intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

VI XỬ LÝ

Chia sẻ: Ngọc Automations | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

324
lượt xem
131
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kỹ thuật đường ống: Thông thường khi thực hiện xú lý một lệnh. bộ vi xú lý thường thực hiện 3 thao tác: đọc mã lệnh , giải mã lệnh và thực hiện lệnh. Khi áp dụng kỹ thuật đường ống bộ trong khi chuyển sang giai đoạn giải mã lệnh của lệnh này thì bộ vi xứ lý có thể tiếp tục đọc mã lệnh của lệnh tiếp theo. Làm việc theo dây chuyền như vậy thì tốc độ xứ lý của bộ vi xứ lý tăng lên rất nhanh. Xứ lý song song: gồm hai hay nhiều quá trình xảy ra cùng một lúc, được...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: VI XỬ LÝ

  1. ĐHSP KỸ THUẬT VINH DHDIENCK3.SKV@GMAIL.COM VI XỨ LÝ HỌC TRÌNH I 1.Các đặc tính nâng cao tốc độ. a. Kỹ thuật đường ống. + Thông thường khi thực hiện xú lý một lệnh. bộ vi xú lý thường thực hiện 3 thao tác: đọc mã lệnh , giải mã lệnh và thực hiện lệnh. Khi áp dụng kỹ thuật đường ống bộ trong khi chuyển sang giai đoạn giải mã lệnh của lệnh này thì bộ vi xứ lý có thể tiếp tục đọc mã lệnh của lệnh tiếp theo. Làm việc theo dây chuyền như vậy thì tốc độ xứ lý của bộ vi xứ lý tăng lên rất nhanh. b. Xứ lý song song + gồm hai hay nhiều quá trình xảy ra cùng một lúc, được thực hiện bằng cách kết hợp hai hay nhiều bọ vi xứ lý lại với nhau. c. Đồng xứ lý. + nhằm mục đích tăng tốc độ và độ chính xác đối với các phép toán , người ta mắc thêm một bộ đồng xứ lý toán học vào khối xứ lý trung tâm. d. Bộ nhớ dự trữ + còn gọi là bộ nhớ ẩn(cache) nhớ cache có tốc đọ xứ lý rất cao. Có thể nằm bên trong bọ vi xứ lý(dung lượng thấp) hay nằm bên ngoài bộ vi xứ lý. Khi hoạt động trước tiên bộ vi xứ lý sẽ tìm kiếm lệnh trong bộ nhớ cache.nếu không tìm thấy sẽ tìm trong bộ nhớ chính. 2. Hệ vi xứ lý Bus dữ liệu Bus điều khiển Khối xứ lý Bộ nhớ Phối ghép Thiết bị vào trung tâm (M) vào/ra (CPU) ROM/RAM (I/O) Thiết bị ra Bus địa chỉ a. Khối xứ lý trung tâm (CPU) + là một vi mạch điện tử có độ tích hợp rất cao.là trung tâm tính toán và điều hành hệ thống. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VI XỨ LÝ
