
81 CÂU HỎI MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Phần 1: CÂU HỎI NHIỀU TÙY CHỌN
Câu 1. Nhiệm vụ của khoa học lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
A. Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng
B. Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng
C. Tổng kết lịch sử của Đảng
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 2. Phương pháp nghiên cứu môn lịc sử Đảng Cộng sản Việt Nam gồm những phương pháp nào?
A. Phương pháp lịch sử; phương pháp logic
B. Phương pháp lịch sử; phương pháp logic; phương pháp tổng kết thực tiễn lịch sử
C. Phương pháp lịch sử; phương pháp logic; phương pháp tổng kết thực tiễn lịch sử; phương pháp so sánh
D. Phương pháp logic; phương pháp tổng kết thực tiễn lịch sử; phương pháp so sánh
Câu 3. Chức năng của khoa học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
A. Chức năng nhận thức; chức năng giáo dục; chức năng dự báo và phê phán
B. Chức năng nhận thức; chức năng giáo dục
C. Chức năng giáo dục; chức năng dự báo và phê phán
D. Chức năng nhận thức; chức năng dự báo và phê phán
Câu 4. Năm 1929 ở Việt Nam đã xuất hiên các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng
B. An Nam Cộng sản Đảng
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 5. Hội nghị thành lập Đảng năm 1930 do ai chủ trì?
A. Nguyễn Đức Cảnh
B. Trịnh Đình Cửu
C. Nguyễn Ái Quốc
D. Trần Phú
Câu 6. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 03 tháng 2 năm 1930
B. Ngày 06 tháng 2 năm 1930
C. Ngày 24 tháng 2 năm 1930
D. Ngày 07 tháng 3 năm 1930
Câu 7. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định phương
hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
B. Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
C. Thổ địa cách mạng
D. Tư sản dân quyền
Câu 8. Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Đảng Cộng sản Việt Nam?
1

A. Trịnh Đình Cửu
B. Trần Phú
C. Lê Hồng Phong
D. Hà Huy Tập
Câu 9. Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác?
A. Năm 1920 (tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập)
B. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son)
C. Năm 1929 (sự ra đời ba tổ chức cộng sản)
D. Năm 1930 (Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời)
Câu 10. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 do ai soạn thảo?
A. Trần Phú
B. Nguyễn Ái Quốc
C. Trịnh Đình Cửu
D. Nguyễn Đức Cảnh
Câu 11. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông dương trong Luận cương Chính trị tháng 10
năm 1930 được xác định như thế nào?
A. Sự lãnh đạo của Đảng là điều kiện cốt yếu cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam
B. Làm cách mạng tư sản dân quyền và tổ địa cách mạng
C. Đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân chống thực dân, phong kiến
D. Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược
Câu 12. Tháng 6 năm 1932, Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương được công
bố, gồm những nội dung nào?
A. Đòi các quyền tự do tổ chức, xuất bản, ngôn luận, đi lại. Bỏ những luật hình đặc biệt đối với
người bản xứ, trả tự do cho tù chính trị, bỏ ngay chính sách đàn áp, giải tán hội đồng đề hình
B. Bỏ thuế thân, thuế ngụ cư và các thứ thuế vô lý khác
C. Bỏ các độc quyền về rượu, muối và thuốc phiện
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 13. Ngày 16 tháng 8 năm 1945, Quốc dân Đại hội họp tại Tân Trào quyết định những vấn đề gì?
A. Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng và Mười chính sách của Việt Minh
B. Quyết định đặt tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, xác định quốc kỳ, quốc ca
C. Thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam (Chính phủ lâm thời) do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 14. Ngày 16 tháng 8 năm 1945, Quốc dân Đại hội họp tại Tân Trào quyết định thành lập Uỷ
ban dân tộc giải phóng do ai làm chủ tịch?
