Papaverin
Tên chung quốc tế: Papaverine.
Mã ATC: A03A D01, G04B E02.
Loại thuốc: Thuốc chống co thắt.
Dng thuốc và hàm lưng
Viên nén: 30 mg, 40 mg, 60 mg, 100 mg papaverin hydroclorid.
Nang uống giải png kéo dài: 150 mg pavaverin hydroclorid.
Thuốc tiêm: 30 mg/ml pavaverin hydroclorid.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Papaverin là alcaloid lấy từ thuốc phiện hoặc tổng hợp, thuộc nhóm
benzylisoquinolin. Tác dụng điều trchủ yếu của papaverin là chống co thắt
trơn. Papaverin cũng gây giãn cơ trơn phế quản, đường tiêu hóa, niu
quản, đường mật. Papaverin m tgiãn cơ tim do ức chế trực tiếp tính
dbkích thích của cơ tim, kéo i thời gian trơ m giảm sdẫn truyền.
Trước kia papaverin đã được dùng để chống thiếu máu não, ngoại vi do co
thắt động mạch, thiếu u cơ tim, co thắt phế quản hen, cơn đau thắt ngực.
Tuy nhiên, tác dụng và hiệu quả không rõ rệt n ngày nay đã bloại bỏ và
thay thế bằng các thuốc hiu quả n.
Tác dụng chống co thắt của papaverin trực tiếp và không liên quan ti s
phân bthần kinh cơ, và vẫn đáp ứng với thuốc và những kích thích
khác gây co. Khi tắc mạch, thuốc thể tác dụng, do chống lại s co
mạch phản xạ mạch nhánh. Papaverin hai chế tác dụng chống co
thắt, gồm ức chế phosphoryl - hoá do oxy - hoá và cn trở co do calci.
Thuốc ít tác dụng trên hthần kinh trung ương, mặc dù liu cao thể y
ức chế ở một số người bệnh. Cũng có hoạt tính chẹn kênh calci yếu khi dùng
liu cao. Papaverin íttác dụng giảm đau.
Dược động học
Papaverin hydroclorid d được hấp thu qua đường tiêu hóa tác dụng xuất
hiện knhanh. Trsố nửa đời sinh học thay đổi, nhưng có thể duy trì nng
độ huyết tương khằng định bằng cách uống thuốc cách nhau 6 giờ. tới
90% thuốc gắn với protein huyết tương. Uống dạng thuốc giải phóng kéo dài
th giải phóng liên tục papaverin hydroclorid trong thời gian 12 giờ.
Thuốc chuyển hóa nhanh gan và i tiết trong nước tiểu, chủ yếu dưới
dạng liên hợp glucuronid của các chất chuyển hóa dạng phenolic.
Chỉ định
Papaverin hin nay còn có thể dùng để chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa,
đường niệu, đường mật, chứ kng dùng để chữa co thắt mạch vành, mạch
não, co thắt phế quản như trước kia. Cho nên ch định của papaverin chỉ nên
cho khi có:
Ðau bụng do tăng nhu động ruột, dạ dày.
Cơn đau quặn thận.
Cơn đau quặn mật.
Chống chỉ định
Chống chđịnh papaverin hydroclorid khi có bloc nhĩ - thất hoàn toàn,
phải dùng hết sức thận trọng khi có suy gim dẫn truyền, vì thuốc có thể gây
ngoại m thu thất nhất thời, thlà ngoại m thu hoặc n nhịp nhanh
kch phát.
Không dùng nếu biết người bệnh quá mẫn với papaverin.
Thn trọng
Phi dùng papaverin hydroclorid một cách hết sức thận trọng cho người
bệnh ng nhãn áp. Thuốc tiêm papaverin hydroclorid được dùng dưới sự
giám sát của một bác skinh nghiệm. Thực hiện tiêm tĩnh mạch rất thận
trọng vì nếu tiêm nhanh, có thgây loạn nhịp và ngừng thở chết người.
Ngừng dùng papaverin khi nhng triệu chứng qmẫn gan trở nên ràng
(triệu chứng về tiêu hóa, vàng da), hoặc thấy có tăng bạch cầu ưa eosin, hoặc
khi nhng kết quả xét nghim chức năng gan biến đổi.
Ðộ an toàn và hiu lực của papaverin ở trẻ em chưa được xác định.
Không dùng papaverin trong thi gian dài thdẫn đến phụ thuộc vào
thuốc.
Thời kmang thai
Không biết papaverin có thể gây độc hại với thai nhi khi dùng cho người
mang thai, hoặc thể nh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Không
dùng papaverin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không biết papaverin có bài tiết trong sữa người hay kng. Vì nhiều thuốc
được bài tiết trong sữa ngưi, tránh dùng papaverin cho ngưi cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Mặc dù độc tính của papaverin hydroclorid thấp sau khi uống, nhưng đã gặp
những ADR do tác dụng trên các h thần kinh tự động trung ương.
Những ADR về tiêu hóa, viêm gan và quá mẫn gan cũng đã được thông báo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Tim mạch: Ðbng mt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp nhẹ, loạn nhịp khi
tiêm tĩnh mạch nhanh.
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mt, ngủ gà, an thn, ngủ lịm, nhức đầu.
Tiêu hóa: Bun nôn, táo bón, chán ăn, ỉa chảy.
Gan: Quá mn gan, viêm gan mạn tính.
Hô hấp: Ngừng thở (sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phi ngừng dùng papaverin khi thấy quá mẫn gan với những triệu chứng
vtiêu hóa, vàng da, hoặc ng bạch cầu ưa eosin, hoặc nếu kết quả xét
nghim chức năng gan biến đổi.
Liều lượng và cách dùng Cách dùng
th dùng papaverin uống trong hoặc sau bữa ăn, hoặc với sữa để làm
gim rối loạn tiêu hóa. Tiêm tĩnh mạch khi cần có tác dụng ngay, nhưng phải
tiêm chậm trong thời gian 1 - 2 phút để tránh những ADR nghiêm trng.
Liều ng:
Liều papaverin hydroclorid thường dùng uống cho người ln một lần 40 -
100 mg, ngày 2 - 3 ln. Trong các trường hợp cần thiết, thể dùng viên