  2. ĐHSP KỸ THUẬT VINH DHDIENCK3.SKV@GMAIL.COM + Khi hoạt động CPU đọc mã lệnh từ bộ nhớ. Sau đó giải mã lệnh thành các xung điều khiển, điều khiển các khổi khác thực hiện các lệnh mà nó giải mã. b. Bộ nhớ. * gồm bộ nhớ ROM và RAM + Bộ nhớ ROM chứa các chương trình điều khiển hoạt động của toàn hệ thống. ROM chỉ có khả năng đọc, khi mất nguồn thì dữ liệu trong ROM không bị mất. + Bộ nhớ RAM chứa các chương trình ứng dụng , dữ liệu và kết quả của chương trình. Cho phép ghi và đọc , khi mất nguồn thì dữ liệu sẽ bị mất. c. Phối ghép vào/ra + là cầu nối giao tiếp giữa bộ vi xứ lý và các thiết bị ngoại vi. d. Bus truyền thông tin. * Bus địa chỉ + Khi đọc hoặc ghi CPU sẽ đua ra địa chỉ, Bus địa chỉ có chức năng đua dữ liệu từ ô nhớ mà CPU yêu cầu đển CPU để CPU thực hiện xứ lý. + Bus địa chỉ có tính một chiều , tức là chỉ có CPU mới có khả năng đua ra địa chỉ trên Bus địa chỉ. * BUS dữ liệu. + Bus dữ liệu có tính 2chiều nghĩa là có thể truyền dữ liệu đi từ CPU hoặc đua dữ liệu đến CPU. * Bus điều khiển + Chuyển tín hiệu điều khiển từ CPU đến các khối khác để các khối đó thực hiện. + Khi hoạt động CPU đưa tín hiệu đến các khối khác trong hệ . đòng thời nó cũng nhận tín hiệu từ các kgối đó để điều chỉnh hoạt động + Bus điều khiển có tính hai chiêu f nhưng hai chiều ở đây không của một tín hiệu mà là của một nhóm tín hiệu. 2. Bộ vi xứ lý 8088 * Cấu trúc. Bus nội Bus ngoài EU BIU Ðệm lệnh ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VI XỨ LÝ
  3. ĐHSP KỸ THUẬT VINH DHDIENCK3.SKV@GMAIL.COM + BIU thực hiện việc đoc mã lệnh còn EU thực hiện việc giải mã lệnh và thực hiện lệnh. + Trong BIU có một bộ nhớ đệm lệnh. Dùng để chứa các mã lệnh đọc được nằm sẵn để chờ EU xứ lý. bộ đệm lệnh làm việc theo kiểu vào trước ra trước. + Trong EU có khổi điều khiển CU(control units) CU gồm mạch giải mã lệnh và mạch tạo xung.mã lệnh từ đệm lệnh được đưa đến đầu vào của bộ giải mã, sau khi giải mã tín hiệu được đua đến mạch tạo xung điều khiển.các xung náy được đua đến các khối khác nhau. Trong EU còn có khối số học và logic. + Trong EU còn có một số các thanh ghi : + cách quản lý của 8088 là dung 1 không gian nhớ 1M để chia ra làm nhiều vùng khác nhau. * Thanh ghi đoạn : + thanh ghi đoạn CS(code segmen) : thanh ghi chứa đoạn mã chương trình. + Thanh ghi đoạn DS(data segmen) : thanh ghi chứa dữ liệu và kết quả trung gian của chương trình. + Thanh ghi đoạn SS(stack segmen) : thanh ghi đoạn ngăn xếp. + Thanh ghi đoạn ES(extra segmen) : thanh ghi phụ. - Nội dung của các thanh ghi dạon này là địa chỉ đầu của các đoạn trong không gian nhớ. - Nội dung các thanh ghi đoạn sẽ xác định địa chỉ ô nhớ nằm đầu đoạn.gọi là địa chỉ cơ sở. Còn địa chỉ các ô nhớ khác sẽ được tính bằng địa chỉ các cộng thêm vào địa chỉ cơ sở một giá trị gọip là đia chỉ lệch. + Địa chỉ logic : là việc dùng hai thanh ghi để ghi nhớ thông tin về địa chỉ thực chất. Địa chỉ logic = thanh ghi đoạn:thanh ghi lệch. + Địa