74 Journal of Transportation Science and Technology, Vol 39, Feb 2021
CÁC YU T NH HƯNG ĐN
CHT LƯNG NGUN NHÂN LC TRONG
CÁC DOANH NGHIP VN TI TI THÀNH PH H CHÍ MINH
FACTORS AFFECTING THE QUALITY OF HUMAN RESOURCES IN
TRANSPORTATION ENTERPRISES IN THE CITY. HO CHI MINH
Ngô Đức Phưc
Trưng Đại hc Giao thông vn ti Thành ph H Chí Minh
Tóm tt: Nghiên cu này được thc hin nhằm đo lường các yếu t ảnh hưởng đến cht lưng
ngun nhân lc trong các doanh nghip vn ti ti Thành ph H Chí Minh (TP.HCM), bng vic
kho sát 380 nhân viên đang làm việc ti năm doanh nghip vn ti ti TP.HCM. Phương pháp đánh
giá độ tin cy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân t khám phá (EFA), phân tích hi quy được s dng
vi s tr giúp ca phn mm SPSS 20.0. Kết qu nghiên cu cho thy các yếu t ảnh hưởng đến cht
ng ngun nhân lc trong các doanh nghip vn ti ti TP.HCM được sp theo th t gim dn:
tuyn dụng và đào tạo, thu nhập, điều kin làm việc, đánh giá công việc, văn hóa doanh nghiệp.
T khóa: Ngun nhân lc, chất ng ngun nhân lc, doanh nghip vn ti, nhân lc cho doanh
nghip vn ti.
phân loi: 12
Abstract: This research was conducted to measure factors affecting the quality of human
resources in transport enterprises in Ho Chi Minh City. Ho Chi Minh City, by surveying 380
employees working at 10 transport enterprises in Ho Chi Minh City. Ho Chi Minh. Cronbach’s Alpha
reliability assessment method, discovery factor analysis (EFA), regression analysis are used with the
help of SPSS software. Research results show that factors affecting the quality of human resources in
transport enterprises in Ho Chi Minh City. Ho Chi Minh City is arranged in descending order:
recruitment and training, income, working conditions, job evaluation, corporate culture.
Keywords: Quality of human resources, transportation enterprises.
Classification code: 12
1. Gii thiu
Vi li thế có đường b bin dài và nm
trên trục thương mi hàng hi thun tin,
Vit Nam đưc đánh giá mt trong bn
quc gia Đông Nam Á có tiềm năng lớn
trong vic phát trin cơ s h tng và h
thng vn ti. Trong những năm qua với s
phát trin mnh m ca khoa hc và công
ngh cùng vi xu hướng toàn cu hóa, hot
động vn ti có vai trò vô cùng quan trng
trong vic cung cp nguyên vt liu, đồng
thi to ra được li thế cnh tranh trong các
ngành sn xut.
Trong điều kin toàn cu hóa đang diễn
ra mnh m, ngun nhân lc là tài sn quý
giá đi vi s phát trin ca các doanh
nghip nói chung và doanh nghip vn ti nói
riêng. Mc dù có nhiều điều kin thun li,
nhưng phn ln các doanh nghip vn ti nói
chung và ti TP.HCM nói riêng hin nay ch
đáp ứng được các dch v giao nhn, cho
thuê kho bãi, làm th tc hi quan, gom hàng
lẻ, chưa tham gia điều hành c chui vn ti.
Ngoài s h tầng chưa đáp ng vi tình
hình khai thác, thc tế cũng cho thấy cht
ng ngun nhân lc là nguyên nhân chính
ảnh hưởng đến quá trình hot đng và phát
trin ca ca các doanh nghip vn ti. Hin
nay phn ln nhân lc trong các doanh
nghip vn ti ch yếu t các đi lý hãng tàu,
các công ty giao nhn.
Vì thế ngun nhân lc có kiến thc
chuyên môn trình độ cao trong lĩnh vực
vn ti th nói tr nên khan hiếm. Nghiên
cu các yếu t ảnh hưởng đến cht lưng
ngun nhân lc trong các doanh nghip vn
ti ti TP.HCMtr nên rt cp thiết.