A. Hồ Chí Minh
B. Phạm Văn Đồng
C. Võ Nguyên Giáp
D. Trường Chinh
Câu 15. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 19 tháng 12 năm 1944
B. Ngày 20 tháng 12 năm 1944
C. Ngày 21 tháng 12 năm 1944
2

D. Ngày 22 tháng 12 năm 1944
Câu 16. Ngày 25 tháng 11 năm 1945, Ban Chấp hành trung ương Đảng ra chỉ thị “Kháng chiến,
kiến quốc” xác định ai là kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam?
A. Phát xít Nhật
B. Quân đội Tưởng Giới Thạch
C. Thực dân Pháp xâm lược
D. Thực dân Anh
Câu 17. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiếnocủa Chủ tịch Hồ Chí Minh viết vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 18 tháng 12 năm 1946
B. Ngày 19 tháng 12 năm 1946
C. Ngày 20 tháng 12 năm 1946
D. Ngày 21 tháng 12 năm 1946
Câu 18. Đường lối kháng chiến (1945-1954) được hoàn chỉnh và thể hiện tập trung trong những văn kiện nào?
A. Toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng (12/12/1946)
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Hồ Chủ Tịch
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi (1947) của đồng chí Trường Chinh
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 19. Ngày 3-9-1945, Chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã xác định ngay nhiệm vụ lớn trước mắt, gồm những nhiệm vụ nào?
A. Diệt giặc đói
B. Diệt giặc dốt
C. Diệt giặc ngoại xâm
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 20. Quốc hội khóa I đã họp phiên đầu tiên tại Nhà hát lớn Hà Nội vào ngày 2-3-1946 đã nhất
trí bầu Ban Thường trực Quốc hội do ai làm Chủ tịch?
A. Trường Chinh
B. Phạm Văn Đồng
C. Huỳnh Thúc Kháng
D. Nguyễn Văn Tố
Câu 21. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ Đảng ta đã chủ trương xây dựng và
phát triển lực lượng vũ trang nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ chính trị-quân sự của cuộc
kháng chiến, gồm những lực lượng nào?
A. Bộ đội chủ lực
B. Bộ đội địa phương
C. Dân quân du kích
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 22. Sau khi miền Bắc được giải phóng, tháng 9/1954 Bộ Chính trị đề ra nhiệm vụ chủ yếu
trước mắt của miền Bắc là gì?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi kinh tế quốc dân
B. Giảm tô, giảm tức và cải cách ruộng đất
C. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội
D. Xây dựng nền văn hóa mới, con người mới
3

Câu 23. Nghị quyết Bộ Chính trị, tháng 9-1954, nêu rõ nhiệm vụ cụ thể trước mắt của cách mạng
miền Nam là gì?
A. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định
B. Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới
C. Tập hợp mọi lực lượng dân tộc, dân chủ, hòa bình, thống nhất, độc lập, đấu tranh
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 24. Từ thắng lợi của phong trào Đồng khởi, ngày 20/12/1960, tại xã Tân Lập (Tây Ninh), Mặt
trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập, do ai làm chủ tịch?
A. Nguyễn Thị Bình
B. Nguyễn Thị Định
C. Huỳnh Tấn Phát
D. Nguyễn Hữu Thọ
Câu 25. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Thủ đô Hà Nội, vào tháng năm nào?
A. Tháng 8 năm 1960
B. Tháng 9 năm 1960
C. Tháng 10 năm 1960
D. Tháng 11 năm 1960
Câu 26. Trận “Điện Biên Phủ trên không”, đánh bại hoàn toàn cuộc tập kích chiến lược bằng máy
bay B52 của Mỹ vào Hà Nội và Hải Phòng, diễn ra thời gian nào?