chỉ vật lý : bằng địa chỉ thanh ghi đoạn cộng thêm một lượng là thanh ghi lệch. Địa chỉ vật lý = thanh ghi đoan x16 + thanh ghi lệch. * Thanh ghi cờ FR + Là thanh ghi mà mỗi bit của nó dùng để phán ánh một trạng thái nhất định của kết quả phép toán do ALU thực hiện. hoặc một trạng thái hoạt động của EU. - Các cờ trạng thái : + CF(carry flag) : băng 1 khi có nhớ hoặc có mượn. + PF : cờ chẵn/lẻ bằng 1 khi tổng số bit trong kết quả là chẵn. + AF : cò nhớ phụ. bằng 1 khi có nhớ hay mượn trừ. + ZF : cờ rỗng băng 1 khi kết quả bằng 0. + SF : cờ dấu . bằng 1 khi kết quả là số âm. + OF : cờ tràn bằng 1 khi kết quả là một số bù 2 vượt ra ngoài giới hạn biễu diễn của nó. - Các cờ điều khiển. + TF(trap) : cờ bẫy bằng 1 thì CPU làm việc ở chế đọ chạy từng lệnh. + IF : cờ ngắt băng 1 thì CPU cho phép các yêu cầu ngắt được tác động. + DF : cờ hướng bằng 1 thì CPU làm việc theo chuỗi ký tự theo thứ tự từ trái sang phải. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VI XỨ LÝ
  4. ĐHSP KỸ THUẬT VINH DHDIENCK3.SKV@GMAIL.COM 3. Chu trình lệnh. * Đọc mã lệnh + Đọc mã lệnh từ bộ nhớ bên ngoài vào đệm lệnh : trong giai đoạn này mỗi chân của bộ vi xứ lý được thiết lập một trạng thái nhất định. để phụ vụ cho việc đọc mã lệnh. + Dựa vào nội dung của thanh ghi đoạn CS và thanh ghi con trỏ lệnh IP khối BIU tìm được địa chỉ của ngăn nhớ chứa lệnh. Và BIU đua lệnh đến đệm lệnh chờ khối EU giải mã và thực hiện lệnh. * Giải mã lệnh + mã lệnh nằm trong đệm lệnh được đưa tới khối CU của EU để giả mã. Sau khi giải mã tín hiệu được dung để điều khiển trong việc dùng bộ nhớ hay thiét bị ngoại vi, hặc là quá trình đọc hay ghi. * Thực hiện lệnh + Sau khi giả mã các tín hiệu được phân ra thành các xung điều khiển để thực hiện một nhiệm vụ nhất định. + Tuỳ theo từng loại lệnhthòi gian thực hiện lệnh có thể kéo dài 1 hay nhiều chu kỳ máy, một chu kỳ máy có thể kéo dài một hay nhiều chu kỳ đồng hồ. 4. Trạng thái ngắt + Khi thực hiện một chương trình lớn CPU vẫn làm việc bình thường . và khi được yêu cầu để làm một chương trình con thì CPU tạm ngừng chương trình chính để thực hiện chưưng trính con. Sau khi xong chương trìn con thì CPU lại quay về chương trình chính để tiếp tục công việc đang bị gián đoạn. cách làm việc như vậy gọi là ngắt CPU + gồm hai chân + INTR : bằng 1 và được sự cho phép của cờ ngắt IF = 1 thì CPU chuyển sang trạng thái ngắt.