn tại chế độ nếu ngược lại không có chế độ thì I (qt-d ≤ γ) = 0.
Chúng ta phải kiểm tra sự tồn tại của hiệu ứng ngưỡng trong phương trình
trước khi đánh giá mô hình TVAR. Đề tài thực hiện theo các phương pháp tiếp cận
của Tsay (1989) để kiểm tra tuyến tính mô hình. Có hai giả thuyết được đưa ra:
Thứ nhất là: Giả thuyết mô hình là tuyến tính (mô hình VAR)
Thứ hai là: Giả thuyết khác cho rằng mô hình này là phi tuyến tính (mô
hình TVAR).
Nếu giả thuyết mô hình là tuyến tính bị bác bỏ, mà chỉ ra rằng mô hình này
là phi tuyến tính, thì bước tiếp theo là tìm các giá trị của hai tham số: tham số trễ d
và giá trị ngưỡng γ.
Giả sử p, q và các chế độ được biết đến. Ngưỡng biến zt xác định sự xuất
1/ 2
X
If
1
' t
a t
z t d
1
y t
1/ 2
X
If
z
2
' t
a t
t d
2
hiện của mô hình trong hai chế độ:
Nếu giá trị ngưỡng γ và tham số trễ d xuất hiện, thì phương trình trên có thể
1
i ( )
(1)
(cid:0)
(
,
d
)
,
i
X X t
' t
X y t
' t
t
t
i ( )
y d ( , )
)
i
' * t i
y X t
)(y t
' * ' X ) / ( t i
n k i
được xem như là phi tuyến tính trong mô hình, nơi mà Φi và Σ thu được như sau:
(
t
d ( ,
)
21
* i
i
Trong đó:
ni biểu thị quan sát ở chế độ i;
k chỉ ra kích thước của Xt và k S ( , d ) , d ) S ( , d ) , S (
1 2 S ( , d ) n k ) ( , d ) i i i
tra c e (
Tổng còn lại của hình vuông là: a rg m in ( , d ),1 d d a n d R d S , 0 0 Với γ và d thu được từ các phương trình sau đây: Sau khi ta tìm được giá trị ngưỡng tối ưu (γ) và các tham số trễ (d), các mô hình TVAR phù hợp nhất có thể được xây dựng. Trong trường hợp của đề tài về sự phòng ngừa vàng đối với sự biến động p p
g ,
1,1
i t i 1,2 i
e
t i g t
1
e
t d
10 i
1 i
1 g t p p
g , i
2,1 t i 2,2 i e
t i g t
2
e
t d i
1 i
1
20 p p ,
1,1
i
g
t
i
1,2
i
e
t
i
g t
1
e
t d
10 của tỷ giá hối đoái, phương trình có thể được viết lại như sau: i
1 i
1 p p ,
2,1
i
g
t
i i
2,2
e
t
i
g t
2
e
t d (2) i
1 i
1
g
t
20
Trong đó: α và β là các thông số; εit và ε2t chỉ ra các sai số tương ứng trong hai chế độ khác nhau. 22 Trong phương trình trên, khi Δet-d > γ, điều này chỉ ra rằng tỷ lệ biến động của tỷ giá hối đoái là lớn hơn giá trị ngưỡng. Tác giả đặt tên là “Chế độ 1”; nếu không, tác giả gọi nó là “chế độ 2” khi Δet-d < γ. Tác giả sử dụng các bài kiểm tra hệ số Wald để kiểm tra các mối quan hệ nhân quả giữa các biến để xác nhận quan hệ nhân quả của các hiệu ứng biến động trong ngắn hạn. Sử dụng các ký hiệu của phương trình (2) giả thuyết của mô hình kiểm tra quan hệ nhân quả có thể được thể hiện cùng với chế độ 1 (chế độ 2) như H : 0 , i 1 , . . . . , p H : 0 0 1 , 2 i 0 2 , 2 i sau: Nếu giữ giả thuyết vô hiệu cho thấy vàng là công cụ phòng ngừa hiệu quả cho sự biến động của tỷ giá. p p 2 , 2 i Ngoài ra để trực tiếp kiểm tra giả thuyết, quan sát hệ số của các biến độ trễ 1,2 i i
1 i 1 và cũng có thể cung cấp dấu hiệu của quan hệ nhân quả giữa Δe và Δg. Khi các giả thuyết bị bác bỏ và tổng hệ số là dương, điều này chỉ ra rằng vàng có thể như là một hàng rào hiệu quả chống lại sự biến động tỷ giá hối đoái. Bên cạnh kiểm tra các quan hệ nhân quả giữa Δe và Δg, chúng ta có thể kiểm tra các quan hệ nhân quả ngược giữa Δg và Δe. H : 0 , i 1, ...., p H : 0 0 1,1 i 0 2 ,1 i Nếu giả thuyết: Nó có nghĩa là Δg không gây Δe. Sự từ chối của giả thuyết này chỉ ra rằng p p 2 ,1 i sự biến động của giá vàng gây ra biến động tỷ giá. Và ta cũng dựa trên các hệ số 1,1 i i 1 i 1 của các biến độ trễ: chúng ta có thể xác định hướng và của những tác động ngắn hạn của sự biến động của vàng có tác động đến tỷ giá hối đoái trong chế độ 1 (chế độ 2). 23 Với các kết quả của việc kiểm tra quan hệ nhân quả và những phân tích tham số độ trễ, chúng ta có thể kiểm tra xem liệu việc đầu tư vào vàng có thể tránh được những sự biến động của đồng nội tệ hay không. 3.2.3. Phương pháp ước lượng Mục đích của đề tài là để kiểm tra ở mức độ nào của sự biến động tỷ giá hối đoái thì vàng có thể phục vụ như là một công cụ phòng ngừa chống lại sự mất giá g f e t t của đồng VND. Để đạt được mục tiêu này, đề tài xác định các mô hình như sau: Trong đó: et là tỷ giá ngoại tệ/VNĐ; gt là giá vàng. Để đo sự thay đổi của tỷ giá và vàng ta có công thức sau: Δet = ln(et /et-1) x100 biểu thị tốc độ thay đổi của et; Δgt = ln(gt /gt-1) x100 biểu thị sự thay đổi của vàng. Khi f '> 0, điều này chỉ ra rằng sự thay đổi của vàng là đủ lớn để che đi những mất mát từ những thay đổi trong sức mua của đồng nội tệ. Tùy thuộc vào f ( e ) e 1 t t d g t f ( e ) e 2 t t d
tình trạng của Δet, phương trình được viết lại như sau: Trong đó: γ là giá trị ngưỡng của sự biến động của tỷ giá hối đoái; do đó, γ có thể được sử dụng để phân chia các chế độ trong mô hình ngưỡng này. Luận văn thực hiện việc nghiên cứu xem thử vàng có phải là công cụ phòng ngừa rủi ro đối với sự biến động Việt Nam đồng cho các nhà đầu tư hay không. Luận văn sử dụng dữ liệu hàng tháng trong khoảng hơn 11 năm từ tháng 1/2004 đến tháng 8/2015. Giá vàng được sử dụng là giá vàng SJC tính bằng VND/lượng. 24 Và tỷ giá VND được tính bằng số VND trên một đơn vị ngoại tệ theo phương pháp trực tiếp (tức là khi tỷ giá hối đoái tăng lên nghĩa là đồng VND bị mất giá). Dữ liệu tỷ giá hối đoái được chọn là năm đồng tiền và được giao dịch hàng tháng như sau: đồng đô la Mỹ (USD); đồng bảng Anh (GBP); đồng Euro (EUR); đồng Yên Nhật (JPY) và đồng Nhân dân tệ (CNY) tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam. Lý do tác giả lựa chọn 5 đồng tiền này vì ba đồng tiền: đô la Mỹ (USD); đồng bảng Anh (GBP); đồng Euro (EUR) là 3 đồng tiền mạnh hiện nay. Bên cạnh đó Nhật Bản và Trung Quốc là hai nước mà Việt Nam có hoạt động thương mại lớn. Hiện Việt Nam là quốc gia có mối quan hệ sâu rộng với Trung Quốc. Trung Quốc vẫn là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam. Với Nhật Bản đến nay thì Nhật Bản là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu của Việt Nam, nhà đầu tư số 1 tại Việt Nam (cả về tổng vốn đầu tư và vốn đã giải ngân), và là đối tác thương mại lớn thứ 4 của Việt Nam, bên cạnh đó Nhật Bản là nước tài trợ ODA lớn nhất cho Việt Nam. Vì vậy tác giả lựa chọn thêm hai đồng tiền Yên Nhật (JPY) và đồng Nhân dân tệ (CNY) để thực hiện đề tài. Dữ liệu được cung cấp tại gói dữ liệu tại trang Web www.vietstock.vn 25 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Hình 4.1 trình bày về sự biến động của tỷ giá VND cho các loại tiền tệ và giá vàng trong cùng khoảng thời gian từ tháng 1/2004 đến tháng 8/2015. Đối với sự biến động của USD/VND và giá vàng có thể thấy đi theo nhiều chiều hướng khác nhau. Chẳng hạn trong giai đoạn từ đầu năm 2004 đến giữa năm 2007 tỷ giá và giá vàng đều tăng, đến giai đoạn từ giữa năm 2007 đến đầu năm 2013 giá vàng liên tục tăng trong khi đấy tỷ giá USD/VND liên tục biến động có lúc tăng, lúc giảm. Từ đầu năm 2013 đến nay giá vàng lại có chiều hướng đi xuống trong khi đồng VNĐ liên tục bị mất giá làm cho tỷ giá USD/VND lại có chiều hướng tăng lên. Sự biến động của đồng EUR/VND và giá vàng cũng thay đổi liên tục. Trong giai đoạn từ đầu năm 2004 đến đầu năm 2013 giá vàng liên tục tăng trong khi tỷ giá EUR/VND biến động và thay đổi chiều hướng rất nhiều lần. Từ khoảng tháng 9/2011 đến tháng đầu năm 2013 hai biến tỷ giá EUR/VND và giá vàng đi theo hai chiều hướng ngược nhau, trong khi giá vàng liên tục tăng mạnh thì tỷ giá lại có xu hướng giảm mạnh. Trong giai đoạn từ năm 2013 giá vàng đi xuống thì tỷ giá lại liên tục biến động lên xuống. Tương tự như sự biến động của hai đồng tiền trên sự biến động của đồng GBP/VND; CNY/VND; JPY/VND và giá vàng cũng không theo một xu hướng nào cả. Từ những phân tích cho thấy rằng sự biến động của vàng và tỷ giá USD/VND, EUR/VND, GBP/VND; CNY/VND; JPY/VND có thể là phi tuyến tính hơn là tuyến tính; do đó rất thích hợp để ta sử dụng mô hình phi tuyến tính để giải thích mối quan hệ giữa 5 đồng tiền này và giá vàng. 26 50,000 25000 45,000 40,000 20000 35,000 30,000 15000 25,000 20,000 10000 15,000 10,000 5000 5,000 0 0 4
0
0
2
/
1
3
/
1
0 4
0
0
2
/
0
3
/
6
0 4
0
0
2
/
0
3
/
1
1 5
0
0
2
/
0
3
/
4
0 5
0
0
2
/
0
3
/
9
0 6
0
0
2
/
8
2
/
2
0 6
0
0
2
/
1
3
/
7
0 6
0
0
2
/
1
3
/
2
1 7
0
0
2
/
1
3
/
5
0 7
0
0
2
/
1
3
/
0
1 8
0
0
2
/
1
3
/
3
0 8
0
0
2
/
1
3
/
8
0 9
0
0
2
/
1
3
/
1
0 9
0
0
2
/
0
3
/
6
0 9
0
0
2
/
0
3
/
1
1 0
1
0
2
/
0
3
/
4
0 0
1
0
2
/
0
3
/
9
0 1
1
0
2
/
8
2
/
2
0 1
1
0
2
/
1
3
/
7
0 1
1
0
2
/
1
3
/
2
1 2
1
0
2
/
1
3
/
5
0 2
1
0
2
/
1
3
/
0
1 3
1
0
2
/
1
3
/
3
0 3
1
0
2
/
1
3
/
8
0 4
1
0
2
/
1
3
/
1
0 4
1
0
2
/
0
3
/
6
0 4
1
0
2
/
0
3
/
1
1 5
1
0
2
/
0
3
/
4
0 USD/VND GIÁ VÀNG 50,000 35000 45,000 30000 40,000 25000 35,000 30,000 20000 25,000 15000 20,000 15,000 10000 10,000 5000 5,000 0 0 4
0
0
2
/
1
3
/
1
0 4
0
0
2
/
0
3
/
6
0 4
0
0
2
/
0
3
/
1
1 5
0
0
2
/
0
3
/
4
0 5
0
0
2
/
0
3
/
9
0 6
0
0
2
/
8
2
/
2
0 6
0
0
2
/
1
3
/
7
0 6
0
0
2
/
1
3
/
2
1 7
0
0
2
/
1
3
/
5
0 7
0
0
2
/
1
3
/
0
1 8
0
0
2
/
1
3
/
3
0 8
0
0
2
/
1
3
/
8
0 9
0
0
2
/
1
3
/
1
0 9
0
0
2
/
0
3
/
6
0 9
0
0
2
/
0
3
/
1
1 0
1
0
2
/
0
3
/
4
0 0
1
0
2
/
0
3
/
9
0 1
1
0
2
/
8
2
/
2
0 1
1
0
2
/
1
3
/
7
0 1
1
0
2
/
1
3
/
2
1 2
1
0
2
/
1
3
/
5
0 2
1
0
2
/
1
3
/
0
1 3
1
0
2
/
1
3
/
3
0 3
1
0
2
/
1
3
/
8
0 4
1
0
2
/
1
3
/
1
0 4
1
0
2
/
0
3
/
6
0 4
1
0
2
/
0
3
/
1
1 5
1
0
2
/
0
3
/
4
0 EUR/VND GIÁ VÀNG 27 50,000 40000 45,000 35000 40,000 30000 35,000 25000 30,000 25,000 20000 20,000 15000 15,000 10000 10,000 5000 5,000 0 0 4
0
0
2
/
1
3
/
1
0 4
0
0
2
/
1
3
/
7
0 5
0
0
2
/
1
3
/
1
0 5
0
0
2
/
1
3
/
7
0 6
0
0
2
/
1
3
/
1
0 6
0
0
2
/
1
3
/
7
0 7
0
0
2
/
1
3
/
1
0 7
0
0
2
/
1
3
/
7
0 8
0
0
2
/
1
3
/
1
0 8
0
0
2
/
1
3
/
7
0 9
0
0
2
/
1
3
/
1
0 9
0
0
2
/
1
3
/
7
0 0
1
0
2
/
1
3
/
1
0 0
1
0
2
/
1
3
/
7
0 1
1
0
2
/
1
3
/
1
0 1
1
0
2
/
1
3
/
7
0 2
1
0
2
/
1
3
/
1
0 2
1
0
2
/
1
3
/
7
0 3
1
0
2
/
1
3
/
1
0 3
1
0
2
/
1
3
/
7
0 4
1
0
2
/
1
3
/
1
0 4
1
0
2
/
1
3
/
7
0 5
1
0
2
/
1
3
/
1
0 5
1
0
2
/
1
3
/
7
0 GBP/VND GIÁ VÀNG 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 50,000
45,000
40,000
35,000
30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
0 0 4
0
0
2
/
1
3
/
1
0 4
0
0
2
/
0
3
/
6
0 4
0
0
2
/
0
3
/
1
1 5
0
0
2
/
0
3
/
4
0 5
0
0
2
/
0
3
/
9
0 6
0
0
2
/
8
2
/
2
0 6
0
0
2
/
1
3
/
7
0 6
0
0
2
/
1
3
/
2
1 7
0
0
2
/
1
3
/
5
0 7
0
0
2
/
1
3
/
0
1 8
0
0
2
/
1
3
/
3
0 8
0
0
2
/
1
3
/
8
0 9
0
0
2
/
1
3
/
1
0 9
0
0
2
/
0
3
/
6
0 9
0
0
2
/
0
3
/
1
1 0
1
0
2
/
0
3
/
4
0 0
1
0
2
/
0
3
/
9
0 1
1
0
2
/
8
2
/
2
0 1
1
0
2
/
1
3
/
7
0 1
1
0
2
/
1
3
/
2
1 2
1
0
2
/
1
3
/
5
0 2
1
0
2
/
1
3
/
0
1 3
1
0
2
/
1
3
/
3
0 3
1
0
2
/
1
3
/
8
0 4
1
0
2
/
1
3
/
1
0 4
1
0
2
/
0
3
/
6
0 4
1
0
2
/
0
3
/
1
1 5
1
0
2
/
0
3
/
4
0 CNY/VND