A. Từ 18 đến ngày 30 tháng 12 năm 1972
B. Từ 18 đến ngày 24 tháng 12 năm 1972
C. Từ 18 đến ngày 26 tháng 12 năm 1972
D. Từ 18 đến ngày 28 tháng 12 năm 1972
Câu 27. Cuộc đấu tranh ngoại giao trên bàn Hội nghị Paris với việc ký kết “Hiệp định về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, kết thúc vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 27 tháng 1 năm 1973
B. Ngày 28 tháng 1 năm 1973
C. Ngày 29 tháng 1 năm 1973
D. Ngày 30 tháng 1 năm 1973
Câu 28. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch giải phóng Phước Long
B. Chiến dịch tiến công giải phóng thành phố Đà Nẵng
C. Chiến dịch Tây Nguyên
D. Chiến dịch tiến công giải phóng Huế
Câu 29. Chiến dịch Hồ Chí Minh giải phóng Sài Gòn-Gia Định bắt đầu vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 25 tháng 4 năm 1975
B. Ngày 26 tháng 4 năm 1975
C. Ngày 27 tháng 4 năm 1975
D. Ngày 28 tháng 4 năm 1975
Câu 30. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã toàn thắng, kết thúc vào ngày, tháng, năm nào?
4

A. Ngày 27 tháng 4 năm 1975
B. Ngày 28 tháng 4 năm 1975
C. Ngày 29 tháng 4 năm 1975
D. Ngày 30 tháng 4 năm 1975
Câu 31. Từ ngày 24 tháng 6 đến ngày 3 tháng 7 năm 1976, kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt
Nam thống nhất đã họp tại Thủ đô Hà Nội đã quyết định hững vấn đề gì?
A. Đặt tên nước ta là nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc kỳ nền đỏ sao vàng 5 cánh,
Thủ đô là Hà Nội, Quốc ca là bài Tiến quân ca, Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
B. Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh
C. Quốc hội đã bầu Tôn Đức Thắng làm Chủ tịch nước; Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Hữu Thọ
làm Phó Chủ tịch nước; Trường Chinh làm Chủ tịch Quốc hội và Phạm Văn Đồng làm Thủ tướng Chính
phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quốc hội đã thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp mới
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 32. Đại hội lần thứ mấy của Đảng là đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc,
thống nhất Tổ quốc, khẳng định và xác định đường lối đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A. Đại hội lần thứ IV
B. Đại hội lần thứ V
C. Đại hội lần thứ VI
D. Đại hội lần thứ VII
Câu 33. Đại hội lần thứ mấy của Đảng xác định cách mạng Việt Nam có hai nhiệm vụ chiến lược
là: xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Hai
nhiệm vụ chiến lược có quan hệ mật thiết với nhau?
A. Đại hội lần thứ IV
B. Đại hội lần thứ V
C. Đại hội lần thứ VI
D. Đại hội lần thứ VII
Câu 34. Đại hội nào xác định quan điểm mới nổi bật cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân, kể cả
tư bản tư nhân nhưng yêu cầu phải tuân thủ Điều lệ Đảng, nghị quyết của Đảng và quy định của pháp luật
Nhà nước đồng thời nêu cao tính tiền phong gương mẫu của người đảng viên?
A. Đại hội lần thứ IX
B. Đại hội lần thứ X
C. Đại hội lần thứ XI
D. Đại hội lần thứ XII
Câu 35. Vấn đề trọng tâm trong xây dựng văn hóa được Hội nghị Trung ương 9 (khóa XI) xác định là gì?
A. Xây dựng lối sống "Mỗi người vì mọi người, mọi người vì mỗi người"; hình thành lối sống có
ý thức tự trọng, tự chủ, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật
B. Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng
của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
C. Chăm lo xây dựng con người có nhân cách, lối sống tốt đẹp, với các đặc tính cơ bản: yêu nước,
nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù, sáng tạo
D. Giáo dục nghệ thuật, nâng cao năng lực cảm thụ thẩm mỹ cho nhân dân, đặc biệt là thanh, thiếu niên
Câu 36. Thế nào là văn hóa tiến tiến theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị Trung ương IX (khóa XI)?
5