(gọi là ngắt che được) + NMI : bằng 1 thì CPU chuyển sang trạng thái ngắt mà không cần quan tâm tới cờ nhớ IF(tức là không phụ thuộc vào IF) (gọi là ngắt không che được) 5. Các loại ngắt trong vi xứ lý 8088 * Dựa vào nguyên nhân gây ngắt ta chia làm 3 loại + Nhóm ngắt cứng : là các yêu cầu ngắt CPU do thiết bị phần cứng cần phục vụ. - Tín hiệu yêu cầu được gửi đến các chân INTR và NMI của 8088 - Ngắt cứng INTR là yêu cầu ngắt che được - ngắt cứng NMI là yêu cầu ngắt không che được. + Nhóm ngắt mềm : là yêu cầu ngắt được các chương trình sử dụng để yêu cầu các phục vụ của hệ thống. + Nhóm ngắt ngoại lệ : là các ngắt do các lỗi nảy sinh trong trong quá trình hoạt động của CPU. * Các chương trình con phục vụ ngắt : + INT 0 : ngát ndo phép chia số 0 gây ra + INT 1 : ngắt để chạy từng lệnh khi TF = 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VI XỨ LÝ
  5. ĐHSP KỸ THUẬT VINH DHDIENCK3.SKV@GMAIL.COM + INT 2 : ngắt ứng với tín hiệu cực đại tại chân NMI gây ra + INT 3 : ngắt để ddawtj điểm dừng của chương trình tại một địa chỉ nào đó. + INT 4 : ngắt khi cờ tràn OF = 1 - các ngắt dành cho người sử dụng + INT 5-1FH : dành riêng cho Intel với các bộ vi xứ lý cao cấp khác. + INT 20H-FFH : dành cho người sử dụng 6. Đáp ứng của 8088 khi có yêu cầu ngắt + Khi có yêu cầu ngắt đến chân N của CPU và nếu CPU chấp nhận thì trình tự thực hiện như sau : + Cất thanh ghi cờ vào đỉnh ngăn xếp SP ← SP-2 , SS:SP ← FR + Cấm các ngắt khác tác động vào CPU , cho CPU chạy ở chế độ bình thường IF ← 0, TF ← 0 + Cất địa chỉ đoạn và địa chỉ lệch của địa chỉ trở về vào đỉnh ngăn xếp SP ← SP − 2, SS : SP ← CS SP ← SP − 2, SS : SP ← IP + Lấy lệnh tại địa chỉ mới của chương trình con phục vụ ngắt + Tại cuối chương trình con phục vụ ngắt khi gặp lệnh IRET , bộ VXL quay lạ chương trình chính tại địa chỉ trở vềvà với giá trị cũ của thanh ghi cờ được lấy ra từ ngăn xếp. 7. Xứ lý ưu tiên khi ngắt + Nếu tại một thời điểm có nhiều yêu cầu ngắt thuộc các loại ngắt khác nhau cùng yêu cầu CPU phục vụ thì CPU sẽ xứ lý các yêu cầu ngắt theo thứ tự ưu tiên. Nguyên tắc là các yêu cầu ngắt nào có mức ưu tiên cao hơn thì sẽ được CPU phụ vụ trước. + Các loại ngắt có mức ưu tiên từ cao đến thấp là : + Ngắt nội bộ : INT 0, INT N….. + Ngắt không che được : NMI + Ngắt che được : INTR + Ngắt để chạy từng lệnh : INT 1 8. Hoạt động của 8088 với 8259A khi có yêu cầu ngắt + Khi có yêu cầu ngắt từ thiết bị ngoại vi tác động vào một trong các chân IR của 8259A, thì INT = 1 sẽ được đưa đến chân INTR của 8088 + 8088 đưa ra xung INTA đầu tiên đến 8259A + 8259A dùng xung INTA đầu tiên đó như là thông báo để nó hoàn tất các xứ lý nội bộ cần thiết + 8088 đưa ra xung INTA thứ hai đến 8259A ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VI XỨ LÝ
