138
VI PHU THUT TO HÌNH VÒI T CUNG, NI LI VÒI T CUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thut tái to lại độ thông vòi t cung bng k thut vi phu, phc hi
kh năng sinh đẻ.
II. CH ĐỊNH
- Vòi tử cung bị thắt hoặc cắt do chửa ngoài tử cung
- Tn thương vòi tử cung.
III. CHNG CH ĐNH
- Tổn thương vòi tử cung quá nng, không kh năng phục hi chc phn,
cn phi thc hin ct vòi t cung.
- Tc vòi t cung đoạn gần (đoạn kẽ, đoạn eo) do viêm nhim.
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ chuyên khoa Phụ Sản đã đưc đào tạo.
2. Phƣơng tiện
Kính sinh hin vi hay kính lúp, b dng c vi phu thut.
3. Ngƣời bnh
- Khám toàn thân và chuyên khoa đánh giá các bnh lý phi hp
- Được tư vấn v nguy cơ, biến chng, tai biến ca phu thut
- Xét nghiệm vô sinh đầy đủ
- Chp t cung vòi t cung, đánh giá hai vòi tử cung và bung t cung.
4. H sơ bệnh án
H sơ bệnh án phu thuật theo qui định.
5. Nơi thực hin th thut
Phòng m.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
- Người bnh nm nga lên bàn, hai chân dui thng.
- Đặt ng thông bàng quang
- Đặt ông thông Foley vào bung t cung (qua đường âm đạo) để bơm xanh
methylen khi cn trong phu thut.
- Gây mê ni khí qun
Tiến trình phu thut
- M bng
139
- Kim tra bng, bc l vùng tiểu khung, đánh giá tổn thương, đặc bit là hai
vòi t cung.
- Tiến hành g dính, gii phóng tối đa hai phần ph (nếu có)
- Ct b tổn thương, kiểm tra độ thông của đoạn vòi gn còn li.
- Đặt catheter vào hai đoạn vòi còn li
- Thc hin ni vòi t cung tn-tận: mũi mạc treo các mũi còn li bng ch
s 6/0 hay 7/0.
- Lần lượt ni c hai vòi t cung.
- Sau khi ni xong, bơm xanh methylen kiểm tra độ thông (xanh methylen
th chy qua ming ni)
- Liên tục tưới huyết thanh vào ch ni vòi trong lúc m
VI. THEO DÕI
- Theo dõi chung như người bnh hu phu
- Chp li bung t cung sau vài tháng (nếu cn)
- Ch định IUI t 4 đến 6 chu k
VII. X TRÍ TAI BIN
Các tai biến chung ca phu thut m bng
140
PHU THUT NI SOI X TRÍ VIÊM PHÚC MC TIU KHUNG,
VIÊM PHN PH, MỦ VÕI TỬ CUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Viêm vùng chậu là nguyên nhân phổ biến gây đau vùng chậu và sinh, các
biến chứng cấp tính gồm áp xe vòi tử cung, buồng trứng viêm phúc mạc tiểu
khung. Phần lớn nguyên nhân viêm vùng chậu do viêm nhiễm đường sinh dục
dưới.
II. CH ĐỊNH
- Viêm cấp phần phụ đã được điều trị nội khoa từ 48 đến 72 giờ.
- Áp xe phần phụ cần dẫn lưu hoặc cắt bỏ khối áp-xe phần phụ.
- Viêm dính gây đau vùng chậu mạn tính.
- Vỡ khối áp xe phần phụ, viêm phúc mạc tiểu khung.
III. CHNG CH ĐNH
- Có tiền sử phẫu thuật phúc mạc như phẫu thuật ruột, sửa chữa thoát vrốn,
viêm ruột thừa vỡ, tiền sử xạ trị… gây tình trạng dính nặng phúc mạc hoặc làm
thay đổi các cấu trúc giải phẫu trong hố chậu.
- Rối loạn huyết động, rối loạn đông chảy máu.
