T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
689
Ý NGA MỘT S CH S HUYT HC VÀ THÀNH PHN
HUYT SC T TRONG ĐNHNGNG LC
NGƯI MANG GEN ALPHA THALASSEMIA
Nguyn Th Hng Quyên1, Nguyn Hà Thanh2, Nguyn Th Thu Hà2
TÓM TT83
Alpha thalassemia- thal) là tình trng bt
thường di truyn nguyên nhân do gim hoc mt
sn xut chui α - globin. y thuc s ng đột
biến và kiu đt biến α - thalassemia có nhiu
mức đ biu hin khác nhau. Vit Nam, người
mang gen α - thalassemia khá ph biến mà
thường không có triu chng lâm ng, tuy nhn
h có nguy cơ, truyền gen cho thế h sau. Theo
quy trình ng lc Thalassemia đang được áp
dng hin nay, xét nghim tng phân tích tế bào
u ngoi vi (ch s MCV, MCH) xét nghim
bn đu tiên, tiếp theo là điện di huyết sc t
đ định hướng th bnh Thalassemia, cui cùng
xét nghim sinh hc phân t đ xác đnh chính
xác kiểu đt biến, s ợng đt biến gen globin.
Mc tiêu: Tìm hiu g tr ca mt s ch s
hng cu và thành phn huyết sc t trong đnh
ng ng lc người mang gen alpha
thalassemia. Đối tượng: 541 người trưởng thành
mang gen α - thalassemia ti Vin Huyết hc
Truyn máu Trung ương giai đon 2022 - 2023.
Đối tượng loi tr: thiếu st hoc có các đt biến
β-globin kèm theo. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu hi cu, mô t ct ngang. Kết qu:
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Vin Huyết hc - Truyn u Trung Ương
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Hng Quyên
SĐT: 0973835016
Email: hongquyenlab.hmtu@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
Người mang gen α 0- thal có ch s MCV và
MCH trung bình ln lượt 67,78 fl và 21,16 pg,
người mang gen α+ - thal có ch s MCV, MCH
trung bình 80,66 fl và 26,25 pg. Thành phn
huyết sc t người mang gen α - thal ch có
HbA1 và HbA2. Kh năng phân biệt hai nhóm α
0- thal và α+- thal dựa vào ngưỡng MCV mc
72,45 fl vi đ nhy và đ đc hiu 96,1 % và
93,8 %, ngưng MCH mc 22,95 pg với đ
nhy và đ đc hiu 96,8 % và 94,8%. Phi
hợp MCH < 28 pg và MCV < 85 fl đ ng lc
người mang gen α - thal công c ng lc ban
đu hiu qu.
T ka: ni mang gen alpha thalassemia,
ng lc, ngưỡng MCV, MCH
SUMMARY
THE MEANING OF SOME
HEMOMATOLOGICAL INDICATORS
AND HEMOPIGMENT COMPONENTS
IN THE DIRECTIONS FOR
SCREENING OF ALPHA
THALASSEMIA GENE CARRIERS
Alpha thalassemia is a genetic abnormality
caused by reduced or absent production of α -
globin chains. Depending on the number of
mutations and the type of mutation, α -
thalassemia phenotypes are variable. In Vietnam,
prevalence of α - thalassemia carriers are very
high, different between minor ethnics. Almost α -
thalassemia carriers do not clinical symptoms,
but they are able to inherit these mutation gen to
their children. According to the Thalassemia
screening protocols, the peripheral blood cell
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
690
analysis test (MCV, MCH index) is the first basic
test, followed by hemoglobin electrophoresis to
determine type of thalassemia, and finally
molecular test can identify the type of mutation
and the number of gene mutations accurately.