GIÁ VÀNG 28 50,000 300 45,000 250 40,000 35,000 200 30,000 25,000 150 20,000 100 15,000 10,000 50 5,000 0 0 4
0
0
2
/
1
3
/
1
0 4
0
0
2
/
0
3
/
6
0 4
0
0
2
/
0
3
/
1
1 5
0
0
2
/
0
3
/
4
0 5
0
0
2
/
0
3
/
9
0 6
0
0
2
/
8
2
/
2
0 6
0
0
2
/
1
3
/
7
0 6
0
0
2
/
1
3
/
2
1 7
0
0
2
/
1
3
/
5
0 7
0
0
2
/
1
3
/
0
1 8
0
0
2
/
1
3
/
3
0 8
0
0
2
/
1
3
/
8
0 9
0
0
2
/
1
3
/
1
0 9
0
0
2
/
0
3
/
6
0 9
0
0
2
/
0
3
/
1
1 0
1
0
2
/
0
3
/
4
0 0
1
0
2
/
0
3
/
9
0 1
1
0
2
/
8
2
/
2
0 1
1
0
2
/
1
3
/
7
0 1
1
0
2
/
1
3
/
2
1 2
1
0
2
/
1
3
/
5
0 2
1
0
2
/
1
3
/
0
1 3
1
0
2
/
1
3
/
3
0 3
1
0
2
/
1
3
/
8
0 4
1
0
2
/
1
3
/
1
0 4
1
0
2
/
0
3
/
6
0 4
1
0
2
/
0
3
/
1
1 5
1
0
2
/
0
3
/
4
0 JPY/VND GIÁ VÀNG Hình 4.1: Giá vàng và tỷ giá VND từ tháng 1/2004 đến tháng 8/2015 Nguồn: Gói dữ liệu từ trang web Vietstock và tính toán của tác giả 4.2 Kết quả kiểm định 4.2.1 Kết quả kiểm định tính dừng là chuỗi dừng. Trong bài này, ta sử dụng 4 phương pháp khác nhau để tiến hành các thử nghiệm đơn vị gốc: các thử nghiệm Augmented Dickey-Fuller, kiểm tra Phillips-Perron, kiểm tra Dickey-Fuller GLS, kiểm tra Ng và Perron MZa. Kết quả kiểm định cho thấy các biến đều dừng. 29 Bảng 4.1. Kết quả kiểm định tính dừng Gold price USD/VND exchange rate Intercept Intercept+Trend Intercept Intercept+Trend Level -10.5309(1)*** -10.78982(1)*** -9.264925(1)*** -9.283424 (1)*** ADF -10.5290(2)*** -10.78916(1)*** -11.63606(4)*** -11.64973(4)*** PP -4.43141(2)*** -4.908773(2)*** -9.232244(1)*** -9.237527 (1)*** DF- GLS -65.0203(1)*** -66.8598(1)*** -68.9950(1)*** -68.9945 (1)*** NP- MZa EUR/VND exchange rate GBP/VND exchange rate Intercept Intercept+Trend Intercept Intercept+Trend Level -13.0557(1)*** -13.5080(1)*** -11.05631(1)*** -11.02181(1)*** ADF -15.7901(12)*** -15.806(12)*** -11.09686(3)*** -11.06392(3)*** PP -1.426185(5) -2.70606(5)* -2.362150(2)** -4.749762(2)*** DF- GLS -13.8630(2)*** -68.3739(1)*** -16.1274(2)*** -66.7029(1)*** NP- MZa 30 CNY/VND exchange rate JPY/VND exchange rate Intercept Intercept+Trend Intercept Intercept+Trend Level -10.67285(1)*** -8.637563(1)*** -10.67046(1)*** -10.72860(1)*** ADF -10.64441(3)*** -10.61839(3)*** -10.68932(3)*** -10.72809(2)*** PP -10.43765(1)*** -5.313994(2)*** -1.03791(10) -1.54022(10) DF- GLS -68.4907(1)*** -67.5838(1)*** -21.0537(2)*** -65.4560(1)*** NP- MZa Nguồn: tính toán của tác giả Ghi chú: Những con số trong ngoặc ( ) là chiều dài lag thích hợp được lựa chọn bởi các tiêu chí trong ADF (Augmented Dickey-Fuller), PP (Phillips-Perron), DF-GLS (Dickey-Fuller), NP-Mza (Ng và Perron Mza). Trong các thử nghiệm PP, được xác định bằng cách sử dụng điều chỉnh Newey-West. ***; ** và * cho thấy có ý nghĩa ở mức 1%; 5% và 10% tương ứng. 4.2.2. Kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa các biến trong mô hình Trước khi xây dựng mô hình TVAR, chúng ta phải chắc chắn rằng liệu có tồn tại một mối quan hệ phi tuyến tính giữa các biến. Bước đầu tiên để tiến hành các thử nghiệm là để quyết định thời gian độ trễ tối ưu. Dựa trên các phương pháp: phương pháp sai số hoàn toàn xác định trước (FPE), phương pháp tiêu chuẩn thông tin Akaike (AIC), phương pháp thông tin tiêu chuẩn Schwarz (SC), và phương pháp tiêu chuẩn Hannan-Quinn (HQ) và phương pháp LR. 31 Bảng 4.2. Độ trễ tối ưu theo mô hình VAR GOLD –GBP/VND -658.751 4 10.45256 -655.738 6.026846 4 0.197152 118.73 -655.271 0.933756 4 0.919669 125.5358 10.5082 10.61739 10.77695 -653.432 3.678822 4 0.451214 129.9057 10.54223 10.68781 10.90055 -651.665 3.532904 4 0.472893 134.5993 10.5774 10.75938 11.02531 -650.445 2.440288 4 0.655359 140.6897 10.62118 10.83955 11.15866 -647.351 6.188547 4 0.185503 142.8063 10.63544 10.89021 11.26251 3.747017 4 0.441325 147.8014 10.66893 10.9601 11.38558 11.09048 4 0.025566 144.4142 10.6446 10.97216 11.45082 -645.477
-639.932*
-638.332 3.199029 4 0.525088 150.1947 10.6824 11.04636 11.57821 -636.236 4.192808 4 0.380541 155.0399 10.71238 11.11273 11.69777 -635.731 1.009723 4 0.908318 164.1633 10.76742 11.20417 11.84239 GOLD – USD/VND -503.211 4 -501.573 3.275752 4 0.512783 10.47568 8.024769 8.09756 -499.549 4.048372 4 0.399499 10.80783 8.055884 8.165071 8.324626 -497.845 3.406531 4 0.492232 11.20806 8.092053 8.237635 8.450376 -492.343 11.00547 4 0.026503 10.94943 8.068388 8.250366 8.516292 -490.244 4.197839 4 0.379893 11.28758 8.098326 8.3167 8.63581 -489.003 2.480799 4 0.648077 11.79682 8.141785 8.396553 8.768849 4 0.354411 12.14671 8.170121 8.461285 8.886766 4 0.006638 11.57985 8.121178 8.448738 8.927404 -486.803 4.401305
-479.695 14.2157*
-475.564 8.260882 4 0.082476 11.57278 8.119124 8.48308 9.014931 -470.966 9.195856 4 0.056386 11.48466 8.109708 8.510059 9.095096 -469.66 2.612223 4 0.624659 12.008 8.152131 8.588878 9.2271 32 GOLD –EUR/VND -676.289 4 -674.26 4.057024 0.398343 158.9427 10.74426 10.81705 4 -673.364 1.793161 0.773733 166.9202 10.79313 10.90232 11.06187 4 -671.428 3.871117 0.423729 172.4694 10.82564 10.97122 11.18396 4 -670.046 2.763375 0.598171 179.7869 10.86687 11.04885 11.31478 4 -668.452 3.188459 0.526797 186.8182 10.90476 11.12313 11.44224 4 -668.201 0.501466 0.973358 198.3133 10.9638 11.21857 11.59087 4 -665.293 5.815962 0.21332 201.9333 10.981 11.27216 11.69765 4 -661.998 6.590365 0.159185 204.4223 10.9921 11.31966 11.79833 4 -659.423 5.151079 0.272144 209.3618 11.01453 11.37849 11.91034 4 -655.421 8.003321 0.091457 209.7277 11.01451 11.41486 11.99989 4 -654.987 0.869123 0.928948 222.3153 11.07065 11.5074 12.14562 4 GOLD – JPY/VND -673.397 4 -671.745 3.302988 4 0.508459 -670.604 2.282202 4 0.684011 159.8211 10.74967 10.85886 11.01841 -668.279 4.649335 4 0.325206 164.1255 10.77605 10.92163 11.13437 -664.193 8.17182 4 0.085483 163.956 10.7747 10.95668 11.2226 -662.356 3.67398 4 0.451922 169.7181 10.80876 11.02714 11.34625 -659.279 6.154303 4 0.187917 172.3177 10.82329 11.07806 11.45036 -658.325 1.907502 4 0.752767 180.9472 10.87127 11.16243 11.58791 -656.771 3.108473 4 0.53984 188.269 10.90978 11.23734 11.71601 -647.637 18.26831 4 0.001094 173.8969 10.82893 11.19289 11.72474 -644.329 6.61634 4 0.157606 176.1137 10.83983 11.24018 11.82521 -639.528 9.601948* 4 0.047694 174.2784 10.82721 11.26396 11.90218 33 lag GOLD – CNY/VND 1 -539.996 4 2 -538.341 3.30962 0.50741 4 3 -536.769 3.144351 4 0.533966 19.42229 8.642035 8.751221 8.910777 4 -534.204 5.130762 4 0.274142 19.86992 8.664627 8.810209 9.02295 5 -526.732 14.94269 4 0.004822 18.81886 8.60996 8.791938 9.057864 6 -524.285 4.89503 4 0.298239 19.29383 8.634409 8.852782 9.171893 7 -522.956 2.658912 4 0.616423 20.13601 8.676465 8.931233 9.303529 8 -519.656 6.59857 4 0.158685 20.37762 8.687499 8.978664 9.404145 9 4 0.065471 20.26806 8.680958 9.008518 9.487184 10 4 0.012994 19.56419 8.644169 9.008124 9.539976 11 -515.241 8.830791
-508.905 12.6722*
-507.02 3.769357 4 0.438119 20.26277 8.677481 9.077832 9.662869 12 -503.746 6.548402 4 0.161766 20.53956 8.688911 9.125658 9.763879 Nguồn: tính toán của tác giả Ghi chú: ** và * tương ứng mức ý nghĩa 5%, 10% Bảng 4.2 trình bày độ trễ tối ưu theo mô hình VAR bằng cách áp dụng 5 phương pháp LR, FPE, AIC, SC và HQ. Kết quả độ trễ tối ưu theo mô hình VAR của tất cả các cặp GOLD –GBP/VND; GOLD – USD/VND; GOLD –EUR/VND; GOLD – JPY/VND; GOLD – CNY/VND đều là p=1. Sau khi xác định được độ trễ tối ưu theo mô hình VAR, bước tiếp theo là kiểm tra tuyến tính của mô hình. Có hai giả thuyết được đưa ra: Thứ nhất mô hình là tuyến tính (mô hình VAR) Thứ hai mô hình này là phi tuyến tính (mô hình TVAR). 34 Bảng 4.3. Kiểm tra mối quan hệ phi tuyến tính 1 ngưỡng 3 4 5 6 GOLD – USD/VND
2 1 Lag thDelay 0.5220 0.5640 0.3580 0.4120 0.6500 0.5100 1 0.5740 0.3560 0.4440 0.6960 0.4220 2 0.6880 0.4200 0.2820 0.6080 3 0.0980 0.0820 0.4480 4 0.0960 0.6460 5 0.7720 6 5 3 4 6 GOLD – GBP/VND
2 1 Lag thDelay 0.5580 0.3720 0.4720 0.3940 0.1700 0.7340 1 0.0190 0.0060 0.0300 0.0040 0.0000 2 0.1240 0.0840 0.0200 0.0500 3 0.5200 0.3200 0.6020 4 0.5320 0.2020 5 0.1880 6 35 GOLD – EUR/VND Lag 1 2 3 4 5 6 thDelay 0.0320 0.1460 0.3120 0.5800 0.6960 0.06800 1 0.0560 0.1060 0.0380 0.0760 0.2640 2 0.0960 0.1960 0.2420 0.2480 3 0.0140 0.0280 0.0420 4 0.5220 0.3840 5 0.3560 6 GOLD – JPY/VND Lag 1 2 3 4 5 6 thDelay 0.2380 0.4420 0.1380 0.0600 0.1840 0.0940 1 0.3880 0.3380 0.2040 0.2320 0.1200 2 0.1580 0.1000 0.3220 0.6900 3 0.0940 0.1480 0.0680 4 0.3880 0.4120 5 0.1760 6 36 GOLD – CNY/VND Lag 1 2 3 4 5 6 thDelay 0.3500 0.5140 0.4040 0.4900 0.4160 0.2905 1 0.3160 0.3760 0.3840 0.5760 0.6340 2 0.5860 0.3260 0.3520 0.4500 3 0.2100 0.6360 0.2080 4 0.7220 0.4560 5 0.9440 6 Bảng 4.4. Kiểm tra mối quan hệ phi tuyến tính 2 ngưỡng 3 4 5 6 GOLD – GBP/VND
2 1 Lag thDelay 0.7640 0.1120 0.9080 0.1240 0.9000 0.8820 1 0.2180 0.3540 0.8100 0.7400 0.1360 2 0.6060 0.8560 0.5940 0.6080 3 0.1400 0.6340 0.1100 4 0.6880 0.7620 5 0.8180 6 37 GOLD – JPY/VND Lag 1 2 3 4 5 6 thDelay 0.0820 0.3540 0.0620 0.2160 0.4160 1 0.1980 0.55580 0.8120 0.7640 0.7100 0.7320 2 0.7040 0.3500 0.5040 0.4840 3 0.5720 0.5000 0.0560 4 0.3760 0.4660 5 0.6670 6 GOLD – EUR/VND Lag 1 2 3 4 5 6 thDelay 0.1880 0.4380 0.3520 0.5920 0.5440 1 0.1880 0.4540 0.5840 0.410 0.7160 0.0980 2 0.340 0.3780 0.4920 0.7520 3 0.8760 0.9460 0.7940 4 0.1920 0.1880 5 0.8580 6 Nguồn: tính toán của tác giả Bảng 4.3 trình bày kết quả kiểm tra mối quan hệ phi tuyến tính 1 ngưỡng đối với độ trễ tối ưu theo mô hình VAR, đối với cặp số liệu của GOLD – USD/VND thì kết quả cho thấy rằng tại p=1 và d=1 thì kết quả là 0.51 nên tại độ trễ tối ưu này thì chấp nhận giả thuyết là giữa vàng và tỷ giá USD/VND là có mối quan hệ tuyến tính. 38 Tương tự như cặp số liệu GOLD – USD/VND, cặp số liệu GOLD – CNY/VND tại p=1 và d=1, kết quả kiểm tra cho thấy mối quan hệ giữa hai biến này cũng là tuyến tính. Kiểm tra quan hệ tuyến tính giữa GOLD – EUR/VND tại p=1 và d=1 thì kết quả là 0.06800 nên bác bỏ giả thuyết là giữa vàng và tỷ giá EUR/VND có mối quan hệ tuyến tính và chấp nhận nó có mối quan hệ phi tuyến tính. Với cặp số liệu GOLD – JPY/VND, tương tự như kết quả của cặp GOLD – EUR/VND, tại độ trễ tối ưu thì nó có mối quan hệ phi tuyến tính. Riêng đối với cặp GOLD – GBP/VND thì tại p=1 và d=1 kết quả kiểm tra là 0.7640 thì giả thuyết về sự tuyến tính được chấp nhận. Tuy nhiên khi kiểm tra mối quan hệ phi tuyến tính 1 ngưỡng từ bảng 4.3 ta thấy rằng tại giá trị p=2 và d=2 thì kết quả bằng 0.0000 khẳng định tại độ trễ này thì mối quan hệ giữa vàng và GBP/VND có mối quan hệ phi tuyến tính rất mạnh. Vì vậy tác giả quyết định kiểm tra xem thử tại p=2 và d=2 mối quan hệ giữa vàng và GBP/VND như thế nào. Bảng 4.4 trình bày kết quả kiểm tra mối quan hệ phi tuyến tính hai ngưỡng, từ kết quả kiểm tra phi tuyến tính một ngưỡng ta thấy với những cặp số liệu GOLD – EUR/VND, GOLD – GBP/VND và GOLD – JPY/VND có thể có mối quan hệ tuyến tính hai ngưỡng. Tuy nhiên khi thực hiện kiểm tra tại độ trễ tối ưu theo mô hình VAR của tất cả các biến này thì đều không có ý nghĩa thống kê khi kiểm tra Qua đây ta có thể kết luận mối quan hệ GOLD – USD/VND, GOLD – tuyến tính hai ngưỡng. CNY/VND là tuyến tính. Còn 3 cặp số liệu còn lại GOLD – GBP/VND, GOLD – JPY/VND, GOLD – EUR/VND là mối quan hệ phi tuyến tính và có một ngưỡng. 4.2.3. Xác định tham số trễ (p) và giá trị ngưỡng ( ) Nếu xác định mô hình là phi tuyến tính thì bước tiếp theo là tìm các giá trị của hai tham số: tham số trễ d và giá trị ngưỡng γ. Giả sử p, q và các chế độ được biết đến. Ngưỡng biến zt xác định sự xuất hiện của mô hình trong hai chế độ: 39 Nếu giá trị ngưỡng γ và tham số trễ d xuất hiện, thì phương trình trên có thể 1/ 2 X If 1 '
