intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Viêm màng bụng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viêm màng bụng là hiện tượng phản ứng viêm của màng bụng khi bị kích thích bởi vi khuẩn, các chất hóa học và các tác nhân vật lý (sức nóng, các tia…). Bài học này cung cấp những kiến thức cơ bản như: Nguyên nhân gây viêm màng bụng, triệu chứng lâm sàng của viêm màng bụng và triệu chứng của nó, phương pháp xử trí viêm màng bụng ở tuyến y tế cơ sở. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Viêm màng bụng

  1. Bài 68 VIÊM MÀNG BỤNG MỤC TIÊU 1. Trình bày được các nguyên nhân gây viêm màng bụng. 2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của viêm màng bụng và triệu chứng của nó. 3. Trình bày được phương pháp xử trí viêm màng bụng ở tuyến y tế cơ sở. NỘI DUNG 1. Định nghĩa Viêm màng bụng là hiện tượng phản ứng viêm của màng bụng khi bị kích thích bởi vi khuẩn, các chất hóa học và các tác nhân vật lý (sức nóng, các tia…) 2. Nguyên nhân 2.1. Các loại vi khuẩn thường gặp: Trực khuẩn Coli, tụ cầu, liên cầu và vi khuẩn yếm khí. 2.2. Đường xâm nhập và gây bệnh của vi khuẩn: Vi khuẩn vào ổ bụng qua: 2.2.1. Tổn thương lá thành và lá tạng của màng bụng (viêm màng bụng thứ phát): Hình 68.1. Viêm màng bụng do dập vỡ thận - Lá thành bị thủng, ví dụ: Dao đâm, đạn xuyên qua lá thành. - Lá tạng bị thủng, ví dụ: Các chấn thương gây vỡ tạng rỗng hoặc viêm túi mật hoại tử, viêm ruột thừa vỡ, thủng dạ dày, tắc ruột hoại tử, vỡ bàng quang, vỡ tử cung vv… - Lá thành lá tạng bị thủng ví dụ: Đạn xuyên thủng, dao đâm… - Từ một tạng bị nhiễm khuẩn ví dụ: Viêm vòi trứng... Hình 68.2. VMB do thủng đại tràng Hình 68.3. VMB do chửa ngoài tử cung vỡ 244
  2. 2.2.2. Qua đường máu (viêm màng bụng nguyên phát): Thường gặp ở những trẻ em và bệnh nhân bị xơ gan, vi khuẩn thường gặp là phế cầu trùng, liên cầu trùng tan huyết… Hình 68.4. VMB do hoại tử mật Hình 68.5. Viêm màng bụng do nạo thai 3. Triệu chứng lâm sàng 3.1. Triệu chứng cơ năng 3.1.1. Đau: Tùy theo từng nguyên nhân gây bệnh mà có điểm đau đầu tiên khác nhau. Đau liên tục và lan tỏa. 3.1.2. Nôn: Nôn nhiều hay ít là tùy thuộc từng nguyên nhân gây bệnh. 3.1.3. Bí trung đại tiện 3.1.4. Khó thở: Nhịp thở trên 20 lần/phút. 3.2. Triệu chứng toàn thân - Nếu viêm màng bụng đến sớm có hội chứng nhiễm trùng: Nhiệt độ tăng, mạch nhanh, môi khô lưỡi bẩn. - Nếu đến muộn có hội chứng nhiễm độc: Nhiệt độ tăng hoặc giảm, môi khô, mắt trũng, mạch nhanh, huyết áp hạ, vã mồ hôi, khó thở, nước tiểu ít hoặc vô niệu 3.3. Triệu chứng thực thể 3.3.1. Nhìn: Bụng chướng và không di động theo nhịp thở. 3.3.2. Sờ nắn: Xoa tay ấn và khám nhẹ nhàng, có phản ứng phúc mạc (đây là dấu hiệu quan trọng). 3.3.3. Gõ: Vùng đục trước gan mất (vỡ tạng rỗng). Gõ đục vùng hạ vị chứng tỏ ổ bụng có dịch. 3.3.4. Thăm cùng đồ: Bệnh nhân đau. 3.3.5. Chọc dò: ổ bụng có dịch đục hoặc có máu không đông (thủ thuật này chỉ làm ở tuyến trên). 3.4. Triệu chứng cận lâm sàng: (chỉ làm ở tuyến trên) 3.4.1. Xét nghiệm máu Bạch cầu tăng, bạch cầu giảm trong bệnh thủng ruột do thương hàn. U rê máu tăng. 3.4.1. X quang: Chụp ổ bụng ở tư thế đứng có hình ảnh liềm hơi dưới cơ hoành (thủng tạng rỗng). Có hình ảnh ổ bụng mờ: có dịch trong ổ bụng. 4. Chẩn đoán 4.1. Chẩn đoán xác định: Dựa vào các triệu chứng: - Có hội chứng nhiễm khuẩn. - Đau liên tục và đau lan khắp ổ bụng. - Bụng chướng. - Có phản ứng phúc mạc hoặc co cứng thành bụng. 4.2. Chẩn đoán phân biệt với 4.2.1. Viêm phổi thùy: Nghe có ran ẩm cả hai phế trường. 4.2.2. Cơ đau bụng cấp: Đau dạ dày, đau gan, đau thận, khi khám hai hố chậu vẫn mềm. 245
  3. 5. Diễn biến 5.1. Tỷ lệ tử vong cao do nhiễm độc 5.2. Tạo các ổ mủ trong ổ bụng 5.3. Tắc ruột 6. Xử trí ở tuyến y tế cơ sở 6.1. Các việc không nên làm - Không được tiêm thuốc giảm đau. - Không tiêm thuốc kháng sinh. - Không tiêm vào nơi đau. - Không thụt tháo. - Không cho ăn, uống. 6.2. Các việc nên làm - Tiên thuốc trợ lực, trợ tim. - Truyền dịch khi bệnh nhân bị sốc. - Đặt Sonde dạ dày. - Chuyển đi tuyến trên sớm. LƯỢNG GIÁ Câu Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau: 1: Các đường xâm nhập của vi khuẩn gây viêm phúc mạc nguyên phát: A- Vi khuẩn qua tổn thương của đường hô hấp. B- Vi khuẩn qua tổn thương của lá thành của màng bụng. C- Vi khuẩn qua màng của lá tạng. D- Vi khuẩn xâm nhập qua đường máu. Câu 2: Triệu chứng toàn thân viêm màng bụng tới sớm: A- Có hội chứng sốc: Da xanh tái, mạch nhanh, huyết áp hạ... B- Có hội chứng mất nước và điện giải: Khát nước, da khô, mạch nhanh... C- Có hội chứng nhiễm trùng: Nhiệt độ tăng, mạch nhanh, môi khô, lưỡi bẩn... D- Có hội chứng khó thở: Nhịp thở > 20 lần/ phút, thở nhanh nông. Câu 3: Triệu chứng toàn thân viêm màng bụng tới muộn: A- Có hội chứng mất nước và điện giải: Khát nước, da khô, mạch nhanh... B- Có hội chứng nhiễm trùng: Nhiệt độ tăng, mạch nhanh, môi khô, lưỡi bẩn... C- Có hội chứng khó thở: Nhịp thở > 20 lần/ phút, thở nhanh nông. D- Có hội chứng nhiễm độc: Nhiệt độ tăng hoặc giảm, môi khô, mắt trũng, mạch nhanh, huyết áp hạ, vã mồ hôi, khó thở, nước tiểu ít hoặc vô niệu... 246
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2