intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 5 năm 2015-2016 môn Tiếng Việt

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

203
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô tham khảo bộ "2 đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 5 năm 2015-2016 môn Tiếng Việt" để nắm vững kiến thức giảng dạy, trau dồi thêm kinh nghiệm ra đề thi, qua đó quý thầy cô đánh giá được năng lực học tập của các em để có phương pháp dạy phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 5 năm 2015-2016 môn Tiếng Việt

  1. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 Năm học 2015 – 2016 Đề kiểm tra số 1 I.CHÍNH T Ả (Nghe – vi ết) Bài vi ết: Chi ều Gió nhè nh ẹ b ước qua khu r ừng đó. Đàn chim gi ăng gi ăng bay v ề t ổ. M ột vài con tách đàn dang r ộng cánh l ượn l ờ d ường nh ư còn nu ối ti ếc ánh tà d ương. M ột con thuy ền l ẻ loi d ương bu ồm trôi theo dòng sông u ốn khúc gi ữa cánh đồng phía b ắc khu r ừng. Không gian tĩnh mịch. B ỗng t ừ đâu đó, m ột gi ọng sáo vút lên, du d ương, tr ầm b ổng, g ửi vào không trung m ột giai đi ệu d ịu d ịu, v ương v ấn chút s ầu t ư. II.T ẬP LÀM V ĂN T ả m ột ngh ệ sĩ hài mà em bi ết. III.ĐỌC- HI ỂU Đọc thành ti ếng: Thái s ư Tr ần Th ủ Độ (SGK Ti ếng vi ệt 5, t ập 2, trang 15- 16) Làm bài t ập sau: 1. Khi có ng ười mu ốn xin ch ức câu đươ ng, Tr ần Th ủ Độ đã làm gì? a.Yêu c ầu ch ặt đứt m ột ngón tay c ủa h ọ. b.Yêu c ầu ch ặt đứt m ột ngón chân c ủa h ọ. c.Không đồng ý và đu ổi v ề. 2. Cách đối x ử c ủa Tr ần Th ủ Độ v ới ng ười xin ch ức câu đươ ng th ể hi ện đi ều gì? a. Ông là ng ười nghiêm kh ắc trong công vi ệc. b .Ông t ỏ thái độ b ất h ợp tác v ới k ẻ xin ch ức câu đươ ng. c. Có ý r ằng để k ẻ có ý định mua quan bán t ước, làm r ối lo ạn phép n ước. 3. Tr ước vi ệc làm c ủa ng ười quân hi ệu, Tr ần Th ủ Độ x ử lí nh ư th ế nào? a. La m ắng, khi ển trách ng ười quân hi ệu. b. Không trách móc mà còn th ưởng cho vàng b ạc. c. La m ắng và đu ổi vi ệc ng ười quân hi ệu. 4. Khi có tên quan tâu v ới vua r ằng mình chuyên quy ền, thái độ c ủa Tr ần Th ủ Độ nh ư th ế nào?