t a
t z
t d 1 y
t 1/ 2 X If z
2 '
t a
t
t d 2
i
( ) y d
( , ) ) i
'
*
t
i y X
t )(y
t
'
* '
X
) / (
t
i
n k
i được xem như là phi tuyến tính trong mô hình, nơi mà Φi và Σ thu được như sau: t
d
(
, ) *
i i Trong đó: ni biểu thị quan sát ở chế độ i; k chỉ ra kích thước của Xt và k S
( , d) , d ) S
( , d ), S (
1 2 S
( , d) n k )
( , d ) i i i
trace (
Tổng còn lại của hình vuông là:
( , ),1
d
d d and arg min
, d S 0
R
0 Với γ và d thu được từ các phương trình sau đây: Sau khi ta tìm được giá trị ngưỡng tối ưu (γ) và các tham số trễ (d), các mô hình TVAR phù hợp nhất có thể được xây dựng. Trong trường hợp của đề tài về sự phòng ngừa vàng đối với sự biến động của tỷ giá hối đoái, phương trình có thể được viết lại như sau: p p
g ,
10
1,1
i t i 1,2 i
e
t i g t
1
e
t d i
1 i
1 g t p p
g , i
2,1 t i 2,2 i e
t i g t
2
e
t d i
1 i
1
20 p p ,
10
1,1
i
g
t
i
1,2
i
e
t
i
g t
1
e
t d 40 i
1 i
1 p p ,
2,1
i
g
t
i i
2,2
e
t
i
g t
2
e
t d i
1 i
1
g
t
20
Trong đó: α và β là các thông số; εit và ε2t chỉ ra các sai số tương ứng trong hai chế độ khác nhau. Bảng 4.5. Xác định tham số trễ (d), giá trị ngưỡng ( ) và mô hình TVAR GOLD – GBP/VND Tham số Giá trị Mô hình TVAR trễ (d) ngưỡng 2te d=2 -1.43493 % rgbp = -0.4475 + 0.1984 rgbpt-1 + 0.0103 rgold t-1 - 0.0358 rgbpt-2 + 0.5170 rgold t-2 rgold = 4.9673 - 0.2256 rgbpt-1 + 0.5825rgold t-1 + 1.0798 rgbpt-2 + 0.1384 rgold t-2 2 te > -1.43493 % rgbp = 0.5634 + 0.0158 rgbpt-1 + 0.0084 rgold t-1 - 0.2209 rgbpt-2 - 0.0376rgold t-2 rgold = 0.9976 - 0.1097rgbpt-1 + 0.0364rgold t-1 - 0.3282rgbpt-2 - 0.0384rgold t-2 41 GOLD – EUR/VND Tham số Giá trị Mô hình TVAR trễ (d) ngưỡng 1te d=1 0.277545% reur = - 0.2588 - 0.0292 reurt-1 + 0.0221 rgoldt-1 rgold = - 0.2450 - 0.3430 reurt-1 - 0.0570 rgoldt-1 1 te > 0.277545% reur = 1.7845 - 0.5618 reurt-1 + 0.0545 rgoldt-1 rgold = 1.6872 - 0.2951 reurt-1 + 0.2846 rgoldt-1 GOLD – JPY/VND Tham số Giá trị Mô hình TVAR trễ (d) ngưỡng 1te d=1 -0.148942% rjpy = 1.0262 + 0.3319 rjpyt-1 + 0.1433 rgoldt-1 rgold = 2.2187 + 0.6012 rjpyt-1 + 0.4530 rgoldt-1 1 te > -0.148942% rgold = 0.3069 + 0.4907 rjpyt-1 - 0.1055 rgoldt-1 Nguồn: tính toán của tác giả 42 Bảng 4.6. Phân chia chế độ Chế độ 1 Chế độ 2 2 te > -1.43493 %. 2te GOLD –GBP/VND -1.43493 % (Khoảng 74.3% dữ liệu trong (Khoảng 25.7% dữ liệu trong chế độ 1) chế độ 2) 1 te > 0.277545% 1te GOLD–EUR/VND 0.277545% (Khoảng 51.4% dữ liệu trong (Khoảng 48.6% dữ liệu trong chế độ 1) chế độ 2) 1 te > -0.148942% 1te GOLD –JPY/VND -0.148942% (Khoảng 52.9% dữ liệu trong (Khoảng 47.1% dữ liệu trong Nguồn: tính toán của tác giả chế độ 1) chế độ 2) Đối với cặp GOLD –GBP/VND và cặp GOLD – JPY/VND giá trị ngưỡng là âm có nghĩa là trong chế độ 1 nếu biến động tỷ giá lớn hơn giá trị ngưỡng và nhỏ hơn 0 đại diện cho tỷ giá giảm tức là đồng VND tăng giá ít. Nếu biến động tỷ giá lớn hơn 0 tức là tỷ giá tăng, đồng VND mất giá. Chế độ 2 đại diện cho trường hợp tỷ giá giảm hay là đồng VND tăng giá mạnh. Đối với cặp GOLD - EUR/VND, do giá trị ngưỡng là dương nên chế độ 1 đại diện cho trường hợp tỷ giá tăng hay là đồng VND mất giá. Chế độ 2 đại diện cho trường hợp đồng VND mất giá ít thậm chí là tăng giá. 43 0.15 0.1 0.05 0 -0.05 -0.1 -0.15 0 1/ 0 2/0 4 0 1 /0 8/0 4 0 1/0 2/0 5 0 1/0 8 /0 5 0 1/0 2/0 6 0 1/0 8 /0 6 0 1/0 2/0 7 0 1 /0 8/0 7 0 1 /0 2/0 8 0 1/ 0 8/0 8 0 1/0 2 /0 9 0 1/0 8/ 0 9 0 1/0 2 /1 0 0 1/0 8/1 0 0 1 /0 2/1 1 0 1/0 8/1 1 0 1 /0 2/1 2 0 1/0 8/1 2 0 1/0 2 /1 3 0 1 /0 8/1 3 0 1/0 2/ 1 4 0 1 /0 8/1 4 0 1/0 2/1 5 0 1 /0 8/1 5 0.15 0.1 0.05 0 -0.05 -0.1 -0.15 01/02/04 01/09/04 01/04/05 01/11/05 01/06/06 01/01/07 01/08/07 01/03/08 01/10/08 01/05/09 01/12/09 01/07/10 01/02/11 01/09/11 01/04/12 01/11/12 01/06/13 01/01/14 01/08/14 01/03/15 44 0.1 0.08 0.06 0.04 0.02 0 -0.02 -0.04 -0.06 -0.08 -0.1 01/02/04 01/08/04 01/02/05 01/08/05 01/02/06 01/08/06 01/02/07 01/08/07 01/02/08 01/08/08 01/02/09 01/08/09 01/02/10 01/08/10 01/02/11 01/08/11 01/02/12 01/08/12 01/02/13 01/08/13 01/02/14 01/08/14 01/02/15 01/08/15 Hình 4.2. Biến động tỷ giá VND và giá trị ngưỡng Nguồn: Gói dữ liệu từ trang web Vietstock và tính toán của tác giả Hình 4.2 thể hiện đối với tỷ giá GBP/VND khoảng 74.3% dữ liệu trong chế 2 te > -1.43493 %, đều này có thể kết luận độ 1 tương ứng với với trường hợp trong khoảng thời gian từ tháng 1/2004 đến tháng 8/2015 phản ánh trạng thái đồng Việt Nam đa số bị mất giá, có những lúc tăng giá nhưng ít. Đối với tỷ giá EUR/VND khoảng 51.4% dữ liệu trong chế độ 1 và khoảng 48.6% dữ liệu trong chế độ 2, bên cạnh đó do giá trị ngưỡng là >0 nên thể hiện trong suốt thời gian này đa số đồng VND bị đánh giá thấp. Tỷ giá JPY/VND sự biến động của tỷ giá chia gần đều trong 2 ngưỡng, mặc dù chế độ 1 có nhiều hơn nhưng không đáng kể. 4.2.4 Kiểm tra quan hệ nhân quả của mô hình phi tuyến tính. Tác giả sử dụng các bài kiểm tra hệ số Wald để kiểm tra các mối quan hệ nhân quả giữa các biến để xác nhận xem vàng có phải là công cụ phòng ngừa rủi 45 ro biến động tỷ giá VND. Giả thuyết của mô hình kiểm tra quan hệ nhân quả có H : 0 , i 1, ...., p H : 0 0 1, 2 i 0 2 , 2 i thể được thể hiện cùng với chế độ 1 (chế độ 2) như sau: Nếu giả thuyết vô hiệu cho thấy vàng là công cụ phòng ngừa hiệu quả cho sự biến động của tỷ giá. p p 2 , 2 i Ngoài ra để trực tiếp kiểm tra giả thuyết, quan sát hệ số của các biến độ trễ 1,2 i i
1 i 1 và cũng có thể cung cấp dấu hiệu của quan hệ nhân quả giữa Δe và Δg. Khi các giả thuyết bị bác bỏ và tổng hệ số là dương, điều này chỉ ra rằng vàng có thể như là một hàng rào hiệu quả chống lại sự biến động tỷ giá hối đoái. Bên cạnh kiểm tra các quan hệ nhân quả giữa Δe và Δg, chúng ta có thể kiểm tra các quan hệ nhân quả ngược giữa Δg và Δe. H : 0 , i 1, ...., p H : 0 0 1,1 i 0 2 ,1 i Nếu giả thuyết: Nó có nghĩa là Δg không gây Δe. Sự từ chối của giả thuyết này chỉ ra rằng p p 2 ,1 i sự biến động của giá vàng gây ra biến động tỷ giá. Và ta cũng dựa trên các hệ số 1,1 i i 1 i 1 của các biến độ trễ và chúng ta có thể xác định hướng của những tác động ngắn hạn của sự biến động của vàng có tác động đến tỷ giá hối đoái trong chế độ 1 (chế độ 2). Với các kết quả của việc kiểm tra quan hệ nhân quả và những phân tích tham số độ trễ, chúng ta có thể kiểm tra xem liệu việc đầu tư vào vàng có thể tránh được những sự biến động của đồng nội tệ hay không. Trước hết ta đi kiểm tra độ trễ tối ưu trong từng chế độ: 46 Bảng 4.7. Độ trễ tối ưu trong từng chế độ -464.291 4 81.04797* 10.07078* 10.11476* 10.17971* -463.044 2.495558 4 0.645431 85.9978 10.12997 10.21793 10.34783 -458.805 8.477588 4 0.075569 85.57893 10.12483 10.25678 10.45162 -455.901 5.808179 4 0.213939 87.66306 10.1484 10.32433 10.58412 -451.971 7.858558 4 0.096899 87.86822 10.14992 10.36984 10.69457 -450.688 2.567622 4 0.632569 93.26781 10.20834 10.47223 10.86191 -447.655 6.064549 4 0.194379 95.39292 10.22915 10.53702 10.99165 -444.917 5.477338 4 0.241729 98.24174 10.25627 10.60813 11.1277 -442.991 3.850732 4 0.426584 103.0305 10.30089 10.69673 11.28125 -441.159 3.665037 4 0.453231 108.3523 10.3475 10.78732 11.43679 -129.148 4 96.25233* 10.24212* 10.29785* 10.43567* -125.902 6.491361 4 0.165336 102.4438 10.30014 10.41162 10.68725 -121.781 8.241285 4 0.083129 102.7233 10.29086 10.45807 10.87152 -120.699 2.16439 4 0.705554 131.7312 10.51531 10.73825 11.28952 -119.273 2.851905 4 0.582907 167.4957 10.71331 10.99199 11.68108 -113.157 12.23145 4 0.015711 152.279 10.55056 10.88498 11.71188 -110.123 6.06867 4 0.194078 181.8518 10.62485 11.015 11.97972 -105.11 10.02595 4 0.039993 196.331 10.54693 10.99282 12.09535 -103.172 3.876972 4 0.422912 290.0388 10.7055 11.20713 12.44748 -93.4034 19.53628* 4 0.000616 265.838 10.2618 10.81916 12.19733 47 GOLD - EUR/VND CHẾ ĐỘ 1 -324.256 4 136.072 10.58889 10.64278 10.72613* -318.137 12.23704 4 0.015673 127.1235 10.52055 10.62832* 10.79502 -316.654 2.966154 4 0.563505 137.9935 10.60175 10.76339 11.01345 -310.035 13.23901* 4 0.010165 127.025* 10.51724* 10.73277 11.06618 -308.323 3.423519 4 0.489602 137.1381 10.59106 10.86047 11.27723 -306.468 3.709697 4 0.446717 147.5835 10.66026 10.98355 11.48366 -302.747 7.441288 4 0.114326 149.8079 10.66927 11.04644 11.62991 -300.242 5.011498 4 0.28612 158.4744 10.71747 11.14852 11.81535 -299.071 2.34028 4 0.673445 175.4556 10.80876 11.29369 12.04387 -297.446 3.251258 4 0.516692 191.9762 10.88535 11.42417 12.25769 CHẾ ĐỘ 2 -297.491 4 134.6828 10.57862 10.63434 10.72199* -290.194 14.59301 4 0.005624 120.0202* 10.46295* 10.57439* 10.7497 -287.078 6.231823 4 0.182492 123.9383 10.49397 10.66113 10.92409 -286.872 0.413233 4 0.981379 141.8897 10.62707 10.84995 11.20056 -285.794 2.155723 4 0.707143 157.7776 10.7296 11.0082 11.44647 -282.055 7.478268 4 0.112671 160.0981 10.73876 11.07307 11.59899 -280.286 3.537261 4 0.472235 174.4784 10.81705 11.20709 11.82066 -278.714 3.144795 4 0.533893 191.9902 10.90223 11.34798 12.04921 -273.016 11.39495* 4 0.022466 183.3893 10.84267 11.34414 12.13302 -272.36 1.312704 4 0.859216 209.8732 10.95999 11.51718 12.39371 48 GOLD – JPY/VND CHẾ ĐỘ 1 -335.73 4 139.8877 10.61655 10.66971 10.75148* -331.531 8.3979 4 0.078043 139.0604 10.61034 10.71665 10.8802 -323.566 15.92942 4 0.003115 122.9514 10.48644 10.64591* 10.89123 -319.327 8.477569 4 0.07557 122.2235 10.47898 10.6916 11.0187 -314.458 9.73947 4 0.045053 119.248 10.4518 10.71758 11.12645 -308.088 12.7392 4 0.012623 111.1602* 10.37775* 10.69668 11.18733 -305.417 5.342077 4 0.253964 116.5005 10.41928 10.79137 11.36379 -303.297 4.240055 4 0.374492 124.4525 10.47803 10.90327 11.55747 -297.751 11.0925* 4 0.025544 119.7143 10.42971 10.90811 11.64408 -295.068 5.365998 4 0.251762 126.2625 10.47086 11.00242 11.82016 CHẾ ĐỘ 2 -255.264 4 42.6095 9.427767* 9.484222* 9.573755* -250.988 8.551746 4 0.073334 42.2032 9.417736 9.530645 9.709711 -247.434 7.107831 4 0.130298 42.94611 9.433957 9.603321 9.87192 -241.208 12.45124 4 0.014293 39.70302 9.353025 9.578844 9.936977 -238.642 5.13177 4 0.274042 41.99697 9.405175 9.687448 10.13511 -232.229 12.82702 4 0.012153 38.7029 9.317411 9.656139 10.19334 -227.174 10.10918* 4 0.038628 37.56959* 9.279062 9.674245 10.30098 -225.652 3.045311 4 0.550272 41.59556 9.369147 9.820785 10.53705 -223.249 4.805417 4 0.307852 44.76689 9.427231 9.935323 10.74112 -220.275 5.94724 4 0.203123 47.39582 9.464554 10.0291 10.92443 49 Bảng 4.8. Kiểm tra quan hệ nhân quả mô hình phi tuyến tính 2 te > -1.43493 %) GOLD –GBP/VND ( ------------------------------------------------------------------------------
| Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
rgbp |
rgbp |
L1. | .0319852 .1000027 0.32 0.749 -.1640165 .2279869
|
rgold |
L1. | -.0185955 .0462413 -0.40 0.688 -.1092269 .0720358
|
_cons | 1.183384 .2363865 5.01 0.000 .7200754 1.646693
-------------+---------------------------------------- ------------------------
rgold |
rgbp |
L1. | .0389449 .2126418 0.18 0.855 -.3778253 .4557152
|
rgold |
L1. | .17288 .0983258 1.76 0.079 -.019835 .3655949
|
_cons | 1.00612 .502643 2.00 0.045 .0209576 1.991282
------------------------------------------------------------------------------
. vargranger
Granger causality Wald tests
+------------------------------------------------------------------+
| Equation Excluded | chi2 df Prob > chi2
|--------------------------------------+---------------------------
| rgbp rgold | .16172 1 0.688
| rgbp ALL | .16172 1 0.688
|--------------------------------------+---------------------------
| rgold rgbp | .03354 1 0.855
| rgold ALL | .03354 1 0.855 50 2te GOLD –GBP/VND ( -1.43493 %) ------------------------------------------------------------------------------
| Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
rgbp |
rgbp |
L1. | -.1243358 .1975677 -0.63 0.529 -.5115614 .2628898
|
rgold |
L1. | .0448031 .1012725 0.44 0.658 -.1536874 .2432936
|
_cons | -3.381704 .673281 -5.02 0.000 -4.70131 -2.062097
-------------+----------------------------------------------------------------
rgold |
rgbp |
L1. | -.6898099 .3749527 -1.84 0.066 -1.424704 .0450839
|
rgold |
L1. | .1361676 .1921995 0.71 0.479 -.2405364 .5128717
|
_cons | -1.735565 1.277782 -1.36 0.174 -4.239972 .7688427
------------------------------------------------------------------------------
vargranger
Granger causality Wald tests
+------------------------------------------------------------------+
| Equation Excluded | chi2 df Prob> chi2
|--------------------------------------+--------------------------- |
| rgbp rgold | .19572 1 0.658 |
| rgbp ALL | .19572 1 0.658 |
|--------------------------------------+--------------------------
| rgold rgbp | 3.3846 1 0.066 |
| rgold ALL | 3.3846 1 0.066 |
+------------------------------------------------------------------+ 51 1 te > 0.277545%) GOLD –EUR/VND ( | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
reur |
reur |
L1. | -.0925274 .1220311 -0.76 0.448 -.3317041 .1466492
L2. | -.0317907 .1147166 -0.28 0.782 -.2566311 .1930498
L3. | -.1176373 .1142019 -1.03 0.303 -.3414688 .1061943
L4. | .0613168 .1350351 0.45 0.650 -.2033472 .3259807
rgold|
L1. | .0053799 .069654 0.08 0.938 -.1311394 .1418992
L2. | .0168537 .0689189 0.24 0.807 -.1182249 .1519324
L3. | -.0455205 .0670564 -0.68 0.497 -.1769487 .0859076
L4. | .1075924 .0665964 1.62 0.106 -.0229341 .2381189
_cons| 2.585117 .7058817 3.66 0.000 1.201614 3.96862
-------------+----------------------------------------------------------------
rgold |
reur |
L1. | -.2898008 .2215719 -1.31 0.191 -.7240738 .1444722
L2. | -.0716139 .2082909 -0.34 0.731 -.4798566 .3366288
L3. | -.0542406 .2073563 -0.26 0.794 -.4606515 .3521702
L4. | .0122304 .2451832 0.05 0.960 -.4683199 .4927807
rgold |
L1. | .0252585 .1264707 0.20 0.842 -.2226195 .2731366
L2. | -.0434066 .1251361 -0.35 0.729 -.2886688 .2018556
L3. | -.0041177 .1217543 -0.03 0.973 -.2427517 .2345164
L4. | -.0150033 .120919 -0.12 0.901 -.2520002 .2219936
_cons | 3.09327 1.281669 2.41 0.016 .581244 5.605295
------------------------------------------------------------------------------
Granger causality Wald tests
+------------------------------------------------------------------+
| Equation Excluded | chi2 df Prob > chi2
|--------------------------------------+---------------------------|
| reur rgold | 3.1063 4 0.540 |
| reur ALL | 3.1063 4 0.540 |
|--------------------------------------+---------------------------|
| rgold reur | 1.8853 4 0.757 |
| rgold ALL | 1.8853 4 0.757 | 52 1te GOLD –EUR/VND ( 0.277545%) ------------------------------------------------------------------------------
| Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
reur |
reur |
L1. | .0284947 .1248352 0.23 0.819 -.2161779 .2731673
L2. | .0452106 .123255 0.37 0.714 -.1963648 .286786
|
rgold |
L1. | -.0788733 .067735 -1.16 0.244 -.2116315 .0538849
L2. | -.0454638 .0696304 -0.65 0.514 -.1819369 .0910093
|
_cons| -2.059278 .4728663 -4.35 0.000 -2.986078 -1.132477
-------------+----------------------------------------------------------------
rgold |
reur |
L1. | -.0310076 .2147957 -0.14 0.885 -.4519994 .3899842
L2. | -.5455346 .2120767 -2.57 0.010 -.9611973 -.1298719
rgold |
L1. | -.0147857 .1165471 -0.13 0.899 -.2432138 .2136425
L2. | -.1724477 .1198084 -1.44 0.150 -.4072678 .0623725
|
_cons | -1.336811 .8136295 -1.64 0.100 -2.931495 .2578739
------------------------------------------------------------------------------
. vargranger
Granger causality Wald tests
+------------------------------------------------------------------+
| Equation Excluded | chi2 df Prob > chi2 |
|--------------------------------------+---------------------------
| reur rgold | 1.7869 2 0.409 |
| reur ALL | 1.7869 2 0.409 |
|--------------------------------------+---------------------------
| rgold reur | 6.6709 2 0.036 |
| rgold ALL | 6.6709 2 0.036 | 53 1 te > -0.148942%) GOLD – JPY/VND ( | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
rjpy |
rjpy |
L1. | -.0709564 .1189414 -0.60 0.551 -.3040772 .1621643
L2. | -.1319654 .1183294 -1.12 0.265 -.3638868 .0999561
L3. | -.1640979 .1283064 -1.28 0.201 -.4155739 .087378
L4. | -.096262 .1311432 -0.73 0.463 -.353298 .160774
L5. | .0069706 .1292335 0.05 0.957 -.2463224 .2602636
L6. | .2312015 .1294409 1.79 0.074 -.022498 .4849009
rgold |
L1. | -.0252915 .0527014 -0.48 0.631 -.1285843 .0780013
L2. | -.0230193 .0504025 -0.46 0.648 -.1218064 .0757679
L3. | .0480276 .0490029 0.98 0.327 -.0480164 .1440716
L4. | .0211808 .0488514 0.43 0.665 -.0745662 .1169278
L5. | .0093523 .0492159 0.19 0.849 -.0871091 .1058137
L6. | -.0224372 .0501182 -0.45 0.654 -.120667 .0757926
_cons | 2.793973 .8953516 3.12 0.002 1.039116 4.54883
rgold |
rjpy |
L1. | .113383 .2707686 0.42 0.675 -.4173138 .6440798
L2. | -.5889125 .2693756 -2.19 0.029 -1.116879 -.060946
L3. | .551711 .2920881 1.89 0.059 -.0207712 1.124193
L4. | .0087974 .2985461 0.03 0.976 -.5763421 .5939369
L5. | .4938785 .2941986 1.68 0.093 -.0827401 1.070497
L6. | -.291435 .2946707 -0.99 0.323 -.8689789 .2861088
rgold |
L1. | .1092459 .1199741 0.91 0.363 -.125899 .3443907
L2. | -.0914269 .1147408 -0.80 0.426 -.3163148 .1334609
L3. | -.059946 .1115546 -0.54 0.591 -.2785891 .1586971
L4. | .1804036 .1112097 1.62 0.105 -.0375634 .3983706
L5. | -.2021847 .1120395 -1.80 0.071 -.421778 .0174086
L6. | .0538264 .1140934 0.47 0.637 -.1697926 .2774455
|
_cons | 1.184173 2.038258 0.58 0.561 -2.810739 5.179084
Granger causality Wald tests
+------------------------------------------------------------------+ 54 | Equation Excluded | chi2 df Prob > chi2 |
|--------------------------------------+---------------------------
| rjpy rgold | 2.1896 6 0.901 |
| rjpy ALL | 2.1896 6 0.901 |
|--------------------------------------+---------------------------
| rgold rjpy | 14.183 6 0.028 |
| rgold ALL | 14.183 6 0.028 | 1te GOLD – JPY/VND ( -0.148942%) | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
rjpy |
rjpy |
L1. | .0257642 .1254382 0.21 0.837 -.2200901 .2716186
rgold|
L1. | -.0101279 .0651048 -0.16 0.876 -.1377311 .1174752
_cons| -2.233509 .3633396 -6.15 0.000 -2.945642 -1.521377
-------------+----------------------------------------------------------------
rgold |
rjpy |
L1. | .2482317 .2382818 1.04 0.298 -.218792 .7152555
rgold|
L1. | .0047882 .1236729 0.04 0.969 -.2376062 .2471825
|
_cons| .6598931 .6901982 0.96 0.339 -.6928705 2.012657
------------------------------------------------------------------------------
Granger causality Wald tests
+------------------------------------------------------------------+
| Equation Excluded | chi2 df Prob > chi2
|--------------------------------------+---------------------------
| rjpy rgold | .0242 1 0.876 |
| rjpy ALL | .0242 1 0.876 |
|--------------------------------------+---------------------------
| rgold rjpy | 1.0853 1 0.298 |
| rgold ALL | 1.0853 1 0.298 | Nguồn: tính toán tác giả 55 Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả kiểm tra quan hệ nhân quả mô hình phi tuyến tính GOLD –GBP/VND Dependent Regime 1 Regime 2 Null
Hypothesis Variable Δet-2 < = -1.43493 % Δet-2 > -1.43493 % Ho: e g Sum of
coefficients Chi – square
test Sum of
coefficients Chi –
square test 2,1 i 2,2
i i 1
Δg 0.03354 3.3846 0.0
1
i
389449 (0.855) ( 0.066) g e -0.6898099 1,1 1,2
i
i i 1
i 1
Δe 0.16172 0.19572 (0.688) (0.658) -0.0185955 0.0448031 GOLD - EUR/VND Regime 1 Regime 2 1 te > 0.277545% 1te Dependent
Variable Null
Hypothesis 0.277545 % Ho: Sum of
coefficients 4 2 e g Chi –
square
test Sum of coefficients Chi –
square
test i = - 2,1 i = 2,2 i 1
i 1
Δg 1.8853 1.7869 4 2 g e (0.757) (0.409) 0.40342 -0.5765422 i = 1,1 i = 1,2 i 1
i 1
Δe 3.1063 6.6709 (0.540) (0.036) 0.084306 -0.1243371 56 GOLD – JPY/VND Dependent Regime 1 Regime 2 1 te > -0.148942% 1te Null
Hypothesis Variable -0.148942% Ho: Sum of coefficients Chi – Sum of
coefficients square test 6 e g Chi –
square
test i 2,2 i = 2,1 i 1
1.0853 Δg 14.183
1
i
0.2482317 6 g e (0.298) (0.028) 0.287422 1,2
i i = 1,1 i 1
i 1