Objective: To value of some red blood cell
indices and hemoglobin components in screening
of alpha thalassemia gene carriers. Subjects: 541
adults carrying the α - thalassemia gene at the
National Institute of Hematology and Blood
Transfusion during 2022-2023. Subjects
excluded: iron deficiency or associated β-globin
mutations. Methods: Retrospective, cross-
sectional study. Results: The average of MCV
and MCH index of α 0- thal gene and α+ - thal
were 67.78 fl and 21.16 pg and 80.66 fl and
26.25 pg respectively. The hemoglobin
composition of people carrying the α - thal gene
is only HbA1 and HbA2. MCV cut off at 72.45 fl
and MCH cut off at 22.95 pg can distinguish the
two groups α 0- thal and α+- thal with sensitivity
and specificity of 96.1 % and 93.8 %, 96.8% and
94.8% respectively. Combining MCH < 28 pg
and MCV < 85 fl to screen for α - thal gene
carriers is an effective initial screening tool.
Keywords: alpha thalassemia gene carriers,
screening, MCV, MCH thresholds
I. ĐẶT VN ĐỀ
Thalassemia (bnh tan máu bm sinh) là
mt nhóm bnh huyết sc t gây thiếu u,
tan máu di truyền. Năm 2008, Tổ chc Y tế
thế gii đã thống toàn cu v
Thalassemia cho thy bnh lý này gây ra mt
vấn đề sc khe nghiêm trng ảnh ng
đến 71% các quc gia trên thế gii 1. T l t
vong tr em dưi 5 tui do bnh tan máu
bm sinh lên ti 3,4%; có khong 7% ph n
mang thai trên thế gii mang gen bnh huyết
sc t 2. Bệnh Thalassemia trong đó α-
thalassemia phân b khp toàn cu, song
tính địa dư rệt, tng gp vùng Đa
Trung Hi, khu vực Trung Đông Đông
Nam Á trong đó có Việt Nam3,4.
Vì t l người mang gen α- thalassemia
trong cộng đồng cao, nhiu kiểu đột biến
gen khác nhau. Nên chúng tôi thc hiện đ
tài này vi mc tiêu: m hiu giá tr ca mt
s ch s hng cu thành phn huyết sc
t trong định hướng sàng lọc ngưi mang
gen alpha thalassemia.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
541 ngưi trưởng thành t 18 tui tr lên
mang gen α - thalassemia ti Vin Huyết hc
Truyền máu Trung ương giai đon 2022-
2023. Tu chun loi tr: thiếu st hoc
các đột biến β-globin kèm theo.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu hi
cu, mô t ct ngang
Thi gian nghiên cu: t tháng 01/2022
đến tháng 12/2023.
C mu:
Đưc tính theo công thc ưc lượng cho
1 t l:
Trong đó:
- Z1-α/2 = 1,96 vi mc ý nghĩa thống kê α
= 0,05
- ε = 0,1
- p = 0,556 (ly theo t l người mang
gen alpha thalassemia đến khám ti Bnh
viện Đi hc Y Hà Ni ca Phạm Văn Hùng
năm 2022) 5
T đó tính đưc:
C mu d kiến là 307 ngưi, nhưng tn
thc tế s mẫu đạt tiêu chun nghiên cu là
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
691
541 ngưi, đảm bảo đủ c mu theo nghiên
cu.
Biến s nghiên cu k thut xét
nghim:
- Ch s hng cu máu ngoi vi: Hb,
MCV, MCH thc hin tn y đếm tế bào
t động ADVIA 2120i (Siemen Đc), DxH
800, DxH 900 (Beckman Coulter).
- Thành phn huyết sc t, thc hin
bng k thut HPLC.
- Kiểu đột biến: αα/--SEA , αα/--THAI, αα/-
α3.7, αα/-α4.2, αααHbCs, αα/ααHbQs, αα/-
αc.2delT, αα/ααCd142. Gen α globin đưc xác
định bằng phương pháp PCRRFLP, GAP-
PCR, k thut phân tích gii tnh t gen theo
nguyên lý Sanger, Strip Assay (kit Strip
Asay ViennaLab, Áo).