  2. a. T ức gi ận, quát tháo và cho r ằng ng ười ấy vu kh ống mình. b. Nh ận l ỗi và xin vua thăng ch ức cho viên quan dám nói th ẳng. c. Nh ận l ỗi và xin vua ban th ưởng cho viên quan dám nói th ẳng. 5. Nh ững l ời nói và vi ệc làm c ủa Tr ần Th ủ Độ cho th ấy ông là ng ười th ế nào? a. Th ẳng th ắn. b. Nghiêm minh. c. C ương quy ết. IV.LUY ỆN T ẬP VÀ CÂU 1. Tìm ch ủ ng ữ và v ị ng ữ trong hai câu th ơ sau, cho bi ết đó là lo ại câu gì? a. Vì nó ốm, nó không đi làm được. b. Vì ốm, nó không đi làm được. 2. Xác định quan h ệ t ừ trong câu ghép sau đây và cho bi ết câu ghép này thu ộc lo ại nào? N ếu l ớp b ạn đứng nh ất thì chúng tôi cũng vào hàng th ứ hai. 3. Xác định ch ủ ng ữ và v ị ng ữ trong câu ghép sau đây: Dù ai nói ng ả, nói nghiêng Lòng ta v ẫn v ững nh ư ki ềng ba chân. 4. Tìm t ừ đồng âm trong câu ca dao sau và nói lên ý nghĩa c ủa chúng. Vì cam cho quýt đèo bòng Vì em nhan s ắc cho lòng anh say. ĐÁP ÁN & H ƯỚNG D ẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐI ỂM BÀI KI ỂM TRA: I. CHÍNH T Ả (Nghe – vi ết) Hi ểu n ội dung bài vi ết: T ả c ảnh đẹp bu ổi chi ều ở khu r ừng gió. Vi ết đúng các t ừ: dó, giăng giăng, l ượn l ờ, gi ương bu ồm, t ĩnh m ịch, v ương v ấn… Chú ý phân bi ệt d/gi. II.T ẬP LÀM V ĂN Bài tham kh ảo Hôm nay sáng th ứ b ảy, gia đình em đang ch ờ đón ch ương trình G ặp nhau cu ối tu ần c ủa Đài truy ền hình Vi ệt Nam. Đúng m ười gi ờ, m ột b ản nh ạc quen thu ộc vang lên, ti ếp đó m ột nhóm ngh ệ sĩ hài l ần l ượt ra m ắt chào khán gi ả. Cu Bi nhà em kêu lên: – Cô Vân Dung kia kìa!
  3. Nghệ sĩ hài Vân Dung được cả nhà em yêu thích. Để chào khán giả, cô đi một vòng quanh sân khấu, dáng cô dong d ỏng cao, m ềm m ại trong bộ áo tứ thân đang bay bay. Đầu tóc vẫn đuôi gà. Nhìn dáng điệu cô ai cũng t ức cười. Ô kìa! Hôm nay cô hóa trang trông ngồ ngộ làm sao! Môi và má đỏ chét, dưới c ằm có cái mụn ruồi rất to, thì ra cô đang hóa thân trong vai “Thị Mầu lên chùa”. Thường khi cô diễn em chỉ thấy cô nhập vai bà già hoặc một bà cô cau có khó tính. Nh ưng hôm nay trông cô hoàn toàn mới lạ, từ dáng đi, c ử ch ỉ, l ờ nói đều th ể hi ện s ự đỏng đảnh của một cô gái con quan nhà giàu nhưng éo le thay lại mê một chú tiểu trong chùa. Những động tác lẳng lơ như cầm tay, ghé sát người vào chú ti ểu đều toát lên s ự nhu ần nhuyễn, thành thục trong sự nhập vai của cô. Xem cô biểu diễn mà em c ứ tưởng như mình đang xem vở chèo “Quan Âm Thị Kính” do cô Vân Quyền biễu diễn. Cả nhà em không ai bảo ai đều vỗ tay khen ngợi, cổ vũ cô. Dương như cô cũng hiểu được điều đó hay sao mà diễn xuất của cô mỗi lúc một uyển chuyển hơn, sinh động hơn. Rồi b ất ng ờ cô c ất lên m ột điệu chèo nghe thật ngọt tai. Em thật ngỡ ngàng vì đây là lần đầu tiên em được nghe cô hát. Không ngờ cô Vân Dung lại hát hay đến thế. Cô Vân Dung quả là một nghệ sĩ tài ba, bằng diễn xuất của mình cô đã đem l ại cho m ọi người tiếng cười sảng khoái, những phút thư giãn thật thú v ị. Em mong r ằng th ứ b ảy nào cũng được xem cô biểu diễn. III. ĐỌC- HIỂU 1.a 2.c 3.b 4.c 5.b IV. LUYỆN TẬP VÀ CÂU 1.Xác định chủ ngữ, vị ngữ: a.Vì nó / ốm, nó / không đi làm được. (Câu ghép) C V C V b.Vì ốm, nó /không đi làm được.(Câu đơn) C V 2.Quan hệ từ có trong câu ghép: Nếu … thì … biểu hiện quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả. 3.Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu ghép. Dù ai / nói ngả, / nói nghiêng, C V V Lòng ta / vẫn vững như kiềng ba chân. C V 4. Từ đồng âm: cam, quýt, bòng (bưởi) là cùng họ.