2.1896 0.02442 Δe (0.901) (0.876) 0.007813 -0.0101279 Nguồn: tính toán tác giả Bảng 4.8 tổng hợp kết quả kiểm tra quan hệ nhân quả cho chúng ta thấy rằng đối với cặp GOLD –GBP/VND và GOLD - EUR/VND cho ta thấy rằng vàng không phải là công cụ phòng ngừa biến động tỷ giá. 1 te > -0.148942%, tức là khi Riêng đối với tỷ giá JPY/VND khi đồng VND tăng giá ít (biến động từ -0.148942% đến 0) hoặc khi khi tỷ giá JPY/VND tăng (biến động lớn hơn 0), đồng VND bị mất giá, thì lúc đó vàng có thể được xem như là công cụ phòng ngừa đối với sự biến động của VND. 57 4.2.5 Kiểm tra quan hệ nhân quả của mô hình tuyến tính Đối với những biến kết quả kiểm định là mô hình tuyến tính tác giả cũng sử dụng các bài kiểm tra hệ số Wald để kiểm tra các mối quan hệ nhân quả giữa các biến để xác nhận xem vàng có phải là công cụ phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá VND. Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả kiểm tra quan hệ nhân quả mô hình tuyến tính GOLD – USD/VND Dependent Null Hypothesis Sum of coefficients Chi – square test e g Variable Ho:
1,2 i i
1 g e Δg 5.3617 = 0.9079006 (0.021)
1,1
i =0.0034462 i
1 0.03638 Δe (0.849) GOLD – CNY/VND Dependent Null Hypothesis Sum of coefficients Chi – square test e g Variable Ho:
1,2 i i
1 g e 2.6283 Δg = 0.5524755 (0.105)
1,1
i = -0.0004818 i
1 0.00052 Δe (0.982) 58 GOLD – GBP/VND Dependent Null Hypothesis Sum of coefficients Chi – square test e g Variable Ho:
1,2 i i
1 g e Δg 1.7621 (0.184) = -0.1794367
1,1
i = -0.1205306 i
1 Δe 4.7226 (0.030) Kết quả kiểm tra từ bảng 4.10 cho thấy rằng vàng có thể là công cụ phòng ngừa biến động tỷ giá USD/VND. Đối với CNY/VND và GBP/VND thì vàng không phải là công cụ phòng ngừa đối với sự biến động của tỷ giá. 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 Bằng chứng thực nghiệm chương 4 cho thấy rằng mặc dù vàng và tỷ giá của VND liên tục biến dộng và thay đổi theo những chiều hướng khác nhau. Tuy nhiên mối quan hệ giữa vàng và tỷ giá USD/VND, cũng như giữa vàng và CNY/VND là mối quan hệ tuyến tính. Đây cũng phù hợp với thực tế khi tỷ giá USD/VND cũng như tỷ giá USD/CNY chịu sự kiểm soát và quản lý rất chặc chẽ của NHTW hai nước Việt Nam và Trung Quốc. Mỗi sự biến động của tỷ giá đều nằm trong những chính sách kinh tế vĩ mô của đất nước. Vì vậy, mối quan hệ giữa vàng và tỷ giá USD/VND và tỷ giá chéo CNY/VND sẽ không thể hoàn toàn biến động theo thị trường. Đều đó dẫn đến mối quan hệ này là tuyến tính hơn là phi tuyến tính. Còn đối với mối quan hệ giữa vàng và 2 tỷ giá EUR/VND; JPY/VND là mối quan hệ phi tuyến tính. Riêng đối với tỷ giá GBP/VND các chỉ tiêu lựa chọn độ trễ tối ưu cho mô hình cho thấy độ trễ 1 hoặc 2 đều có thể lựa chọn. Sau đó kết quả kiểm định mô hình là tuyến tính hay phi tuyến cho thấy với kết quả độ trễ là 1 thì quan hệ giữa các biến là tuyến tính nhưng với độ trễ là 2 thì mối quan hệ này là phi tuyến. Bên cạnh đấy kết quả cho thấy rằng vàng không thể phòng ngừa đối với sự biến động của CNY/VND; EUR/VND; GBP/VND, vàng chỉ có thể là công cụ phòng ngừa đối với sự biến động của tỷ giá USD/VND. Riêng với tỷ giá JPY/VND 1 te > -0.148942%. vàng chỉ có thể phòng ngừa biến động tỷ giá khi 60 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 5.1. Kết luận về kết quả nghiên cứu Sự kết hợp giữa giá vàng và tỷ giá VND liên tục thay đổi theo những chiều hướng khác nhau làm mở ra khả năng vàng và tỷ giá VND biến động theo mối quan hệ phi tuyến tính. Bên cạnh đấy xem xét vàng có khả năng như là công cụ phòng ngừa đối với biến động của đồng VND. Luận văn đã đóng góp vào nghiên cứu về mối quan hệ giữa vàng và tỷ giá thông qua sử dụng mô hình phi tuyến tính TVAR để nghiên cứu vàng có phải là công cụ phòng ngừa đối với sự biến động của VND. Sử dụng bộ dữ liệu gồm vàng và tiền tệ (Gồm 5 tỷ giá hối đoái của ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam), với suất sinh lợi hàng tháng cập nhật trong hơn 11 năm gần đây từ tháng 1/2004 đến tháng 8/2015. Bằng chứng thực nghiệm cho thấy vàng chỉ có thể là công cụ phòng ngừa đối với sự biến động của tỷ giá USD/VND. 1 te > -0.148942% tức là khi đồng VND tăng Riêng đối với đồng JPY/VND khi giá ít hoặc khi đồng VND bị mất giá thì đầu tư vào vàng như là môt kênh để có thể phòng ngừa sự biến động của đồng VND. 5.2 Những điểm hạn chế của luận văn Qua thực nghiệm cho thấy, việc sử dụng mô hình TVAR đã phần nào phản ánh được mối quan hệ giũa vàng và tỷ giá VND. Tuy nhiên, số liệu mà luận văn sử dụng chỉ được lấy từ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, mà tỷ giá tại thị trường Việt Nam đặc biệt là tỷ giá USD/VND lại bị sự kiểm soát rất chặc chẽ bởi Ngân hàng trung ương nên phần nào cũng không thể mô tả hết tất cả sự chuyển động giữa vàng và tỷ giá VND. 5.3 Những gợi ý cho hướng nghiên cứu tiếp theo rủi ro biến động của tỷ giá VND. Tuy nhiên chỉ dừng lại là nghiên cứu ở 2 biến là 61 vàng với tiền tệ mà chưa nghiên cứu các tài sản khác trong nền kinh tế. Vì vậy những nghiên cứu tiếp theo có thể khai thác được ưu điểm của mô hình TVAR để sử dụng chúng nghiên cứu một cách tổng hợp, tối ưu vai trò của vàng trong nền kinh tế Việt Nam sẽ mang lại kết quả nghiên cứu tổng quan hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Aniunas, P., Nedzveckas, J., & Krusinskas, R.,2009. Variance – Covariance Risk Value Model for Currency Market. Inzinerine 2. Apergis, N, 2014. Can gold prices forecast the Australian dollar movements? International Review of Economics and Finance, 29, 75–82. Ekonomika-Engineering Economics(1), 18-27. 3. Ariovich, G, 1983. The Impact of Political Tension on the Price of Gold. Journal for Studies in Economics and Econometrics, 16, 17- 37. 4. Astatkie, T., Watts, D. G. and Watt, W. E.: 1997. Nested threshold autore-gressive (NeTAR) models, International Journal of Forecasting 13, 105 - 116. 5. Baur, D., & Lucey, 2010. Is gold a hedge or a safe haven? An analysis of stocks, bonds and gold. The Financial Review, 5(3), 217–229. 6. Baur, D., & McDermott, 2010. Is gold a safe haven? International evidence. Journal of Banking and Finance, 34(8), 1886–1898. 7. Beckers, S., & Soenen, L, 1984. Gold: more attractive to non- US than to US investors?. Journal of Business Finance and Accounting, 11, 8. Benhmad, F, 2012. Modeling nonlinear granger causality between the oil price and U.S. dollar: A wavelet based approach. Economic Modelling, 29(4), 1505–1514. 107–112. 9. Blose, L.E.,2010. Gold prices, cost of carry, and expected inflation. Journal of Economics and Business, 62 (1), 35 – 47. 10. Capie, F., Mills, T., & Wood, G, 2005. Gold as a hedge against the dollar. Journal of International Financial Markets Institutions and Money, 15, 343–352. (2002). Gold as an Inflation Hedge? Department of Economics 0021, 120-135. 11. Ghosh, D., Levin, E. J., Macmillan, P., & Wright, R. E. 12. Ghosh, D., Levin, E.J., Macmillan, P., Wright, R.E., 2004. Gold as an inflation hedge? Studies in Economics and Finance, 22, 1 – 25. 13. Huỳnh Thị Thúy Vy, 2015. Vai trò của vàng đối với sự biến
động VND: tiếp cận theo hàm copula. Tạp chí công nghệ Ngân hàng, 114,
11-20 14. Joscha Beckham, Robert Crudai, 2013. Gold as an inflation hedge in a time – varying coefficient frameword. The Noth American Journal of Economics and Finance, volume 24, 208 - 222. 15. Kirstin Hubrich and Timo Teräsvirta 2013. Thresholds and Smooth Transitions in Vector Autoregressive Models CREATES Research Paper 2013-18 16. Laurent, R.D, 1994. Is there a Role for Gold in Monetary Policy. Feredal Reserve Bank of Chicago, Economic Perspectives, March, 2 -14 17. M Hood, F Malik , 2013. Is gold the best hedge and a safe haven under changing stock market volatility?. Review of Financial Economics, 22(2), Pages 47–52 18. McCown, J.R., Zimmerman, J.R., 2006. Is Gold a Zero - Beta Asset? Analysis of the 19. Investment Potential of Precious Metals. Working Paper. SSRN 20. Ngân hàng ngoại thương Việt Nam 21. Pukthuanthong, K., & Roll, R, 2011. Gold and the dollar (and the euro, pound, and yen). Journal of Banking and Finance, 35, 2070–2083. 22. Reboredo, J. C, 2013a. Is gold a hedge or safe haven against oil price movements? Resources Policy, 38(2), 130–137. 23. Reboredo, J. C, 2013b. Is gold a safe haven or a hedge for the US dollar? Implications for risk management. Journal of Banking and Finance, 37(8), 2665–2676. 24. Reboredo, J. C, 2013c. Modelling EU allowances and oil market interdependence. Implications for portfolio management. Energy Economics, 36, 471–480. 25. Reboredo, J. C., & Rivera-Castro, M, 2013. A wavelet decomposition approach to crude oil price and exchange rate dependence. Economic Modelling, 32, 42–57. 26. Reboredo, J. C., & Rivera-Castro, M, 2014. Wavelet-based evidence of the impact of oil prices on stock returns. International Review of Economics and Finance, 29, 145–176. 27. Reboredo, J. C.,Matías, J.M., & García-Rubio, R., 2012. Nonlinearity in forecasting of high-frequency stock returns. Computational Economics, 40(3), 245–264. 28. Sjasstad, L, 2008. The price of gold and the exchange rates: Once again. Resources Policy, 32(2), 118–124. 29. Sjasstad, L., & Scacciavillani, F, 1996. The price of gold and the exchange rate. Journal of International Money and Finance, 15, 879– 897. 30. Tong, 1978. On a Threshold Model, in C.H. Chen (ed.) Pattern Recognition and Signal Processing. Amsterdam: Sijthoff & Noordhoff, 101- 141. 31. Tong, H., & Lim, K. S, 1980. Threshold Autoregression, Limit Cycles and Cyclical Data. Journal of the Royal Statistical Society, Series B, Methodological, 42, 245-292. 32. Tsay, R. S, 1989. Testing and Modeling Threshold Autoregressive Processes. Journal of American Statistical Association, 84, 231-40. 33. Wang, K., & Lee, Y, 2010. Could Gold Serve as an Exchange Rate Hedge in Japan? Engineering Economics, 21(2), 160-170 34. Wang, K., & Lee, Y, 2011. The yen for gold. Resources Policy, 36, 39–48. 35. Wang, K., Lee, Y., & Thi, T, 2011. Time and place where gold acts as an inflation hedge: An application of long-run and short-run threshold model. Economic Modelling, 28, 806 – 819. 36. Wang, Y., & Chueh, Y, 2013. Dynamic transmission effects between the interest rate, the US dollar, and gold and crude oil prices. Economic Modelling, 30(1), 792–798. 37. Wang, Y.S., Chueh, Y.L, 2013. Dynamic transmission effects between the interest rate, the US dollar, and gold and crude oil prices. Economic Modelling, 30 (1), 792 – 798. 38. vietstock.vn 39. Mark Joy, 2011. Gold and the US dollar: Hedge or haven?. Finance Research Lters, 8(3), 120-131. 40. Hồ Thị Lam, (2015). Vai trò bảo hiểm rủi ro lạm phát của vàng ở Việt Nam. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, 111,28-35. 41. Thân Thị Thu Thủy và Lê Thị Thu Hồng, (2014). Kiểm định mối quan hệ giữa giá vàng và lạm phát tại Việt Nam. Tạp chí khoa học, 3(2), 58-62. PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ KIỂM TRA TUYẾN TÍNH MỘT NGƯỠNG GOLD – USD/VND > View(rusd_rgold)