- Viêm phúc mạc toàn thể, nhiễm trùng thành bụng.
- Bệnh lý tim mạch, phổi, gan cấp tính.
- Lao phúc mạc.
- Tắc hoặc liệt ruột.
- Chống chỉ định tương đối trong béo phì, thai nghén.
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ chuyên khoa Phụ Sản đã được đào tạo.
2. Phƣơng tiện
Dng c ni soi bng chn đoán và phẫu thut.
3. Ngƣời bnh
Người bệnh được giải thích đầy đủ các lợi ích, nguy thể xy ra trong
phẫu thuật và có thể chuyển sang phẫu thuật mở bụng.
- Chuẩn bị xét nghiệm, khám phụ khoa, cấy dịch âm đạo.
- Vệ sinh, thụt tháo.
- Kháng sinh đã được sử dụng theo đúng phác đồ.
- Đặt thông Foley bàng quang.
141
- thế người bệnh: người bệnh được đặt thế phụ khoa, hai đùi dạng rộng
cho phép tiếp cận tới âm đạo, đặt thế Trendeleburg sau khi đã chọc trocar mang
kính soi.
4. H sơ bệnh án:
H sơ bệnh án phu thuật theo qui định.
5. Nơi thực hin th thut:
Phòng m.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Thì 1: Chọc trocar và bơm k
Vị trí chọc thể, ngay dưới mép rốn hoặc thể trên rốn gần mũi ức trong
ca khối u lớn. Trường hợp dính nhiều, chọc kim Veress bơm CO2 trước khi đưa
Trocar vào hoặc áp dụng kỹ thuật Hasson (nội soi mở).
2. Thì 2: Quan sát ổ phúc mạc
- Quan sát toàn bộ ổ phúc mạc.
- Đặt người bệnh thế Trendelenburg chọc thêm 2 3 trocar 2 hố chậu,
trên vệ.
- Đánh giá tổn thương, lấy dịch ổ phúc mạc làm xét nghiệm.
- Giải phóng các dải dính.
3. Thì 3: Xử trí nguyên nhân
Nếu viêm phúc mạc do áp xe phần phụ, ứ mủ vòi tử cung:
- Người bệnh dưới 40 tuổi, còn có nguyên vọng sinh đẻ, có thể thực hiện:
+ Bọc lộ khối áp xe.
+ Dùng dao điện đơn cực mở áp xe bờ tự do vòi tử cung, dẫn lưu mủ, đốt
cầm máu diện rạch. Trong quá trình thao tác hạn chế phát tán thêm mủ, dịch viêm
vào ổ phú mạc.
+ Rửa ổ phúc mạc.
+ Đặt dẫn lưu
- Người bệnh trên 40 tuổi, đủ con: cắt phần phụ bị tổn thương.
- Nếu những trường hợp nội soi khó khăn, chuyển mổ mở.
4. Thì 4: Làm sạch khoang bụng
- Ly b các gi mc.
- Rửa bng dung dch Ringer Lactat hoc dung dch mui sinh lý làm m.
5. Thì 5: Đặt dẫn lƣu
- Dùng ng dẫn lưu mềm đặt túi cùng sau trong trường hp cn thiết
- Kết thúc phẫu thuật, lấy bệnh phẩm, tháo CO2, đóng bụng
- thể chụp ảnh, ghi hình để thông báo cho người bệnh, lưu thông tin để
theo dõi điều trị.
VI. THEO DÕI
- Điu tr ni khoa sau m dựa vào kháng sinh đồ (nếu có).
142
- Theo dõi ci thin các triu chng lâm sàng
- Nuôi dưỡng.
- Chăm sóc ti ch ng dẫn lưu (nếu có).
- Vận động sm.
- Phát hin biến chng
VII. TAI BIN
- Tổn thương các tạng rỗng và mạch máu khi chọc trocar.
- Tổn thương đường tiết niệu, tiêu hóa.