2. s lý thuyết và mô hình nghiên
cu
2.1. Khái nim ngun nhân lc và cht
ng ngun nhân lc
Theo T chc Lao động Quc tế (ILO)
ngun nhân lc là tt c nhng kiến thc, k
năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng to
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 39-02/2021
75
của con người có quan h ti s phát trin
ca mi cá nhân và ca đất nước. Sharon
Amstrong (2008) cho biết ngun nhân lc
được hiu là toàn b trình đ chuyên môn mà
con người tích lũy được, được đánh giá
cao vì tiềm năng đem lại thu nhp trong
tương lai. Stella (2010) phát biu ngun nhân
lc bao gm tt c mi cá nhân tham gia bt
c hot đng nào vi bt c vai trò nào trong
t chức. được coi là ngun tài nguyên
quý báu nht ca t chc.
Theo Gary Dessler (2007, 2010) cht
lượng ngun nhân lc th hin qua s lành
ngh trong lao đng nhằm hướng ti thc
hin công vic có hiu qu, nhm tha mãn
ngh nghip và cuc sng cá nhân ca người
lao đng. Cht lưng ngun nhân lc được
th hin qua kiến thức, kĩ năng, thái độ
trình độ chuyên môn của người lao đng.
Cht ợng lao động tt s ảnh hưởng ti
việc tăng năng suất lao đng, nâng cao hiu
qu trong vic s dng ngun nhân lc.
Vi Trn Kim Dung (2011) cht ng
nhân lc là trng thái nht đnh ca nhân lc
th hin mi quan h gia các yếu t cu
thành nên bn cht bên trong ca ngun nhân
lc. Cht ng ngun nhân lc ca mt t
chc được hình thành trên sở ca các cá
nhân có vai trò khác nhau và được liên kết
vi nhau theo nhng mc tiêu nht định. Đây
chính là ngun lực mà trong đó con người
liên kết được vi nhau, thc hin vai trò ca
con người trong vic thc hin các mc tiêu
ca t chc.
Vy cht lưng ngun nhân lc là toàn
b năng lực ca lc lượng lao động được
biu hin thông qua ba mt: Th lc, trí lc,
tâm lc. Tt c các mt này có quan h cht
ch vi nhau cu thành nên cht lưng ngun
nhân lc.
Trong đó cả ba yếu t: th lc, trí lc và
tâm lc đu là yếu t quan trng trong vic
xem xét đánh giá chất lưng ngun nhân lc.
2.2. Các nghiên cu v cht ng
ngun nhân lc
William (1991) nghiên cu tm quan
trng ca nhân lc đi vi t chc, kết qu
nghiên cu cho thy ngun nhân lc ca t
chc là tt c những người làm vic trong t
chc đó, là tài sn ca t chức nhưng không
ging như tài lc hay vt lc, tài sn này biết
to ra các mi quan h, giao dch và làm giàu
cho t chc.
Gill Palmer và Howard (1993) nghiên
cu mi quan h giữa người lao đng và
người s dụng lao động ti Anh, đánh giá về
cht ng ngun nhân lc thông qua mi
quan h đó. Kết qu nghiên cu cho thy các
yếu t v môi trưng làm vic, hot động đào
to, tc đ phát trin kinh tế ảnh hưởng to
lớn đến cht lưng ngun nhân lc.
Ian Saunders (1996) nghiên cu cht
ng ngun nhân lc trên khía cnh ca nhà
qun lý. Kết qu nghiên cu ch ra nếu người
qun lý làm tt chức năng và vai trò lãnh đạo
ca mình thì các nhân viên khác s phc tùng
và làm theo. Đồng thi nghiên cu cho thy
các yếu t v điều kin làm vic, thu nhp,
vai trò của người lãnh đạo, hot đng tuyn
dng có ảnh hưởng đến cht lưng ngun
nhân lc.
Phm Tt Dong (2001), nghiên cu phát
triển đội ngũ trí thc Vit Nam trong thi k
công nghip hóa, hiện đại hóa.
Nghiên cứu đã ch ra các yếu t v:
chính sách phát trin, nhu cu th trưng lao
động, giáo dc và đào to có ảnh hưởng trc
tiếp đến vic phát trin đội ngũ trí thc và
cht ng ngun nhân lc.
Phm Công Nht (2008) nghiên cu
nâng cao cht lưng ngun nhân lc đáp ng
yêu cầu đổi mi và hi nhp quc tế. Nghiên
cứu đã chỉ ra các yếu t: xu thế hi nhp
quc tế, môi trưng làm việc, văn hóa doanh
nghip, hot động đào tạo có vai trò quan
trng trong vic xây dng và nâng cao cht
ng ngun nhân lc.
Đức ng (2012) nghiên cu thc
trng và gii pháp phát trin ngun nhân lc
Vit Nam. Kết qu nghiên cu cho thy
ngun nhân lc có vai trò đặc bit quan
trọng, trong đó yếu t: giáo dc và đào to,
tuyn chn ngun nhân lc, thù lao nh
hưởng đến cht lưng ngun nhân lc.