> library(tsDyn)
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 1, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=1000, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2) LR test:
1vs2 1vs3
Test 9.710326 24.80737
P-Val 0.510000 0.33500
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 2, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 16.01719 43.45772
P-Val 0.52200 0.20400
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 3, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 20.47002 56.16359
P-Val 0.56400 0.23600
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 4, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 31.10584 70.00135
P-Val 0.35800 0.24800
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 5, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2) LR test:
1vs2 1vs3
Test 36.45716 75.985
P-Val 0.41200 0.456
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 6, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 37.63661 95.2803
P-Val 0.65000 0.4160
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 2, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 14.52331 40.45206
P-Val 0.57400 0.26600
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 3, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 24.96519 50.08778
P-Val 0.35600 0.41800
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 4, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2) LR test:
1vs2 1vs3
Test 29.79058 70.78875
P-Val 0.44400 0.27800
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 5, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 29.7796 74.38352
P-Val 0.6960 0.49200
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 6, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 44.21758 131.4832
P-Val 0.42200 0.0680
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 3, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 18.16855 37.09529
P-Val 0.68800 0.83600
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 4, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2) LR test:
1vs2 1vs3
Test 30.34065 49.93358
P-Val 0.42000 0.81000
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 5, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 40.24613 106.7429
P-Val 0.28200 0.0740
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 6, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 39.97752 159.2305
P-Val 0.60800 0.0140
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 4, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 42.64173 65.51487
P-Val 0.09800 0.36600
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 5, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2) LR test:
1vs2 1vs3
Test 53.62064 88.82735
P-Val 0.08200 0.22400
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 6, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 43.13029 165.9234
P-Val 0.44800 0.0100
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 5, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 51.7452 91.96419
P-Val 0.0960 0.19800
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 6, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 38.80431 102.1234
P-Val 0.64600 0.2840
> TVAR.LRtest(rusd_rgold, lag = 6, thDelay=6:6, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 34.02563 64.47701
P-Val 0.77200 0.9600
GOLD – EUR/VND
> View(reur_gold)
> library(tsDyn)
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 1, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 19.47518 35.43207
P-Val 0.06800 0.03400
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 2, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 27.51466 49.21322
P-Val 0.03200 0.02800
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 3, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 30.02295 54.49607 P-Val 0.14600 0.14800
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 4, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 32.00938 66.65423
P-Val 0.31200 0.19400
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 5, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 34.08564 71.19662
P-Val 0.58000 0.50000
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 6, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 37.8412 84.70504
P-Val 0.6960 0.55000
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 2, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 25.75616 42.47454 P-Val 0.05600 0.11600
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 3, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 30.94912 52.72052
P-Val 0.10600 0.20200
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 4, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 44.31263 76.13902
P-Val 0.03800 0.05200
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 5, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 49.45361 83.27789
P-Val 0.07600 0.19200
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 6, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 46.95399 106.5638 P-Val 0.26400 0.0680
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 3, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 31.25995 56.88204
P-Val 0.09600 0.09600
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 4, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 35.88048 68.94219
P-Val 0.19600 0.18800
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 5, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 41.61739 79.63551
P-Val 0.24200 0.25000
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 6, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 48.84461 88.20892 P-Val 0.24800 0.45600
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 4, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 49.95458 71.31443
P-Val 0.01400 0.13000
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 5, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 52.40437 78.40991
P-Val 0.02800 0.28400
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 6, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 59.43841 97.67847
P-Val 0.04200 0.21600
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 5, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3 Test 35.04341 81.78576
P-Val 0.52200 0.20600
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 6, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 44.61659 101.019
P-Val 0.38400 0.142
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 6, thDelay=6:6, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 46.63653 83.53929
P-Val 0.35600 0.59800 GOLD – GBP/VND > library(tsDyn)
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 1, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 9.415141 18.84446 P-Val 0.734000 0.83200
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 2, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 17.22517 45.49328
P-Val 0.55800 0.17000
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 3, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 26.17184 48.66897
P-Val 0.37200 0.57200
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 4, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 30.38784 75.55541
P-Val 0.47200 0.17400
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 5, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 40.1782 74.77518 P-Val 0.3940 0.68800
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 6, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 57.73989 99.89864
P-Val 0.17000 0.43200
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 2, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 40.57763 67.43348
P-Val 0.00000 0.00000
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 2, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=1000, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 40.57763 67.43348
P-Val 0.00000 0.00500
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 3, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=1000, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 43.37825 76.47693 P-Val 0.01900 0.02000
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 4, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=1000, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn > TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 4, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 59.11408 96.67314
P-Val 0.00600 0.00800
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 5, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 59.47629 96.08788
P-Val 0.03000 0.15600
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 6, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 75.24396 133.6156
P-Val 0.00400 0.0080
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 3, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 32.34094 58.07868
P-Val 0.12400 0.23800
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 4, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 42.02058 70.51255
P-Val 0.08400 0.32600
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 5, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 58.3672 101.1322
P-Val 0.0200 0.0740
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 6, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 63.45664 114.925
P-Val 0.05000 0.114
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 4, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 31.11258 76.87618
P-Val 0.52000 0.16000
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 5, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 41.41037 75.89931
P-Val 0.32000 0.64200
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 6, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 42.45564 111.3107
P-Val 0.60200 0.1780
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 5, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 37.80078 78.48331
P-Val 0.53200 0.55000
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 6, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 51.89384 98.92541
P-Val 0.20200 0.41800
> TVAR.LRtest(RGBP_GOLD, lag = 6, thDelay=6:6, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 53.86237 107.0687