  6. ĐHSP KỸ THUẬT VINH DHDIENCK3.SKV@GMAIL.COM + Xung INTA thứ hai khiến 8259A đưa ra trên BUS dữ liệu thông tin về số hiệu ngắt của yêu cầu ngắt vừa được nhận biết + 8088 dùng số hiệu ngắt để tính ra địa chỉ véctơ ngắt tương ứng. + 8088 cất FR , xoá cờ IF và TF và cất địa chỉ trở về vào ngăn xếp + 8088 lấy địa chỉ CS:IP của chương trình phục vụ ngắt và thực hiện chương trình đó. HỌC TRÌNH II 1. Viết chương trình nhập một ký tự và hiển thị Tb1 DB 10,13 ‘kiem tra cac bit trong ký tự đó lên màn hình. thanh ghi AL : $’ .Model small Tb2 DB 10,13 ‘ BL bang : $’ .Stack 100h .Code .data MAIN proc Tb1 DB 10,13 ‘nhap mot ky tu : $’ Mov AX,@data Tb2 DB 10,13 ‘hien thi ky tu : $’ Mov DS,AX .Code Mov AH,1 MAIN proc LEA DX,Tb1 Mov AX,@data INT 21H Mov DS,AX Mov CL,1 Mov AH,9 ROL AL,CL LEA DX,Tb1 JC cv2 INT 21H ROL AL,CL Mov AH,1 JC cv3 INT 21H ROL AL,CL Mov BL,AL JC cv4 Mov AH,9 JMP tiep LEA Tb2 cv2 : Mov BL,8 INT 21H cv3 : Mov BL,7 Mov DL,BL cv4 : Mov BL,4 Mov AH,2 Tiep : Mov AH INT 21,H LEA DX,Tb2 Mov AH,4CH INT 21H INT 21H Mov DL,BL MAIN ENDP Mov AH,2 END INT 21H Mov AH,4CH 2. Viết chương trình thực hiện công việc INT 21H Nếu : AL7 = 1 thì BL = 8 MAIN Endp Nếu : AL6 = 1 thì BL = 7 END MAIN Nếu : AL5 = 1 thì BL = 4 Câu 3 : viết chưong trình nhập vào một .Model small ký tự sau đó hiển thị mã ASCII(dưới dạng nhị .Stack 100h phân) lên màn hình. .Data .Model small .stack 100h ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VI XỨ LÝ
  7. ĐHSP KỸ THUẬT VINH DHDIENCK3.SKV@GMAIL.COM .Data CMP AL,61H Tb1 DB 10,13, ‘nhap mot ky tu:$’ JB LAP Tb2 DB 10,13,‘ma ASCII cua no:$’ CMP AL,7AH .Code JA LAP MAIN Proc Mov BL,AL Mov AX,@data Mov AH,9 Mov DS,AX LEA DX,Cv2 Mov AH,9 INT 21H LEA DX,Tb1 SUB BL,20H INT 21H MOV BL,DL Mov AH,1 MOV AH,2 INT 21H INT 21H Mov BL,AL MOV AH,4CH Mov AH,9 INT 21H LEA DX,tb2 MAIN Endp INT 21H END MAIN Mov CL,8 Mov AH,2 Câu 5 Viết chương trình nhập vào một Lap: XOR DL,DL số (0-9) , thực hiện tính tổng ROL BL,1 ADD DL,30H Z = 12 + 2 2 + .... + n 2 và hiển thị kết quả INT 21H nếu Z ≤ 9 CMP CL,0 .Model small JE lap .stack 100H Mov AH,4CH .data INT 21H Cv1 DB 10,13, ‘nhap vao mot so n:$’ MAIN Endp END MAIN Cv2 DB 10,13, ‘ tong binh phuong Câu 4. Viết chương trình nhập vào một ký tự tu mot den n la : $’ thường sau đó đổi thành chữ hoa và hiển thị lên .Code màn hình.có kiểm tra tính hợp lệ. MAIN Proc .Model small MOV AX,@data .Stack 100H MOV DS, AX .Data MOV AH,9 Cv1 DB 10,13, ‘nhap vao mot ky tu:$’ LEA DX,Cv1 Cv2 DB 10,13, ‘doi thanh chu hoa : $’ INT 21H .Code MAIN Proc MOV AH,1 Mov AX,@data INT 21H Mov DS, AX SUB AL,30H LAP: Mov AH,9 CMP AL,9 LEA DX,Cv1 JA thoat INT 21H CMP AL,0 Mov AH,1 JB thoat INT 21H MOV CL,AL ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VI XỨ LÝ