  4. Nhưng đèo bòng lại để nói đế n sự đa mang , dùng để nói lời tỏ tình rất tế nhị. Đề kiểm tra số 2 I. CHÍNH T Ả (Nghe – vi ết) Bài vi ết: Cánh cam l ạc m ẹ. (SGK Ti ếng vi ệt 5, t ập 2, trang 17) II. T ẬP LÀM V ĂN T ả ng ười m ẹ c ủa em. III. ĐỌC- HI ỂU Đọc thành ti ếng: Trí dũng song toàn (SGK Ti ếng vi ệt 5, t ập 2, trang 25- 26) Làm bài t ập sau: 1. S ứ th ần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi b ỏ l ệ góp gi ỗ? 2. Vì sao vua nhà Minh sai ng ười ám h ại Giang Văn Minh? 3. Vì sao có th ể nói ông Giang Văn Minh là ng ười trí d ũng song toàn? IV.LUY ỆN T ẬP VÀ CÂU 1.T ừ nào trong câu sau là quan h ệ t ừ: Hi sinh vì T ổ Qu ốc v ẻ vang. a.Hi sinh. b.Vì. c.Là. 2. Nh ững t ừ: ăn, x ơi, chén, đớp là lo ại t ừ đồng nghĩa nào? a. Đồng ngh ĩa tuy ệt đối. b. Đồng ngh ĩa nh ưng khác nhau v ề s ắc thái ý ngh ĩa. c. Đồng nghĩa nh ưng khác nhau v ề s ắc thái bi ểu c ảm. 3. B ởi ch ưng bác m ẹ tôi nghèo Cho nên tôi ph ải b ằm bèo, thái khoai. C ặp quan h ệ t ừ trong câu trên th ể hi ện quan h ệ gì? a. Đi ều ki ện, gi ả thi ết- k ết qu ả. b.Nguyên nhân- k ết qu ả. c.T ương ph ản.
  5. 4.Dòng nào d ưới đây có ti ếng b ắt đầu b ằng “d” có nghĩa gi ữ l ại để dùng v ề sau? a.Dành ti ền. b.Dành d ụm. d.Dành dành ĐÁP ÁN & H ƯỚNG D ẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐI ỂM BÀI KI ỂM TRA: I. CHÍNH T Ả (Nghe – vi ết) Hi ểu n ội dung bài vi ết: S ự quan tâm c ủa các b ạn nh ỏ trong khu v ườn hoang khi cánh cam l ạc m ẹ. Vi ết đúng các t ừ: Cánh cam, v ườn hoang, kh ản đặc, giã g ạo, kh ắp l ối… II.T ẬP LÀM V ĂN Bài tham kh ảo M ẹ! M ỗi l ần nghĩ đến m ẹ, ngh ĩ đến công lao c ủa m ẹ, tôi l ại khó tr ả l ời. M ẹ là tia n ắng s ưởi ấm tâm h ồn con, là ng ọn gió qu ạt mát cho con m ỗi khi tr ưa hè oi b ức, là ng ọn đèn th ắp sáng con đườ ng đi c ủa con. M ẹ là ng ười mà con yêu nh ất. Mãi đến hôm nay, tôi m ới tìm ra câu tr ả l ời v ề m ẹ. Đó là m ột ngày n ắng đẹp, b ầu tr ời xanh cao v ời v ợi, th ỉnh tho ảng nh ững đám mây tr ắng b ồng b ềnh trôi qua. Nh ưng ti ếc thay tôi l ại bị ốm. Tuy không n ặng l ắm nh ưng cũng đủ làm tôi ngh ỉ h ọc. M ẹ r ất lo l ắng, đôi m ắt tr ĩu bu ồn nhìn tôi. Đôi m ắt m ẹ v ốn đã đẹp nay bu ồn l