P-Val 0.18800 0.2160 GOLD – JPY/VND > library(tsDyn)
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 1, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=1000, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) thDelay values do not correspond to the univariate the Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 18.60093 36.3712
P-Val 0.09400 0.0710
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 1, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=1000, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1] Test 17.77027
P-Val 0.21500
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 1, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 17.77027
P-Val 0.21200
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 2, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 22.19971 52.30229
P-Val 0.23800 0.04800
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 3, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 25.76273 56.28929
P-Val 0.44200 0.29800
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 4, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3 Test 40.56245 89.71742
P-Val 0.13800 0.03200
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 5, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 51.36684 116.4513
P-Val 0.06000 0.0020
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 6, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 54.30306 129.3546
P-Val 0.18400 0.0300
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 2, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 20.32909 40.11148
P-Val 0.38800 0.36600
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 3, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3 Test 27.12429 56.83163
P-Val 0.33800 0.30800
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 4, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 37.53412 75.6507
P-Val 0.20400 0.1620
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 5, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 43.40063 97.981
P-Val 0.23200 0.084
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 6, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 56.6531 106.0872
P-Val 0.1200 0.2640
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 3, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3 Test 32.32745 52.99394
P-Val 0.15800 0.42200
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 4, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 42.67685 67.29056
P-Val 0.10000 0.43400
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 5, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 42.88879 90.89949
P-Val 0.32200 0.22400
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 6, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 40.95233 91.16435
P-Val 0.69000 0.63400
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 4, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3 Test 41.98844 81.818
P-Val 0.09400 0.072
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 5, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 48.69883 96.12083
P-Val 0.14800 0.11800
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 6, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 60.95033 125.7669
P-Val 0.06800 0.0360
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 5, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 40.16142 89.98592
P-Val 0.38800 0.23600
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 6, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3 Test 47.79662 94.61263
P-Val 0.41200 0.60200
> TVAR.LRtest(JPY_GOLD, lag = 6, thDelay=6:6, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 54.43876 98.00671
P-Val 0.17600 0.47200 GOLD – CNY/VND > library(tsDyn)
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 1, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=2000, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) thDelay values do not correspond to the univariate the Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 12.78018 25.26581
P-Val 0.29050 0.32300
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 2, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 19.04347 34.05832
P-Val 0.35000 0.55400
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 3, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 22.07311 44.18518
P-Val 0.51400 0.55600
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 4, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 30.04308 58.79241
P-Val 0.40400 0.52600
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 5, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 35.7546 69.76138
P-Val 0.4900 0.67400
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 6, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 44.80691 116.2762
P-Val 0.41600 0.1120
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 2, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 19.11386 41.31034
P-Val 0.31600 0.18000
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 3, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 24.51225 50.65431
P-Val 0.37600 0.36000
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 4, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 30.20032 60.80275
P-Val 0.38400 0.48600
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 5, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 34.36427 101.3694
P-Val 0.57600 0.0840
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 6, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 38.15201 70.03538
P-Val 0.63400 0.94000
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 3, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 20.90345 61.66613
P-Val 0.58600 0.12600
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 4, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 32.58345 77.19808
P-Val 0.32600 0.12200
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 5, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 38.18033 86.45634
P-Val 0.35200 0.22800
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 6, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 42.21363 87.74786
P-Val 0.45000 0.56600
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 4, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 35.49149 68.55245
P-Val 0.21000 0.24600
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 5, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 30.88456 93.96489
P-Val 0.63600 0.11600
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 6, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 52.14249 112.7494
P-Val 0.20800 0.1500
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 5, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 30.51568 74.38503
P-Val 0.72200 0.53000
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 6, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 42.33744 102.3523
P-Val 0.45600 0.2740
> TVAR.LRtest(CNY_GOLD, lag = 6, thDelay=6:6, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="1vs", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
1vs2 1vs3
Test 29.71963 76.99078
P-Val 0.94400 0.86000 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KIỂM TRA TUYẾN TÍNH HAI NGƯỠNG GOLD – GBP/VND > library(tsDyn)
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 2, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) thDelay values do not correspond to the univariate the Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 26.75689
P-Val 0.13600
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 1, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 9.416404
P-Val 0.764000
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 2, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 28.44864
P-Val 0.11200
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 3, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 18.5632
P-Val 0.9080
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 4, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 44.94507
P-Val 0.12400
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 5, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 31.90625
P-Val 0.90000
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 6, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 41.08153
P-Val 0.88200
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 3, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 33.00564
P-Val 0.21800
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 4, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 37.6722
P-Val 0.3540
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 5, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 37.36714
P-Val 0.81000
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 6, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 37.36714
P-Val 0.74000
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 3, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 25.8024
P-Val 0.6060
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 4, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 28.52536
P-Val 0.85600
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 5, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 42.58518
P-Val 0.59400
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 6, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 51.1665
P-Val 0.6080
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 4, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 46.04669
P-Val 0.14000
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 5, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 42.87677
P-Val 0.63400
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 6, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 68.08786
P-Val 0.11000
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 5, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 40.29468
P-Val 0.68800
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 6, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 48.54231
P-Val 0.76200
> TVAR.LRtest(rgbp_gold, lag = 6, thDelay=6:6, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 46.405
P-Val 0.818 GOLD - EUR/VND > TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 1, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 15.95688
P-Val 0.18800
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 2, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2) LR test:
[,1]
Test 21.69856
P-Val 0.18800