  8. ĐHSP KỸ THUẬT VINH DHDIENCK3.SKV@GMAIL.COM MOV BX,0 INT 21H Lap: CMP CL,0 MOV AH,1 JE Hien INT 21H MOV AL,CL SUB AL,30H MOV AL,CL CMP AL,0 MUL AL JB THOAT ADD BX, AX CMP AL,9 DEC CX JA THOAT JMP Lap CMP BL,AL Hien: CMP BL,9 JNB TIEP JA thoat MOV BL,AL MOV AH,9 TIEP : DEC CX LEA DX,Cv2 CMP CX,0 INT 21H JE NHAP MOV DX,BX MOV AH,9 ADD DX,30H LEA CV3 MOV AH,2 INT 21H INT 21H MOV AH,2 Thoat: MOV AH,4CH MOV DL,BL INT 21H INT 21H MAIN Endp THOAT: MOV AH,4CH END MAIN INT 21H MAIN Endp 6. Viet chuong trinh nhap vao 5 so co mot chu END MAIN so sau do hien thi so lon nhat len man hinh .Model small .Stack 100h .Data CV1 DB 10,13, ‘nhap vao 5 so : $’ CV2 DB 10,13 CV3 DB 10,13, ‘so lon nhat la : $’ .Code MAIN Proc MOV AX,@data MOV DS,AX MOV AH,9 LEA DX,CV1 INT 21H MOV BL,0 MOV CX,5 NHAP : MOV AH,9 LEA DX,CV2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VI XỨ LÝ
  9. ĐHSP KỸ THUẬT VINH DHDIENCK3.SKV@GMAIL.COM HỌC TRÌNH III BÀI TẬP : 1. Sử dụng 74LS138 để dành riêng vùng nhớ 32kb cho địa chỉ 00000h-07FFFh cho vi mạch SRAM 4KB * Số đường địa chỉ + áp dụng công thức : n = log 2 (ik ) trong đó ik là dung lượng của bộ nhớ cần phối ghép. n = log 2 4k = log 2 4.210 = log 2 212 = 12 + Vậy có 12 đường địa chỉ. * Địa chỉ byte thấp nhất, địa chỉ byte cao nhất. + Địa chỉ byte thấp nhất : 0000 0000 0000 = 000h (có 12 đường địa chỉ tương ứng có 3 tổ hợp 0000 ) + Địa chỉ byte cao nhất : 1111 1111 1111 = FFFh * Lập bảng phân vùng địa chỉ , tìm quy luật truy cập. RAM VÙNG ĐỊA CHỈ #5 04000h-04FFFh #1 00000h-00FFFh #6 05000h-05FFFh #2 01000h-01FFFh #7 06000h-06FFFh #3 02000h-02FFFh #8 07000h-07FFFh #4 03000h-03FFFh Chú ý : địa chỉ đầu đề bài đã cho.muốn tìm vùng nhớ tiếp theo ta cộng thêm 00001h, và muốn tìm vùng nhớ của RAM ta cộng thêm địa chỉ byte cao nhất. + VD: tìm #2 ta cộng 00FFFh với 00001h = 01FFFh sau đó lấy 01FFFh cộng với FFFh ta được 01000h. * Tìm quy luật truy cập : Làm ngoài nháp. A19 A18 A17 A16 A15 A14 A13 A12………………..A0 00000h 0 0 0 0 0 0 0 0……………………0 00FFFh 0 0 0 0 0 0 0 0…………………….1 01000h 0 0 0 0 0 0 0 1……………………..0 01FFFh 0 0 0 0 0 0 0 1……………………..1 02000h 0 0 0 0 0 0 1 0……………………..0 02FFFH 0 0 0 0 0 0 1 0……………………..1 ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VI XỨ LÝ
