ARTEMISININ

Artemisininum

CH3

H

H3C

O

H

O

O

H

O

CH3

O

C15H22O5

P.t.l: 282,3

Artemisinin là (3R, 5aS, 6R, 8aS, 9R, 12S, 12aR) - Octahydro - 3,6,9, - trimethyl - 3,12 -

epoxy - 12H - pyrano [4,3 - j] - 1,2 - benzodioxepin - 10(3H) - on, được chiết từ cây Thanh

cao hoa vàng (Artemisia annua L.), họ Cúc (Asteraceae), phải chứa từ 98,5 đến 102,0%

C15H22O5, tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất

Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể hình kim không màu, không mùi. Thực tế không tan trong

nước, rất tan trong dicloromethan, dễ tan trong aceton và ethylacetat, tan trong acid acetic

1

băng, methanol và ethanol.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: A, B

Nhóm II: B, C, D

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại

của artemisinin chuẩn (ĐC).

B. Trên sắc ký đồ thu được ở mục "Tạp chất liên quan", vết chính thu được trên sắc ký đồ

của dung dịch thử (2) phải phù hợp về vị trí, hình dáng và màu sắc của vết chính trong sắc

ký đồ của dung dịch đối chiếu (3).

C. Hoà tan 5 mg chế phẩm trong 0,5 ml ethanol (TT), thêm 0,5 ml dung dịch hydroxylamin

hydroclorid (TT) và 0,25 ml dung dịch natri hydroxyd 8% (TT). Đun hỗn hợp trong cách

thuỷ đến sôi, để nguội, thêm 2 giọt dung dịch acid hydrocloric 7% (TT) và hai giọt dung

dịch sắt (III) clorid 5% (TT), màu tím đậm xuất hiện ngay.

D. Hoà tan 5 mg chế phẩm trong khoảng 0,5 ml ethanol (TT), thêm 1,0 ml dung dịch

kali iodid 8% (TT), 2,5 ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT) và 4 giọt dung dịch hồ tinh

bột (TT); màu tím sẽ xuất hiện ngay.

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Lấy chính xác 1,000 g chế phẩm hoà tan trong aceton (TT) và pha loãng thành 10 ml với

cùng dung môi. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3,

2

phương pháp 2).

Điểm chảy

Không được dưới 152 oC (Phụ lục 6.7).

Thử trên chế phẩm đã được nghiền thành bột mịn và sấy khô ở 105 oC trong 1 giờ.

Góc quay cực riêng

Từ + 75 đến + 78o, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4)

Xác định trên dung dịch chế phẩm 1,0% trong ethanol (TT).

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel G (TT).

Dung môi khai triển: Ether dầu hoả có khoảng sôi từ 40 đến 60 oC - ether (1 : 1).

Dung dịch thử (1): Chứa 10 mg chế phẩm trong 1 ml toluen.

Dung dịch thử (2): Chứa 0,10 mg chế phẩm trong 1 ml toluen.

Dung dịch đối chiếu (1): Chứa 0,05 mg chế phẩm trong 1 ml toluen.

Dung dịch đối chiếu (2): Chứa 0,025 mg chế phẩm trong 1 ml toluen.

Dung dịch đối chiếu (3): Chứa 0,10 mg artemisinin chuẩn (ĐC) trong 1 ml toluen.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký

3

đến khi dung môi đi được 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí, phun lên bản

mỏng dung dịch anisaldehyd trong acid sulfuric (TT) và sấy bản mỏng ở 105 oC trong 7

phút. Quan sát sắc ký đồ dưới ánh sáng ban ngày. Bất kỳ vết phụ nào ngoài vết chính trên

sắc ký đồ của dung dịch thử (1) không được đậm màu hơn vết chính trên sắc ký đồ của

dung dịch đối chiếu (1) (0,5%), ngoài ra chỉ được có một vết phụ có màu đậm hơn vết

chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,25%).

Tro sulfat

Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).

(1,000 g; 100 - 105 oC).

Định lượng

Cân 0,050 g chế phẩm chuyển vào bình định mức có dung tích 100 ml, hoà tan bằng

ethanol 96% (TT), thêm cùng dung môi đến vạch, lắc đều. Pha loãng 10,0 ml dung dịch

trên thành 100 ml bằng ethanol 96% (TT). Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên chuyển

vào bình định mức có dung tích 50 ml và thêm dung dịch natri hydroxyd 0,05 N (TT) đến

vạch và làm ấm trong nồi cách thủy ở 50  1 oC trong 30 phút. Lấy ra để nguội ở nhiệt độ

phòng. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch này ở bước sóng 292 nm trong cốc đo

4

dày 1 cm.

Mẫu trắng: Lấy 10 ml ethanol 96% (TT) và thêm dung dịch natri hydroxyd 0,05 N (TT)

vừa đủ 50 ml.

Tính hàm lượng artemisinin (C15H22O5) trong chế phẩm bằng cách so sánh với artemisinin

chuẩn được tiến hành trong cùng điều kiện và cùng thời gian với chế phẩm.

Bảo quản

Trong bao bì kín tránh ánh sáng và để ở nơi mát.

Công dụng

Điều trị bệnh sốt rét.

Chế phẩm

5

Viên nén, viên đạn.

6