ại càng đẹp h ơn. Ba tôi nói: Khi m ẹ còn tr ẻ, ba bị h ớp h ồn cũng ch ỉ t ại đôi m ắt, đôi m ắt nói lên t ất c ả. T ừ sáng đến gi ờ ng ười tôi v ẫn nóng h ầm h ập, tôi n ằm nh ư b ất động. M ẹ v ẫn ng ồi c ạnh gi ường, l ấy kh ăn l ạnh ch ườm cho tôi. Th ỉnh tho ảng l ại l ấy tay r ờ lên trán xem tôi có còn nóng n ữa hay không. Bàn tay m ẹ m ềm m ại và ấm áp làm sao. Chính đôi bàn tay ấy m ẹ đã b ồng b ế, ch ăm sóc nâng niu t ừng gi ấc ng ủ cho tôi. Không khí n ặng n ề bao trùm kh ắp c ăm phòng. Th ế r ồi tôi t ừ t ừ m ở m ắt, m ẹ m ừng quá ôm ch ặt l ấy tôi, đôi môi kh ẽ m ỉm c ười. Đôi lông mày lúc nãy nhíu l ại nay giãn ra. Tôi bi ết r ằng m ẹ đã nh ẹ nhõm ph ần nào. M ẹ nói r ằng m ẹ xu ống n ấu cháo cho tôi ăn, gi ọng nói d ịu dàng và trìu m ến làm sao! Nó làm cho tôi c ảm th ấy đỡ m ệt. Nhìn m ẹ t ất b ật lo n ấu cháo, tôi càng hi ểu r ằng: m ẹ là ng ười không th ể thi ếu đượ c trong cu ộc s ống c ủa tôi. M ột ngày đẹp tr ời, tôi đã kh ỏe h ẳn tôi đi l ại đủng đỉnh gi ữa sân, nhìn tr ời nhìn đất. B ỗng m ột chi ếc lá vàng r ụng bay l ượn l ờ r ồi đáp xu ống đất. Tôi ch ợt ngh ĩ có khi nào m ẹ tôi có ngày nh ư chi ếc lá vàng này không? Tôi ho ảng h ốt: ch ầm ch ậm chút, th ời gian ơi! III.ĐỌC- HI ỂU Đáp án:
  6. 1.S ứ th ần Giang Văn Minh đã v ờ khóc than vì :không có m ặt ở nhà để cúng gi ỗ c ụ t ổ năm đời để vua Minh bãi b ỏ góp gi ỗ Li ễu Th ăng. 2.Vua nhà Minh sai ng ười ám h ại ông Giang Văn Minh là vì : Vua m ắc m ưu ông Giang Văn Minh ph ải b ỏ l ễ góp gi ỗ Li ễu Th ăng nên c ăm ghét ông. Nay th ấy ông không nh ững không ch ịu nhúng nh ường tr ước câu đối c ủa đại th ần trong tri ều, mà còn đám l ấy vi ệc quân đội c ả ba tri ều đại Nam Hán, T ống và Nguyên đều th ảm b ại trên sông B ạch Đằng để đối l ại. 3.Ông Giang Văn Minh là ng ười trí dũng song toàn là vì : ông là ng ười v ừa m ưu trí, v ừa b ất khu ất. Gi ữa tri ều đại nhà Minh, ông bi ết dùng m ưu để vua Minh ph ải b ỏ l ệnh góp gi ỗ Li ễu Thăng cho n ước Vi ệt. Để gi ữ th ể di ện, danh d ự đất n ước, ông d ũng c ảm, không s ợ ch ết, dám đối l ại v ế đối v ề lòng t ự hào dân t ộc. IV.LUY ỆN T ẬP VÀ CÂU 1.b 2.c 3.b 4.b
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2