đồ nghiên cu:
Tiêu chun chẩn đoán ngưi mang gen
α thalassemia6: là ngưi mt trong các
đột biến tn gen α- globin như: αα/--SEA ,
αα/--THAI, αα/-α3.7, αα/-α4.2, αααHbCs,
αααHbQs, αα/-αc.2delT, αα/ααCd142
X s liu: S liệu được thu thập đưc
nhp vào Microsoft Excel 2019 x lý,
phân tích bng phn mm SPSS 20.0 áp dng
trong y hc vi các thut toán tn s, trung
nh (x
), độ lch chun (SD), giá tr nh nht
(min), giá tr ln nht (max), kim định T
test Mann Whitney test, ROC, ch s
AUC.
Đạo đức nghiên cu: Các thông tin v
bệnh nhân đưc bo mt, ch s dng cho
mục đích nghiên cứu.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian t tháng 01/2022 -
12/2023, 541 ngưi trưởng thành mang
gen α- thal đưc xác định. Trong đó nam
chiếm 48,2 %, n chiếm 51,8 %.
Bng 3.1: Phân b các kiểu gen α- thal
Kiu hình
Loại đột biến
Kiu gen
n
%
α 0 thalassemia (n=386)
Đt biến mất đoạn ln
αα/--SEA
383
70,8
αα/--THAI
3
0,6
α + - thalassemia (n=155)
Đt biến mất đoạn nh
αα/-α3.7
94
17,4
αα/-α4.2
31
5,7
Đt biến đim
αααHbCs
20
3,7
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
692
αααHbQs
5
0,9
αα/-αc.2delT
4
0,7
αααCd142
1
0,2
Tng
541
100
8 đột biến gen α- globin, đột biến -SEA (70,8%), đột biến α3.7(17,4%), α4.2 (5,7%)
các alen đột biến -THAI, HbCs, HbQs, c.2delT, Cd142 (Hb Pakse). Có 386 ngưi mang gen α
0- thal, 155 ngưi mang gen α +- thal (trong đó 125 tng hp đột biến mất đoạn nh
30 trường hp đột biến đim).
Bng 3.2. So sánh thành phn huyết sc t theo kiu nh α- thal
Thành phn HST
Kiu hình
HbA1
(x
±SD, min-max)
HbA2
(x
± SD, min-max)
Đt biến đim (n=30)
98,26 ± 0,28 1
(97,7 98,7)
1,74 ± 0,28 3
(1,3 2,3)
Đt biến mất đoạn nh (n= 125)
97,95 ± 0,25 2
(97,1 98,7)
2,05 ± 0,25 4
(1,3 2,9)
Chung (n= 155)
98,01 ± 0,28 a
(97,1 98,7)
1,99 ± 0,28 c
(1,3 2,9)
Đt biến mất đoạn ln (n= 386)
98,19 ± 0,245 b
(96,8 99,4)
1,82 ± 0,24 d
(0,6 3,2)
p
p1-2 = 0,000 < 0,05
p a-b= 0,000 < 0,05
p 3-4= 0,000 < 0,05
pc-d = 0,000 < 0,05
Thành phn huyết sc t của ngưi mang gen α - thalassemia ch HbA1 HbA2.
HbA2 trung bình nhóm α 0 - thal là 1,82 % thấp hơn ở nhóm α+- thal là 1,99 %, nhóm α + -
thal mang đột biến đim là 1,74% thấp n nhóm α + - thal mang đột biến mất đoạn nh
2,05%, s khác biệtý nghĩa thống kê vi p < 0,05.