  10. ĐHSP KỸ THUẬT VINH DHDIENCK3.SKV@GMAIL.COM 07000h 0 0 0 0 0 1 1 1………………………0 07FFFh 0 0 0 0 0 1 1 1………………………0 + Quy luật truy cập là : Vùng nhớ 32k bắt đầu từ địa chỉ 00000h được chọn khi: A19A18A17A16A15 = 00000 + Trong đó : RAM #1 được chọn khi : A14A13A12 = 000 RAM #2 được chọn khi : A14A13A12 = 001 …………………………………………….. RAM #8 được chọn khi : A14A13A12 = 111 * Vẽ sơ đồ A0-A11 A0-A11 SRAM 4Kx8 A12 A y0 #1 CS B y1 #2 A13 C y2 #3 A14 y3 #4 y4 #5 y5 #6 IO/M G2A y6 #7 G2B A18,A17,A16,A15 y7 #8 A19 G1 74LS138 + Khi vẽ sơ đồ nên chú ý : G2 B tích cực ở mức thấp nên các giá trị Ai nếu tìm được Là 0 thì phải đổi về 1. muốn vậy ta phải đảo các giá trị 0 để đưa về giá trị 1. + Khi tính được số đường địa chỉ n thì các số hạng từ A0 đến An−1 vào bộ nhớ. - từ An − An+3 ta đưa đến các đầu vào A,B,C của IC. - Đầu vào G1 thường chọn A19. (nếu A19 là bit 1 thì để nguyên. nếu là bít 0 thì dảo bit đó đi). - Đầu vào cổng NAND từ An+3 − A18 (nếu các Ai là bít 0 thì đảo , nếu bit 1 thì giữ Nguyên.) ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VI XỨ LÝ
  11. ĐHSP KỸ THUẬT VINH DHDIENCK3.SKV@GMAIL.COM 2. Sử dụng 74LS138 để dành riêng vùng nhớ 64k có địa chỉ bắt đầu F000h cho vi mạch ROM 8k * Số đường địa chỉ + áp dụng công thức : n = log 2 (ik ) = log 2 8k = log 2 8.210 = log 2 213 = 13 * Địa chỉ byte thấp nhất, địa chỉ byte cao nhất. + Địa chỉ byte thấp nhất : 0000 0000 0000 0000 = 0000h (có 13 đường địa chỉ tương ứng có 4 tổ hợp 0000 ) + Địa chỉ byte cao nhất : 0001 1111 1111 1111 = 1FFFh * Lập bảng phân vùng địa chỉ , tìm quy luật truy cập. RAM VÙNG ĐỊA CHỈ #5 F8000h-F9FFFh #1 F0000h-F1FFFh #6 FA000h-FBFFFh #2 F2000h-F3FFFh #7 FC000h-FDFFFh #3 F4000h-F5FFFh #8 FE000h-FFFFFh #4 F6000h-F7FFFh * Tìm quy luật truy cập : Làm ngoài nháp. A19 A18 A17 A16 A15 A14 A13……..…………..A0 F0000h 1 1 1 1 0 0 0……………………...0 F1FFFh 1 1 1 1 0 0 0……………..……….1 F2000h 1 1 1 1 0 0 1…….…..……...…….0 F3FFFh 1 1 1 1 0 0 1..…………………….1 F4000h 1 1 1 1 0 1 0……………………...0 ….…………………………………………………………………………… FFFFFh 1 1 1 1 1 1 1………..…….............1 + Quy luật truy cập là : Vùng nhớ 32k bắt đầu từ địa chỉ 00000h được chọn khi: A19A18A17A16 = 1111 + Trong đó : RAM #1 được chọn khi : A15A14A13 = 000 RAM #2 được chọn khi : A15A14A13 = 001 …………………………………………….. RAM #8 được chọn khi : A15A14A13 = 111 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VI XỨ LÝ
  12. ĐHSP KỸ THUẬT VINH DHDIENCK3.SKV@GMAIL.COM * Vẽ sơ đồ : A0-A12 A0-A12 ROM 8Kx8 A13 A y0 CS #1 A14 B y1 #2 A15 C y2 #3 y3 #4 y4 #5 IO/M G2A y5 #6 G2B y6 #7 A18,A17,A16 A19 G1 y7 #8 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VI XỨ LÝ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2