76 Journal of Transportation Science and Technology, Vol 39, Feb 2021
2.3. Mô hình nghiên cứu đề xut
Hình 1. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vận tải tại TP.HCM.
Nguồn. Tác giả tổng hợp.
Da trên nn nghiên cu trong và ngoài
nước v cht ng ngun nhân lc, mô hình
nghiên cu các yếu t ảnh hưởng đến cht
ng ngun nhân lc trong các doanh
nghip vn ti ti TP.HCM được đ xut
trong hình 1. Trong đó các giả thuyết được
đề xuất như sau:
H1: Tuyển dụng đào tạo tác động
cùng chiều với chất lượng nguồn nhân lực;
H2: Điều kiện làm việc tác động cùng
chiều với chất lượng nguồn nhân lực;
H3: Đánh giá công việc tác động cùng
chiều với chất lượng nguồn nhân lực;
H4: Thu nhập tác động cùng chiều với
chất lượng nguồn nhân lực;
H5: Văn hóa doanh nghiệp tác động
cùng chiều với chất lượng nguồn nhân lực.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định nh được thực hiện tại
TP.HCM vào tháng 12/2019 bằng phương
pháp thảo luận nhóm với 10 chuyên gia,
nhằm mục đích khám phá, điều chỉnh các yếu
tố trong mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu
định lượng bộ được thực hiện bằng khảo
sát 100 nhân viên đang làm việc tại các
doanh nghiệp vận tải TP.HCM, nhằm phát
triển các biến quan sát của thang đo, đánh giá
nội dung hình thức các phát biểu trong
thang đo.
Nghiên cứu định lượng chính thức thông
qua bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp, với s
lượng bảng khảo sát n = 380, phát đến cho
nhân viên làm việc tại năm doanh nghiệp
kinh doanh vận tải tại TP.HCM (công ty C
phần Gemadept, công ty Trách nhiệm hữu
hạn Một thành viên Tổng công ty Tân cảng
Sài Gòn, công ty Cổ phần Giao nhận và Vận
chuyển In Do Trần, công ty Cổ phần
Transimex, công ty Cổ phần Kho vận miền
Nam). D liệu thu thập được kiểm tra,
hóa xử bằng phần mềm SPSS 20.0:
tả mẫu, đánh giá thang đo bằng hệ số
Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố khám
phá (EFA), phân tích hồi quy.
4. Kết quả nghiên cứu
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
Phương pháp chọn mu thun tin vi
380 bảng câu hỏi được phát ra, thu về 361 (tỷ
lệ 95 %), kiểm tra có 11 phiếu không hợp lệ,
còn lại 350 phiếu hợp lệ được đưa vào phân
tích.
4.2. Đánh giá thang đo bằng hệ stin
cậy Cronbach’s Alpha
Kết qu Cronbach’s Alpha ca các thang
đo khá cao (> 0,7), các h s tương quan biến
tng ca các biến quan sát thuc các thang đo
đều lớn hơn 0,3 và không có trưng hp loi
b biến quan sát có th làm cho Cronbach’s
Alpha của thang đo lớn hơn. Vì vậy tt c các
biến quan sát đều được s dng trong phân
tích nhân t EFA tiếp theo (Nguyễn Đình
Th, 2011).
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VN TẢI, SỐ 39-02/2021
77
Bng 1. Bng mô t mu nghiên cu.
Mẫu n = 350 Tần số Tỉ lệ (%)
Giới tính Nam 168 48
Nữ 182 52
Độ tuổi
Từ 22 - 35 tuổi 160 45,7
Từ 36 - 45 tuổi 120 34,3
Từ 46 - 55 tuổi 50 14,3
Trên 55 tuổi 20 5,7
Thâm niên
Dưới 3 năm 80 22,9
Từ 3 - 5 năm 140 40,0
Từ 5 - 10 năm 100 28,6
Trên 10 năm 30 8,5
Thu nhập
Từ 5 đến dưới 9 triệu/tháng 36 10,3
Từ 9 đến dưới 15 triệu/tháng 167 47,7
Từ 15 đến dưới 25 triệu/tháng 118 33,7
Trên 25 triệu/tháng 29 8,3
Nguồn. Kết quả phân tích dữ liệu của tác gi
Bng 2. Tóm tt kết qu kim đnh Cronbachs Alpha.