Bảng 3.3. Đặc điểm huyết sc t (g/l) theo kiu hình gia hai gii
Gii
Kiu hình
Nam (x
± SD,
min-max)
N (x
± SD,
min-max)
p
α+ - thalassemia
(n= 155)
145,23 ± 8,87 1
(119 164)
125,09 ± 10,44 3
(100 167)
p1-2= 0,000 < 0,05
p3-4 = 0,000 < 0,05
α0 thalassemia
(n= 386)
135,45 ± 9,05 2
(90 158)
115,01 ± 9,71 4
(92 147)
nam gii, lượng huyết sc t trung bình ngưi mang gen α 0- thal 135,45 g/l thp
n ở ngưi mang gen α+- thal145,23 g/l, s khác biệt có ý nghĩa thng kê vi p < 0,05.
n gii, lưng huyết sc t trung bình ngưi mang gen α 0- thal 115,01 g/l thấp hơn
ngưi mang gen α+ - thal là 125,09 g/l, s khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p < 0,05.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
693
Bng 3.4. Đặc điểm MCV, MCH theo kiu nh α- thal
Ch s
Kiu hình
MCV (fl)
( x
± SD, min-max)
MCH (pg)
( x
± SD, min-max)
α+- thal
Đt biến đim (n=30)
80,03 ± 5,12 1
(67,8 88,7)
25,76 ± 1,73 3
(20,4 28,6)
Đt biến mất đoạn nh (n= 125)
80,81 ± 3,92 2
(62,3 88,3)
26,37 ± 1,53 4
(19,1 30,2)
Chung (n=155)
80,66 ± 4,17 a
(62,3 88,3)
26,25 ± 1,59 c
(19,1 30,2)
α 0-thal
Đt biến mất đoạn ln (n=386)
67,78 ± 3,58 b
(58,5 95,4)
21,16 ± 1,22 d
(16,9 32,3)
p
p1-2 = 0,55 > 0,05
pa-b= 0,000 < 0,001
p3-4 = 0,041< 0,05
pc-d = 0,000< 0,001
Ch s MCV trung bình nhóm α0 - thal
là 67,78 fl, nhóm α+ - thal mang đột biến mt
đoạn nh là 80,81 fl, nhóm α+ - thal mang đột
biến đim là 80,03 fl. S khác bit gia α 0 -
thal α+ - thal ý nghĩa thống vi p <
0,001. Không s khác bit gia nhóm α +-
thal mang đột biến điểm nhóm α+- thal
mang đột biến mất đoạn nh ( p > 0,05).
Ch s MCH trung nh nhóm α 0 -
thal, α+ - thal mang đt biến mất đoạn nh
α+ - thal mang đột biến đim lần lượt là 21,16
pg, 26,37 pg, 25,76 pg. S khác bit gia α 0
- thal α+- thal; gia α+ - thal mang đột
biến đim α+- thal mang đột biến mt
đoạn nh ý nghĩa thống vi p lần lưt
là 0,000 và 0,041.
Bng 3.5. Gtr cut off ca MCV, MCH phân bit giữa hai nhóm α + - thal α 0
thal
Ch s
AUC
Đim cut off
Đ nhy
Đ đặc hiu
p
MCV (fl)
0,977
72,45
96,1
93,8
0,000
MCH (pg)
0,975
22,95
96,8
94,8
0,000
Ch s MCV điểm ct 72,45 fl có AUC 0,977 vi p = 0,000 có kh ng phân bit gia
hai nhóm α 0 - thal và α+- thal vi độ nhy 96,1%, độ đặc hiu 93,8%.
Ch s MCH đim ct 22,95 pg có AUC 0,975 vi p = 0,000 có kh năng phân bit gia
hai nhóm α 0 - thal và α+- thal vi độ nhy 96,8%, độ đặc hiu 94,8%.
Bng 3.6. Phân b ch s MCV, MCH theo kiu hình
Kiu hình
Ch s hng cu
α + - thal (n=155)
α 0 - thal (n= 386)
Tng
n
%
n
%
n
%
MCV(fl)
< 72,45
6
3,9
362
93,8
368
68
72,45 - 75
7
4,5
14
3,6
21
3,9
75-80
45
29,0
8
2.1
53
9,8
80 - 85
81
52,3
0
0
81
15
≥ 85
16
10,3
2
0,5
18
3,3