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 3, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 24.47312
P-Val 0.43800
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 4, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 34.64485
P-Val 0.35200
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 5, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 37.11098
P-Val 0.59200
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 6, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2) LR test:
[,1]
Test 46.86384
P-Val 0.54400
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 2, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 16.71838
P-Val 0.45400
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 3, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 21.7714
P-Val 0.5840
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 4, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 31.82639
P-Val 0.41000
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 5, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2) LR test:
[,1]
Test 33.82428
P-Val 0.71600
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 6, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 59.60984
P-Val 0.09800
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 3, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 25.62209
P-Val 0.34000
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 4, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 33.06171
P-Val 0.37800
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 5, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2) LR test:
[,1]
Test 38.01812
P-Val 0.49200
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 6, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 39.3643
P-Val 0.7520
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 4, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 21.35986
P-Val 0.87600
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 5, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 26.00554
P-Val 0.94600
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 6, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2) LR test:
[,1]
Test 38.24006
P-Val 0.79400
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 5, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 46.74234
P-Val 0.19200
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 6, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 56.40239
P-Val 0.18800
> TVAR.LRtest(reur_gold, lag = 6, thDelay=6:6, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) Warning: the thDelay values do not correspond to the univariate implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 36.90277
P-Val 0.85800 GOLD – JPY/VND > library(tsDyn)
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 1, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) thDelay values do not correspond to the univariate the Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 17.77027
P-Val 0.19800
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 2, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 30.10258
P-Val 0.08200
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 3, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 30.52657
P-Val 0.35400
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 4, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2) LR test:
[,1]
Test 49.15497
P-Val 0.06200
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 5, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 65.08449
P-Val 0.21600
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 6, thDelay=1:1, mTh=1, nboot=500, trim=0.1, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond the univariate to Warning:
implementation in tsdyn
LR test:
[,1]
Test 65.08449
P-Val 0.41600
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 2, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) thDelay values do not correspond to the univariate the Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 15.87442
P-Val 0.55800
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 3, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test: [,1]
Test 17.95409
P-Val 0.81200
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 4, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 25.77251
P-Val 0.76400
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 5, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 32.97012
P-Val 0.71000
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 6, thDelay=2:2, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 39.75904
P-Val 0.73200
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 3, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test: [,1]
Test 19.46983
P-Val 0.70400
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 4, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 33.00635
P-Val 0.35000
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 5, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 38.15827
P-Val 0.50400
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 6, thDelay=3:3, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 45.46101
P-Val 0.48400
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 4, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test: [,1]
Test 28.52982
P-Val 0.57200
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 5, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 38.14151
P-Val 0.50000
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 6, thDelay=4:4, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 64.55093
P-Val 0.05600
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 5, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test:
[,1]
Test 41.12856
P-Val 0.37600
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 6, thDelay=5:5, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) the thDelay values do not correspond to the univariate Warning:
implementation in tsdyn Test of linear VAR against TVAR(1) and TVAR(2)
LR test: [,1]
Test 46.81601
P-Val 0.46600
> TVAR.LRtest(rjpy_gold, lag = 6, thDelay=6:6, mTh=1, nboot=500, trim=0.2, test="2vs3", trace=FALSE, trend=TRUE) thDelay values do not correspond to the univariate the Warning:
implementation in tsdyn
LR test:
[,1]
Test 46.81601
P-Val 0.66700 PHỤ LỤC 3: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NGƯỠNG GOLD – JPY/VND > TVAR <- TVAR(JPY_GOLD, lag = 1, thDelay=1:1, mTh=1, plot=TRUE) Best unique threshold -0.1489425 > summary(TVAR) Model TVAR with 1 thresholds Full sample size: 139 End sample size: 138 Number of variables: 2 Number of estimated parameters: 12 + 1 AIC 684.2482 BIC 722.3025 SSR 3192.011 [[1]] Intercept rjpy -1 rgold -1 Equation rjpy 1.0262(0.5863). 0.3319(0.2038) 0.1433(0.1061) Equation rgold 2.2187(0.8066)** 0.6012(0.2803)* 0.4530(0.1460)** [[2]] Intercept rjpy -1 rgold -1 Equation rjpy -0.3408(0.5462) 0.2659(0.1817) -0.0920(0.0738) Equation rgold 0.3069(0.7515) 0.4907(0.2499). -0.1055(0.1015) Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Threshold value: -0.1489425 Percentage of Observations in each regime: 47.1% 52.9% GOLD – GBP/VND > TVAR <- TVAR(RGBP_GOLD, lag = 2, thDelay=2:2, mTh=1, plot=TRUE) Best unique threshold -1.43493 > summary(TVAR)
Model TVAR with 1 thresholds Full sample size: 138 End sample size: 136 Number of variables: 2 Number of estimated parameters: 20 + 1 AIC 645.8525 BIC 707.0182 SSR 2803.526 Intercept rgbp -1 rgold -1 rgbp -2 Equation rgbp -0.4475 (0.9691) 0.1984(0.1784) 0.0103(0.1338) -0.0358(0.2956) Equation rgold 4.9673(1.5004)*-0.2256(0.2762) 0.5825(0.2071)** 1.0798(0.4577)* rgold -2 Equation rgbp 0.5170(0.1455)***
Equation rgold 0.1384(0.2252) [[1]] [[2]] Intercept rgbp -1 rgold -1 rgbp -2 Equation rgb 0.5634(0.3062). 0.0158(0.0978) 0.0084(0.0608) -0.2209(0.1287). Equation rgold 0.9976(0.4741)* -0.1097(0.1514) 0.0364(0.0941) -0.3282(0.1992) rgold -2 Equation rgbp -0.0376(0.0603) Equation rgold -0.0384(0.0934)
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
Threshold value: -1.43493
Percentage of Observations in each regime: 25.7% 74.3% GOLD – EUR/VND > TVAR <- TVAR(reur_gold, lag = 1, thDelay=1:1, mTh=1, plot=TRUE)
Best unique threshold 0.2775448 > summary(TVAR) Model TVAR with 1 thresholds End sample size: 138 Full sample size: 139
Number of variables: 2 Number of estimated parameters: 12 + 1
AIC 712.3955 BIC 750.4498 SSR 3571.889 [[1]] Intercept reur -1 rgold -1 Equation reur -0.2588(0.5431) -0.0292(0.1703) 0.0221(0.0937)
Equation rgold -0.2450(0.6994) -0.3430(0.2193) -0.0570(0.1206) [[2]] Intercept reur -1 rgold -1 Equation reur 1.7845(0.5691)** -0.5618(0.1707)** 0.0545(0.0997)
Equation rgold 1.6872(0.7329)* -0.2951(0.2198) 0.2846(0.1284)* Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Threshold value: 0.2775448 Percentage of Observations in each regime: 48.6% 51.4%
3.3. Dữ liệu
4.1 Sơ lược sự biến động của tỷ giá VND và giá vàng.
GOLD - USD/VND
GOLD - EUR/VND
GOLD - GBP/VND
GOLD - CNY/VND
GOLD - JPY/VND
Để kết quả hồi quy là nhất quán và không bị giả tạo, tất cả các biến đều phải
lag LL
LR
df p
AIC
HQIC
SBIC
1
FPE
116.8953* 10.43703* 10.47342* 10.52661*
10.52536 10.63173
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
lag
LL
LR
df
p
FPE
AIC
HQIC
SBIC
1
10.09279* 7.98757* 8.023966* 8.07715*
8.20393
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
lag
LL
LR
df
p
FPE
AIC
HQIC
SBIC
1
154.0782* 10.71321* 10.7496* 10.80279*
10.92342
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
lag
LL
LR
df
p
FPE
AIC
HQIC
SBIC
1
147.2178* 10.66766* 10.70406* 10.75724*
152.7701 10.70465 10.77744 10.88381
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
LL
LR
df
p
FPE
AIC
HQIC
SBIC
18.01348* 8.566869* 8.603265* 8.65645*
18.69187 8.603801 8.676592 8.782963
(
rjpy = -0.3408 + 0.2659 rjpyt-1 - 0.0920 rgoldt-1
GBP/VND
EUR/VND
JPY/VND
GOLD –GBP/VND
CHẾ ĐỘ 1
lag
LL
LR
df p
FPE
AIC
HQIC
SBIC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
CHẾ ĐỘ 2
lag
LL
LR
df
p
FPE
AIC
HQIC
SBIC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
lag
LL
LR
df
p
FPE
AIC
HQIC
SBIC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
lag
LL
LR
df
p
FPE
AIC
HQIC
SBIC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
lag
LL
LR
df
p
FPE
AIC
HQIC
SBIC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
lag LL
LR
df
p
FPE
AIC
HQIC
SBIC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Luận văn đã đóng góp được là tìm ra vai trò của vàng là công cụ phòng ngừa