TT hiệu Thành phần Số biến Cronbach’s Alpha
Hệ số tương
quan biến - tổng
thấp nhất
1 DKLV Điều kiện làm việc 5 0,808 0,538
2 TDDT Tuyển dụng và đào tạo 4 0,819 0,541
3 TN Thu nhập 4 0,804 0.591
4 DGCV Đánh giá công việc 5 0,825 0,567
5 VHDN Văn hóa doanh nghiệp 3 0,806 0,603
6 CLNNL Chất lượng nguồn nhân lực 3 0,741 0,553
Nguồn. Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả.
4.3. Phân tích nhân t khám phá EFA
Vi 21 biến độc lp ca năm nhân t
(DKLV, TDDT, TN, DGCV, VHDN) đưc
đưa vào phân tích nhân tố EFA bằng phương
pháp trích Principal Component và phép
quay Varimax. Kết qu kim đnh Bartlett’s
Test = 0,000 (sig < 0,05) chng t các biến
quan sát tương quan với nhau. H s
KMO bng 0,774 nên phân tích nhân t
phù hp, phương sai trích là 64,054% (>
50%) chng t 64,054% biến thiên ca d
liệu được gii thích bi năm nhân t (Nguyn
Đình Thọ, 2011). Mô hình hi quy s có 05
biến độc lp (bng 3). Kết qu phân tích EFA
vi biến quan sát CLNNL bằng phương pháp
Principal Axis Factoringthông qua phép xoay
Pro-max, vi ba biến quan sát và phương sai
trích tích lũy được là 65,928% (> 50%), Giá
tr Eigenvalue là 1,978 (> 1), KMO là 0,669
(> 0,5) tha mãn yêu cu, kim đnh Bartletts
ý nghĩa thống kê (sig = 0,000) nên các
biến quan sát tương quan với nhau trong
tng th.
78 Journal of Transportation Science and Technology, Vol 39, Feb 2021
Bng 3. Kết qu phân tích nhân t khám phá EFA các biến đc lp.
Biến quan sát
H s ti nhân t
1 2 3 4 5
DGCV2 0,779
DGCV5 0,775
DGCV1 0,769
DGCV3 0,756
DGCV4 0,712
DKLV2 0,832
DKLV1 0,760
DKLV4 0,738
DKLV3 0,711
DKLV5 0,693
TDDT4 0,836
TDDT3 0,798
TDDT2 0,726
TDDT1 0,726
TN3 0,828
TN2 0,771
TN1 0,758
TN4 0,699
VHDN2 0,884
VHDN3 0,848
VHDN1 0,757
Ngun. Kết qu phân tích d liu ca tác gi.
4.4. Phân tích tương quan và phân
tích hi quy
Ma trận tương quan Pearson cho thấy
rng mc ý nghĩa của các h s rt nh (sig <
0,50) nên các h s tương quan ý nghĩa
thống kê, đồng thi đ điu kiện để đưa vào
phân tích hi quy. Phân tích hi quy tuyến
tính bội được thc hin bng vic s dng
phương pháp lựa chn biến Enter cho kết qu
như trong bng 4. Kết qu phân tích phương
sai ANOVA cho thy tr thông kê F =
167,816 vi giá tr sig = 0,000 chng t
hình hi quy phù hp vi tp d liu. Ch s
Durbin-Watson bng 1,970 < 3 cho thy
không có s tương quan giữa các biến trong
mô hình. H s VIF ca các biến đều < 10
chng t không xy ra hiện tượng đa cộng
tuyến. H s R2 hiu chnh bng 0,705 cho
thy 70,5% s biến thiên ca biến ph thuc
được gii thích bi các biến độc lập. Phương
trình hi quy chun hóa: CLNNL = 0,423 *
TDDT + 0,347 * TN + 0,360 * DKLV +
0,292 * DGCV + 0,069 * VHDN. Các gi
thuyết H1, H2, H3, H4, H5 đều được chp
nhn độ tin cy 95%.
5. Kết luận và đề xut hàm ý qun tr
5.1. Kết lun
Thông qua nghiên cu, tác gi đã s
dụng phương pháp nghiên cứu định tính và
định lượng, x lý s liu bằng phương tiện
thông SPSS để có th xác định được năm
yếu t ảnh hưởng đến cht lưng ngun nhân
lc trong các doanh nghip vn ti ti
TP.HCM, sp xếp theo th t tác đng gim
dn: tuyn dụng và đào tạo (β = 0,423), thu
nhp (β = 0,347), điều kin làm vic (β =
0,360), đánh giá công việc (β = 0,292), văn
hóa doanh nghip (β = 0,069).